Test your PHRASAL VERB skills! Can you get all 9 correct?

Kiểm tra kỹ năng Cụm Động Từ của bạn! Bạn có thể hoàn thành chính xác 9 câu hỏi này ?

418,285 views

2019-06-28 ・ Speak English With Vanessa


New videos

Test your PHRASAL VERB skills! Can you get all 9 correct?

Kiểm tra kỹ năng Cụm Động Từ của bạn! Bạn có thể hoàn thành chính xác 9 câu hỏi này ?

418,285 views ・ 2019-06-28

Speak English With Vanessa


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hi.
0
299
1000
Xin chào
00:01
I'm Vanessa from SpeakEnglishWithVanessa.com.
1
1299
2991
Tôi là Vanessa đến từ SpeakEnglishWithVanessa.com
00:04
Do you know when to use phrasal verbs?
2
4290
2040
Bạn có biết khi nào thì dùng cụm động từ không?
00:06
Let's talk about it.
3
6330
5610
Hãy bắt đầu bàn về nó nhé.
00:11
I have a secret to tell you.
4
11940
2030
Tôi có một bí mật muốn nói với bạn.
00:13
Before I became an English teacher, I had never heard the express "phrasal verb," and
5
13970
5090
Trước khi tôi trở thành một giáo viên Tiếng Anh, tôi chưa bao giờ nghe đến " cụm động từ", và
00:19
I can bet you $50 that if you went on the street and you asked anyone in the US what's
6
19060
6080
Tôi có thể cược 50 đô với bạn nếu bạn đi trên đường và hỏi bất kỳ ai ở Mỹ
00:25
a phrasal verb, I bet that they wouldn't know.
7
25140
3070
Về 1 cụm động từ, tôi cá là họ sẽ không biết.
00:28
I tell you this because sometimes when you try to focus on concepts and put them into
8
28210
5079
Tôi nói cho bạn về điều này bởi thỉnh thoảng khi mà bạn cố gắng để tập trung vào các khái niệm và đặt chúng vào
00:33
little categories like phrasal verbs, flap T, past perfect, present perfect, it can feel
9
33289
6151
danh mục nhỏ như cụm động từ, quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành, nó có cảm giác
00:39
really stressful and make you feel a little more stressed about English than you need
10
39440
3900
thực sự áp lực và làm cho bạn cảm thấy căng thăng nhiều hơn về Tiếng Anh hơn là bạn cần
00:43
to.
11
43340
1000
00:44
Of course, it's great to have tools in your metaphorical toolbox to know what those concepts
12
44340
5210
Tất nhiên, sẽ thật tuyệt để có nhứng công cụ trong hộp công cụ ẩn dụ của bạn để biết về những khái niệm đó là gì
00:49
are, but don't let them stress you out.
13
49550
2210
nhưng đừng để chúng làm bạn căng thẳng.
00:51
When I was living in Paris, my French teacher was the most amazing teacher that I've ever
14
51760
4690
Khi tôi ở Paris, giáo viên tiếng Pháp của tôi là người giáo viên tuyệt vời nhất mà tôi từng
00:56
had, and I always try to be like him.
15
56450
2499
có, và tôi luôn cố gắng để như ông ấy.
00:58
Let me give you an example about what he would do.
16
58949
2460
Để tôi đưa ra 1 ví dụ về những gì mà ông ấy làm.
01:01
Every English speaker has a fear of the subjunctive tense in French.
17
61409
3811
Mỗi giáo viên Tiếng anh đều có 1 nỗi sợ về thì giả định trong tiếng Pháp.
01:05
For some reason, because we don't really use it that often in English, it is just really
18
65220
3970
Với 1 vài lý do, vì chúng tôi không thực sự sử dụng nó thường cuyên trong tiếng Anh, nó chỉ thực sự
01:09
stressful to learn this in French, so my teacher had a unique way to help us learn this without
19
69190
6060
căng thẳng để học trong tiếng Pháp, vì vậy giáo viên của tôi đãcó 1 cách nhất định để giúp chúng tôi học nó mà không
01:15
stress.
20
75250
1000
căng thẳng.
01:16
I really remember at the end of that lesson, I felt like, "Oh.
21
76250
2420
Tôi nhớ mãi lúc kết thúc buổi học đó, tôi cảm giác như" Ồ.
01:18
It's not that bad.
22
78670
1000
Nó cũng không tệ.
01:19
Why did I think that the subjunctive tense was that bad?"
23
79670
3290
Tại sao tôi lại nghĩ rằng thể giả định khó đến vậy chứ?
01:22
This is what he did.
24
82960
1000
Đó là nhũng gì mà ông ấy đã làm.
01:23
He went around the room, and he asked each student a question.
25
83960
3890
Ông ấy đi xung quanh phòng học, và hỏi từng học sinh 1 câu hỏi.
01:27
We knew that we needed to answer that question using the subjunctive tense.
26
87850
4030
Chúng tôi biết rằng chúng tôi cần trả lời câu hỏi đó dùng đến thể giả định.
01:31
He didn't give us the rule you need to use it for, desire, will, or wanting, these types
27
91880
5290
Ông ấy không đưa ra 1 quy tắc để sử dụng nó, khẩn cầu, hay muốn những thứ kiểu vậy.
01:37
of things.
28
97170
1000
01:38
He just said, "Your answer needs to be in the subjunctive tense.
29
98170
2930
Ông ấy chỉ nói" Câu trả lời của bạn cần được đặt trong thể giả định.
01:41
Here's my question."
30
101100
1070
Đây là câu hỏi của tôi".
01:42
He asked me, "What do you need to do today?"
31
102170
3750
Ông ấy hỏi tôi" Bạn cần làm gì trong hôm nay?"
01:45
I said, "[French 00:01:48]," blah, blah, blah.
32
105920
3050
Tôi trả lời" tiếng Pháp" blah, blah, blad.
01:48
This is using the subjunctive tense in French.
33
108970
2270
Đó là đang sử dụng thể giả định trong tiếng pháp.
01:51
I didn't know the exact rule behind this yet, but in real life, when someone asked me, "What
34
111240
6400
Tôi vẫn không biết quy luật chính xác ở sau điều này, nhưng trong cuộc sống thực tế, khi người nào đó hỏi tôi:
01:57
do you need to do today?"
35
117640
1710
Bạn cần làm gì trong hôm nay?"
01:59
I knew I need to use the subjunctive because I already had this real-life situation where
36
119350
6380
Tôi biết tôi cần sử dụng thể giả định vì tôi đã có tình huống thực tế này nơi
02:05
I used it in the classroom.
37
125730
1940
mà tôi đã dùng chúng trong lớp học.
02:07
I hope that today's lesson will be similar.
38
127670
1710
Tôi hy vọng rằng bài giảng hôm nay sẽ tương tự.
02:09
I hope that you'll be able to use these phrasal verbs intuitively before I teach you a rule
39
129380
6730
Tôi cũng hy vọng rằng bạn sẽ có thể sử dụng những cụm động từ này 1 cách trực quan trước khi tôi dạy cho bạn 1 quy tắc
02:16
about it.
40
136110
1000
về nó.
02:17
What I'm going to do is I'm going to show you nine pairs of sentences, and I want you
41
137110
4370
Điều mà tôi sẽ làm là chỉ ra 9 cặp trong câu , và tôi muốn bạn
02:21
to guess should you use the phrasal verb or should you use the simple verb.
42
141480
4810
đoán liệu bạn nên sử dụng cụm động từ hay dùng động từ đơn giản.
02:26
Let's take a look at a quick example.
43
146290
1770
Hãy cùng nhìn xem 1 ví dụ này.
02:28
Here we have two verbs, "try" and "try out."
44
148060
3610
Đây là 2 động từ" try" và "try out".
02:31
"Try out" is the phrasal verb, and "try" is the simple verb.
45
151670
4860
"Try out" là cụm động từ còn" try" là 1 động từ đơn giản
02:36
Here are two sentences.
46
156530
1480
Và đây là 2 câu.
02:38
"I need to... the cake before I buy it," "I need to... the program before I buy it."
47
158010
9950
" Tôi cần.... cái bánh trước khi tôi mua nó", " Tôi cần.... chương trình trước khi mua nó''.
02:47
The only difference here is the cake or the program.
48
167960
3609
Sự khác biệt duy nhất ở đây là chiếc bánh hay chương trình.
02:51
Which one is best with just "try," the simple verb, "try," and which one's best with the
49
171569
6141
Cái nào sẽ phù hợp với " try''- động từ đơn giản, và cái nào sẽ phù hợp với
02:57
phrasal verb, "try out"?
50
177710
2190
cụm động từ" try out"?
02:59
Think about it for a moment.
51
179900
1570
Hãy nghĩ xem
03:01
Did you say, "I need to try the cake before I buy it," and, "I need to try out the program
52
181470
9099
Bạn có nói" Tôi cần thử cái bánh trước khi mua nó" và" Tôi cần kiểm tra chương trình ( của máy tính)
03:10
before I buy it."
53
190569
1441
trước khi mua nó".
03:12
If you said this, you're correct.
54
192010
1950
Nếu bạn nói như vậy nghĩa là bạn đúng.
03:13
Did you know we use "try out" to test some kind of program or experience?
55
193960
6570
Bạn có biết chúng ta dùng" try out" để kiểm tra 1 chương trình hay kinh nghiệm?
03:20
Maybe you didn't know that specific rule, but "try out" just intuitively felt right
56
200530
4580
Có thể bạn không biết nguyên tắc cụ thể, nhưng" try out" theo trực quan có cảm giác đúng.
03:25
with the word "program."
57
205110
1390
với từ" program"( chương trình).
03:26
That's what I want you to do.
58
206500
1000
Đó là những gì mà tôi muốn bạn làm.
03:27
I want you to look inside your heart and guess the best answer for these next pairs of sentences.
59
207500
5620
Tôi muốn bạn đoán thử câu trả lời phù hợp nhất cho cặp tiếp theo.
03:33
Afterwards, I'll tell you a quick rule about it, but hopefully, in the future, you'll be
60
213120
4030
Sau đó, tôi sẽ nói cho bạn 1 quy tắc về nó, nhưng hy vọng trong tương lai bạn sẽ
03:37
able to use these naturally.
61
217150
1180
có thể dùng chúng 1 cách tự nhiên.
03:38
All right, let's go on to our first pair of sentences.
62
218330
3450
Được rồi, hãy tiếp tục với cặp thứ nhất.
03:41
Pair number one: brings or brings up.
63
221780
5150
Căp1: brings( mang lại) hay brings up( nuôi nấng).
03:46
"He always... his wife in conversation," "He always... some wine to my house."
64
226930
11800
" Anh ấy luôn .... vợ anh ấy trong cuộc trò chuyện", " anh ấy luôn... vài chai rượu đến nhà tôi".
03:58
The main difference here is the end of the sentence, of course, so take a look at this
65
238730
3630
Sự khác biệt ở đây là ở cuối câu và tất nhiên
04:02
and feel in your heart which one is the most correct for each of these sentences.
66
242360
4950
bạn hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu.
04:07
Did you say, "He always brings up his wife in conversation," "He always brings some wine
67
247310
8009
Bạn nói" Anh ấy luôn luôn nói về vấn đề nào đó với vợ anh ta", " Anh ấy luôn mang rượu
04:15
to my house."
68
255319
1390
đến nhà tôi".
04:16
I hope so.
69
256709
1000
Tôi mong là bạn trả lời như vậy.
04:17
That's the correct answer.
70
257709
1180
Đó là câu trả lời đúng.
04:18
We use the phrasal verb to "bring up" something to talk about entering a topic into a conversation.
71
258889
7831
Chúng ta dùng cụm động từ" bring up" cái gì để nói về sự bắt đầu 1 chủ đề trong cuộc hội thoại.
04:26
That means that this man often talks about his wife in conversation hopefully because
72
266720
3970
Điều này nghĩa là người đàn ông thương xuyên nói với vợ anh ta trong cuộc trò chuyện 1 cách đầy hy vọng bởi vì
04:30
he loves her so much, so he brings up his wife in conversation, or you could bring up
73
270690
5830
anh ta yêu cô ấy rất nhiều, vì thế anh ta nói chuyện với vợ, hay bạn có thể bắt đầu về
04:36
politics in conversation.
74
276520
1699
vấn đề chính trị
04:38
You are bringing up a topic in a conversation.
75
278219
3410
Bạn đang nói về 1 chủ đề trong cuộc hội thoại.
04:41
Of course, we use the word "bring" to physically give something to someone else.
76
281629
4611
Tất nhiên, chúng ta dùng từ" bring " để đưa cái gì đó cho ai.
04:46
He brings a bottle of wine to my house.
77
286240
3380
Anh ấy mang 1 chai rượu tới nhà tôi.
04:49
Pair number two: fill or fill out.
78
289620
4359
Cặp thứ 2: ''fill'' hay ''fill out''
04:53
"You should... your mind with facts," "You should... the form with facts."
79
293979
9731
" Bạn nên.... tâm trí bạn với những sự kiện:, " Bạn nên.... khuôn mẫu với những sự kiện".
05:03
The only difference is your mind and the form.
80
303710
6150
Điểm # duy nhất là tâm trí bạn và hình thức
05:09
Think about this for a moment.
81
309860
1350
Nghĩ xem bạn sẽ dùng như thế nào
05:11
I'll give you three seconds.
82
311210
2310
Tôi cho bạn 3 giây
05:13
Three, two, one.
83
313520
2679
3, 2, 1.
05:16
"You should fill your mind with facts," "You should fill out the form with facts."
84
316199
10351
" Bạn nên lấp đầy đầu óc bạn với những sự kiện" '' Bạn nên điền vào mẫu với những sự kiện"
05:26
Did you know that we use "fill out a form" to talk about writing some information on
85
326550
6160
Bạn có biết sử dụng" fill out a form" để nói về việc viết thông tin trong
05:32
a form?
86
332710
1000
1 khuôn mẫu?
05:33
I use the simple verb "fill" in this more metaphorical way.
87
333710
5009
Tôi dùng động từ ''fill" ở đây với cách trực quan.
05:38
Of course, you can fill a glass of water, but when you fill your mind with facts, your
88
338719
8010
Tất nhiên, bạn có thể đổ đầy 1 cốc nước, nhưng khi bạn lấp đầy tâm trí với những sự kiện"
05:46
mind has a lot of factual information in it.
89
346729
3382
tâm trí bạn có nhiều thông tin thật.
05:50
It is filled with facts.
90
350111
2358
Nó được lấp đầy bởi những sự kiện( sự thật)
05:52
Pair number three: found and found out.
91
352469
3801
Cặp thứ 3: found và foud out.
05:56
This is the past tense of find and find out.
92
356270
4449
Đó là dạng quá khứ của: find và find out.
06:00
"I... how to avoid the traffic," "I... a better road to avoid traffic."
93
360719
10861
" Tôi .... làm cách nào để tránh xe cộ" " Tôi... 1 con đường tốt để tránh xe cô"
06:11
Which one of these needs the phrasal verb, and which one of these needs the phrasal verb?
94
371580
5589
Cái nào cần dùng cụm động từ và cái nào dùng động từ đơn giản.
06:17
Think about it for three seconds.
95
377169
1731
Cho bạn 3 giây
06:18
Three, two, one.
96
378900
2030
3, 2, 1.
06:20
Did you say, "I found out how to avoid the traffic."
97
380930
5579
Bạn nói" Tôi đã nhận / tìm/ ra cách để tránh xe cộ"
06:26
Did you say, "I found a better road to avoid the traffic."
98
386509
6011
Bạn nói" Tôi kiếm ra được 1 con đường tốt hơn để tránh xe cộ"
06:32
I hope so.
99
392520
1410
Tôi hy vọng là bạn sẽ nói như vậy
06:33
We use "find out" to talk about solving a problem, especially when we say "find out
100
393930
6530
Chúng ta dùng" fill out" để nói giải quyết 1 vấn đề, đặc biệt khi chúng ta nói" fill out
06:40
how" or "find out why."
101
400460
3549
how'' hay'' fill out why ''
06:44
Those are your keywords, how and why when we use "find out."
102
404009
4491
Đó là những từ khóa, "cách nào" và "tại sao " khi mà ta dùng" fiind out"
06:48
For a longer video about "find out" and "figure out," you can check out this link up here,
103
408500
5990
Với 1 video dài hơn nói về" find out" và" figure out" bạn có thể tìm đến đường link ở đây
06:54
which is a video that I made about two years ago comparing these two similar and yet different
104
414490
5209
video mà tôi làm cách đây 2 năm để so sánh điểm giống và # của 2
06:59
phrasal verbs.
105
419699
1270
cụm động từ đó.
07:00
Pair number four: read, read over.
106
420969
3730
Cặp thứ 4: read và read over
07:04
Now, this pair of words here looks like "read" and "read over," but the present and the past
107
424699
7560
Đó là dạng quá khứ và có thể dùng ở hiện tại.
07:12
tense are spelled exactly the same.
108
432259
2291
được đánh vần giống nhau.
07:14
They're just pronounced differently.
109
434550
1679
Chúng chỉ phát âm # nhau
07:16
We need the context here.
110
436229
1000
Chúng ta cần bối cảnh
07:17
Let's take a look at the sentences.
111
437229
2090
Hãy nhìn vào những câu sau
07:19
"She... the article three times," "She... the newspaper this morning."
112
439319
7870
"Cô ấy.... bài báo 3 lần" "Cô ấy.... tờ báo buổi sáng".
07:27
Which one should have "read," and which one should have "read over"?
113
447189
4980
Câu nào nên dùng" read" và câu nào dùng "read over"
07:32
Think about it for a moment.
114
452169
1720
Bạn hãy thử nghĩ xem
07:33
Three, two, one.
115
453889
1620
3,2,1
07:35
It is best to say "she read over the article three times" and "she read the newspaper this
116
455509
8870
Sẽ là tốt nhất nếu bạn nói" Cô ấy đọc bài báo 3 lần" và" Cô ấy đọc qua tờ báo
07:44
morning."
117
464379
1000
sáng nay"
07:45
For this one, it's okay to say "she read the article three times," but if you want to emphasize
118
465379
5840
Sẽ ổn để nói" Cô ấy đọc bài báo 3 lần" nhưng nếu bạn muốn nhấn mạnh
07:51
that she read it in detail, this is "read over," to look at something in detail, then
119
471219
6811
rằng cô ấy đọc nó chi tiết, sẽ là" read over" để nhìn thứ gì chi tiết, sau đó
07:58
you can use the phrasal verb "read over."
120
478030
2409
bạn có thể dùng cụm động từ" read over"
08:00
She read over the article three times in detail to find out everything.
121
480439
5361
Cô ấy đọc qua bài báo 3 lần chi tiết để tìm ra mọi thứ.
08:05
Pair number five: used or used up.
122
485800
4970
Cặp 5: used hay used up
08:10
The sentences are, "Dan... the cream for his coffee," "Dan, the cream for his coffee.
123
490770
8989
" Dan... kem cho tách cà phê của anh ấy" " Dan, kem cho tách cà phê của anh ấy
08:19
Oh, no."
124
499759
1050
Ồ, không"
08:20
The only difference here is "oh, no."
125
500809
3070
Sự # nhau là ở" oh, no"
08:23
Which one evokes the feeling of "oh, no."
126
503879
3840
Cái nào gợi cảm giác" oh, no"
08:27
Think about it for a moment.
127
507719
2081
Hãy nghĩ xem
08:29
Three, two, one.
128
509800
1410
3, 2, 1.
08:31
Did you say, "Dan used the cream for his coffee," and, "Dan used up the cream for his coffee.
129
511210
7459
Bạn nói" Dan đã dùng kem cho tách cà phê của anh ấy" Và" Ồ không Dan đã dùng hết kem cho cốc cà phê của amh ấy"
08:38
Oh, no."
130
518669
1000
08:39
I hope so.
131
519669
1011
08:40
If Dan uses cream for his coffee, cool.
132
520680
3109
Nếu Dan dùng kem cho tách cà phê của anh ấy để làm mát
08:43
Okay.
133
523789
1000
Ok
08:44
Doesn't bother me.
134
524789
1000
Đừng bận tâm tới tôi
08:45
I don't care.
135
525789
1000
Tôi không quan tâm đâu
08:46
But if Dan uses up the cream for his coffee, this is a problem because it means that I
136
526789
5151
Nhưng nếu Dan dùng hết kem, đó là 1 vấn đề vì nó có nghĩa là tôi
08:51
don't get any.
137
531940
1040
không còn kem nữa"
08:52
"Use up" means to finish something completely.
138
532980
2950
" use up" nghĩa là kết thúc cái gì hoàn toàn
Trong buổi sáng, khi Dan làm cà phê, nếu anh ấy dùng hết kem, tôi có thể
08:55
In the morning, when Dan makes his coffee, if he uses up the cream, I might be a little
139
535930
5610
09:01
bit upset because then I don't get any in my drink, so that's why I said, "Oh, no."
140
541540
5280
cảm thấy buồn 1 chút vì sau đó tôi ko còn kem cho tách cà phê của tôi, vì thế mà tại sao tôi nói" oh, no"
09:06
Let's go to the next one.
141
546820
1590
Hãy đến với cặp tiếp theo
09:08
Number six: call, call on.
142
548410
4380
Call và call on
09:12
Let's look at the sentences.
143
552790
1270
Xem những câu sau đây
09:14
"If you don't listen, the teacher will... your parents after class," "If you don't listen,
144
554060
8120
" Nếu bạn ko lắng nghe, giáo viên sẽ... bố mẹ bạn sau giờ học" " Nếu bạn ko lắng nghe,
09:22
the teacher will... you in class."
145
562180
5099
giáo viên sẽ... bạn trong lớp"
09:27
Which one feels the most correct for the phrasal verb?
146
567279
3361
Cái nào sẽ chính xác nhất với cụm động từ
09:30
Three, two, one.
147
570640
3060
3, 2, 1.
09:33
Did you say, "If you don't listen, the teacher will call your parents after class," "If you
148
573700
7930
Bạn nói" Nếu bạn ko lắng nghe, giáo viên sẽ gọi về cho bố mẹ bạn sau giờ học"
09:41
don't listen, the teacher will call on you in class."
149
581630
4740
'' Nếu bạn ko lắng nghe bài giảng, giáo viên sẽ đến chỗ bạn trong giờ học"
09:46
For me, this seems like it's a universal truth, that if you're not listening, if you're about
150
586370
4630
Với tôi, điều đó có vẻ như là 1 sự thật phổ cập, rằng nếu bạn ko lắng nghe, nếu bạn
09:51
to fall asleep, the teacher will always call on you.
151
591000
3350
ngủ trong lớp, giáo viên sẽ luôn luôn đến chỗ bạn.
09:54
The teacher knows who's sleepy, who's not paying attention, and they'll say, "Vanessa.
152
594350
4720
Giáo viên biết ai ngủ say, người mà ko chú ý đến bài giảng, và họ sẽ nói: Vanessa
09:59
What's number six?"
153
599070
1389
Số 6 là gì?"
10:00
Then you feel really scared.
154
600459
1931
Sau đó bạn sẽ cảm thấy sợ hãi
10:02
When you call on someone, you ask them to answer a question.
155
602390
4129
Khi bạn gọi to ai đó, bạn hỏi họ để trả lời 1 câu hỏi.
10:06
Have you ever experienced this in school that when you're not paying attention, the teacher
156
606519
3360
Bạn đã từng trải qua điều đó ở trường học chưa khi mà bạn ko tập trung vào bài giảng, giáo viên
10:09
always calls on you?
157
609879
2091
luôn đến chỗ bạn?
10:11
But if you call someone, "The teacher called my parents," this means that she's making
158
611970
7390
Nhưng nếu bạn gọi ai đó, " Giáo viên gọi cho bố mẹ bạn," điều đó nghĩa là cô ấy đang
10:19
a phone call.
159
619360
1740
có 1 cuộc gọi.
10:21
When someone makes a phone call to your parents, it's always a bad thing, so if you're not
160
621100
4979
Khi 1 người gọi điện cho bố mẹ bạn, thì nó luôn là 1 tin xấu, vì vậy nếu bạn ko
10:26
listening in class, the teacher might call your parents.
161
626079
4041
lắng nghe bài giảng, giáo viên có thể gọi về cho bố mẹ bạn.
10:30
She's not calling on your parents.
162
630120
1480
Cô ấy không đến thăm bố mẹ bạn đâu
10:31
That feels a little bit weird.
163
631600
1650
Điều đó có chút kỳ quặc
10:33
She's just simply calling your parents.
164
633250
2380
Cô ấy chỉ đơn giản là gọi cho bố mẹ bạn.
10:35
Number seven is "got" and "got into."
165
635630
3509
Cặp thứ 7 sẽ là " got'' và ''got into''
10:39
The verb "got" is the past tense of "get" here, so let's think about which one of these
166
639139
4281
Động từ" got" là dạng quá khứ của" get"
10:43
fits into these sentences.
167
643420
1570
10:44
"I...
168
644990
1010
10:46
English last year when I found Vanessa's lessons," "I finally...
169
646000
5760
'' Tôi....Tiếng Anh năm ngoái khi tôi tìm thấy bài giảng của Vanessa" " Tôi cuối cùng....
10:51
English last year when I found Vanessa's lessons."
170
651760
3619
Tiếng Anh năm ngoái khi tôi tìm đến bài của Vanessa"
10:55
The only difference here is the word "finally."
171
655379
5041
Điểm # ở đây là từ" finally"
11:00
Think about which one of these words is correct.
172
660420
2440
Hãy nghĩ xem cái nào đúng
11:02
Three, two, one.
173
662860
3390
3,2 ,1
11:06
"I got into English last year when I found Vanessa's lessons," "I finally got English
174
666250
10490
Tôi bắt đầu hứng thú với Tiếng anh năm ngoái khi tôi tìm đến bài giảng của Vanessa" "Tôi cuối cùng đã biết đến tiếng anh khi tôi tìm đến bài giảng của Vanessa"
11:16
last year when I found Vanessa's lessons."
175
676740
2940
11:19
Why did we say, "I got into English last year."
176
679680
4599
Tại sao chúng ta nói" tôi hứng thú với tiếng anh vào năm ngoái"
11:24
That means that you started to become interested in English when you found my lessons, maybe
177
684279
4721
Điều này có nghĩa là bạn bắt đầu thích thú tiếng anh khi bạn tìm đến bài giảng của tôi, có thể
11:29
that was true for you, I hope so, so you started to become interested in something, but the
178
689000
5129
đúng với bạn, tôi hy vọng vậy, vì vậy bạn bắt đầu trở nên thích thú với điều gì, nhưng
11:34
word "get" or in the past tense, "got," by itself, has a lot of different meanings.
179
694129
4781
từ" get" hay ở dạng quá khứ" got" có 1 số nghĩa # nhau.
11:38
In this sentence, it means simply understood.
180
698910
3110
Ở câu này, nó được hiểu 1 cách đơn giản
11:42
Maybe you've never understood another native English speaker before, and then you watched
181
702020
3689
Có thể bạn chưa bao giờ hiểu 1 người bản xứ nói trước đó, và sau khi bạn xem
11:45
my lessons and thought, "I can understand her.
182
705709
2901
bài giảng của tôi và nghĩ" tôi có thể hiểu cô ấy.
11:48
This is amazing," so you might say, "I finally got English.
183
708610
4159
Điều đó thật tuyệt, vì thế bạn có thể nói" Tôi cuối cùng cũng hiểu được tiếng anh
11:52
It finally made sense to me when I found Vanessa's lessons," so you would say, "I finally got
184
712769
5951
Nó cuối cùng đã làm tôi hiểu rõ khi tôi tìm đến bài giảng của Vanessa." Vì thế tôi sẽ nói" Tôi cuối cùng đã hiểu được
11:58
English when I found Vanessa's lessons."
185
718720
2630
tiếng anh khi tôi tìm đến bài giảng của Vanessa.
12:01
Number eight: keep and keep on.
186
721350
4330
Số 8: keep và keep on
12:05
Let's look at the sentences.
187
725680
1389
Hãy cùng đến với những câu sau
12:07
"Make sure that you...
188
727069
2661
Chắc chắn rằng bạn....
12:09
studying every day," "Make sure that you...
189
729730
4849
đang học mỗi ngày" "Hãy chắc chắn rằng bạn....
12:14
studying every day."
190
734579
2440
đang học mỗi ngày".
12:17
Which one of these is correct?
191
737019
2670
Từ nào sẽ là đúng cho 2 câu trên?
12:19
Think about it for a moment.
192
739689
3020
Hãy nghĩ xem
12:22
Do both of these sentences look exactly the same to you?
193
742709
4130
Liệu cả 2 câu này đều giống nhau?
12:26
This is a trick question.
194
746839
1461
Đó là 1 câu hỏi mẹo
12:28
I'm sorry.
195
748300
1180
Tôi xin lỗi
12:29
It's because "keep" and "keep on" have exactly the same meaning.
196
749480
3570
Vì "keep" và " keep on" đều có nghĩa giống nhau.
12:33
"Make sure that you keep studying every day," "Make sure that you keep on studying every
197
753050
5729
"Hãy đảm bảo rằng bạn vẫn đang học mỗi ngày" " Hãy đảm bảo rằng bạn đang tiếp tục học mỗi ngày"
12:38
day."
198
758779
1000
12:39
This is exactly the same meaning.
199
759779
1641
Chúng đều có nghĩa tương tự nhau
12:41
You could say, "Keep on running.
200
761420
1840
Bạn có thể nói" Tiếp tục chạy đi nào".
12:43
Go, go, go," or, "Keep running.
201
763260
2390
Đi, đi, đi hay " tiếp tục chạy"
12:45
Go, go, go."
202
765650
1489
Go; go, go
12:47
Same meaning.
203
767139
1000
Nghĩa như nhau
12:48
No problem.
204
768139
1000
Ko có vấn đề gì cả
12:49
You can use keep or keep on, and they're the same.
205
769139
3161
Bạn có thể dùng keep hoặc keep on và chúng đều như nhau.
12:52
Let's go to the next one and the final question, number nine.
206
772300
3560
Hãy đến với cặp từ cuối cùng nhé, số 9
12:55
Number nine: show and show up.
207
775860
2950
Show và show up
12:58
"Why does she always... us pictures of her cats?"
208
778810
5280
"Tại sao cô ta luôn... chúng tôi về những bức hình của những con mèo của cô ấy?"
13:04
"Why does she always...
209
784090
2520
"Tại sao cô ấy luôn...
13:06
10 minutes late?"
210
786610
3110
10 phút muộn?"
13:09
Which one is best with the simple verb, which one is best with the phrasal verb?
211
789720
4929
Cái nào phù hợp với động từ đơn giản và cái nào đi với cụm động từ?
13:14
Think about it for just a moment.
212
794649
2521
Hãy nghĩ xem
13:17
Three, two, one.
213
797170
1279
3, 2, 1
13:18
"Why does she always show us pictures of her cats?"
214
798449
4401
"Tại sao cô ấy luôn cho chúng tôi xem những bức ảnh về những con mèo của cô ấy?"
13:22
Probably because they're really cute and she loves them and she wants you to love them
215
802850
3859
Có lẽ vì chúng rất dễ thương và cô ấy yêu chúng và muốn bạn cũng thích chúng
13:26
too.
216
806709
1000
13:27
"Why does she always show up 10 minutes late?"
217
807709
4411
Tại sao cô ấy luôn xuất hiện/ đến/ muộn 10'?
13:32
When someone shows up, they appear, they arrive at 10 minutes late.
218
812120
5009
Khi 1 người xuất hiện họ đến muộn 10'
13:37
It's pretty rude depending on the situation, but if it's at work, do not show up 10 minutes
219
817129
6281
Nó thật thô lỗ để phụ thuộc vào tình huống, nhưng nếu nó là công việc, đừng đến muộn 10 nhé''
13:43
late.
220
823410
1000
13:44
Not a good idea if you want to keep your job.
221
824410
1539
Ko phải là 1 ý tưởng tốt nếu bạn muốn níu giữ công việc của mình
13:45
All right, how did you do?
222
825949
1921
Bạn đã làm thế nào?
13:47
Did you add the phrasal verbs to the right sentence and the simple verbs to the right
223
827870
3899
Bạn đã thêm cụm động từ và động từ vào câu sao cho cho đúng chưa ?
13:51
sentence?
224
831769
1000
13:52
I hope you did.
225
832769
1000
Hy vọng là bạn làm vậy.
13:53
I hope you learned something new.
226
833769
1000
Tôi hy vọng bạn học được điều mới.
13:54
Let me know in the comments what was your score on this test, or maybe you'd like to
227
834769
4331
Hãy cho tôi biết ở dưới bình luận nhũưng gì mà bạn học được hay có thể bạn thích
13:59
use one of these phrasal verbs in the comments.
228
839100
2219
dùng 1 trong những cụm động từ.
14:01
Thanks so much for learning English with me, and I'll see you again next Friday for a new
229
841319
4630
Cảm ơn đã học tiếng Anh cùng tôi, và bạn sẽ được gặp lại tôi vào thứ Sáu tiếp theo với 1
14:05
lesson here on my YouTube channel.
230
845949
2221
bài giảng mới ở kênh của tôi.
14:08
Bye.
231
848170
1000
Tạm biệt
14:09
The next step is to download my free ebook, 5 Steps to Becoming a Confident English Speaker.
232
849170
6740
Bước tiếp theo là tải sách điện tử miễn phí ''5 bước để trở thành 1 người nói tiếng anh tự tin.
14:15
You'll learn what you need to do to speak confidently and fluently.
233
855910
4060
Bạn sẽ học những điều mà bạn cần để nói tự tin và trôi chảy.
14:19
Don't forget to subscribe to my YouTube channel for more free lessons.
234
859970
3720
Đừng quên đăng ký kênh của tôi với nhiều bài giảng miễn phí.
14:23
Thanks so much.
235
863690
1000
Cảm ơn rất nhiều
14:24
Bye.
236
864690
659
Tạm biệt
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7