Question Tags | Easily Speak Like a Native!*

269,058 views ・ 2017-04-04

English with Lucy


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:10
Hello, everyone.
0
10640
1080
00:11
And welcome to English with Lucy.
1
11900
2400
Xin chào mọi người và chào mừng trở lại với English with Lucy
00:14
Today I've got a grammar lesson for you.
2
14680
2640
Hôm nay, tôi có một bài học ngữ pháp cho các bạn.
00:17
A lot of you have asked for this one because
3
17320
2180
Rất nhiều bạn đã yêu cầu tôi về bài học này
00:19
I did mention going into further detail about this topic
4
19780
3840
bởi vì tôi đã nhắc đến việc đi sâu
vào chi tiết hơn về chủ đề này trong video trước đó.
00:23
in the previous video.
5
23620
1080
00:24
If you want to watch that one,
6
24700
1340
Nếu bạn muốn xem video đó,
00:26
then you can click right here.
7
26120
1960
thì bạn có thể nhấn vào chỗ này.
00:28
Today we're going to be talking about question tags.
8
28580
3520
Hôm nay, chúng ta sẽ nói về câu hỏi đuôi.
00:32
If you learn how to appropriately
9
32460
2240
Nếu bạn học để hiểu
00:34
understand and use question tags,
10
34700
2180
và sử dụng đúng câu hỏi đuôi chính xác
00:36
You're going to...you're going to
11
36880
1240
Bạn sẽ được học về : A. Nghe giống như
00:38
a) sound more like a native speaker when you speak,
12
38120
3080
một người bản ngữ khi bạn nói
00:41
and b) be able to understand native speaker when they speak to you.
13
41200
4400
và B. có thể hiểu được người bản ngữ
khi họ nói chuyện với bạn
00:45
So it's really really important thing to learn.
14
45600
2440
Vậy nên, đó là một điều rất rất quan trọng để học.
00:48
So this lesson is going to help you
15
48040
1780
Do vậy, bài học này sẽ cải thiện
00:49
with your English grammar and your English speaking,
16
49820
3200
vốn ngữ pháp Tiếng Anh và khả năng nói Tiếng Anh
00:53
and your listening as well really.
17
53020
1860
cùng với khả năng nghe nữa.
00:54
But if you want to take your English to the next level,
18
54880
3340
Nhưng nếu bạn muốn nâng Tiếng Anh của mình lên một trình độ mới,
00:58
then I cannot recommend italki enough.
19
58320
3400
và tôi không thể không gợi ý bạn về italki.
01:01
I've been working with italki for over a year now.
20
61720
2480
Tôi đã sử dụng italki chừng một năm rồi
01:04
And so many of my students have had such fantastic results.
21
64200
3620
và rất nhiều học sinh của tôi đã có những kết quả tuyệt vời.
01:07
It's an online language learning platform.
22
67820
2660
Đó là một (ứng dụng) nền tảng để học ngôn ngữ online
01:10
You can learn basically every language there is,
23
70480
2940
Bạn có thể cơ bản học mọi ngôn ngữ ở đó.
01:13
but you'll hate to learn English,
24
73420
1720
Nhưng nếu bạn đến đây để học Tiếng Anh,
01:15
so imagine that's what you want to learn.
25
75140
2140
vậy tôi đã tưởng tượng được những gì bạn muốn học.
01:17
And italki has thousands of native teachers at incredible prices,
26
77540
5720
Và italki có hàng nghìn giáo viên bản ngữ
ở một cái giá (rẻ) đến đáng ngạc nhiên.
01:23
and they can help you become more fluent, more quickly.
27
83260
3080
Và họ có thể giúp bạn trở nên lưu loát và (nói) nhanh hơn.
01:26
You can book yourself in for a conversation lesson,
28
86340
2560
Bạn có thể đặt cho mình một bài học hội thoại
01:28
or a plan lesson any time of the day
29
88980
2560
hoặc một bài học kế hoạch ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày
01:31
with native teachers, non-native teachers, whatever you want.
30
91540
3780
với giáo viên bản xứ, giáo viên không phải người bản xứ
theo ý bạn.
01:35
And italki has very kindly given me an offer to give to you,
31
95400
3840
Và italki đã rất tốt bụng khi để tôi
một cơ hội để tặng các bạn,
01:39
which is ten dollars worth italki credits
32
99380
2800
đó là một thẻ italki trị giá $10
01:42
when you make your first ten-dollar purchase.
33
102180
2680
khi bạn mua gói học $10 đầu tiên.
01:44
So it's like buy-one-get-one-free lessons.
34
104860
2340
Vậy nên, nó giống như là mua một, được tặng một miễn phí vậy.
01:47
All you have to to is click on the link below,
35
107200
1960
Tất cả những gì bạn cần làm là nhấn vào đường link phía dưới,
01:49
make your first purchase.
36
109160
1500
mua gói đầu tiên, rồi sau đó, trong 48 giờ,
01:50
And then within 48 hours,
37
110700
1800
01:52
the credits will appear in your account.
38
112500
1800
chiếc thẻ sẽ xuất hiện trong tài khoản của bạn.
01:54
Happy talking!
39
114640
920
Học giao tiếp vui vẻ nhé.
01:55
Right. Let's get started with the lesson.
40
115760
2200
Được rồi, hãy bắt đầu với bài học nào.
01:58
So what are question tags?
41
118360
2800
Vậy... Câu Hỏi Đuôi là gì?
Bạn biết đó là gì, đúng không?
02:03
Oh, that was one there.
42
123440
1520
Ồ, đó là một câu hỏi đuôi đó.
02:04
So a question tag is a very short question
43
124960
2420
Do vậy, một Câu Hỏi Đuôi chính là một câu hỏi ngắn
02:07
placed at the end of a statement.
44
127520
2360
được đặt ở cuối một câu trần thuật.
02:09
They are used when asking for two things.
45
129960
3760
Chúng được dùng khi hỏi về hai điều.
02:13
And these two things are
46
133960
1600
Và hai điều đó là
02:15
1) confirmation
47
135820
2720
1, xác nhận và 2, đồng thuận.
02:18
and 2) agreement.
48
138960
2480
02:21
So in order to better understand native speakers,
49
141640
3240
Vậy nên, để hiểu rõ người bản xứ hơn
02:25
you need to listen to their intonation
50
145080
2640
bạn cần phải nghe được âm điệu của họ
02:27
when they use question tags.
51
147980
2760
khi họ sử dụng câu hỏi đuôi.
02:30
So let's cover this first
52
150740
1440
Nào, hãy cùng để đây đã
02:32
and then move on to how they're formed.
53
152180
2160
và rồi tôi sẽ chuyển tiếp đến cấu trúc của chúng (câu hỏi đuôi).
02:34
So let's do this one.
54
154460
2920
Hãy thử câu này nào.
Bạn thích bánh, phải không? (phải không - don't you hạ giọng)
Bạn thích bánh, phải không? (phải không - don't you lên giọng)
Do vậy khi tôi nói "Bạn thích bánh, phải không?" (xuống giọng)
02:46
It means, I know you like cake,
55
166300
2240
nó có nghĩa là tôi biết bạn thích bánh.
02:48
I'm just trying to confirm the fact that you like cake.
56
168580
3600
Tôi chỉ muốn xác nhận sự thật là bạn thích bánh.
Khi tôi nói "Bạn thích bánh, phải không?" (lên giọng)
02:55
I'm not sure if you like cake.
57
175840
1920
tôi không chắc là bạn thích bánh.
02:57
I'm not sure about what the answer will be,
58
177760
2240
Tôi không chắc câu trả lời sẽ là gì.
03:00
so I'm checking the fact again.
59
180060
2120
Tôi đang kiểm tra lại sự thật lần nữa.
Do vậy, nếu NÂNG ngữ điệu : tôi muốn biết câu trả lời...
03:04
I want to know the answer I'm not sure.
60
184980
2480
Tôi không chắc.
Nếu HẠ ngữ điệu : tôi đang thực hiện hội thoại...
03:09
I'm making conversation,
61
189740
1680
03:11
I'm confirming something that I've already known.
62
191420
2140
Tôi đang xác nhận một điều gì đó mà tôi đã biết rồi.
Bây giờ, nói chung, một câu trần thuật Khẳng định
sẽ đi cùng một câu hỏi đuôi Phủ định
Bạn thích bánh, phải không?
Và một câu trần thuật Phủ định sẽ đi cùng
một câu hỏi đuôi Khẳng định.
Bạn không thích bánh, phải rồi?
03:31
See the difference?
63
211200
1360
Bạn thấy điểm khác biệt chưa?
03:32
So it's somthing that's really really simple,
64
212560
2580
Vậy, đó là một điều rất rất đơn giản,
03:35
but I still have a lot of students that get really really confused with question tags.
65
215140
4220
nhưng tôi vẫn có nhiều học còn
khá bối rối về câu hỏi đuôi.
03:39
So let's clarify this now.
66
219560
1760
Vậy nên hãy làm rõ điều này nào.
Cùng bắt đầu với một câu trần thuật Khẳng định,
câu hỏi đuôi Phủ định.
Bạn rất vui, phải không?
Nào, "are" đi với "aren't"
Anh ấy đang ở nhà, phải không?
Nó rất ngon, phải không?
Họ đã mệt, phải không?
Bạn nói thật hay, phải không?
Anh ấy nói chuyện thật kinh khủng, phải không?
Bạn đã ăn nhiều rồi, phải không?
Tôi đã học rất chăm chỉ, phải không?
Bạn đã về, phải không?
Chúng ta sẽ đến đó, phải không?
Bạn có thể làm điều đó, phải không?
Chúng ta có thể thấy họ, phải không?
Chúng ta phải rời đi, phải không?
Chúng ta nên đưa ra quyết định, phải không?
04:22
Now, so those are the negative ones.
67
262520
2080
Đến bây giờ đó là những câu phủ định.
04:24
There are just a couple of exceptions.
68
264600
2500
Có một vài trường hợp ngoại lệ.
04:27
The first exception is with "am".
69
267280
2280
Trường hợp ngoại lệ thứ nhất là với "am"
Tóc mình vàng, phải không?
Thế nên, bạn KHÔNG nói "I'm blonde, AM I not?"
04:35
which you can say,
70
275860
1200
điều đó bạn có thể nói nhưng nó nghe quá quá quá lịch sự.
04:37
but it sounds very very formal.
71
277060
1640
Chúng ta sẽ nói "I'm blonde, aren't I?"
Và ngoại lệ thứ hai là với "let's"
Đi thôi nào, đúng không ?
Let's go, shall we?
Chúng ta sử dụng "let's" với "shall"
Bây giờ, câu trần thuật phủ định sẽ đi với câu hỏi đuôi khẳng định
cũng hoàn toàn giống như câu trên và ngoại trừ những trường hợp ngoại lệ kia.
Trường hợp ngoại lệ thứ nhất là "am"
Mình sẽ không đi, đúng chứ?
Chúng ta không sử dụng "aren't" trong trường hợp này.
Có một vài ví dụ sử dụng
những điều chúng ta thấy trước đó...
Bạn chưa ăn gì, đúng chứ?
Anh ấy không hề thân thiện, đúng chứ?
05:14
Now statements using
72
314880
2480
Giờ, câu trần thuật sử dụng "no, neither, nobody,
none, nothing, seldom, barely, hardly"
05:25
are all treated as negative statements.
73
325380
3760
đều được sử dụng như câu trần thuật phủ định.
Vậy nên tôi sẽ nói "Không ai đến, đúng chứ?"
05:32
So at first glance,
74
332560
1120
Khi mới đầu nhìn thì nó có thể giống một câu trần thuật khẳng định
05:33
it might look like a positive statement,
75
333680
2380
05:36
and a positive question tag.
76
336060
1800
và một câu hỏi đuôi khẳng định.
05:37
But you need to make sure
77
337900
1120
Nhưng bạn cần phải đảm bảo bạn thấy được
05:39
that you see the negative word before it.
78
339020
2700
từ phủ định trong đó.
05:41
OK, guys. Your homework today is
79
341740
2160
Được rồi mọi người, bài tập về nhà hôm nay
05:43
to write in the comments three statements with question tags.
80
343900
3900
là viết bình luận xuống bên dưới 3 câu trần thuật sử
dụng câu hỏi đuôi mà chúng ta đã học hôm nay.
05:47
Using what we've learnt today,
81
347800
1540
05:49
and I want you to make me laugh.
82
349340
1660
Và tôi muốn bạn có thể làm tôi bật cười.
05:51
I want you to make them as funny as possible.
83
351000
2640
Tôi muốn bạn làm những câu đó buồn cười hết khả năng.
05:53
So see if you can do that.
84
353640
1380
Vậy nên mong chờ các bạn sẽ làm như vậy.
Đừng quên đăng ký cho khóa học trên italki đó.
Tất cả thông tin và đường link
đều ở dưới hộp Hiển thị thêm (hộp Description)
Và đừng quên kết nối với tôi
trên các trang mạng xã hội của tôi nhé.
Tôi có Instagram và Facebook.
Hẹn gặp vào bài học khác.
Chụt ♥
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7