SELF INTRODUCTION | How to Introduce Yourself in English | Tell Me About Yourself Interview Answer

19,091,676 views

2019-08-14 ・ English with Lucy


New videos

SELF INTRODUCTION | How to Introduce Yourself in English | Tell Me About Yourself Interview Answer

19,091,676 views ・ 2019-08-14

English with Lucy


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:01
(rousing electronic music)
0
1961
3583
00:09
- Hello, everyone, and welcome back to English with Lucy.
1
9643
3447
xin chào mọi người và chào mừng bạn quay lại với học tiếng anh cùng Lucy
00:13
Today, we are going to talk about self introduction,
2
13090
4250
Hôm nay, chúng ta sẽ nói về chủ đề tự giới thiệu bản thân
00:17
the answer to that dreaded question,
3
17340
2777
câu trả lời cho câu hỏi đáng sợ đó là
00:20
"Tell me about yourself."
4
20117
2023
nói với tôi về chính bản thân bạn
00:22
Now, to some of you this topic may seem very basic,
5
22140
4610
bây giờ, đối với một số bạn thì chủ đề này có vẻ đơn giản
00:26
but learning to introduce yourself properly
6
26750
3340
nhưng học cách giới thiệu bản thân đúng cách
00:30
is incredibly important.
7
30090
2560
là một điều vô cùng quan trọng
00:32
You might need to introduce yourself
8
32650
2110
bạn có lẽ cần phải giới thiệu bản thân
00:34
without any forewarning, so you need to be prepared.
9
34760
4070
mà không có bất kì sự báo trước nào, vì vậy bạn cần phải có sự chuẩn bị
00:38
You may need to introduce yourself in your English class
10
38830
3700
bạn có lẽ sẽ cần giới thiệu bản thân trong lớp học tiếng anh của bạn
00:42
or in a job interview.
11
42530
2110
hay là trong một buổi phỏng vấn
00:44
You might need to introduce yourself at a new job
12
44640
3160
bạn có lẽ sẽ giới thiệu bản thân ở nơi làm việc mới
00:47
or at a new hobby or leisure activity.
13
47800
2520
hoặc một hoạt động xã hội hay sở thích hoàn toàn mới với bạn
00:50
You may even need to introduce yourself at a big event
14
50320
4160
bạn thậm chí có thể cần giới thiệu bản thân ở những sự kiện lớn
00:54
or convention in front of thousands of people.
15
54480
3420
hoặc giới thiệu trước hàng ngàn người
00:57
I feel very nervous and anxious
16
57900
1940
tôi cảm thấy rất lo lắng và hồi hộp
00:59
when I have to introduce myself to large groups of people,
17
59840
3640
khi tôi phải giới thiệu chính mình trước đám đông
01:03
and English is my first language.
18
63480
2130
và tiếng anh là ngôn ngữ đầu tiên của tôi
01:05
For learners of English, for my students,
19
65610
2740
đối với người học tiếng anh hay những học sinh của tôi
01:08
this is incredibly intimidating.
20
68350
2900
nó thực sự đáng sợ
01:11
In order to successfully introduced yourself,
21
71250
2900
để có thể giới thiệu bản thân một cách thành công
01:14
you must have your self introduction pre-written and learnt.
22
74150
4760
bạn phải có một bài viết sẵn về giới thiệu bản thân và học nó
01:18
You have to be prepared.
23
78910
2180
bạn phải chuẩn bị
01:21
In this video, I am going to guide you through this process.
24
81090
4450
trong video này tôi sẽ hướng dẫn cho bạn quá trính này
01:25
At the end of this lesson, you will have
25
85540
2300
đến cuối bài học bạn sẽ
01:27
a complete self introduction that is ready to use
26
87840
3510
hoàn toàn sẵn sàng tự giới thiệu chính mình
01:31
and ready for you to learn off by heart.
27
91350
2660
và sẵn sàng để học thuộc nó
01:34
I encourage you to share your introductions
28
94010
2490
tôi khuyến khích bạn chia sự những bài giới thiệu của các bạn
01:36
in the comment section down below,
29
96500
1810
trong phần comment bên dưới
01:38
so that the community and I may assist you and correct you.
30
98310
3520
để cộng đòng và tôi có thể hỗ trợ và sửa nó cho bạn
01:41
Before we get started, I'd just like to thank
31
101830
2010
trước khi chúng ta bắt đầu, tôi muốn cảm ơn
01:43
the sponsor of today's video. It is Italki.
32
103840
3570
nhà tài trợ cho video này, đó là italki
01:47
If you haven't heard of Italki before,
33
107410
2000
nếu bạn chưa bao giờ nghe về nó trước đó
01:49
it's a huge online database
34
109410
2400
nó là một cơ sở dữ liệu online lớn
01:51
of both native and non-native teachers
35
111810
2330
của cả giáo viên bản xứ và không bản xứ
01:54
who give one-to-one video lessons
36
114140
2060
những người cung cấp video một một
01:56
24 hours a day, seven days a week.
37
116200
2780
trong suốt 24 tiếng một ngày, 7 ngày một tuần
01:58
You can learn English and over 130 other languages
38
118980
3750
bạn có thể học tiếng anh và hơn 130 ngôn ngữ khác
02:02
from anywhere in the world,
39
122730
1520
từ khắp mọi nơi trên thế giới
02:04
as long as you have a stable internet connection.
40
124250
3090
miễn là bạn có internet ổn định
02:07
It's an incredibly affordable way of learning a language,
41
127340
3520
đó là một cách hoàn hảo để học một ngôn ngữ
02:10
much cheaper than an offline tutor or language academy.
42
130860
3340
nó rẻ hơn khi bạn học với giao viên offline hay học viện ngôn ngữ
02:14
So many students message me and ask me
43
134200
2730
có rất nhiều học sinh gửi tin nhắn cho tôi và hỏi tôi
02:16
how they can meet and talk to native speakers.
44
136930
3280
làm sao họ có thể gặp và nói chuyện với người bản xứ
02:20
Italki is a really great option,
45
140210
1930
italki là một trong những lựa chọn tuyệt vời
02:22
because not only do they have qualified teachers,
46
142140
2730
bởi vì không chỉ có giáo viên có trình độ
02:24
they also have community tutors
47
144870
2380
họ còn có các giáo viên cộng đồng
02:27
who will practise conversation with you.
48
147250
2130
họ sẽ luyện tập nói chuyện với bạn
02:29
They've given me an offer to pass on to you.
49
149380
2490
họ đã cho tôi một đề nghị là giới thiệu nó cho các bạn
02:31
You'll receive $10 worth
50
151870
1650
bạn sẽ nhận 10 đô la
02:33
of Italki credits in your student wallet
51
153520
2800
tín dụng Italki trong ví sinh viên của bạn
02:36
48 hours after making your first purchase of any amount.
52
156320
3950
48 giờ sau lần mua hàng đầu tiên của bạn với bất kỳ số tiền nào.
02:40
That could be a free lesson.
53
160270
1510
Đó có thể là một bài học miễn phí.
02:41
Just click on the link in the description box to sign up.
54
161780
3730
Chỉ cần nhấp vào liên kết trong hộp mô tả để đăng ký.
02:45
Right, let's get on with the lesson.
55
165510
3000
nào cùng trở lại bài học thôi
02:48
So, let's start with the basics of a self introduction.
56
168510
4360
hãy bắt đầu với phần tự giới thiệu cơ bản
02:52
The very first thing that you'll need to say
57
172870
1800
Điều đầu tiên bạn sẽ cần nói
02:54
when introducing yourself is a greeting.
58
174670
3330
khi giới thiệu chính bạn là chào hỏi
02:58
Now, you can have formal greetings
59
178000
2150
Bây giờ, bạn có thể có những lời chào trang trọng
03:00
or you can have informal greetings.
60
180150
2170
hoặc bạn có thể có những lời chào không trang trọng
03:02
It depends where you are, the situation you are in.
61
182320
4160
Nó phụ thuộc vào bạn đang ở đâu, tình huống bạn gặp
03:06
Let's start with formal greetings.
62
186480
2440
Nào hãy bắt đầu bằng lời chào trang trọng
03:08
Obviously, hello.
63
188920
1990
Hiển nhiên , xin chào
03:10
Hello can be both formal and informal,
64
190910
2950
xin chào có thể dùng cho trang trọng và không trang trọng
03:13
but it's fine to use it in a formal situation.
65
193860
2690
nhưng nó nên dùng trong tình huống trang trọng
03:16
You also have good morning, good afternoon and good evening.
66
196550
4350
bạn còn có chào buổi sáng, chào buổi trưa, chào buổi tối
03:20
Make sure you pay particular attention
67
200900
1980
Chắc rằng bạn Hãy chắc chắn rằng bạn hãy chắc chắn bạn để ý
03:22
to what time of day it is.
68
202880
1620
đến thời gian của ngày là lúc nào
03:24
I have said good morning in the evening
69
204500
1750
Trước đây, tôi đã nói chào buổi sáng vào buổi tối
03:26
and good evening in the morning before.
70
206250
2190
và chào buổi tối vào buổi sáng
03:28
One thing to note is the use of good day.
71
208440
3500
Một điều để chú ý là sử dụng "Chúc một ngày tốt lành."
03:31
In British English, good day is considered
72
211940
3680
Trong tiếng Anh, ngày tốt lành được cân nhắc
03:35
very old-fashioned, very very, very formal.
73
215620
4020
rất cổ xưa, rất rất, rất nghiêm trang
03:39
It's not commonly used.
74
219640
1990
nó không được sử dụng phổ biến
03:41
However, it is very common in Australian English.
75
221630
3530
Tuy nhiên, nó rất thông dụng ở Úc
03:45
They kind of shorten it down to g'day.
76
225160
3362
Họ rút gọn thành G'day
03:48
G'day. (chuckling)
77
228522
2048
G'day (cười)
03:50
And I would say that, g'day.
78
230570
2420
Va tôi sẽ nói ranwgd, G'day
03:52
I wonder what Emma from mmmEnglish will think
79
232990
2964
Tôi tự hỏi Emma từ mmmEnglish sẽ nghĩ gì
03:55
(chuckling) of me saying g'day.
80
235954
3096
khi tôi nói G'day
03:59
Will she approve? I'll ask her.
81
239050
1550
Cô ấy sẽ chập thuận chứ? tôi sẽ hỏi cổ
04:00
But, g'day is more informal.
82
240600
2930
Nhưng G'day thì thoải mái hơn
04:03
But this again is if you're in Australia.
83
243530
2820
nhắc lại nếu bạn là người Úc
04:06
It's just something I've noticed
84
246350
1940
nó chỉ một vài điểm tôi chú ý
04:08
people using in my comments section, "Good day."
85
248290
3900
những người sử dụng trong phần bình luận của tôi, "Chúc một ngày tốt lành."
04:12
I can see why you would use it.
86
252190
1960
tôi có thể thấy tại sao bạn dùng như thế
04:14
It appears to be a greeting
87
254150
1660
Nó dường như là một lời chào
04:15
that is suitable for all hours of the day,
88
255810
2610
phù hợp cho tất cả các giờ trong ngày,
04:18
when in reality, in British English,
89
258420
1870
khi thực tế, trong tiếng Anh Anh
04:20
it's just a very, very old-fashioned saying.
90
260290
2910
nó rất rất cổ xưa
04:23
Also note that goodnight is normally a send off,
91
263200
3670
chú ý chúc ngử ngon thì thường gửi đi
04:26
an equivalent for goodbye.
92
266870
1770
như một lời tạm biệt
04:28
You say it when you are leaving
93
268640
1440
bạn nói nó khi bạn rời đi
04:30
instead of when you are greeting someone.
94
270080
2070
thay vì bạn chào hỏi ai
04:32
If you're introducing yourself in the night time,
95
272150
2510
nếu bạn giới thiệu bạn vào buổi tối
04:34
you would say good evening.
96
274660
2280
bạn nên nói chào buổi tối
04:36
Now let's talk about informal greetings.
97
276940
2770
Bây giờ hãy nói về chào hỏi thân mật
04:39
It's really important for you to find one
98
279710
2380
nó thật sự quan trọng với bạn để tím một
04:42
that you feel comfortable with.
99
282090
2060
cách bạn cảm thấy thoải mái
04:44
There are lots of informal greetings,
100
284150
1820
có nhiều cách chào hỏi thân mật
04:45
like hey, what's up, hi, hiya,
101
285970
3963
giống vầy , có chuyện gì đó, chào, ê
04:51
yo. (laughing)
102
291320
1650
cười
04:52
There's even, what's good?
103
292970
1710
thậm chí, có gì tốt không?
04:54
Which is quite an American one.
104
294680
2290
Cách của một người Mỹ
04:56
Honestly, if I said yo when I was introducing myself
105
296970
5000
thật sự , nếu tôi nói Yo khi tôi giới thiệu
05:02
in an English class or in a less formal situation,
106
302230
4480
trong lớp tiếng anh hoặc 1 tình huống trang trọng
05:06
I would feel really stupid, because it doesn't suit me.
107
306710
3460
tôi sẽ cảm thấy thật sự ngốc, bởi vì nó không phù hợp với tôi
05:10
My particular region doesn't use yo,
108
310170
2530
vùng của tôi không dùng Yo
05:12
so it feels a bit forced.
109
312700
1650
vì nó cảm thấy chút gượng gạo
05:14
I really admire people who can just stand up and say,
110
314350
2317
Tôi thực sự ngưỡng mộ những người có thể chỉ đứng lên và nói,
05:16
"Yo, what's good?"
111
316667
1793
yo, có gì tốt không?
05:18
But it's not gonna happen for me.
112
318460
1340
nhưng nó không xảy ra với tôi
05:19
So make sure you pick one
113
319800
1050
vì vậy chắc chắn bạn chọn 1 cách
05:20
that you feel really comfortable saying.
114
320850
2640
mà bạn cảm thấy thoải mái để nói
05:23
Next of course we have your name.
115
323490
3360
tiếp theo , chúng ta có tên của bạn
05:26
Now, there are many ways of introducing your name.
116
326850
3060
bây giờ, có nhiều cách để giưới thiệu tên
05:29
The very basic ones like I'm or I am.
117
329910
4010
cách cơ bản như tôi là
05:33
I'm Lucy. I am Lucy.
118
333920
2620
tôi là Lucy (rút ngắn viết tắt động từ 'm hoặc đầy đủ am
05:36
Or, if you're introducing yourself in a situation
119
336540
3530
hoặc, nếu bạn giới thiệu bản thân trong một tình huống
05:40
where the majority of the audience cannot see you,
120
340070
3400
nơi mà phần lớn khán giả không thể nhìn thấy bạn,
05:43
for example on the telephone.
121
343470
2150
hoặc ví dụ trong cuộc điện thoại
05:45
No one can really see you
122
345620
1200
không ai thấy bạn
05:46
when you're speaking on the telephone.
123
346820
1590
khi bạn nói chuyện trên điện thoại
05:48
You can say, my name is or my name's,
124
348410
3400
bạn có thể nói, tên tôi là đầy đủ hoặc viết tắt is thành 's
05:51
with the apostrophe-s, the contracted form.
125
351810
2700
với 's , form hợp đồng
05:54
Or, if you're in a very large
126
354510
1780
hoặc nếu bạn trong một
05:56
auditorium or convention centre,
127
356290
2900
khán phòng lớn hoặc trung tâm hội nghị
05:59
then you might want to use this is, "This is Lucy."
128
359190
4400
bạ có thể nói, " đây à Lucy"
06:03
On the telephone I would normally say,
129
363590
1850
trên điện thoại tôi sẽ nói bình thường
06:05
hi, this is Lucy speaking, or this is Lucy.
130
365440
3640
xin chào, đây là Lucy đang nói, hoặc đây là Lucy
06:09
Next let's talk about location,
131
369080
2300
tiếp theo nói về địa điểm
06:11
where you're from and where you're living.
132
371380
1980
nơi bạn đến, nơi bạn đang sống
06:13
There are many variations of this.
133
373360
1370
Có nhiều biến thể của điều này.
06:14
I'm going to start with the most basic
134
374730
2360
tôi sẽ bắt đầu bằng cách cơ bản nhất
06:17
and move on to slightly more complicated ways
135
377090
3270
và chuyền sang những cách phức tạp hơn một chút
06:20
of describing your geographical location.
136
380360
3510
mô tả vị trí địa lý của bạn.
06:23
Firstly we have I'm from, and then the place name.
137
383870
3900
điều đầu tiên chúng ta có tôi đến từ, và sau đí là tên địa điểm
06:27
I'm from Bedfordshire.
138
387770
1770
tôi đến từ Bedfordshire
06:29
We also have I'm and then the nationality adjective.
139
389540
3397
Chúng ta cũng có tôi là và sau đó là tính từ quốc tịch.
06:32
"I'm British, I'm English."
140
392937
3183
tôi là người anh
06:36
If you are from somewhere that is quite far
141
396120
2980
nếu bạn đến từ nơi nào đó khá xa
06:39
from the place where you're introducing yourself,
142
399100
3100
với nơi bạn đang giới thiệu chính bạn
06:42
you can say I come from, and then you can name that place.
143
402200
4320
ban có thể nói tôi đến từ, và tên địa điểm
06:46
Come from implies a little bit more of a journey.
144
406520
4220
đến từ ngụ ý thêm một chút của một cuộc hành trình.
06:50
If you want to say where you grew up, you can say,
145
410740
3490
nếu bạn nói nơi bạn lớn lên , bạn có thể nói
06:54
I was born and raised in place name.
146
414230
3570
tôi được sinh ra và lớn lên kèm tên địa điểm
06:57
I was born and raised in England.
147
417800
2170
tôi sinh ra và lớn lên ở Anh
06:59
If you were born in one place
148
419970
2160
nếu bạn sinh ra một nơi
07:02
but grew up in a different place, you can say,
149
422130
3030
nhưng lớn lên một nơi khác, bạn có thể nói
07:05
I was born in France but raised in Sweden.
150
425160
3030
tôi sinh ra ở Pháp nhưng lớn lên ở Thụ Điển
07:08
If you want to say that you are from one place,
151
428190
3160
nếu bạn nói bạn đến từ 1 nơi
07:11
but are now living in another place,
152
431350
2060
nhưng bây giờ sống nơi khác
07:13
there are various options.
153
433410
1860
có nhiều gợi ý
07:15
You can say, I grew up in...
154
435270
3277
bạn có thể nói, tôi lớn lên ở
07:18
"I grew up in LA but now live in New York."
155
438547
3590
LA nhưng sống ở NY
07:22
"I'm originally from Edinburgh but I'm now based in London."
156
442137
4173
tôi đến từ Edinburgh nhưng tối sống ở LONDON
07:26
If you want to say how long you have lived
157
446310
2020
nếu bạn muốn nói bạn đã sống bao lâu
07:28
in a certain place, you can say,
158
448330
1997
ở một nơi nào đó, bạn có thể nói
07:30
"I've been living in London for three years."
159
450327
3373
tôi đã và đang sống ở London 3 năm rồi
07:33
Or, "I've spent the past few years in Paris."
160
453700
4100
hoặc tôi đã dành vài năm qua ở Paris
07:37
Now, those are the basics.
161
457800
2180
bây giờ, đó là những kiểu cơ bản
07:39
Let's talk about some other options
162
459980
2090
hãy nói về những chủ đề khác
07:42
that you can add on to your self introduction.
163
462070
3050
bạn có thể thêm vào phần giới thiệu bản thân
07:45
A very important option is your position and your company.
164
465120
3820
Một lựa chọn rất quan trọng là vị trí của bạn và công ty của bạn.
07:48
For example, "I work at Google in the marketing department."
165
468940
4340
ví dụ:"tôi là việc tại google ở vị trí marketing
07:53
You can say, I work at or I work for.
166
473280
3830
bạn có thể nói, tôi làm việc tại, hoặc làm việc cho
07:57
You would not say I work in, and then a company name.
167
477110
3960
bạn sẽ không nói tôi làm việc " trong" và tên công ty
08:01
It's at or for a company name.
168
481070
2990
nó là " tại" hoặc "cho" tên công ty
08:04
You can also say, "I'm a manager at Starbucks."
169
484060
4497
bạn có thể nói: "tôi là quản lý ở Starbucks'
08:09
I'm a position at company.
170
489700
3780
Tôi là , kèm một vị trí tại công ty.
08:13
Again, the at can also be replaced with a for.
171
493480
3630
một lần nữa. the at chỉ có thể thay thế bằng For
08:17
If you just want to give general idea
172
497110
2420
nếu bạn chỉ muốn đưa ra ý kiến chung chung
08:19
of the field in which you work, you can say,
173
499530
2890
của lĩnh vực công việc của bạn bạn có thể nói
08:22
I work in, general area.
174
502420
2657
i làm việc trong "in" , lĩnh vực chung chung
08:25
"I work in sales."
175
505077
2253
tôi làm bán hàng
08:27
If you want to give the specific position, you can say,
176
507330
3237
nếu bạn muốn đưa ra vị trí cụ thế, bạn nói
08:30
"I work as a deputy manager."
177
510567
2490
tôi làm việc như một phó giám đốc
08:33
"I work as an accountant. I work as an accountant."
178
513057
4833
tôi làm việc như một kế toán
08:37
You might also want to mention your qualifications,
179
517890
2600
Bạn cũng có thể muốn đề cập đến trình độ của bạn,
08:40
especially if you are introducing yourself
180
520490
2540
đặc biệt nếu bạn giới thiệu bản thân bạn
08:43
in a job interview.
181
523030
1500
trong một phỏng vấn xin việc
08:44
If you want to say that you are close to graduation,
182
524530
2870
nếu bạn muốn nói rằng bạn sắp tốt nghiệp
08:47
you can say, "I'm about to graduate."
183
527400
2670
bạn có thể nói tôi
08:50
You could also say, I am a subject graduate or postgraduate.
184
530070
5000
Bạn cũng có thể nói, tôi tốt nghiệp môn hoặc sau đại học.
08:55
"I'm a marketing graduate."
185
535137
1610
"Tôi tốt nghiệp ngành marketing."
08:56
"I have a bachelor of arts degree in marketing."
186
536747
3883
"Tôi có bằng cử nhân nghệ thuật về tiếp thị."
09:00
Or, "I have a BA degree in marketing."
187
540630
2510
"Tôi có bằng cử nhân về tiếp thị"
09:03
Or just, "A BA in marketing."
188
543140
2207
09:05
"I'm a biology post-grad."
189
545347
2193
tôi là nhà nghiên cứu sinh sinh học
09:07
Shortening it down to grad is more informal,
190
547540
2760
Rút ngắn nó còn grad là không trang trọng
09:10
so it might be something that you do at a convention
191
550300
2820
vì vậy nó có thể là một cái gì đó mà bạn làm tại một hội nghị
09:13
or in your English class.
192
553120
1500
hoặc lớp tiếng anh của bạn
09:14
If you want to talk about courses or other achievements,
193
554620
2720
nếu bạn nói chuyện về khóa học hoặc những thành tích khác
09:17
you can say, I'm currently taking a course
194
557340
2640
bạn có thể nói, Tôi hiện đang tham gia một khóa học
09:19
in subject. Maths.
195
559980
2630
Toán học
09:22
Now, note the preposition, in versus on.
196
562610
4280
bây giờ, chú ý giới từ, in với on
09:26
You can take a course in something theoretical like maths.
197
566890
5000
Bạn có thể tham gia một khóa học về một lý thuyết như toán học.
09:32
You can take a course on something practical
198
572780
3460
Bạn có thể tham gia một khóa học về một cái gì đó thực tế
09:36
like jewellery making or pottery.
199
576240
3060
như làm đồ trang sức hoặc đồ gốm.
09:39
You can also remove the preposition.
200
579300
2447
Bạn cũng có thể loại bỏ giới từ.
09:41
"I'm taking a pottery course."
201
581747
2423
"Tôi đang tham gia một khóa học làm gốm."
09:44
If you want to say that you finished a course,
202
584170
1850
Nếu bạn muốn nói rằng bạn đã hoàn thành một khóa học,
09:46
it's now on your CV, you can say
203
586020
2480
bây giờ trên CV của bạn, bạn có thể nói
09:48
I have completed a 72-hour course in or on subject.
204
588500
5000
Tôi đã hoàn thành khóa học 72 giờ trong hoặc về chủ đề.
09:54
For the time scale of the course,
205
594820
2470
Đối với quy mô thời gian của khóa học,
09:57
you can say the number, dash, and then the unit of time,
206
597290
3810
bạn có thể nói số, dấu gạch ngang, và sau đó là đơn vị thời gian,
10:01
and that together forms an adjective.
207
601100
2430
và điều đó cùng nhau tạo thành một tính từ.
10:03
A 72-hour subject course.
208
603530
4240
Một khóa học 72 giờ.
10:07
A three-day subject course.
209
607770
3410
Một khóa học ba ngày.
10:11
Now, if you want to talk about experience,
210
611180
3050
Bây giờ, nếu bạn muốn nói về kinh nghiệm,
10:14
about your previous jobs, you can say,
211
614230
3400
về những công việc trước đây của bạn, bạn có thể nói,
10:17
I have number years of experience in the field.
212
617630
4383
Tôi có số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
10:23
"I have three years of experience
213
623507
1820
"Tôi có ba năm kinh nghiệm
10:25
"in the neuroscience field" at whichever company.
214
625327
4723
"Trong lĩnh vực khoa học thần kinh" tại bất kỳ công ty nào.
10:30
You don't necessarily have to say field.
215
630050
1790
Bạn không nhất thiết phải nói lĩnh vực.
10:31
You can say I have 10 years of sales experience.
216
631840
3200
Có thể nói tôi có 10 năm kinh nghiệm bán hàng.
10:35
Or, I have 10 years of experience in sales.
217
635040
2830
Hoặc, tôi có 10 năm kinh nghiệm trong bán hàng.
10:37
You can also say I've worked in field
218
637870
2990
bạn có thể nói tôi làm việc trong lĩnh vực
10:40
for however long you've worked there.
219
640860
2717
tuy nhiên lâu nay bạn đã làm việc ở đó.
10:43
"I've worked in the accounting field for three years."
220
643577
3023
"Tôi đã làm việc trong lĩnh vực kế toán được ba năm."
10:46
Or, "I've worked in accounting for three years."
221
646600
3300
"Tôi đã làm việc trong lĩnh vực kế toán được ba năm."
10:49
Now, if you are in a more informal situation,
222
649900
2720
Bây giờ, nếu bạn đang ở trong một tình huống không trang trọng
10:52
one in which you're introducing yourself to make friends
223
652620
3150
trong đó bạn đang giới thiệu bản thân để kết bạn
10:55
and to meet people and to get to know each other better,
224
655770
2900
và để gặp gỡ mọi người và để hiểu nhau hơn,
10:58
you may want to talk about your family.
225
658670
2370
bạn có thể muốn nói về gia đình của bạn.
11:01
Now, obviously, there are the normal things like,
226
661040
2290
Bây giờ, rõ ràng, có những điều bình thường như,
11:03
I have a brother, I have a sister, I have a mum and a dad.
227
663330
4470
Tôi có một anh trai, tôi có một chị gái, tôi có một người mẹ và một người cha.
11:07
But what if you want to give a little bit more information
228
667800
2770
Nhưng nếu bạn muốn cung cấp thêm một chút thông tin
11:10
and also show off your language skills?
229
670570
2590
và cũng thể hiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn?
11:13
One common mistake I hear my students make
230
673160
2580
Một lỗi phổ biến tôi nghe các học sinh của mình mắc phải
11:15
is when they're trying to talk about
231
675740
1640
là khi họ đang cố gắng nói về
11:17
how large or how small their family is.
232
677380
3020
gia đình họ lớn hay nhỏ.
11:20
They want to tell me how many family members
233
680400
2390
Họ muốn cho tôi biết có bao nhiêu thành viên trong gia đình
11:22
there are in their family.
234
682790
2610
Có trong gia đình của họ.
11:25
I often hear them say, "We are five in our family."
235
685400
4050
Tôi thường nghe họ nói: "Chúng tôi là năm trong gia đình của chúng tôi."
11:29
This isn't correct in English.
236
689450
2070
Điều này không đúng trong tiếng Anh.
11:31
In English we say, I'm from a family of number.
237
691520
5000
Trong tiếng Anh, chúng tôi nói, tôi đến từ một gia đình số.
11:37
"I'm from a family of four."
238
697237
2663
"Tôi đến từ một gia đình bốn người."
11:39
Or, "We are a family of four."
239
699900
2580
Hoặc, "Chúng tôi là một gia đình bốn người."
11:42
That's a really important one for you to remember.
240
702480
2220
Đó là một điều thực sự quan trọng để bạn nhớ.
11:44
It's a mistake I hear very frequently.
241
704700
3230
Đó là một lỗi tôi nghe thấy rất thường xuyên.
11:47
If you want to talk about
242
707930
1020
Nếu bạn muốn nói về
11:48
how many brothers or sisters you have, you can say,
243
708950
3557
bạn có thể nói bao nhiêu anh chị em
11:52
"I am one of four siblings."
244
712507
3123
"Tôi là một trong bốn anh chị em."
11:55
Siblings doesn't specify the gender,
245
715630
1900
Anh chị em không xác định giới tính,
11:57
so you don't have to say two brothers, one sister.
246
717530
3130
Vì vậy, bạn không cần phải nói hai anh em, một chị gái.
12:00
You can just say siblings, three.
247
720660
2243
Bạn chỉ có thể nói ba anh chị em
12:03
"I'm one of four siblings."
248
723767
2203
"Tôi là một trong bốn anh chị em."
12:05
Or even, if you're already talking about families,
249
725970
2390
Hoặc thậm chí, nếu bạn đã nói về gia đình,
12:08
you can just say, "I'm one of four,"
250
728360
2010
bạn chỉ có thể nói, "Tôi là một trong bốn,"
12:10
and they'll understand you.
251
730370
1460
và họ sẽ hiểu bạn.
12:11
If you have no brothers or sisters,
252
731830
2080
Nếu bạn không có anh chị em,
12:13
you can say I am an only child.
253
733910
2557
bạn có thể nói tôi là con một
12:16
"I'm an only child."
254
736467
2003
"Tôi chỉ là con một"
12:18
You might want to talk about hobbies.
255
738470
2790
Bạn có thể muốn nói về sở thích.
12:21
You have all the usual phrases like,
256
741260
2120
Bạn có tất cả các cụm từ thông thường như,
12:23
I really like running, I really enjoy tennis.
257
743380
4620
Tôi thực sự thích chạy bộ, tôi thực sự thích quần vợt.
12:28
A really good phrase I think is, I'm a big fan of.
258
748000
4267
Một cụm từ thực sự tốt tôi nghĩ là, tôi là một fan hâm mộ lớn.
12:32
"I'm a big fan of go-karting."
259
752267
2943
"Tôi là một fan hâm mộ lớn của môn cờ vây."
12:35
You can also say, I am a keen and then a noun.
260
755210
3400
Bạn cũng có thể nói, tôi là một người sắc sảo và sau đó là một danh từ.
12:38
For example, "I'm a keen runner."
261
758610
3040
Ví dụ: "Tôi là một người chạy bộ sắc sảo."
12:41
Or, "I'm a keen tennis player."
262
761650
2640
Hoặc, "Tôi là một tay vợt sắc sảo.
12:44
Now, I've left this one till last because really,
263
764290
3090
Bây giờ, tôi đã để cái này đến cuối cùng bởi vì thực sự,
12:47
it really isn't as necessary anymore,
264
767380
2350
nó thực sự không còn cần thiết nữa
12:49
but it's important that you know how to say it. It's age.
265
769730
3930
nhưng điều quan trọng là bạn biết cách nói điều đó. Đó là tuổi.
12:53
We have the basic one.
266
773660
1717
Chúng ta có một cái cơ bản.
12:55
"I am 25 years old."
267
775377
2943
"Tôi 25 tuổi."
12:58
We can shorten it down. "I'm 25."
268
778320
3010
cách ngắn hơn là: tôi 25
13:01
If you don't want to specify your age, you can say,
269
781330
3830
Nếu bạn không muốn chỉ định tuổi của mình, bạn có thể nói,
13:05
I'm in my early, mid or late, and then your decade.
270
785160
5000
Tôi đang ở đầu, giữa hoặc cuối, và sau đó là thập kỷ của bạn
13:10
20s, 30s, 40s, 50s,
271
790630
4070
20, 30, 40, 50
13:14
teens as well, if you're really young.
272
794700
2437
thanh thiếu niên là tốt, nếu bạn thực sự trẻ.
13:17
"I'm in my mid-20s."
273
797137
2240
"Tôi đang ở giữa tuổi 20."
13:19
"She's in her early teens."
274
799377
2740
"Cô ấy ở tuổi thiếu niên."
13:22
"He's in his late 40s."
275
802117
2553
"Anh ấy ở độ tuổi cuối 40."
13:24
You might also hear people say,
276
804670
2167
Bạn cũng có thể nghe người ta nói,
13:26
"She's a 20-something marketing graduate."
277
806837
4013
Tiếng Việt Học cách phát âm "Cô ấy tốt nghiệp ngành tiếp thị thứ 20."
13:30
Or, "He's a 30-something accountant."
278
810850
3940
Hoặc, "Anh ấy là một kế toán 30 tuổi."
13:34
That's if you don't know their age
279
814790
1850
Học cách phát âm Đó là nếu bạn không biết tuổi của họ
13:36
or you think it would be rude to try and guess their age.
280
816640
3380
hoặc bạn nghĩ sẽ thật thô lỗ khi thử và đoán tuổi của họ.
13:40
The last point in this vocabulary section of the lesson,
281
820020
3840
Điểm cuối cùng trong phần từ vựng này của bài học,
13:43
I want to talk to you about the dreaded fun fact.
282
823860
3630
Tôi muốn nói chuyện với bạn về sự thật thú vị đáng sợ.
13:47
I've been to a lot of events,
283
827490
1570
Tôi đã đến rất nhiều sự kiện
13:49
I've been to a lot of conventions
284
829060
1860
Tôi đã tham gia rất nhiều hội nghị
13:50
and I've had to introduce myself
285
830920
1380
và tôi đã phải tự giới thiệu
13:52
in a lot of English classes,
286
832300
2163
trong những lớp tiếng anh
13:55
and something that teachers and speakers
287
835800
3510
và một cái gì đó mà giáo viên và diễn giả
13:59
love to ask you to do is give a fun fact about yourself.
288
839310
5000
thích yêu cầu bạn làm là đưa ra một sự thật thú vị về bản thân bạn.
14:04
I must admit, I have asked my students
289
844800
2460
Tôi phải thừa nhận, tôi đã hỏi học sinh của mình
14:07
to provide a fun fact about themselves.
290
847260
3280
để cung cấp một sự thật thú vị về bản thân họ.
14:10
It's annoying, 'cause you have to stand up
291
850540
1500
14:12
and say, my name is and my job is,
292
852040
2037
và nói, tên của tôi là và công việc của tôi là,
14:14
and my fun fact is (mumbles).
293
854077
2263
và sự thật thú vị của tôi là (lầm bầm).
14:16
And that could be really, really daunting, intimidating.
294
856340
3910
Và điều đó có thể thực sự, thực sự nan giải, đáng sợ.
14:20
To suddenly think of an interesting fact about yourself
295
860250
3110
Đột nhiên nghĩ về một sự thật thú vị về bản thân
14:23
is really, really hard.
296
863360
1500
nó khó, thực sự khó
14:24
So, I highly recommend that you have
297
864860
2800
Vì vậy, tôi khuyên bạn nên có
14:27
a fun fact up your sleeve, a fun fact prepared.
298
867660
5000
một sựu thật thú vị lên tay áo của bạn, chuẩn bị một sự thực thú vị
14:32
Think about an interesting fear, a weird like or dislike.
299
872790
4050
Nghĩ về một nỗi sợ thú vị, một sự thích hoặc không thích kỳ lạ.
14:36
A good one is always your pet,
300
876840
2640
một điều tốt về thú cưng của bạn
14:39
or a strange achievement or extraordinary experience.
301
879480
4790
hoặc một thành tích kỳ lạ hoặc kinh nghiệm phi thường.
14:44
I always say that I have hypermobility,
302
884270
2430
Tôi luôn luôn nói rằng tôi có sự hiếu động,
14:46
and then I'll just show them my thumbs
303
886700
1669
và sau đó tôi sẽ chỉ cho họ xem ngón tay cái của tôi
14:48
or dislocate my shoulder blade.
304
888369
2721
hoặc trật khớp xương bả vai của tôi.
14:51
That is twice in a month I've done that on YouTube.
305
891090
2290
Đó là hai lần trong một tháng tôi đã làm điều đó trên YouTube.
14:53
I need to calm down.
306
893380
1613
Tôi cần phải bình tĩnh lại
14:55
Have a think, if you want to do bonus homework,
307
895950
3140
Hãy suy nghĩ, nếu bạn muốn làm bài tập về nhà
14:59
share your fun fact about yourself.
308
899090
2320
chia sẻ sự thật thú vị của bạn về bản thân
15:01
But this is optional.
309
901410
1470
Nhưng đây là tùy chọn.
15:02
I know how horrible the fun fact can be.
310
902880
2950
Tôi biết sự thật có thể kinh khủng như thế nào.
15:05
Now, I've given you loads of different options.
311
905830
3770
Bây giờ, tôi đã cho bạn vô số lựa chọn khác nhau.
15:09
I've given you the basics
312
909600
1140
Tôi đã đưa cho bạn những điều cơ bản
15:10
and then you can add on the options.
313
910740
2130
và sau đó bạn có thể thêm vào các chủ đề
15:12
But you'll be left with a lot of short sentences.
314
912870
3820
Nhưng bạn sẽ bị bỏ lại với rất nhiều câu ngắn.
15:16
Let's see how mine would look.
315
916690
1910
Hãy xem tôi trông như thế nào.
15:18
Good morning, everyone.
316
918600
1670
chào buổi sáng
15:20
My name is Lucy. I am 24 years old.
317
920270
3690
tôi là Lucy, 24 tuổi
15:23
I am from Bedfordshire.
318
923960
1820
tôi đến từ Bedfordshire
15:25
I work as an English teacher.
319
925780
2370
Tôi làm giáo viên tiếng Anh
15:28
I am a marketing graduate.
320
928150
1940
Tôi tốt nghiệp ngành marketing.
15:30
I'm a big fan of running and fitness classes.
321
930090
3280
Tôi là một fan hâm mộ lớn của các lớp chạy bộ và thể dục.
15:33
Now, whilst all of that is grammatically correct
322
933370
2630
Bây giờ, trong khi tất cả những điều đó là đúng ngữ pháp
15:36
and very clear, if I do say so myself,
323
936000
3810
và rất rõ ràng, nếu tôi tự nói như vậy,
15:39
I think it would be a lot better
324
939810
1800
Tôi nghĩ nó sẽ tốt hơn rất nhiều
15:41
if I condensed these seven sentences down
325
941610
2910
nếu tôi cô đọng bảy câu này xuống
15:44
into two flowing sentences.
326
944520
3650
thành hai câu trôi chảy
15:48
What do you think of this?
327
948170
1640
Bạn nghĩ gì về điều này?
15:49
Good morning, everyone.
328
949810
1170
Chào buổi sáng mọi người.
15:50
My name's Lucy and I'm a 25-year-old
329
950980
2390
Tên tôi là Lucy và tôi 25 tuổi
15:53
marketing graduate from Bedfordshire.
330
953370
2350
tốt nghiệp tiếp thị từ Bedfordshire.
15:55
I now work as an English teacher,
331
955720
2070
Bây giờ tôi làm giáo viên tiếng Anh
15:57
and I'm a big fan of running and fitness classes.
332
957790
3100
và tôi là một fan hâm mộ lớn của các lớp chạy bộ và thể dục.
16:00
So much better, so much shorter, so much more natural.
333
960890
3980
Vì vậy, tốt hơn nhiều, rất ngắn, rất tự nhiên.
16:04
See if you can condense your introduction
334
964870
3010
Xem nếu bạn có thể ngưng tụ giới thiệu của bạn
16:07
down to two flowing sentences, minus the greeting.
335
967880
4630
xuống hai câu trôi, trừ lời chào.
16:12
That could be a little sentence on its own.
336
972510
2070
Đó có thể là một câu nhỏ trên chính nó.
16:14
I haven't removed any of the information.
337
974580
2930
Tôi chưa xóa bất kỳ thông tin nào.
16:17
Right, I really look forward
338
977510
1720
Phải, tôi thực sự mong đợi
16:19
to reading all of your introductions and your fun facts,
339
979230
5000
để đọc tất cả những lời giới thiệu và sự thật thú vị của bạn,
16:24
if you choose to do so.
340
984310
1630
nếu bạn chọn làm như vậy.
16:25
Feel free to correct each other and help each other.
341
985940
2690
Hãy sửa lỗi và giúp đỡ lẫn nhau.
16:28
I will also be looking at the first comments,
342
988630
3260
Tôi cũng sẽ xem xét những bình luận đầu tiên,
16:31
and I'll look at a handful
343
991890
1510
và tôi sẽ nhìn vào một số ít
16:33
throughout the week as well when I can.
344
993400
1970
suốt cả tuần khi tôi có thể
16:35
Don't forget to check out Italki.
345
995370
2010
Đừng quên kiểm tra Italki.
16:37
The link is in the description box.
346
997380
1780
Liên kết trong hộp mô tả.
16:39
You can get your $10 worth of Italki credits
347
999160
2480
Bạn có thể nhận được khoản tín dụng trị giá $ 10 của Italki
16:41
in your student wallet
348
1001640
1290
trong ví sinh viên của bạn
16:42
48 hours after making your first purchase of any amount.
349
1002930
3790
48 giờ sau khi mua hàng lần đầu tiên của bạn với bất kỳ số tiền nào.
16:46
Don't forget to connect with me on all of my social media.
350
1006720
2590
Đừng quên kết nối với tôi trên tất cả các kênh xã hội của tôi
16:49
I've got my Facebook, my Instagram and my Twitter,
351
1009310
2950
Tôi đã có Facebook, Instagram và Twitter của tôi,
16:52
and my Lucy Bella Earl channel
352
1012260
1830
và kênh Lucy Bella Earl của tôi
16:54
where I talk about my life, not English.
353
1014090
3400
nơi tôi nói về cuộc sống của tôi, không phải tiếng Anh.
16:57
I will see you soon for another lesson. Mwa.
354
1017490
2880
Tôi sẽ gặp bạn sớm cho một bài học khác. Mwa.
17:00
You can learn English in over 130
355
1020370
3020
Bạn có thể học tiếng Anh trên 130
17:03
other languages from anywhere in the world,
356
1023390
3140
các ngôn ngữ khác từ mọi nơi trên thế giới,
17:06
anytime of the year, as long as you have
357
1026530
2130
bất cứ lúc nào trong năm, miễn là bạn có
17:08
a stable internet con (stutters).
358
1028660
2060
một con internet ổn định (nói lắp).
17:10
So many students message--
359
1030720
1517
Rất nhiều sinh viên nhắn tin--
17:13
Message.
360
1033990
833
17:15
I'll message you later.
361
1035777
1693
tôi sẽ nhắn tin sau
17:17
They've given me an offer to pass on to you.
362
1037470
2440
Họ đã cho tôi một lời đề nghị để truyền lại cho bạn.
17:19
You will get $10.
363
1039910
1880
bạn sẽ nhận 10 đô la
17:21
Receive not get. Get's an awful word.
364
1041790
3270
Nhận không nhận. Nhận một từ khủng khiếp.
17:25
I just saw someone that I didn't think smoked,
365
1045060
2360
Tôi chỉ thấy một người mà tôi không nghĩ là hút thuốc,
17:27
smoking outside my window.
366
1047420
1433
hút thuốc ngoài cửa sổ của tôi.
17:30
Ugh, the knowledge.
367
1050376
1679
Ugh, kiến ​​thức.
17:32
(rousing electronic music)
368
1052055
3583
(nhạc điện tử)
17:41
(fingers snapping)
369
1061171
2917
(ngón tay chụp)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7