How to use the Passive Voice 😅 English Grammar Lesson

Cách Sử Dụng Thể Bị Động 😅 Bài Học Ngữ Pháp Tiếng Anh

3,249,303 views

2018-05-23 ・ mmmEnglish


New videos

How to use the Passive Voice 😅 English Grammar Lesson

Cách Sử Dụng Thể Bị Động 😅 Bài Học Ngữ Pháp Tiếng Anh

3,249,303 views ・ 2018-05-23

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:07
Hello I'm Emma from mmmEnglish!
0
7760
3980
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:12
This lesson is at the top of my request list.
1
12200
4000
Bài học này ở đầu danh sách yêu cầu của cô.
00:16
So many of you have been asking me for a lesson
2
16640
2760
Rất nhiều trong số các em đã yêu cầu cô làm bài học
00:19
about the passive voice
3
19400
2000
về thể bị động
00:21
so I'm glad that I finally got it ready for you.
4
21820
3400
và cô rất vui vì cuối cùng cô cũng đã có bài học sẵn sàng cho các em rồi đây.
00:25
Now, this can be a really confusing grammar
5
25940
3280
Giờ, thể bị động có thể thực sự là một cấu trúc ngữ pháp khó hiểu.
00:29
structure in English.
6
29220
1180
00:30
Lots of my students ask
7
30680
2000
Rất nhiều học sinh của cô hỏi
00:33
"What's the point of the passive voice?
8
33320
1680
Thể bị động để làm gì cơ chứ?
00:36
Is it really that important?"
9
36120
2000
Nó có thực sự quan trọng đến thế?
00:39
Yes!
10
39800
820
Có đấy các em ạ!
00:41
Understanding the passive voice is important.
11
41620
3520
Hiểu được thể bị động thực sự quan trọng.
00:45
In this lesson, you'll learn
12
45480
2000
Trong bài học này, các em sẽ học về thể bị động
00:47
what it looks like, why it's useful
13
47660
2100
nó trông ra sao, tại sao nó hữu ích
00:49
and you'll practise using it with me.
14
49760
2280
và các em sẽ luyện tập sử dụng thể bị động cùng cô nha.
00:52
The passive voice is used often
15
52540
1780
Thể bị động thường được sử dụng
00:54
by native English speakers.
16
54320
2000
bởi người nói Tiếng Anh bản ngữ.
00:56
It's a mistake to think that it's only used
17
56400
2980
Sẽ là một lỗi lầm lớn khi nghĩ rằng nó chỉ được sử dụng
00:59
in formal speech.
18
59380
1320
trong văn nói trang trọng.
01:01
It's also used informally, quite a bit!
19
61000
3680
Nó cũng được sử dụng trong những tình huống bình thường, không trang trọng, khá là nhiều!
01:05
So stay with me through this entire lesson,
20
65360
2660
Vậy hãy ở lại đây cùng với cô cho đến hết bài học này,
01:08
keep focused
21
68220
1180
giữ sự tập trung
01:10
it's not that long.
22
70040
1080
nó sẽ không dài lắm đâu.
01:11
Before we keep going, a quick little reminder to join
23
71640
4460
Trước khi chúng ta tiếp tục, một lời nhắc nhở nhỏ là nhanh chóng tham gia vào
01:16
the mmmEnglish grammar challenge.
24
76160
2580
thử thách ngữ pháp mmmEnglish nha.
01:19
You'll get to practise the 10 most common grammar
25
79860
3240
Các em sẽ có cơ hội luyện tập 10 lỗi ngữ pháp phổ biến nhất
01:23
mistakes that English learners make
26
83100
2120
mà người học Tiếng Anh thường hay mắc phải
01:25
and learn how to avoid them with me.
27
85500
2700
và học cách để tránh những lỗi đó cùng với cô.
01:28
And if you join and complete the challenge by
28
88900
2820
Và nếu các em tham gia và hoàn thành thử thách vào
01:31
by the end of May,
29
91720
1300
cuối tháng 5,
01:33
you could win one of the many, many prizes
30
93420
2180
các em có thể giành chiến thắng rất nhiều phần thưởng
01:35
that we've got going on.
31
95600
1680
mà bọn cô đang thực hiện.
01:37
So why should you use the passive voice?
32
97880
3180
Vậy tại sao các em nên sử dụng thể bị động?
01:41
Well there are times when you don't want to say who
33
101880
4320
Có những lúc khi mà các em không muốn nói ai
01:46
or what did the action.
34
106200
3000
hay điều gì đã thực hiện hành động.
01:49
Maybe you're trying to avoid responsibility
35
109720
3480
Có thể các em đang cố gắng lẩn tránh trách nhiệm
01:53
for something you did
36
113200
1180
cho những gì các em đã làm
01:54
or you don't want to get your mate into trouble
37
114720
2320
hay các em không muốn lôi bạn mình vào rắc rối
01:57
or maybe you don't know who did the action or
38
117920
2960
hay có thể các em không biết ai là người làm hay
02:02
or because actually the object is the most important
39
122120
4640
bởi vì thực sự tân ngữ là thứ quan trọng nhất
02:06
or the most interesting part of the sentence.
40
126760
2760
hay là phần thú vị nhất của câu.
02:10
So that's the thing that the action is happening to
41
130120
3840
Vậy đó là thứ mà hành động tác động tới
02:13
not the thing that is doing the action.
42
133960
2820
chứ không phải là cái mà thực hiện hành động.
02:17
You can use the passive to change
43
137820
2320
Các em có thể sử dụng thể bị động để thay đổi
02:20
the focus of your sentence.
44
140140
2160
sự tập trung trong câu của mình.
02:22
So let's go back a moment.
45
142840
2000
Vậy hãy quay lại một chút.
02:25
To understand the passive voice,
46
145040
2140
Để hiểu được thể bị động,
02:27
I should really first explain the active voice
47
147180
3680
Trước hết cô thực sự nên giải thích thể chủ động
02:31
but you already know it,
48
151380
1660
nhưng các em đã biết nó rồi,
02:33
it looks like like this.
49
153480
1340
nó nhìn kiểu như thế này nà.
02:36
The children ate the cake.
50
156160
2400
Những đứa trẻ đã ăn bánh.
02:39
Subject, verb, object.
51
159260
2880
Chủ ngữ, động từ, tân ngữ.
02:42
Now most English sentences
52
162700
1580
Giờ, hầu hết những câu Tiếng Anh
02:44
are more complicated than this but we'll start simply.
53
164280
3940
thường phức tạp hơn thế này nhưng chúng ta hãy bắt đầu đơn giản trước.
02:48
The subject does the action to the object.
54
168220
5160
Chủ ngữ thực hiện hành động đối với tân ngữ.
02:53
The children ate the cake.
55
173860
2940
02:57
Now, imagine that you left for work in the morning
56
177640
2640
Giờ, hãy hình dung rằng các em đi làm vào buổi sáng
03:00
and there was a whole cake on the kitchen table.
57
180280
3160
và có một mớ bánh trên bàn trong nhà bếp.
03:03
But by the time you got home,
58
183720
2140
Nhưng khi các em về tới nhà,
03:05
it had completely disappeared.
59
185860
2680
chúng hoàn toàn biến mất.
03:09
You don't know who ate it,
60
189420
2240
Các em không biết người nào đã ăn chúng,
03:11
I mean, you could probably guess, but you don't know.
61
191660
3280
Ý cô là, các em có thể đoán, nhưng các em không biết.
03:15
Where is this cake?
62
195800
1820
Bánh đâu hết rồi ta?
03:18
The cake was eaten
63
198040
2660
Bánh đã bị ăn hết...
03:21
by somebody.
64
201460
1300
bởi ai đó.
03:23
So the solution is to use the passive voice
65
203520
3360
Vậy giải pháp ở đây là sử dụng thể bị động
03:26
because we don't know who ate the cake.
66
206880
3220
bởi vì chúng ta không biết ai đã ăn bánh.
03:30
Now, sometimes we're just more interested
67
210680
4080
Giờ, đôi khi chúng ta quan tâm nhiều đến
03:34
in the object of the sentence rather than the subject.
68
214760
3000
tân ngữ của câu hơn là chủ ngữ.
03:38
English speakers frequently use the passive voice.
69
218760
4100
Người bản xứ nói Tiếng Anh thường xuyên sử dụng thể bị động.
03:44
But this lesson isn't about English speakers,
70
224140
3300
Nhưng, bài học này không phải về người nói Tiếng Anh bản xứ,
03:47
it's about the passive voice.
71
227760
2240
nó là về thể bị động.
03:50
It's the most important thing.
72
230100
2000
Nó là thứ quan trọng nhất ở đây.
03:52
So we can change it to say the passive voice
73
232660
3460
Vậy chúng ta có thể thay đổi nó và nói: Thể bị động
03:56
is frequently used by English speakers.
74
236120
3460
thì thường được sử dụng bởi người nói Tiếng Anh bản xứ.
04:00
Now you'll often read passive sentences in newspapers
75
240540
4180
Giờ, các em sẽ thường đọc câu ở thể bị động trong báo
04:05
when the journalist can't say who did something.
76
245200
3220
khi mà nhà báo không thể nói ai là người đã làm điều gì đó.
04:08
Maybe because they don't know who did it.
77
248420
2700
Có thể bởi vì họ không biết ai đã làm điều đó.
04:11
It's also used in scientific reports and legal documents
78
251960
3519
Nó cũng có thể được sử dụng trong những báo cáo khoa học và hồ sơ luật
04:16
because the information has to be objective
79
256040
3520
bởi vì thông tin phải rõ ràng khách quan
04:19
so often there is no subject.
80
259920
1940
vì thế mà thường sẽ không có chủ ngữ.
04:22
Now some other really common passive expressions
81
262640
3980
Giờ, một số cách diễn đạt bị động thực sự thông dụng khác
04:26
that you already know.
82
266620
2000
mà các em đã biết.
04:29
Be born.
83
269540
1380
Được sinh ra.
04:31
We don't say "My mother bore me on June 23rd 1989."
84
271140
6180
Chúng ta không nói: "My mother born me on June 23rd 1989.
04:38
I was born on June 23rd 1989.
85
278160
4200
Cô được sinh ra vào ngày 23 tháng 6 năm 1989.
04:43
When your friend tells you about his new colleague,
86
283140
2700
Khi bạn của các em nói cho các em nghe về đồng nghiệp mới của cậu ấy,
04:45
he won't say "People call him Tony"
87
285960
2660
cậu ấy sẽ không nói:
04:49
he'll say "He's called Tony" or "He's named Tony"
88
289360
4060
Cậu ấy sẽ nói: Anh ấy được gọi là Tony. Hay Anh ấy được đặt tên là Tony.
04:55
'The Stand' was written by Stephen King.
89
295100
3020
Cuốn tiểu thuyết The Stand được viết bởi Stephen King.
04:58
The movie Deadpool was directed by Tim Miller.
90
298400
4720
Bộ phim Deadpool được đạo diễn bởi Tim Miller.
05:04
The national anthem was sung by Fergie.
91
304460
3420
Quốc ca được hát bởi Fergie.
05:08
In all of these really common examples,
92
308800
2540
Trong tất cả những ví dụ thực sự phổ biến này
05:11
you can see the structure of the passive voice.
93
311340
2900
các em có thể thấy cấu trúc của thể bị động.
05:15
The be verb followed by the past participle.
94
315000
3700
Động từ "be" được theo sau bởi dạng quá khứ phân từ.
05:20
I thought we only use the past participle verb
95
320040
2960
Nhưng em nghĩ chúng ta chỉ sử dụng động từ dạng quá khứ phân từ
05:23
in the perfect tenses?
96
323000
1840
trong những thì hoàn thành thôi chứ ạ?
05:26
Yeah we do use it in the perfect tenses
97
326060
3200
Đúng thế chúng ta chắc chắn là có sử dụng chúng trong những thì hiện tại
05:29
and in the passive voice.
98
329260
2160
và cả trong thể bị động nữa.
05:31
If you see the be verb followed by
99
331920
3000
Nếu các nhìn thấy động từ "be" được theo sau bởi
05:34
the past participle form,
100
334920
1740
dạng quá khứ phân từ của động từ,
05:36
you know that this is a passive sentence.
101
336660
3120
các em sẽ biết rằng đây là câu ở thể bị động.
05:39
So let's go back to the first example to explain the form
102
339780
4300
Vậy hãy quay lại ví dụ đầu tiên để giải thích
05:44
of a passive sentence.
103
344080
1960
câu ở thể bị động nha.
05:46
If our active sentence is "The children ate the cake"
104
346520
4400
Nếu câu chủ động của chúng ta là "The children ate the cake"
05:51
the passive sentence is
105
351260
2240
thì câu ở thể bị động sẽ là"
05:53
"The cake was eaten by the children"
106
353560
3120
"The cake was eaten by the children"
05:57
The object of the active sentence becomes the subject
107
357800
4100
Tân ngữ của câu chủ động trở thành chủ ngữ
06:01
in the passive sentence.
108
361900
2040
trong câu bị động.
06:03
To make the object of the active sentence
109
363960
2440
Để làm cho tân ngữ trong câu chủ động
06:06
become the subject,
110
366400
1380
trở thành chủ ngữ,
06:07
we actually need to change a few things in our sentence
111
367780
3280
chúng thực sự cần phải thay đổi một vài thứ trong câu của chúng ta
06:11
So are you ready to learn how to do that?
112
371420
2600
Vậy các em đã sẵn sàng để làm điều đó chưa?
06:14
Here's our active sentence,
113
374880
1840
Đây là câu chủ động của chúng ta,
06:17
to make a passive sentence,
114
377440
1760
để tạo thành một câu bị động,
06:19
we need to use the passive tense
115
379200
3280
chúng ta cần phải sử dụng thể bị động
06:23
and there are six steps to turn an active sentence
116
383220
3740
và cho 6 bước để chuyển một câu chủ động
06:26
into a passive sentence.
117
386960
1860
sang một câu bị động.
06:28
Now you might want to take a notepad out
118
388820
2380
Giờ, các em có thể muốn lấy cuốn sô ghi chép ra
06:31
so that you can write them down as we go.
119
391200
2740
và viết lại khi chúng ta đi qua những bước này nha.
06:34
Step one, identify the subject, the verb and the object
120
394280
5760
Bước thứ nhất, nhận diện chủ ngữ, động từ và tân ngữ
06:40
of the active sentence.
121
400040
2280
của câu chủ động.
06:43
Step two, move the object to become the new subject
122
403320
4980
Bước thứ 2, di chuyển tân ngữ lên thành chủ ngữ mới
06:48
of our sentence.
123
408340
1820
trong câu.
06:50
Step three, check the active sentence.
124
410900
3440
Bước 3, kiểm tra câu chủ động.
06:54
What is the verb tense in the active sentence?
125
414500
3300
Thì của động từ trong câu chủ động là thì gì?
06:58
This is really important because the passive voice
126
418000
2860
Điều này rất quan trọng bởi vì thể bị động
07:00
exists across different tenses
127
420860
2560
tồn tại ở nhiều thì khác nhau
07:03
so you must check what tense the active sentence is in
128
423900
3960
vì vậy mà các em phải kiểm tra xem câu chủ động đang ở thì nào
07:07
to make your passive sentence correct.
129
427860
2440
để làm cho câu bị động chuẩn xác.
07:11
It's in the past simple, "The children ate the cake".
130
431820
4400
Nó đang ở thì quá khứ đơn,
07:17
Good!
131
437640
620
Tốt lắm!
07:18
Step four, conjugate the verb be
132
438560
3560
Bước thứ 4, chia động từ "be"
07:22
so that it's in the same tense
133
442120
1840
để nó cùng chung thì
07:23
as the main verb in the active sentence.
134
443960
2160
với động từ chính trong câu chủ động.
07:26
We need to change our be verb
135
446120
2260
Chúng ta cần phải thay đổi động từ "be"
07:28
verb to the past simple
136
448380
1740
sang thì quá khứ đơn
07:30
so it becomes was or were
137
450120
2360
vì vậy mà nó trở thành "was" hoặc "were"
07:32
depending on the new subject
138
452480
1780
tùy thuộc vào chủ ngữ mới
07:34
and our new subject is the cake
139
454800
2720
và chủ ngữ mới là cái bánh
07:38
so we can choose was, "The cake was".
140
458020
3620
vì vậy chúng ta có thể chọn "was",
07:43
Step five,
141
463400
1300
Bước thứ 5,
07:44
add the past participle of the main verb after be.
142
464840
5680
thêm động từ chính dạng quá khứ phân từ vào sau động từ "be"
07:50
So looking back at the active sentence,
143
470980
1820
Vậy hãy nhìn lại câu chủ động,
07:52
the main verb is eat,
144
472800
2180
động từ chính là eat,
07:54
though it's in past simple form
145
474980
2000
mặc dù nó ở dạng quá khứ đơn
07:57
but can you think of the past participle of eat?
146
477420
3580
nhưng các em có thể nghĩ ra được dạng quá khứ phân từ của động từ eat không?
08:03
Eaten, right?
147
483020
2000
Eaten, phải chứ?
08:05
Now the last step, step six,
148
485540
3160
Giờ bước cuối cùng, bước số 6,
08:08
you need to decide what to do with the subject
149
488700
3080
các em cần phải quyết định sẽ làm gì với chủ ngữ
08:11
of your active sentence.
150
491780
2000
của câu chủ động.
08:14
The children.
151
494080
1040
The children.
08:15
In the passive voice, you don't have to include
152
495900
3320
Trong thể bị động, các em không phải bao gồm
08:19
the thing that is doing the action.
153
499220
1920
thứ mà nó thực hiện hành động.
08:21
You can completely remove
154
501940
1820
Các em hoàn toàn có thể loại bỏ
08:23
that former subject from your sentence
155
503760
2300
chủ ngữ cũ từ câu chủ động của các em
08:26
and that's helpful if you don't know who ate the cake
156
506280
2940
và nó hữu ích nếu các em không biết ai đã ăn bánh
08:29
or you don't want to say who it was
157
509220
2540
hay các em không muốn nói người đó là ai
08:31
or you don't care - maybe it's not important.
158
511760
2920
hay các em không quan tâm - có thể nó không quan trọng.
08:35
But you can add it to the end of your sentence
159
515340
2200
Nhưng các em có thể thêm nó vào cuối câu
08:37
with the word by.
160
517540
2000
cùng với từ "by".
08:40
The cake was eaten by the children.
161
520360
3360
Bánh bị ăn bởi những đứa trẻ.
08:44
Let's look at some more examples together.
162
524540
3460
Hãy cùng nhau nhìn vào một vài ví dụ nữa nha.
08:48
The house was built in 1893.
163
528000
3760
Căn nhà được xây dựng vào năm 1893.
08:52
The car will be sold by the weekend.
164
532580
2620
Chiếc xe sẽ được bán vào cuối tuần.
08:56
The washing had been left out in the rain.
165
536160
3260
Quần áo giặt phơi bị bỏ ngoài mưa ướt.
09:00
Many people's lives were saved.
166
540740
2760
Nhiều người đã được cứu sống.
09:04
Can you see the passive form here?
167
544580
2000
Các em có thể thấy dạng bị động ở đây không?
09:07
The be verb is always there but it tells us the tense.
168
547360
4560
Động từ "be" luôn ở đó nhưng nó nói cho chúng ta biết về thì của câu.
09:12
It helps to describe when something happened
169
552480
3240
Nó giúp diễn tả khi điều gì đó đã xảy ra
09:16
and it also conjugates with the subject.
170
556640
3040
và nó cũng chia cùng với chủ ngữ.
09:20
People's lives were saved.
171
560340
3040
09:23
The house was built.
172
563740
2220
09:27
And the be verb is always followed
173
567000
2300
Và động từ "be" luôn theo sau
09:29
by the past participle.
174
569300
1840
bởi quá khứ phân từ.
09:31
We can also explain who or what did the action
175
571140
4120
Chúng ta cũng có thể giải thích ai hay cái gì đó đã thực hiện hành động
09:35
by adding by.
176
575520
2000
bằng cách thêm "by".
09:38
The house was built by her grandfather.
177
578280
3620
Căn nhà được xây dựng bởi bà của cô ấy.
09:42
This car will be sold by the salesman.
178
582180
3940
Chiếc xe này sẽ được bán bởi nhân viên bán hàng.
09:46
The washing had been left out in the rain
179
586820
3540
Quần áo giặt bị bỏ quên bên ngoài mưa
09:50
by her husband.
180
590360
2000
bởi chồng của cô ấy.
09:52
Many people's lives were saved by the volunteers.
181
592860
4780
Nhiều người được cứu sống bởi những tình nguyện viên.
09:58
Okay let's try a new sentence together.
182
598560
2740
Được rồi hãy cùng nhau thử một câu mới nha.
10:01
I want you to do this one with me please.
183
601580
2000
Cô muốn các em hãy cùng làm với cô câu này nha.
10:04
Can you remember the six steps?
184
604320
2520
Các em có nhớ 6 bước đó không?
10:08
Someone has stolen my neighbour's car.
185
608320
2820
Ai đó đã ăn trộm xe của người hàng xóm cô.
10:11
This is an active sentence.
186
611700
2340
Đây là một câu chủ động.
10:15
Now can you remember step number one?
187
615180
2320
Giờ, các em có nhớ bước thứ nhất không?
10:18
It's easy! Identify the subject, verb and object.
188
618460
4260
Đơn giản! Nhận diện chủ ngữ, động từ và tân ngữ.
10:24
Step two, make the object the subject.
189
624020
4220
Bước 2, biến đổi tân ngữ thành chủ ngữ mới.
10:31
Step three,
190
631400
1260
Bước 3,
10:33
tell me what tense is used
191
633320
2000
nói cho cô biết thì nào đang được sử dụng
10:35
in the original active sentence.
192
635320
3180
trong câu chủ động.
10:41
The present perfect tense.
193
641840
1940
Thì hiện tại hoàn thành.
10:45
Step four, you need to conjugate the be verb
194
645100
3240
Bước 4, các em cần phải chia động từ "be"
10:48
so that it's in the same tense.
195
648340
2140
để nó có cùng thì với động từ chính.
10:53
The neighbor's car has been.
196
653320
3960
10:58
We're using has because the subject is now the car.
197
658520
3640
Chúng ta sử dụng "has" bởi vì chủ ngữ bây giờ là chiếc xe.
11:04
Step five, add the main verb in past participle form.
198
664240
4560
Bước 5, thêm động từ chính ở dạng quá khứ phân từ.
11:11
The neighbor's car has been stolen.
199
671640
2720
Xe của người hàng xóm đã bị trộm mất.
11:14
It's the same verb as the original sentence,
200
674920
2640
Nó cũng giống động từ trong câu chủ động,
11:17
which was also the past participle.
201
677840
2380
cũng đang ở dạng quá khứ phân từ.
11:21
Step six, decide
202
681060
2400
Bước 6, quyết định
11:23
do you need to include the thing that did the action?
203
683460
3400
liệu các em có cần thêm điều mà đã thực hiện hành động đó không?
11:27
Is it really that important?
204
687260
1820
Nó có thực sự quan trọng không?
11:30
Maybe not
205
690520
1000
Có lẽ là không
11:32
because we don't really know anything about who did it,
206
692100
2720
bởi vì chúng ta không thực sự biết bất cứ điều gì về người đã làm điều đó,
11:34
it's just someone.
207
694820
2000
nó chỉ là ai đó thôi.
11:38
I'd probably just leave it as
208
698540
1580
Vậy nên tốt nhất là cô sẽ để nguyên:
11:40
my neighbor's car has been stolen.
209
700120
3260
11:43
But if we knew a little bit more about who or what did it,
210
703640
3060
Nhưng nếu chúng ta biết thêm đôi chút về người hay điều gì đó đã thực hiện điều đó,
11:46
we could definitely include it.
211
706700
2340
chúng ta có thể hoàn toàn thêm nó vào.
11:49
My neighbor's car has been stolen by someone.
212
709780
3240
Xe của hàng xóm cô bị trộm bởi ai đó.
11:53
My neighbor's car has been stolen by a monkey.
213
713600
4360
Xe của hàng xóm cô bị trộm bởi con khỉ.
12:00
So the passive form always includes the be verb
214
720040
2840
Vậy dạng bị động luôn bao gồm động từ "be"
12:02
with the past participle
215
722880
3220
cùng với quá khứ phân từ
12:06
and if you need to include any information about
216
726100
3020
và nếu các em bao gồm bất kỳ thông tin nào về
12:09
what or who did the action use by.
217
729120
3420
điều gì hay người đã thực hiện hành động thì sử dụng "by".
12:12
Okay, I've got
218
732860
1200
Được rồi, cô có
12:14
three more examples for you to practise with.
219
734060
2920
thêm 3 ví dụ nữa cho các em để luyện tập.
12:18
We made lots of money in 2002.
220
738060
2960
Chúng tôi đã kiếm rất nhiều tiền trong năm 2002.
12:29
Lots of money was made by us in 2002.
221
749720
5600
Rất nhiều tiền được kiếm bởi chúng tôi trong năm 2002.
12:37
I will clean the house on Monday.
222
757400
2000
Tôi sẽ dọn nhà vào hôm thứ hai.
12:46
The house will be cleaned by me on Monday.
223
766380
4620
Nhà sẽ được dọn vào hôm thứ hai bởi tôi.
12:54
He built the house for his parents.
224
774580
2560
Anh ấy đã xây căn nhà cho ba mẹ mình.
13:05
The house was built by him for his parents.
225
785340
4500
Căn nhà được xây bởi anh ấy cho ba mẹ.
13:10
Okay now that's enough for this lesson
226
790300
3540
Được rồi, như vậy là đã đủ cho bài học hôm nay
13:14
but there is actually a lot more to practise
227
794780
2300
nhưng thực ra còn rất nhiều để luyện tập
13:17
about the passive voice
228
797080
1820
về thể bị động
13:19
like how to use the negative forms and questions,
229
799300
3960
như cách sử dụng dạng phủ định và dạng câu hỏi,
13:24
how to use modal verbs in the passive voice,
230
804000
3080
cách sử dụng động từ khiếm khuyết trong câu bị động,
13:28
how to include adverbs of manner
231
808000
2600
cách thêm phó từ chỉ cách thức
13:30
to explain how something is done.
232
810600
2600
để giải thích cho điều gì đó được thực hiện như thế nào.
13:34
But there is enough information right there
233
814540
2140
Nhưng có đủ toàn bộ thông tin trong đó
13:36
for a whole new lesson so I'll get to that.
234
816680
2740
cho cả một bài học vì vậy mà cô sẽ làm bài học về vấn đề đó.
13:40
Practise your passive sentences in the comments
235
820280
3060
Luyện tập những câu bị động của em trong phần bình luận
13:43
under this video and make sure that you
236
823340
2040
bên dưới video này và hãy nhớ nhấn
13:45
subscribe to the mmmEnglish Channel
237
825380
1780
ĐĂNG KÝ kênh mmmEnglish
13:47
if you haven't already.
238
827160
1760
nếu các em vẫn chưa nha.
13:49
Just click that red button down there.
239
829180
1920
Chỉ cần nhấp vào con chuột màu đo đỏ ngay bên dưới kia nha.
13:51
Then I can let you know when I've got
240
831680
1400
Khi đó cô có thể cho các em biết khi nào cô có
13:53
a new lesson ready for you.
241
833080
2260
bài học mới sẵn sàng dành cho các em.
13:55
Don't forget to sign up to the
242
835340
2000
Đừng quên đăng ký
13:57
mmmEnglish grammar challenge,
243
837340
2080
thử thách ngữ pháp mmmEnglish nha,
13:59
you can do that right here.
244
839420
2100
các em có thể làm điều đó ngay ở đây.
14:02
Sign up and complete the challenge
245
842160
2000
Đăng ký và hoàn thành thử thách
14:04
before the end of May 2018
246
844160
2720
trước cuối tháng 5, 2018
14:06
and you could win!
247
846880
1400
và các em có thể giành chiến thắng!
14:08
There are t-shirts to give away,
248
848280
2300
Cô sẽ tặng áo phông
14:10
there are mmmEnglish courses
249
850580
2260
rồi các khóa học của mmmEnglish
14:13
and five chances
250
853180
1660
và 5 cơ hội
14:14
to meet me on Skype for conversation practice.
251
854840
2720
để gặp cô trên Skype để luyện tập hội thoại Tiếng Anh.
14:18
So come and join and improve your grammar with me.
252
858320
2980
Vậy hãy đến tham gia và cải thiện ngữ pháp cùng với cô nha.
14:21
That's it from me today, I'll see you next week
253
861300
3520
Đó là toàn bộ bài học hôm nay rồi, cô hẹn gặp lại các em vào tuần tới
14:24
for another mmmEnglish lesson. Bye for now!
254
864820
5520
cho một bài học khác tại mmmEnglish. Chào tạm biệt các em!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7