13 English Idioms for 😕DOUBT & UNCERTAINTY

213,398 views ・ 2020-07-02

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
This lesson is brought to you by The Ladies' Project,
0
60
3140
Bài học này do chương trình Dự án "The Ladies" mang đến dựa trên
00:03
an online social networking platform for women
1
3340
3420
nền tảng giao tiếp xã hội qua mạng dành cho phụ nữ
00:06
learning English.
2
6760
1480
đang học Anh văn.
00:08
Make friends around the world
3
8240
1640
Kết bạn trên toàn thế giới
00:09
and improve your speaking skills in a safe,
4
9880
3180
và phát triển kỹ năng nói trong một môi trường
00:13
supportive online environment
5
13060
2000
an toàn và được hỗ trợ
00:15
and finally become that confident English speaker
6
15500
4100
cuối cùng bạn có thể trở nên tự tin nói chuyện tiếng Anh
00:19
that you know you can be.
7
19600
2000
và bạn tin rằng mình có thể.
00:21
Hey there I'm Emma from mmmEnglish.
8
21760
3440
Xin chào các bạn bên ấy, tôi là Emma đến từ chương trình mmmEnglish.
00:25
This lesson today is all about natural English
9
25200
3540
Bài học hôm nay hầu như liên quan đến những thành ngữ Anh văn tự nhiên mà
00:28
expressions that you can use in everyday conversation.
10
28740
3940
bạn có thể sử dụng trong những hội thoại hằng ngày.
00:33
I've got thirteen idioms that will help you to express
11
33440
3160
Tôi có 13 thành ngữ có thể giúp bạn bày tỏ
00:36
doubt and uncertainty which is really useful right
12
36600
4320
Sự hoài nghi và Lưỡng lự thực sự hữu ích
00:40
because we don't always have all the answers do we?
13
40920
4180
bởi lẽ đâu phải chúng ta luôn luôn có tất cả các câu trả lời, phải không?
00:45
I don't care who you are you don't know everything,
14
45100
2400
Tôi không quan tâm bạn là ai, bạn không biết mọi thứ,
00:47
you don't always know exactly what you should do
15
47500
3220
đâu phải bạn luôn biết chính xác điều gì bạn nên làm
00:51
so these expressions are going to help you in those
16
51020
2820
Vậy nên, những thành ngữ này sẽ giúp bạn trong những
00:53
moments and we'll focus on three different situations
17
53840
4300
lúc như thế và chúng ta sẽ tập trung vào 3 tình huống mà
00:58
where these expressions will be useful for you.
18
58140
2640
ở đó những thành ngữ này sẽ hữu ích cho bạn.
01:01
Firstly, when you're still thinking about a situation
19
61080
3080
Trước tiên, khi bạn nghĩ về một hoàn cảnh
01:04
you know you haven't decided on the outcome yet.
20
64160
3140
bạn biết đấy, bạn chưa quyết định được điều bạn muốn,
01:07
You're still forming your opinion.
21
67300
2920
Bạn vẫn đang hình thành ý tưởng.
01:10
But then there are other times when you genuinely
22
70220
3320
Nhưng rồi sẽ có nhiều khi bạn chân thật
01:13
don't know what the outcome will be.
23
73540
2000
không biết được rốt cuộc sẽ là gì.
01:15
So in those situations, instead of saying "I don't know"
24
75620
3160
Vậy trong những tình huống đó, thay vì nói "Tôi không biết"
01:18
you know which can be a little unhelpful
25
78780
2320
bạn biết đấy, câu nói này có chút bất tiện
01:21
or unprofessional,
26
81100
1200
và thiếu khôn ngoan,
01:22
I've got some expressions to help you there and then
27
82620
2620
Tôi đã có vài "Thành ngữ" giúp bạn lúc đó và rồi
01:25
of course, there are always times when you actually
28
85240
2860
dĩ nhiên, luôn luôn có những thời điểm khi bạn thực sự
01:28
need to change your mind,
29
88100
3260
muốn thay đổi ý định của mình,
01:31
make a different decision to the one that you've
30
91360
2100
để ra một quyết định khác với cái mà bạn đã
01:33
already made so we'll get to those as well.
31
93460
2480
thực hiện trước đó, vậy là chúng ta đã hiểu được vấn đề.
01:46
So let's get started by thinking about the times when we
32
106780
3240
Vậy hãy bắt đầu với việc nghĩ đến những thời điểm khi
01:50
have a decision to make
33
110020
1560
chúng ta có một quyết định phải thực hiện
01:51
but we're still deciding what to do,
34
111580
2800
nhưng ta vẫn đang lay hoay không biết làm sao,
01:54
you know, we're still forming our opinions.
35
114380
2220
bạn biết đấy, chúng ta vẫn đang kết tập những ý kiến.
01:56
We're not quite sure yet.
36
116600
2640
Chúng ta chưa hoàn toàn chắc chắn.
01:59
Once we decide, we'll know exactly what we need to do
37
119720
3260
Một khi ta quyết định, ta biết chính xác điều cần làm
02:02
right there's no problem then.
38
122980
1680
thì hẳn sẽ không có vấn đề gì cả.
02:04
It's deciding that's the hard part
39
124900
3060
Ra quyết định là giai đoạn khó khăn
02:07
because you're always gonna have two options right,
40
127960
3260
vì ta luôn luôn có 2 lựa chọn. Vâng,
02:11
two or more options.
41
131220
1640
2 lựa chọn hoặc nhiều hơn nữa.
02:12
So this expression is a really useful one when someone
42
132860
3880
Cho nên, thành ngữ này thật hữu ích khi có một người
02:16
is going from this to this to this.
43
136740
5280
cứ đi tới đi lui quanh chỗ này.
02:22
We say that they are toing and froing.
44
142020
3080
Chúng ta bảo rằng họ đang "Toing and Froing" (lay hoay, nấn ná) (1)
02:25
Going backwards and forwards from one to the other
45
145100
3500
tức là đi tới đi lui từ cái này qua cái khác.
02:28
you know, when it's really difficult to decide
46
148600
2540
bạn biết đấy, đó là khi thực sự khó quyết định
02:31
what you're actually gonna do.
47
151140
1640
được điều mà bạn sẽ làm.
02:34
Come on, we've been toing and froing on this all week
48
154160
2980
"- Xem nào, ta đã lay hoay ở chỗ này cả tuần rồi:
02:37
let's just make a call.
49
157140
1660
..Cứ gọi một cú điện thoại
02:40
Let's decide what to do.
50
160000
1380
..Cứ quyết định điều phải làm."
02:42
You can say that you are in two minds when you
51
162000
3720
Bạn cũng có thể nói bạn đang "phân vân" khi bạn
02:45
are having difficulty deciding what to do.
52
165720
3140
gặp phải khó khăn để quyết định điều phải làm.
02:49
And this is a really great one to use at work
53
169260
3220
Và đây là thành ngữ tuyệt vời để dùng ở chổ làm
02:52
in a professional context so instead of saying
54
172480
3240
trong một bối cảnh chuyên nghiệp thay vì nói
02:55
"I don't know"
55
175940
1340
"Tôi không biết"
02:57
which is negative and it doesn't really make you seem
56
177600
2480
nó tỏ ra tiêu cực và nó thực sự không đưa bạn đến chỗ
03:00
very professional or helpful but by saying that you're in
57
180080
3500
khôn khéo và thuận lợi bằng cách nói rằng bạn đang
03:03
two minds about something suggests that you're
58
183580
3200
"phân vân" về những đề nghị mà bạn đang
03:06
actively thinking about it.
59
186780
2120
thực sự nghĩ đến.
03:08
Tim suggested we hire a new developer,
60
188900
2700
"- Tim đề nghị chúng ta thuê một nhà phát triển mới,
03:11
but I'm in two minds.
61
191600
2120
..nhưng tôi thì lại đang phân vân
03:13
I'm unsure. I'm still thinking about
62
193840
2580
..Tôi không chắc. Tôi vẫn đang nghĩ xem
03:16
whether that's the right thing to do.
63
196420
1580
..liệu đó có phải là điều đúng đắn phải làm."
03:18
To put feelers out.
64
198500
1740
To put feelers out (Lấy biểu quyết) (3)
03:20
What is that?
65
200400
1240
Đó là gì?
03:21
This is really useful when you want the advice
66
201640
2700
Việc này thực sự hữu ích khi bạn muốn có lời khuyên
03:24
or opinions of others before you make your decision.
67
204340
4040
hay ý kiến từ những người khác trước khi quyết định
03:28
So you're trying to discover what other people think
68
208520
3500
Vậy nên bạn phải thử tìm hiểu xem người khác nghĩ gì
03:32
and often you're doing this discreetly you know,
69
212020
3200
và thường thì bạn làm điều này một cách kín đáo, bạn biết đấy
03:35
when you put the feelers out you would just
70
215220
2680
khi bạn "Put the Feelers out" (lấy biểu quyết), (3) bạn phải
03:37
ask a few people quietly, not send out a huge group
71
217900
4000
hỏi kín một vài người, không cần đưa ra một lượng lớn
03:41
email just to ask for everyone's input.
72
221900
2400
email để chỉ hỏi ý kiến của mọi người.
03:44
You're just asking for a few people just to see
73
224300
3360
Bạn chỉ hỏi thăm một vài người để nhận định
03:47
if what you're thinking is the right sort of thing.
74
227660
3520
liệu bạn có đang nghĩ đúng đối với vấn đề đó không.
03:51
So imagine you're organising the staff office party.
75
231600
3100
Hãy hình dung bạn đang tổ chức buổi tiệc nhân viên.
03:54
You're not sure what everyone might want to do,
76
234700
2620
Bạn không chắc liệu mọi người muốn làm như thế nào,
03:57
bowling, river cruise. There's lots of options.
77
237480
3640
chơi bowling hay du thuyền. Có rất nhiều lựa chọn.
04:01
So you could say
78
241120
1360
Vậy bạn có thể nói,
04:02
I might put the feelers out to see what the team thinks.
79
242960
3460
Có lẽ tôi sẽ "Put the feelers out" (lấy biểu quyết) để xem liệu đội của tôi nghĩ gì.
04:06
You know, before doing something and organising it,
80
246900
3120
Bạn biết đấy, trước khi làm một điều gì và tổ chức nó,
04:10
you're gonna try and discover what everyone else thinks
81
250020
3440
bạn sẽ phải thử nghiệm và tìm hiểu người ta nghĩ gì
04:13
by just asking a few people, making a few discreet
82
253460
3960
bằng cách hỏi thăm vài người, và phải hỏi riêng họ.
04:17
inquiries to see if what you're thinking
83
257420
3700
truy vấn xem liệu điều bạn đang nghĩ
04:21
is also what everyone else is thinking.
84
261120
1620
có phù hợp với suy nghĩ của người khác hay không.
04:22
Alright so what on earth is a quandary?
85
262980
3500
Thôi được, vậy thì "Quandary" (4) (phân vân / lưỡng lự / khó xử) là gì nhỉ?
04:26
If you're in a quandary.
86
266480
1300
Nếu bạn trong tình trạng "Quandary"
04:28
A quandary. Say it with me. It's a bit tricky.
87
268660
2420
Tình trạng "Quandary". Hãy phát âm với tôi. Nó hơi khó một chút.
04:31
Quandary.
88
271740
900
Quandary (Lưỡng lự, phân vân).
04:33
This is a really great expression when you're stuck
89
273400
3440
Đây là một thành ngữ tuyệt vời khi bạn đang bị kẹt
04:36
and you can't actually decide what to do you know.
90
276980
3100
và bạn thực sự không thể quyết định phải làm gì.
04:40
Imagine if you received two job offers,
91
280080
2680
Hãy hình dung nếu bạn nhận 2 lời mời công việc,
04:42
one is a really interesting job.
92
282760
2460
một cái là công việc thật sự thú vị.
04:45
The work is interesting but it doesn't pay well.
93
285220
2840
Công việc thú vị nhưng lương không khá lắm.
04:48
The other is a really well-paying job but the work is
94
288400
4560
Còn cái kia thì lương khá nhưng công việc thì
04:52
kind of boring so it's hard to decide right? You could say
95
292960
4300
lại hơi chán, nên thật khó quyết định, phải không? Bạn có thể nói.
04:57
I'm in a real quandary over which job to accept.
96
297560
4720
"- Tôi đang thực sự "Quandary" (phân vân) không biết nên nhận công việc nào.
05:04
I want to know. Have you ever been in a quandary?
97
304000
2860
Tôi muốn biết. Có bao giờ bạn rơi vào tình trạng Quandary?
05:06
I want you to think about that.
98
306860
1780
Tôi muốn bạn nghĩ về việc đó.
05:08
Have you ever been in a quandary?
99
308640
1560
Đã bao giờ bạn ở trong tình trạng Quandary (khó xử)?
05:10
Write me a sentence using that expression
100
310200
2260
Hãy viết ra một câu dùng "thành ngữ" này
05:12
in the comments below.
101
312460
1400
trong phần bình luận bên dưới.
05:13
It's a new one I'm sure, for many of you so try it out.
102
313860
3220
Đây là một thành ngữ mới, tôi chắc là vậy, nhiều người trong các bạn nên thử.
05:17
Alright I'm sure you've heard this one before.
103
317500
2100
Thôi được, tôi chắc rằng bạn đã nghe cái này trước đây.
05:19
It's a very common expression 'to sleep on it'.
104
319600
3540
Đây là thành ngữ thông dụng "To Sleep On It" (5) (Ngủ một giấc đi rồi quyết định / từ từ quyết định)
05:23
So if someone is expecting you to make a decision
105
323140
2820
Vậy nếu có ai đó đang chờ bạn quyết định
05:25
but you need a little bit more time to think about it,
106
325960
3120
nhưng bạn cần thêm chút thời gian để suy nghĩ về nó,
05:29
then this idiom is perfect and by using it,
107
329240
3380
thì thành ngữ này thật hoàn hảo, và để dùng nó,
05:32
you're asking for some more time until the next day
108
332620
3620
bạn yêu cầu họ thêm chút thời gian cho tới hôm sau
05:36
to think something over before making that decision
109
336240
2800
để suy nghĩ kỹ về nó trước khi ra quyết định.
05:39
so you sleep on it.
110
339040
1060
Và thế là bạn "Sleep on it". (ngủ một giấc rồi mai quyết định)
05:40
So this isn't just about what to have for lunch tomorrow,
111
340100
3200
Và đây không dành cho một quyết định kiểu như đi ăn trưa ngày mai,
05:43
it's usually a big important decision like
112
343300
3360
mà thường dành cho một quyết định kiểu như
05:46
accepting funding from investors or maybe your boss
113
346660
4040
chấp nhận khoản tài trợ từ các nhà đầu tư hay thậm chí là ông Boss của bạn
05:50
offers you a new position
114
350700
2120
đang muốn cấc nhắc bạn vào chức vụ mới
05:52
but it's in an office in another country.
115
352820
2120
Nhưng nó là một văn phòng đặt ở một nước khác.
05:56
So when you hear that idea, you might be really positive
116
356160
2620
Vậy khi bạn nghe được đề nghị ấy, có lẽ bạn thực sự rất phấn khởi.
05:58
and say "Wow what an amazing opportunity" but
117
358780
3080
và thốt lên "Wow, đúng là một cơ hội tuyệt vời" nhưng..
06:01
it's a really big decision, you know, it means
118
361860
2660
đây là một quyết định nặng ký, bạn biết đấy, có nghĩa là
06:04
new friends, relocating so you might say something like
119
364520
3820
những người bạn mới, chỗ ở mới, có lẽ bạn sẽ nên nói là
06:08
"I really appreciate your offer but if you don't mind,
120
368340
4280
"- Tôi thực sự biết ơn với đề nghị ấy nhưng nếu ông không phiền,..
06:12
I need to sleep on it."
121
372680
1400
.. hãy để tôi "Sleep on it" (thêm chút thời gian suy nghĩ).
06:14
So you can talk to your family about it. You can
122
374320
2960
Để bạn có thể cho gia đình hay tin.. Bạn có thể..
06:17
do some research about the country and you know this
123
377440
3180
làm một vài tìm hiểu về quốc gia.. và bạn biết đấy là
06:20
new place that you're moving to,
124
380620
1840
chổ mới mà bạn sẽ chuyển tới,
06:22
to help you make the decision.
125
382460
2260
để giúp bạn ra quyết định.
06:24
Or if you have an awesome boss, then they might say
126
384720
3680
hoặc nếu bạn có một ông boss tuyệt vời, Ông ấy sẽ nói với bạn.
06:28
"Do you know what? Why don't you sleep on it?
127
388400
2600
"Anh có biết gì không? Sao anh không "Sleep on it? (Sao không suy nghĩ cho kỹ đi đã),...
06:31
Let me know your decision tomorrow."
128
391000
1860
rồi ngày mai hãy cho tôi biết quyết định của anh.
06:33
Okay so there are definitely times when we are
129
393180
3420
Okay, vậy là có nhiều khi mà chúng ta
06:36
really unsure of an outcome
130
396600
3220
thực sự không chắc về kết quả sau cùng
06:39
and because of that we don't want to commit to a
131
399820
3780
và vì lẽ đó, chúng ta không muốn hứa gì trước một
06:43
decision right? So to express that uncertainty
132
403600
3120
quyết định, đấy? Vậy để bày tỏ điều gì không chắc chắn
06:46
there are a few different things that you can say
133
406740
2400
có một vài sự khác biệt là hoặc bạn có thể nói
06:49
and of course, one of those is that you're on the fence.
134
409620
4320
và dĩ nhiên, một trong những cái đó là bạn "On the fence" (Lưỡng lự) (6)
06:54
You know, when you are faced with a choice,
135
414420
3240
Bạn biết đấy, khi bạn phải đối mặt với sự lựa chọn,
06:57
you've got two different options and you need to make
136
417660
2180
bạn có 2 "option" để lựa chọn và bạn cần phải ra
06:59
a decision and you're thinking about those two different
137
419840
2960
một quyết định và bạn đang nghĩ về 2 lựa chọn
07:02
options but you haven't decided yet you know.
138
422800
4180
khác nhau, nhưng bạn chưa có quyết định, bạn biết mà.
07:06
Both are good options so you're here you're on the fence
139
426980
4080
Cả hai lựa chọn đều như nhau vì thế bạn ở đây.. "ON THE FENCE" (Lưỡng lự / Cân nhắc)
07:11
and usually this expression when you have,
140
431160
2740
và thường thì thành ngữ này là khi bạn gặp phải,
07:13
maybe when you have to choose a side you know
141
433900
2020
có lẽ là khi bạn phải chọn một bên, bạn biết đấy.
07:15
or you feel strongly about something. Are you for
142
435920
3060
hoặc khi bạn cảm thấy đủ mạnh về điều gì. Bạn có thể..
07:18
or against it? Are you in are you out?
143
438980
2840
hoặc cưỡng lại? Bạn sẽ nhảy vào hay nhảy ra?
07:22
So let me ask a question.
144
442020
1740
Vậy hãy cho tôi hỏi một câu.
07:24
Do you think that children should have mobile phones?
145
444160
4340
"Bạn nghĩ sao về việc cho trẻ em dùng Mobile phones?
07:29
So if your answer is firmly yes or no, good for you.
146
449180
5220
Vậy nếu câu trả lời chắc chắn của bạn là YES hoặc NO, thế thì tốt rồi.
07:35
You don't need to worry but if you catch yourself
147
455180
2620
Bạn không cần phải lo nghĩ nhưng nếu bạn tự bắt mình
07:37
thinking well it is good to have access to the Internet,
148
457800
3900
phải nghĩ rằng Ồ, thật tốt khi truy cập Internet,
07:41
the education you know. If they ever are in trouble then
149
461760
3300
là giáo dục mà, bạn biết đấy. Nhưng lỡ chúng gặp rắc rối..
07:45
they have a way to call for help etcetera, right?
150
465060
4180
..chúng có phương tiện để cầu cứu, v.v.., phải không?
07:49
So you might have to say
151
469240
1900
Vậy có thể bạn sẽ nói:
07:52
"Do you know what? I think I'm on the fence."
152
472820
3020
"- Bạn biết gì không? Tôi nghĩ mình đang 'On the fence' (cân nhắc)"
07:55
Can you think of a time when you were
153
475840
2440
Có thể bạn nghĩ về một thời điểm mình đã từng..
07:58
on the fence about something?
154
478280
2000
"on the fence" về điều gì đó?
08:00
I want you to see if you can write a sentence
155
480420
1720
Tôi muốn bạn xem liệu bạn có thể viết một câu
08:02
about it in the comments below.
156
482140
2160
về điều đó trong phần bình luận bên dưới.
08:04
Think about a time when you really weren't sure if you
157
484300
2600
Hãy nghĩ về thời điểm mà bạn thực sự không chắc liệu
08:06
agreed or disagreed with something. Let me know.
158
486900
3160
bạn đồng ý hay không đồng ý. Hãy cho tôi biết.
08:10
So that was a useful expression when you are in control
159
490600
3680
Vậy đó là một thành ngữ hữu ích khi bạn đang trong tình trạng kiểm soát
08:14
of the outcome. You get to make the decision right
160
494280
3080
được kết cục. Bạn phải ra một quyết định đúng
08:17
but if you're not in control of the outcome
161
497360
2420
nhưng nếu bạn đang trong tình trạng mất kiểm soát
08:20
and you're trying to predict something,
162
500300
2580
và bạn đang cố đoán chừng điều gì đó.
08:23
what the result will be, then you can say
163
503100
3140
về kết cục sẽ là, thế thì bạn có thể nói:
08:26
"It could go either way."
164
506740
1860
"It could go either way." (Khó có thể biết được)
08:29
Imagine that you're watching a football match
165
509180
2420
Thử hình dung bạn đang xem trận đấu bóng đá
08:31
and the scores are even, there's only one minute left
166
511600
3740
và kết quả đang là đều, và chỉ còn 1 phút sau cùng
08:36
and the result really could go either way you know,
167
516560
2840
và kết quả có thể "Could go either way" (7) (khó có thể xác định), bạn biết đấy.
08:39
there are two possible outcomes.
168
519400
1820
vì phần thắng có thể chia đều cho đôi bên.
08:41
Team A wins or team B wins unless you play soccer
169
521220
5100
đội A thắng hay đội B thắng, trừ phi bạn chơi bóng đá
08:46
which I think you can have a draw as well so
170
526320
2620
thì bạn nghĩ bạn cũng có thể có 1 trận hòa
08:48
this is Australian football, right?
171
528940
2000
đây là bóng đá Úc, phải không?
08:51
You can't have a draw okay. Team A wins or team B wins
172
531200
3960
Bạn không thể có 1 trận hòa, okay. Đội A thắng hoặc B thắng..
08:55
and it's actually not clear which result is more likely.
173
535160
3720
và thực sự không rõ kết quả chung cục sẽ như thế nào.
08:59
So you can use this expression in a sporting context
174
539380
3900
Thế thì bạn có thể dùng "thành ngữ" này trong bối cảnh thể thao.
09:03
like that but also in other contexts too especially
175
543280
2880
tương tư vậy trong một bối cảnh khác, đặc biệt
09:06
where there's some level of competition
176
546160
2240
ở những chổ mà mức độ thi đấu cao
09:08
and you're not sure what the result will be.
177
548560
2060
và bạn không chắc chắn được kết quả thế nào.
09:10
I think it would be two kids arguing about a toy
178
550980
3400
Tôi thì lại nghĩ nó giống kiểu 2 đứa trẻ đang giành 1 món đồ chơi.
09:14
or two applicants for the same position,
179
554380
3980
hay 2 ứng cử viên đối với cùng một chức vụ
09:18
applying for the same job at work.
180
558360
1660
đang ứng cử vào cùng một công việc ở chổ làm.
09:20
So if you have something like a plan or a decision
181
560280
4020
Vậy nếu bạn có gì đó như 1 kế hoạch hay 1 quyết định
09:24
and it's up in the air, it means that it hasn't been decided
182
564540
4060
và nó "UP IN THE AIR" (8) (Lơ lửng / bất an / bấp bênh). nghĩa là nó chưa được quyết định
09:28
yet or it hasn't been settled yet
183
568600
2420
hay chưa được thiết lập xong
09:31
but the thing is this expression is a little negative.
184
571460
3500
nhưng vấn đề là thành ngữ này có chút tiêu cực
09:35
I'm wondering if you can guess why.
185
575360
2200
Tôi đang thắc mắc liệu bạn có thể đoán được tại sao
09:39
It doesn't actually suggest any action, you know,
186
579120
2780
Thực ra nó không gợi ý bạn sẽ làm gì, bạn biết đấy,
09:41
the result is out of your control,
187
581900
1840
kết cục nằm ngoài tầm kiểm soát,
09:43
you're just waiting to hear
188
583740
1860
bạn chỉ có thể chờ đợi để nghe
09:45
what the result will be.
189
585600
1500
kết cục nó sẽ là gì.
09:47
So usually if something is up in the air, it makes you
190
587440
3780
Thường nếu điều gì đó "Up in the air" (lơ lửng), nó sẽ khiến cho bạn
09:51
feel a little uncomfortable or a little uneasy like
191
591220
4860
cảm thấy có chút khó chịu hay một chút bất tiện
09:56
what's gonna happen?
192
596080
1590
như liệu điều gì sẽ xảy ra?
09:57
My company's announced that they're making
193
597670
2410
Công ty của tôi được thông báo rằng họ đang tiến hành
10:00
redundancies at the end of the month
194
600080
2200
sa thải lao động thừa vào cuối tháng
10:02
but we don't know how many,
195
602280
2200
nhưng chúng tôi không biết sẽ có bao nhiêu,
10:04
we don't know from which department
196
604480
2140
chẳng biết họ thuộc bộ phận nào
10:06
and it's so hard to stay focused with everything
197
606840
2400
và cũng thật khó để tập trung vào việc gì nữa
10:09
so up in the air. I don't know if I'll have a job next month.
198
609240
3960
thật là "Up in the air" (bất an). Chẳng biết tháng tới tôi có thể tìm được việc nào khác không.
10:13
Without funding to move forward, the project's
199
613960
2960
Không đủ ngân sách để tiếp tục, dự án này
10:16
really up in the air.
200
616920
1440
thật sự là "Up in the air" (bấp bênh).
10:18
The jury's out or it's still out.
201
618360
2840
"the Jury's Out" or "It's still out" (9) (Bồi thẩm đoàn ra ngoài / Vẫn đang chờ quyết định)
10:21
This expression means that something is being
202
621880
3060
Thành ngữ này ám chỉ điều gì đó đang được
10:24
considered but no decision has been reached yet okay?
203
624940
3860
cân nhắc nhưng chưa có quyết định nào được đưa ra, okay?
10:29
Now in case, this word is a little new for you.
204
629720
3480
Giờ trong trường hợp này, từ này hơi mới đối với bạn.
10:33
A jury is the group of people who decide the verdict
205
633480
3800
Bồi thẩm đoàn là một nhóm người quyết định "bản án"
10:37
in a court.
206
637280
860
tại phiên tòa.
10:38
So the judge is the main guy but this group of people,
207
638300
3540
Vậy là, "Thẩm phán" là nhân vật chính, nhưng nhóm người này lại là
10:41
that's the jury. They're the ones who decide if someone
208
641840
3000
"Bồi thẩm đoàn". Họ là những người sẽ quyết định liệu ai
10:44
is innocent or guilty and if you've watched
209
644840
1860
Vô tội hay Có tội, và nếu bạn đã theo dõi
10:47
any Law & Order shows on Netflix,
210
647040
3280
một chương trình Law & Order nào đó trên Netflix,
10:50
you'll know that after the jury have all the evidence,
211
650420
3140
bạn biết là sau khi "bồi thẩm đoàn" có đủ bằng chứng,
10:53
they leave the courtroom to discuss and to make
212
653560
3320
họ sẽ rời khỏi phiên tòa và thảo luận và bỏ phiếu
10:56
their decision.
213
656880
500
lấy quyết định.
10:57
Sometimes it can take days or even weeks.
214
657380
2640
Thường việc này mất cả vài ngày hoặc thậm chí cả tuần
11:00
But while the jury is out, out of the room,
215
660020
4080
Nhưng trong thời gian "bồi thẩm đoàn ra ngoài", ra khỏi phòng
11:04
there's no decision right?
216
664100
2100
sẽ không có quyết định, đúng không?
11:06
We don't have any idea what the outcome will be
217
666200
3800
Chúng ta sẽ không thể tiên liệu kết quả sẽ như thế nào
11:10
so that's where this expression comes from.
218
670700
2760
nên đây là chổ mà "thành ngữ" nào xuất phát.
11:14
Will Australia open its international borders
219
674300
2900
Liệu Australia có mở cửa với các nước trở lại
11:17
again in 2020?
220
677200
1740
trong năm 2020?
11:19
Well, the jury's still out on that one!
221
679620
2700
À, "the jury's still out" (chờ quyết định) về vấn đề đó.
11:22
And you can express that same idea a little more
222
682640
3040
Và bạn có thể bày tỏ ý kiến tương tự với một chút
11:25
formally by saying that the result remains to be seen
223
685680
5420
trịnh trọng hơn bằng cách nói rằng Kết quả "Remains to be seen" (đang chờ xét duyệt) (10)
11:31
so we don't know what the result will be yet.
224
691560
2320
cho nên ta chưa biết được kết quả sẽ như thế nào
11:34
The government's pledge to fund three new schools
225
694820
3440
Chính phủ cam kết tài trợ cho 3 trường học mới
11:38
but the location of each school remains to be seen.
226
698260
3820
nhưng địa điểm của mỗi trường "remains to be seen" (còn đang chờ duyệt)
11:42
Okay so there are just a few more to go my friends.
227
702480
3280
Okay, vậy là có thêm một vài cái nữa dành cho các bạn.
11:45
We're talking about doubt and uncertainty
228
705760
3760
Chúng ta đang nói về sự "Nghi ngờ" và "Không chắc chắn"
11:49
and how to express that in English so naturally
229
709520
4160
và cách bày tỏ chúng bằng tiếng Anh tự nhiên như thế
11:53
when you feel uncertain and you're doubting yourself
230
713680
2720
khi mà bạn cảm thấy không chắc và bản thân có chút nghi ngờ
11:56
and the decisions that you've made in the past,
231
716820
3140
và những quyết định mà bạn đưa ra trong quá khứ
12:00
maybe you change those decisions you know,
232
720160
2880
có thể bạn muốn thay đổi những quyết định này, đấy..
12:03
and if you're changing your mind constantly
233
723040
3520
và nếu bạn cứ thay đổi quyết định xành xạch
12:06
going from one to the other, then we say that you
234
726560
2960
từ thế này sang thế khác, vậy thì ta có thể nói rằng bạn
12:09
chop and change
235
729520
1440
"Chop and Change" (11) (cắt bỏ và thay đổi / Thay đổi xành xạch )
12:11
from this to this to this to this.
236
731220
3160
từ cái này qua cái khác và cứ thế.
12:14
But unlike toing and froing where
237
734460
2820
Nhưng không giống như "Toing và Froing" (đi tới đi lui)
12:17
you're switching between different opinions or
238
737540
2900
bạn chuyển đổi giữa 2 quyết định khác nhau hay
12:20
different ideas
239
740440
2000
ý kiến khác nhau.
12:22
well this expression is more about actions and decisions
240
742440
3860
Còn "thành ngữ" này thì thiên về hành động và quyết định hơn.
12:26
so when you keep changing the plan.
241
746460
2660
cho nên khi bạn cứ luôn thay đổi kế hoạch
12:29
And chopping and changing is definitely a negative
242
749120
2860
và "Chopping and Changing" (thay đổi xành xạch) là một việc có tính tiêu cực
12:31
thing you, know it often creates confusion.
243
751980
2680
bạn biết đấy, nó thường tạo ra sự lúng túng.
12:34
Are we doing this? Are we doing that?
244
754980
2140
Ta làm cái này nhé? Ta làm cái kia chứ?
12:37
Are we going there? Are we going there?
245
757120
2240
Ta sẽ tới chổ này? Ta tới chổ kia?
12:39
So usually when you're using this expression,
246
759960
3060
Vậy thường mỗi khi bạn dùng thành ngữ này,
12:43
you're expressing frustration, right?
247
763020
2720
bạn bày tỏ nỗi thất vọng, phải không?
12:46
Are we printing the designs on yellow t-shirts?
248
766060
2540
"- Ta sẽ tiến hành in bản thiết kế trên áo thun vàng chứ?
12:49
Who knows? Jess has been chopping and changing
249
769200
2320
"Ai biết?Jess lại "Chopping and Changing" (bỏ và đổi)
12:51
our ideas for weeks.
250
771520
1520
ý tưởng của chúng ta mấy tuần nay.
12:53
I wish she'd just make up her mind
251
773500
1540
Mong là cô ta giữ vững lập trường.
12:55
so that we can get them printed.
252
775040
1400
để chúng ta có thể cho in chúng.
12:57
What if you have made a decision to do something?
253
777200
3020
Nếu lỡ chúng ta đã ra quyết định thực hiện điều gì đó?
13:00
To buy a house, to quit your job, to start a family, well,
254
780660
4880
như mua căn nhà, nghĩ việc, hay lập gia đình.. Ồ,
13:05
that's great but then you start to panic.
255
785980
2820
thật tuyệt, nhưng chúng ta bắt đầu khổ sở.
13:09
Is that really what I want? Maybe I rushed into this
256
789200
2940
Đó có phải là điều ta thực sự muốn? Có lẽ ta quá vội vàng..
13:12
decision. Maybe I need more time.
257
792140
2100
quyết định. Có lẽ ta cần thêm chút thời gian.
13:14
So that's when you get cold feet.
258
794280
2540
Vậy đó là lúc bạn cảm thấy "get cold feet" (lạnh chân / run chân) (12).
13:17
I'm not really sure where this expression comes from
259
797300
2880
Tôi thực sự không chắc thành ngữ này xuất phát từ đâu
13:20
exactly but I love it. I've always imagined that
260
800180
3240
nhưng quả thật tôi thích nó. Tôi luôn hình dung rằng
13:23
you've had this amazing wonderful idea to go for a swim
261
803760
3140
bạn đã có một ý tưởng tuyệt vời đến kinh ngạc như đi bơi..
13:26
at the beach. The ocean looks beautiful
262
806900
2520
ngoài biển khơi. Đại dương trông đẹp thật
13:29
so you run down, ready to get in
263
809420
2820
nên bạn chạy xuống, chuẩn bị lội nước
13:32
and as soon as your feet hit the water,
264
812240
2340
và ngay khi chân bạn chạm vào nước biển,
13:34
you realise it's actually freezing cold.
265
814580
2960
bạn nhận ra thực tế nó lạnh như băng
13:37
You start thinking oh should I keep going further?
266
817540
3160
Bạn bắt đầu nghĩ... Ồ... ta có nên tiếp tục không nhỉ?
13:40
Is this a good idea? Am I gonna regret it?
267
820700
2680
Đây có phải ý hay? Liệu ta có hối tiếc không?
13:43
That's what I imagine when I use this expression.
268
823880
3840
Đó là điều tôi hình dung khi tôi sử dụng thành ngữ này.
13:48
So when you get cold feet about something,
269
828420
2800
Vậy khi bạn thấy "get cold feet" (lạnh cẳng) về điều gì,
13:51
usually you begin to hesitate about it, you know
270
831220
3640
thường là bạn bắt đầu ngần ngại, bạn biết đấy
13:54
you're no longer sure whether you
271
834860
1800
bạn sẽ không còn chắc liệu bạn
13:56
really want to do it or not.
272
836660
1320
có thực sự muốn như thế hay không.
13:58
You start to think oh is this the right thing to do?
273
838140
3000
Bạn bắt đầu nghĩ , Ồ, liệu đây có phải là điều nên làm?
14:01
And usually it relates to a big decision,
274
841180
3440
Vaà thường khi nó liên quan đến quyết định nặng ký,
14:04
something that makes you nervous.
275
844620
2040
sẽ có gì đó khiến bạn rợn rợn người.
14:07
I wanted to bid at the auction but at the last minute,
276
847480
2800
Tôi muốn tham gia vào một cuộc đấu giá như phút cuối,
14:10
I got cold feet.
277
850280
1380
Tôi cảm thấy lạnh cẳng (got cold feet)
14:13
Can you think of a time when you got cold feet
278
853940
3340
Bạn có nghĩ đến một thời điểm nào đó bạn "got cold feet" (thấy lạnh cẳng) không?
14:17
and you actually hesitated or maybe you didn't
279
857280
3340
và bạn thực sự ngần ngại hay có lẽ bạn đã không
14:20
do something because you thought it was a bad idea?
280
860620
3060
dám làm điều gì đó vì bạn nghĩ đó là một ý tồi?
14:23
Let me know it down in the comments.
281
863820
1600
Hãy cho tôi biết điều đó trong phần bình luận.
14:25
To have second thoughts.
282
865800
2180
"To have second thoughts" (Có suy nghĩ khác / nghĩ lại). (13)
14:28
Now this is another idiom that has a very similar
283
868360
3160
Giờ đây là một thành ngữ khác cũng khá tương tự
14:31
meaning to 'to get cold feet'
284
871520
2000
về ý như "To get cold feet".
14:33
You can also say
285
873820
1700
Bạn cũng có thể nói,
14:35
"I wanted to bid at the auction
286
875640
1880
"- Tôi đã muốn tham gia cuộc đấu giá..
14:37
but I had second thoughts."
287
877520
1900
nhưng tôi lại có "Second thoughts" (Suy nghĩ khác)
14:39
So it's used when you want to change your opinion
288
879420
3160
Vậy nó được dùng khi bạn muốn thay đổi ý định
14:42
about something you know and you start to doubt your
289
882580
2860
về điều gì mà bạn biết và bạn bắt đầu nghi ngờ về
14:45
your opinion or your ideas.
290
885440
1900
ý định hay ý tưởng của mình.
14:47
Now it's not quite as strong as getting cold feet.
291
887340
4340
Giờ thì không hoàn toàn mạnh như "getting cold feet" (run chân)
14:51
It doesn't have to be about a really serious decision.
292
891960
3080
Nó không phải như kiểu một quyết định nghiêm túc.
14:55
It's just when you change your mind so it might be
293
895040
3760
Nó chỉ đơn giản khi bạn thay đổi ý định nên nó có thể là
14:59
I thought the sailing club would be a great venue
294
899180
2520
"Tôi nghĩ là chỗ Câu lạc bộ Bơi thuyền sẽ là chổ tuyệt vời
15:01
for our wedding but I've been down to check it now and
295
901700
3460
cho lễ cưới của chúng ta, nhưng tôi đã xuống đó kiểm tra và bây giờ
15:05
I'm having second thoughts.
296
905160
2060
Tôi lại có suy nghĩ khác.
15:07
I'll have the pumpkin pizza please.
297
907960
2200
"- Tôi sẽ dùng món Pumpkin Pizza..
15:10
On second thoughts, I might try the fish.
298
910980
2720
Nhưng "nghĩ lại", có lẽ tôi sẽ thử món cá.
15:14
So there you have it. That was thirteen English idioms
299
914880
3820
Vậy đó là những điều bạn đã có được. Đó là 13 thành ngữ Anh văn
15:18
that you can use when you feel uncertain
300
918700
2680
mà bạn có thể sử dụng khi bạn cảm bất an
15:21
or unsure about something.
301
921640
2160
hay không chắc về điều gì đó.
15:24
I hope that you enjoyed it. If you did, make sure you
302
924060
2640
tôi hy vọng các bạn thích nó. Nếu vậy, hãy dành cho nó
15:26
give it a like, share it with your friends if you want to.
303
926700
3620
1 Like!, chia sẻ nó với bạn bè nếu bạn thấy cần.
15:30
This always helps YouTube to know that you like
304
930320
2680
Điều này sẽ giúp cho YouTube biết rằng bạn thích
15:33
lessons like this, keep sending them to me.
305
933000
3400
những bài học như thế, cứ gửi đến cho tôi.
15:36
So most of the idioms that I shared with you today
306
936400
2400
Vậy hầu hết những thành ngữ tôi đã chia sẻ với các bạn hôm nay
15:38
will help you to sound more professional at work,
307
938800
2600
sẽ giúp bạn nói chuyện khéo léo hơn tại cơ quan
15:41
especially when you're not sure what to do but you
308
941400
3560
đặc biệt khi bạn không chắc điều gì nên làm, nhưng bạn
15:44
want to seem like you're in control of a situation.
309
944960
3700
muốn tỏ ra kiểu như mình có thể kiểm soát tình hình,
15:48
And definitely all of them are very common
310
948660
2980
Và nhất là tất cả chúng đều là những thành ngữ rất thông dụng
15:51
everyday expressions that you can start using right now.
311
951640
3460
hằng ngày để bạn có thể bắt đầu chúng ngay bây giờ.
15:55
So keep learning with me here in this lesson or
312
955100
2840
Vậy hãy duy trì việc học với tôi ở đây trong bài học này
15:57
practise your speaking skills and pronunciation with me
313
957940
3580
hoặc thực hành kỹ năng nói và phát âm cùng với tôi
16:01
in this lesson right here.
314
961520
1480
trong bài học ngay đây.
16:03
I will see you in there!
315
963240
2000
Ta lại gặp nhau ở đó!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7