5 Phrasal Verbs with BLOW! 🌬 Vocabulary Lesson | Practice English

5 Cụm Động Từ với BLOW! 🌬Bài Học Về Từ Vựng | Luyện Tập Tiếng Anh

196,064 views

2017-12-12 ・ mmmEnglish


New videos

5 Phrasal Verbs with BLOW! 🌬 Vocabulary Lesson | Practice English

5 Cụm Động Từ với BLOW! 🌬Bài Học Về Từ Vựng | Luyện Tập Tiếng Anh

196,064 views ・ 2017-12-12

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:08
Hello! I'm Emma from mmmEnglish!
0
8040
3780
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:15
Back with another phrasal verbs lesson this week
1
15840
3580
Quay trở lại với một bài học về cụm động từ tuần này
00:19
and I wonder if you can guess
2
19860
2900
và cô tự hỏi nếu các em có thể đoán được
00:22
what the verb in our phrasal verb is this week.
3
22760
3260
động từ nào trong cụm động từ tuần này?
00:30
Blow.
4
30940
1000
Nổ, thổi.
00:32
Actually, a lot of my students have trouble
5
32400
3000
Thực ra, rất nhiều học sinh của cô gặp rắc rối
00:35
pronouncing this word. Do you?
6
35420
2700
phát âm từ này. Các em có vậy không?
00:39
The two consonant sounds at the start are a
7
39200
3420
Cụm hai phụ âm ở đầu từ blow thì
00:42
little tricky to push together
8
42620
2100
có phần khó khăn khi ghép lại với nhau
00:45
and so it can sound a little bit like you're
9
45260
3220
và nó có thể phát âm nghe giống các em nói từ below (bên dưới).
00:48
saying below.
10
48480
3140
00:53
It's quite hard to hear the difference between the two.
11
53060
3380
Khá là khó để nghe ra sự khác nhau giữa hai từ này.
00:56
Blow.
12
56900
840
Thổi, nổ.
00:58
And
13
58020
740
00:59
below.
14
59080
1000
below (bên dưới)
01:00
They sound very similar, don't they?
15
60600
3260
Chúng được phát âm khá giống nhau, không phải sao?
01:03
And that's because the first syllable is
16
63860
2520
Và đó là bởi vì âm tiết thứ nhất
01:06
unstressed in below and you can hear
17
66380
3120
không được nhấn âm trong từ below và các em có thể nghe
01:09
the very, very lazy schwa sound
18
69500
3220
âm schwa rất lười ở đó.
01:14
below.
19
74360
1220
01:16
Below.
20
76200
1080
01:18
Now, blow.
21
78080
2000
Giờ...
01:20
My tongue is already in the position of the
22
80220
3240
Lưỡi cô đã ở vị trí âm thanh
01:24
sound
23
84460
880
01:25
when my lips part to make the
24
85340
2300
khi phần môi của cô tạo ra âm thanh /b/ đó.
01:28
sound.
25
88360
980
01:29
Blow.
26
89920
860
01:31
Blow.
27
91380
920
01:33
Blow is one syllable
28
93160
2280
Blow là từ có một âm tiết.
01:35
and below is two syllables.
29
95440
3520
Và below là từ có hai âm tiết.
01:38
There's a little extra vowel sound in there
30
98960
3840
Có thêm một nguyên âm nhỏ ở đó
01:42
that you need to make sure that you include
31
102800
2540
mà các em cần chắc chắn rằng các em phát âm nó
01:45
when you say below
32
105340
2180
khi các em nói below.
01:47
and you exclude when you say blow.
33
107520
3380
Và các em bỏ nó ra khi các em nó từ blow.
01:51
Okay, I got a little sidetracked there.
34
111380
3260
Được rồi, cô đã hơi bị lạc đề ở kia rồi.
01:55
So I started talking about something different to what I
35
115640
4500
Cô đã bắt đầu nói về thứ khác so với những gì
02:00
really wanted to talk to you about today!
36
120140
2620
mà cô thực sự muốn nói với các em hôm nay!
02:05
Phrasal verbs with blow.
37
125300
2140
Cụm động từ với động từ Blow.
02:08
Blow.
38
128640
900
02:10
So all phrasal verbs in English are
39
130800
2840
Tất cả những cụm động từ trong Tiếng Anh
02:13
made up of a verb
40
133640
2560
được tạo nên từ một động từ
02:16
and either a preposition like up
41
136540
4440
với một giới từ như Up
02:21
or an adverb like apart.
42
141060
4260
hay một trạng từ như Apart.
02:25
Now phrasal verbs are frustrating to learn
43
145960
3480
Giờ, cụm động từ thật sự gây nản khi học chúng
02:29
but super fun to use once you know how
44
149440
3500
nhưng nó sẽ cực kỳ thú vị một khi các em biết cách
02:32
and I have made a video with my top tips for learning
45
152940
3960
và cô đã làm một video với những mẹo hay nhất để học
02:36
phrasal verbs. You can check it out right there
46
156900
2840
cụm động từ. Các em có thể xem nó ngay ở kia
02:39
but one tip that I do want to share with you today
47
159740
3840
nhưng một trong những mẹo mà cô muốn chia sẻ với các em hôm nay
02:43
is don't let phrasal verbs overwhelm you!
48
163580
3540
là đừng để cụm động từ làm choáng ngợp các em!
02:47
There are hundreds and hundreds of phrasal verbs
49
167120
3660
Có hàng trăm hàng trăm cụm động từ
02:50
that you will need to learn
50
170860
1780
mà các em cần phải học
02:52
but today you're just going to focus on five
51
172640
4820
nhưng ngày hôm nay các em chỉ tập trung vào 5
02:57
and this week, I only want you to focus on those
52
177460
3780
và tuần này, cô chỉ muốn các em tập trung vào
03:01
five phrasal verbs.
53
181240
1780
năm cụm động từ đó thôi.
03:03
Okay, let's crack on with the lesson!
54
183600
2640
Được rồi, hãy thử với bài học này nha!
03:06
Starting with blow off.
55
186240
2980
Bắt đầu với blow off.
03:09
Now blow off has a few different meanings
56
189980
3000
Giờ, blow off có một vài nghĩa khác nhau
03:12
depending on who you're talking to.
57
192980
3680
tùy thuộc vào người mà các em đang nói cùng.
03:17
My American friends like to use this word
58
197000
3720
Những người bạn Mỹ của cô thích sử dụng từ này
03:20
when they're deliberately not meeting someone
59
200720
3620
khi họ cố tình không gặp ai đó
03:24
when they've made a plan or
60
204340
2560
khi họ lập kế hoạch hoặc
03:26
they've said that they would
61
206900
1120
họ đã nói rằng họ sẽ
03:28
but they're deliberately choosing not to.
62
208020
2780
nhưng họ lại cố tình chọn không làm.
03:30
They don't care about the commitment that they made.
63
210800
3020
Họ không quan tâm về cam kết mà họ đã thực đưa ra.
03:33
I'm supposed to meet Sam in 20 minutes
64
213940
2260
Cô có ý định gặp Sam trong vòng 20 phút
03:36
but I'll just blow him off.
65
216200
2140
nhưng cô sẽ cho anh ấy leo cây. (Không đến gặp Sam)
03:40
But my British friends
66
220920
2860
Nhưng những người bạn Anh của cô
03:43
always laugh at this phrasal verb because it means
67
223780
2940
thì luôn cười với cụm động từ này bởi vì nó có nghĩa là
03:46
to fart.
68
226720
1900
đánh rắm.
03:49
To pass wind?
69
229160
1920
Thả rắm á?
03:51
Oh I don't know there's about a hundred different ways
70
231080
3020
Ôi, cô không biết có hàng trăm cách khác nhau
03:54
to say that but
71
234100
1060
để nói điều đó nhưng,
03:55
it's the air that comes from your bum.
72
235160
3500
nó là khí xuất phát từ mông các em.
04:00
Did you just blow off?!
73
240880
2680
Cậu vừa đánh rắm hả? @@
04:03
In Australia we rarely use that phrasal verb for anything
74
243700
5980
Ở Úc, bọn cô hiếm khi sử dụng cụm động từ đó cho bất kỳ thứ gì
04:10
but we do use the expression
75
250980
2380
nhưng bọn cô sử dụng cách diễn đạt
04:13
"to blow someone's socks off"
76
253360
3360
"cực kỳ ngạc nhiên, ấn tượng"
04:16
which is an idiom used when someone or something
77
256720
4180
Thành ngữ này được sử dụng khi ai đó hay thứ gì đó
04:20
really surprises or impresses you.
78
260900
3520
thực sự bất ngờ hoặc gây ấn tượng các em.
04:25
He said the show blew his socks off.
79
265260
3140
Anh ấy đã nói rằng phần trình diễn đã làm anh ấy rất ấn tượng.
04:29
Blow out.
80
269080
1620
Thổi nến.
04:31
Used with candles.
81
271900
2000
Sử dụng với nến.
04:34
When it's your birthday you've got to blow out the
82
274180
2960
Khi đến ngày sinh nhật các em, các em phải thổi tắt nến
04:37
candles on your cake.
83
277140
1800
trên bánh kem.
04:41
Have you heard of the expression
84
281900
2440
Các em đã nghe đến cách diễn đạt
04:44
to blow someone or something out of the water?
85
284340
4620
(đánh bại ai đó hay thứ gì đó hoàn toàn) chưa?
04:49
It means to completely destroy or completely
86
289900
5640
Nó có nghĩa là đánh bại, tiêu diệt ai, thứ gì đó một cách hoàn toàn
04:56
beat something to show that someone or something
87
296160
3600
để cho thấy rằng ai, thứ gì đó
04:59
is much, much better than someone else.
88
299760
3420
thì tốt hơn rất rất nhiều so với ai, hay thứ gì đó khác.
05:04
Now I know that I can swim fast
89
304040
2080
Giờ, cô biết rằng cô có thể bơi nhanh
05:06
but Katherine blew me out of the water.
90
306120
3220
nhưng Katherine đánh bại cô hoàn toàn trong khoản này.
05:10
Now you'll also see this phrasal verb
91
310700
2920
Giờ, các em cũng sẽ thấy cụm động từ này
05:13
as a compound noun
92
313620
2000
giống như một danh từ ghép
05:16
which might confuse you for a second
93
316620
2160
điều này có thể gây bối rối cho các em một chút
05:18
but this is a noun.
94
318780
2000
nhưng đó là 1 danh từ.
05:21
Most often it's used when a car tire bursts
95
321580
3760
Thường xuyên nó được sử dụng khi lốp xe bị nổ
05:25
especially if you're travelling at really high speeds.
96
325340
3840
đặc biệt là nếu các em đang di chuyển với tốc độ cao.
05:29
We were running on time, but we've had a blowout,
97
329860
3420
Chúng ta đúng giờ, nhưng chúng ta bị nổ lốp xe,
05:33
so I don't think we'll arrive at 6.
98
333280
2340
vì thế mà tôi không nghĩ chúng ta sẽ đến lúc 6 giờ.
05:36
Now in Australia, we also use this phrasal verb
99
336820
3340
Giờ, ở úc, bọn cô cũng sử dụng cụm động từ này
05:40
quite frequently to describe a sudden
100
340160
2920
khá thường xuyên để mô tả
05:43
increase in something.
101
343080
2000
sự gia tăng đột ngột trong thứ gì đó.
05:45
Usually relating to money.
102
345200
2020
Thường liên quan đến tiền.
05:48
We've had a bit of a blowout.
103
348200
2000
Chúng tôi có được thêm kha khá tiền.
05:51
We spent too much, we've spent too much money.
104
351060
2980
Chúng ta đã chi quá nhiều tiền.
05:55
The government was under pressure
105
355420
1980
Chính phủ đang chịu áp lực
05:57
after the huge budget blowout.
106
357400
2360
sau khi bị tăng ngân sách lớn.
06:01
To blow up.
107
361500
1600
06:03
Now, blow up has a few different meanings
108
363600
3460
Giờ, blow up có một vài nghĩa khác nhau
06:07
one is used when something is destroyed
109
367060
2880
một nghĩa được sử dụng khi thứ gì đó bị phá hủy
06:09
by an explosion.
110
369940
1540
bởi một vụ nổ.
06:11
Often it's used with bombs or cars or buildings.
111
371480
5520
Thường thì nó được sử dụng với bom hay xe ôtô hay những tòa nhà.
06:17
The soldiers blew up the old shoe factory.
112
377720
3320
Quân lính đã cho phát nổ xưởng giầy cũ.
06:22
As the sun rose,
113
382940
1380
Khi mặt trời mọc,
06:24
they saw that the hospital had been blown up.
114
384320
3760
họ nhìn thấy bệnh viện đã bị phá hủy bởi vụ nổ.
06:30
Now this phrasal verb can be separable or inseparable.
115
390280
4080
Giờ, cụm động từ này có thể tách ra hoặc không.
06:34
You can also say they blew the hospital up.
116
394360
4040
Các em có thể nói họ đã blew the hospital up.
06:39
You can also blow something up by filling it with air
117
399960
4200
Các em cũng có thể nói thổi căng thứ gì đó bằng hơi, không khí
06:44
like a balloon or a tire or a beach ball.
118
404160
4660
như bong bóng hay lốp xe hoặc bóng bãi biển.
06:49
The front wheel on my bike needs blowing up.
119
409960
3420
Bánh xe trước trên xe đạp của cô cần được bơm lên.
06:54
Can you help me blow up these balloons?
120
414240
2780
Các em có thể giúp cô thổi căng những quả bóng này không?
06:57
When you're talking about a photo that you want
121
417960
3060
Khi các em nói về một bức ảnh mà các em muốn
07:01
to make larger or bigger to fit in a frame,
122
421020
3800
làm rộng hơn to hơn để vừa với khung,
07:04
then you would blow it up.
123
424860
2560
khi đó các em sẽ phóng cho nó to ra.
07:08
How much will it cost to blow up this picture?
124
428860
2680
Mất bao nhiêu tiền để phóng to bức tranh này ạ?
07:12
Now you could blow up at somebody too,
125
432720
3880
Giờ, các em cũng có thể blow up at somebody,
07:16
which means to become really angry at them.
126
436600
3420
điều đó có nghĩa là các em thực sự tức giận với họ.
07:20
My dad blew up at me when I arrived home late.
127
440600
3780
Bố cô đã tức giận cô khi cô về nhà muộn.
07:26
I didn't mean to blow up at you before, I'm sorry.
128
446100
4020
Cô không có ý tức giận với các em trước đây, cô xin lỗi nha.
07:31
Now there's an idiom that you may have heard before,
129
451740
4000
Giờ, có một thành ngữ mà các em có thể đã nghe trước đây,
07:35
it's when something blows up in your face.
130
455740
3600
đó là khi something blows up in your face.
07:39
That's when something goes wrong unexpectedly.
131
459340
2900
Đó là khi thứ gì đó đi sai một cách bất ngờ.
07:42
Maybe it embarrasses you or makes you feel ashamed.
132
462240
5440
Có thể nó sẽ làm các em lúng túng hay làm cho các em xấu hổ.
07:48
I'm worried that that plan is going to
133
468520
1940
Tớ lo rằng kế hoạch đó sẽ
07:50
blow up in your face, it's not a good idea.
134
470460
2660
ảnh hưởng đến cậu, nó không phải là một ý kiến hay.
07:54
Well, that blew up in my face, didn't it?
135
474960
2700
Điều đó đã ảnh hưởng xấu đến tôi, không phải vậy sao?
07:59
To blow apart.
136
479600
2760
08:02
To blow apart is used in a similar context.
137
482360
3940
To blow apart được sử dụng trong một ngữ cảnh tương tự.
08:06
When something is completely destroyed
138
486300
2860
Khi một thứ gì đó hoàn toàn bị quá hủy
08:09
in an explosion, it is blown apart.
139
489160
3760
trong vụ nổ, nó bị thổi bay.
08:13
After the gas explosion, the main factory was
140
493400
3220
Sau vụ nổ ga, phần chính của nhà máy
08:16
completely blown apart.
141
496620
2000
bị thổi bay hoàn toàn.
08:20
But this phrasal verb can also be used to show that
142
500300
3060
Nhưng cụm động từ này cũng có thể được sử dụng để cho thấy rằng
08:23
an idea is completely false
143
503360
3700
một ý kiến hoàn toàn sai
08:27
by putting forward another much better argument.
144
507180
5220
bằng cách đưa ra một lý lẽ tốt hơn nhiều.
08:32
The student's explanation blew apart
145
512400
3480
Sư giải thích của cậu sinh viên đã phá hủy
08:35
the professor's theory.
146
515880
1720
hoàn toàn giả thuyết của vị giáo sư.
08:38
So the students explanation proved that the professor's
147
518240
3980
Giải thích của cậu sinh viên đã chứng mình rằng giả thuyết của vị giáo sư
08:42
theory was incorrect or not true.
148
522220
4160
không chính xác hay không đúng sự thật.
08:46
He blew it apart,
149
526380
2000
Cậu ấy đã thổi bay nó,
08:48
completely shattered it.
150
528780
1920
hoàn toàn phá vỡ nó.
08:51
To blow away.
151
531160
2260
08:54
So a strong wind can blow something away, right?
152
534500
4160
Gió mạnh có thể thổi thứ gì đó bay đi, đúng chứ?
08:59
The wind blows and if it's strong, it's going to blow
153
539680
3660
Gió thổi và nếu nó thổi mạnh, nó sẽ thổi
09:03
things away, rubbish, trees.
154
543340
2840
tất cả mọi thứ bay đi, rác, cây cối.
09:06
Really strong winds, cars, boats.
155
546580
3120
Gió thực sự mạnh, xe, tàu thuyền.
09:09
But you've probably heard me use this phrasal verb
156
549900
3020
Nhưng có lẽ các em đã nghe cô sử dụng cụm động từ này
09:12
to say that I'm really impressed
157
552920
2160
để nói rằng cô thực sự ấn tượng
09:15
and pleased by something.
158
555080
1860
và vui vì điều gì đó.
09:16
I use it all the time.
159
556940
1840
Cô sử dụng nói mọi lúc.
09:18
In fact, there is another video where you can watch me
160
558780
3360
Thực tế, có một video khác nơi mà các em có thể xem cô
09:22
explain it right here.
161
562140
1840
giải thích nó ngay ở đây.
09:24
The fact that I'm sitting here in my home in Australia
162
564880
4260
Sự thật là cô ngồi ngay ở đây trong nhà cô ở Úc
09:29
teaching students all around the world, blows me away!
163
569240
4380
dạy học sinh khắp nơi trên thế giới, hoàn toàn làm cô ngạc nhiên!
09:34
Well, how many of these phrasal verbs
164
574940
2940
Có bao nhiêu cụm động từ này
09:37
did you already know?
165
577880
2000
mà các em đã biết?
09:39
Perhaps you knew all of them
166
579900
1980
Có lẽ các em đã biết hết chúng rồi
09:41
but maybe you learnt a couple of new ways to use them.
167
581880
4440
nhưng có lẽ các em đã học một vài cách mới để sử dụng chúng.
09:47
If you enjoyed this lesson
168
587260
1560
Nếu các em yêu thích bài học này
09:48
make sure you subscribe to my channel by clicking
169
588820
3220
hãy nhớ nhấn ĐĂNG KÝ kênh cô bằng cách nhấp
09:52
that red button right there.
170
592040
1660
vào chiếc nút đo đỏ ngay đây nha.
09:54
I make a new lesson every single week.
171
594040
3240
Cô làm bài học mới mỗi một tuần.
09:57
Now if you want my top tips and recommendations
172
597800
3240
Giờ, nếu các em muốn xem những mẹo yêu thích nhất và những đề xuất của cô
10:01
for using and learning phrasal verbs,
173
601040
3200
về việc sử dụng và học cụm động từ,
10:04
then make sure you check out this video right here.
174
604240
2980
thì hãy nhớ xem ngay video này ngay ở đây nha.
10:07
Or just check out some of my other lessons
175
607220
2600
Hay, xem một số những bài học khác của cô
10:09
on that playlist there.
176
609820
1620
trong danh sách ở kia.
10:11
Thanks for watching and I'll see you next week.
177
611520
3640
Cảm ơn các em đã dành thời gian theo dõi và cô hẹn gặp lại các em vào tuần tới.
10:15
Bye for now!
178
615160
1680
Tạm biệt các em!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7