I HAD LEARNED... The Past Perfect Tense | English Grammar Lesson with Pronunciation & Examples

1,407,876 views

2020-06-25 ・ mmmEnglish


New videos

I HAD LEARNED... The Past Perfect Tense | English Grammar Lesson with Pronunciation & Examples

1,407,876 views ・ 2020-06-25

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hey there I'm Emma from mmmEnglish!
0
0
3500
Xin chào mọi người bên ấy. Tôi là Emma đến từ mmmEnglish!
00:03
Today we're gonna focus on the language that you need
1
3720
3100
Hôm nay, chúng ta sẽ tập trung vào ngôn ngữ mà bạn cần
00:06
to tell stories in English.
2
6820
2380
để kể chuyện bằng tiếng Anh.
00:09
Now we all tell stories right about our day,
3
9700
3400
Giờ đây, tất cả chúng ta đều kể chính những chuyện hằng ngày của chúng ta,
00:13
about our childhood or maybe just to laugh
4
13100
2680
chuyện hồi bé hay có thể chỉ để cười vào
00:15
at something that happened earlier.
5
15780
1820
một vài chuyện đã xảy ra trước đó
00:18
So a really useful tense to help you
6
18380
2520
Vậy nên, có một THÌ ĐỘNG TỪ thật sự hữu dụng để giúp bạn
00:20
accurately tell stories in English
7
20900
2600
kể chuyện bằng tiếng Anh một cách chính xác
00:23
is the past perfect.
8
23500
1480
đó là THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (Past Perfect Tense)
00:24
Now I know that grammar isn't usually heaps of fun
9
24980
3580
Hiện tại tôi hiểu rằng học Văn phạm thường không thú vị gì mấy.
00:28
but we're going to include some pronunciation practice
10
28580
2740
nhưng chúng ta sẽ kết hợp với cả thực hành Phát âm
00:31
and I will make it as fun as I can.
11
31320
2220
và tôi sẽ làm cho nó thú vị nhất có thể.
00:33
As always I've got a mini quiz at the end
12
33540
2960
Như thường lệ tôi có một bài tập nhỏ ở cuối bài
00:36
to help you practise so make sure you stick around.
13
36500
3200
để giúp các bạn thực hành vì vậy hãy chắc rằng bạn vẫn còn đây.
00:49
So we use the past perfect to talk about the past
14
49860
4800
Vậy, chúng ta sử dụng Past Perfect để nói về quá khứ
00:54
but not just any situation in the past,
15
54940
2700
nhưng không phải bất kỳ hoàn cảnh nào ở quá khứ
00:57
we use the past perfect
16
57640
1860
chúng ta dùng Past Perfect
00:59
when we're talking about two events
17
59800
2740
khi chúng ta đang nói về 2 sự kiện
01:02
that happened in the past
18
62540
1460
đã xảy ra trong quá khứ
01:04
and when one event happened before the other event.
19
64180
3660
và khi có một sự kiện xảy ra trước sự kiện còn lại.
01:08
So it helps you to order the actions in your story.
20
68100
3680
Cho nên nó sẽ giúp bạn sắp đặt các hoạt động trong câu chuyện
01:11
Think about the past perfect as helping us to create
21
71880
3540
Hãy nghĩ đến Past Perfect khi nó giúp ta tạo ra
01:15
a timeline.
22
75420
1440
một dòng thời gian.
01:17
I had just stepped outside when it started to rain.
23
77540
4120
"Tôi bước ra ngoài thì trời đã bắt đầu mưa"
01:22
So there are two actions here, right?
24
82080
2480
Vậy là, có 2 hành động ở đây, đúng không?
01:24
I stepped outside, it started to rain.
25
84800
3720
"Tôi đã bước ra ngoài.." và "trời đã bắt đầu mưa."
01:28
Now if I use just the past simple
26
88940
2720
Giờ nếu tôi chỉ sử dụng Past Simple (Quá Khứ Đơn)
01:31
for both of these events
27
91660
1700
cho cả 2 sự kiện
01:33
well then we don't know which one happened first, right?
28
93580
2960
Vậy thì chúng ta sẽ không biết cái nào đã xảy ra trước, đúng không?
01:36
All we know is that both events happened in the past.
29
96540
3700
Chúng ta đều biết rằng cả 2 sự kiện đó đã xảy ra trong quá khứ
01:40
So by using the past perfect in one of those actions,
30
100240
3660
Vậy khi sử dụng Past Perfect với 1 trong những hoạt động đó
01:44
I'm letting you know which action
31
104020
2240
Tôi đang để các bạn nhận ra việc nào
01:46
happened before the other.
32
106260
1540
đã xảy ra trước việc còn lại.
01:49
I had just stepped outside when it started to rain.
33
109040
3380
"Tôi vừa bước ra ngoài thì trời đã bắt đầu mưa"
01:53
So which one came first?
34
113460
1860
Vậy việc nào đã xảy ra trước?
01:57
I stepped outside and then after it started to rain.
35
117720
4360
"Tôi bước ra ngoài và rồi sau đó trời đã bắt đầu mưa"
02:02
Let's look at a few more examples.
36
122240
2080
Hãy xem thêm một số ví dụ nữa nhé.
02:05
She had just finished her exam when the timer went off.
37
125220
4100
"Cô ấy vừa làm xong bài kiểm tra thì thời gian đã hết." (time went off)
02:10
So which action happened first?
38
130120
2660
Vậy hành động nào đã xảy ra trước?
02:14
Did the timer go up first?
39
134360
1840
Có phải "thời gian đã hết" xảy ra trước?
02:17
No she finished her exam first but only by a little, just.
40
137640
5140
Không, Cô ấy làm xong bài kiểm tra chỉ trước đó một chút.
02:22
And we know this because of the past perfect.
41
142900
4060
Và chúng ta biết được điều này là nhờ Past Perfect. (Quá khứ hoàn thành)
02:28
I couldn't go out for dinner because I had left
42
148540
2780
"Tôi không thể nào ăn tối ở ngoài bởi vì tôi đã để quên..
02:31
my wallet at home.
43
151320
1200
...cái ví ở nhà"
02:33
So try and imagine the story here, you know, I was
44
153180
3160
Vậy hãy thử hình dung câu chuyện này, bạn biết đấy, tôi đã..
02:36
working and one of my colleagues came up to ask me
45
156340
2860
..đang làm việc và một đồng nghiệp của tôi đến rủ tôi..
02:39
to join them for dinner after work
46
159200
2320
..cùng họ đi ăn tối sau giờ làm..
02:41
but I realised that I didn't have my wallet that day.
47
161880
3020
..nhưng tôi lại nhận ra rằng mình đã không mang theo ví hôm ấy..
02:44
I left it at home.
48
164900
1300
..tôi đã để quên nó ở nhà..
02:46
So I couldn't go out.
49
166520
1680
..vậy là tôi không thể nào đi được.
02:48
He had mentioned feeling sick,
50
168720
2000
"Hắn đã cho hay hắn đang ốm,
02:50
but then they were surprised when he suddenly fainted.
51
170880
2840
nhưng họ đã giật mình khi hắn bất ngờ ngất xỉu."
02:54
Now that is a great sentence. It's very dramatic.
52
174960
3760
Giờ thì câu này thật hay đấy. Nhưng đúng là bị kịch.
02:59
He did say that he felt sick
53
179080
2660
Hắn đã cho hay rằng hắn đã cảm bệnh.
03:01
and he mentioned it before he fainted but
54
181740
2840
và hắn đã cho hay trước khi ngã quỵ nhưng
03:04
clearly, no one was paying attention because it was
55
184580
3000
rõ ràng, không ai quan tâm điều đó và chính vì vậy
03:08
a shock that he fainted.
56
188060
2880
mà giật mình khi hắn ngất xỉu.
03:11
So the past perfect helps our story to unfold over time,
57
191260
4640
Như vậy là với Past Perfect đã làm sáng tỏ hoàn toàn câu chuyện trên
03:16
to create suspense and to create drama.
58
196300
2580
trong việc tạo ra kịch tích và sự hồi hộp.
03:19
So let's talk about how we make a past perfect sentence
59
199200
4340
Vậy giờ ta sẽ nói về cách thiết lập câu Past Perfect (Quá khứ hoàn thành).
03:23
and it's pretty simple actually
60
203600
1920
và thực ra thì nó khá đơn giản.
03:25
as far as English verb tenses go
61
205520
2420
cũng như các THÌ ĐỘNG TỪ trong tiếng Anh đã nói qua,
03:27
especially after all of the conditionals videos
62
207940
2740
đặc biệt sau các videos về CÂU ĐIỀU KIỆN,
03:30
that I've been teaching lately.
63
210680
1540
mà tôi đã truyền đạt gần đây.
03:32
You've probably already started noticing a pattern.
64
212220
3080
Có lẽ các bạn đã bắt đầu chú ý đến mẫu câu.
03:35
We create the past perfect by using the verb 'had'
65
215580
4000
Ta tạo câu Past Perfect bằng động từ "HAD"
03:39
the auxiliary verb 'had',
66
219580
1680
thực ra đó là Trợ động từ "HAD"
03:41
followed by our main verb in past participle form.
67
221700
3680
theo sau là ĐỘNG TỪ CHÍNH ở QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (Past Participle).
03:46
So let's go back and look at those same examples again
68
226040
2860
Vậy hãy quay lại và xem những ví dụ ấy một lần nữa.
03:50
She had just finished her exam when the timer went off.
69
230000
3420
cô ấy "HAD just FINISHED" (vừa làm xong) bài kiểm của mình thì hết giờ.
03:54
I couldn't go out for dinner
70
234660
1660
Tôi không thể đi ăn ở ngoài
03:56
because I had left my wallet at home.
71
236320
2000
vì tôi đã HAD LEFT (để quên) ví ở nhà.
03:59
He had mentioned feeling sick
72
239180
1900
Hắn HAD MENTIONED (đã cho hay) hắn cảm bệnh
04:01
but then they were surprised when he suddenly fainted.
73
241080
2740
nhưng rồi người ta lại giật mình khi hắn bất ngờ ngã quỵ.
04:04
So I'm going to interrupt our lesson here
74
244640
1860
Vậy tôi sẽ tạm ngắt bài học của chúng ta tại đây
04:06
before we go too much further because I want to talk
75
246500
2720
trước khi chúng ta đi tiếp vì tôi muốn nói với các bạn
04:09
about pronunciation.
76
249220
2040
về việc phát âm (Pronounciation).
04:11
Learning to correctly use contractions is going to help
77
251420
3560
Việc học cách phát âm đúng với Thể rút gọn này sẽ giúp
04:14
you to sound much more natural
78
254980
2040
bạn phát âm tự nhiên hơn
04:17
and much more relaxed as you speak.
79
257020
1940
và thoải mái hơn nhiều khi nói chuyện.
04:19
'had' is our auxiliary verb here right and our main verb
80
259700
3840
"HAD" ở đây là Auxiliary Verb (Trợ động từ) và Động từ chính của chúng ta
04:23
comes after in the past participle form.
81
263540
2840
đi sau và ở dạng quá khứ phân từ (Past Participle).
04:26
So auxiliary verbs are grammatical words. They're
82
266700
3380
Vậy thì Trợ động từ là những từ văn phạm. Chúng thì
04:30
usually unstressed and this impacts the way that
83
270080
3300
thường không nhấn mạnh và nó có thể chi phối cách
04:33
they are spoken.
84
273380
1460
mà người ta phát âm.
04:34
Auxiliary verbs are usually connected to the subject
85
274840
3820
Trợ động từ thường kết nối với Chủ từ
04:38
in spoken English so it's really natural to hear
86
278660
3300
khi phát âm việc nghe nó cũng rất tự nhiên
04:41
I'd instead of I had
87
281960
2920
I'D thay vì I had
04:45
you'd
88
285040
720
YOU'D
04:46
she'd
89
286160
900
SHE'D
04:47
he'd
90
287640
580
HE'D
04:48
we'd
91
288660
820
WE'D
04:50
they'd
92
290060
880
THEY'D
04:51
and the trickiest one of all,
93
291580
2160
và cái đặc biệt nhất trong tất cả đó là,
04:54
it'd,
94
294260
2120
IT'D
04:56
It'd been raining all day.
95
296700
1740
(IT'D) trời đã mưa suốt cả ngày
04:58
Now in negative sentences, the auxiliary verb
96
298920
3000
Giờ trong câu phủ định, trợ động từ
05:01
usually contracts with 'not' so you'll hear
97
301920
4360
thường sẽ rút gọn với "NOT" nên bạn sẽ nghe
05:06
I hadn't instead of I had not.
98
306540
3680
I HADN'T thay vì I HAD NOT.
05:10
Or you hadn't instead of you had not.
99
310700
3580
hoặc YOU HADN'T thay vì YOU HAD NOT.
05:14
Now remember, we don't conjugate the auxiliary verb
100
314500
3380
Giờ hãy nhớ là, chúng ta không chia (conjugate) động từ đối với Trợ động từ
05:17
when were using the past perfect right
101
317880
2220
khi dùng THÌ PAST PERFECT nhé!
05:20
so we use 'had' with 'she'.
102
320100
2740
Cho nên ta dùng "HAD" ngay cả với "SHE" (ngôi thứ ba, số ít)
05:23
She hadn't.
103
323020
1120
SHE HADN'T.
05:24
It hadn't.
104
324520
1160
IT HADN'T
05:25
They hadn't.
105
325820
1000
THEY HADN'T
05:27
But you will occasionally hear the contraction
106
327060
2840
Nhưng nếu lúc nào đó bạn nghe kiểu rút gọn
05:29
a little differently.
107
329900
1440
có vẻ khác đi một chút.
05:31
She'd not been there.
108
331740
2140
SHE'D NOT been there (Cô ấy không ở đó)
05:34
Or you'd not tasted it.
109
334480
2320
hay YOU'D NOT TASTED IT. (bạn chưa nếm thử).
05:37
And this is absolutely no problem
110
337400
2160
thì việc này hoàn toàn không có vấn đề gì.
05:40
but it's much less common. It's used less frequently.
111
340060
3480
Nó chỉ là ít phổ dụng hơn. Người ta ít khi dùng như thế.
05:43
My students often feel really frustrated about these
112
343780
2980
Sinh viên của tôi thường cảm thấy khó hiểu về
05:46
contractions because they're exactly the same
113
346760
2960
các dạng rút gọn vì họ thường theo đúng như
05:49
contractions as we use for 'I would'
114
349720
3300
cách rút gọn tôi dùng với "I WOULD"
05:53
I'd
115
353440
600
I'D
05:54
It's annoying I know
116
354940
1560
Đúng là hơi khó chịu, tôi biết,
05:56
but the clue is in the main verb that follows
117
356500
3860
nhưng mấu chốt nằm ở động từ chính, cái theo sau
06:00
because with 'would',
118
360540
1520
chính là vì từ "WOULD"
06:02
it's always followed by the infinitive verb right?
119
362360
3800
Luôn luôn đi sau Would là một động từ Nguyên mẫu (Infinitive), đúng không?
06:06
'had' is always followed by the past participle.
120
366400
3540
còn "HAD" thì lại luôn theo sau nó là Quá khứ phân từ. (Past Participle)
06:10
So if you hear 'I go to the beach every day after school'
121
370460
5160
Vậy nếu các bạn nghe: "I'D GO' (đi tắm biển mỗi ngày sau giờ học)"
06:16
we know that that's 'would' because
122
376160
2720
thì hãy biết rằng đó là "WOULD" (cũng được viết tắt là 'D)
06:19
the verb 'go' is an infinitive form.
123
379100
2840
động từ "GO" ở thể nguyên mẫu.
06:23
I'd been at the beach when the storm rolled in.
124
383520
2680
"I'D BEEN (tôi đã ở bãi biển khi bão kéo tới)"
06:26
We know that that's the past perfect
125
386900
2520
Ta biết ngay đó là HAD trong Past Perfect
06:29
because of the verb form that follows.
126
389700
2800
căn cứ theo dạng Động từ chính theo sau.
06:32
So as we move through this lesson,
127
392660
2940
Vậy giờ ta đi tiếp qua bài học này,
06:35
tune into the way that I'm saying all the examples
128
395640
3360
Hãy điều chỉnh âm lượng để nghe tôi nói trong các ví dụ
06:39
and the practice sentences.
129
399000
1700
và thực hành với các câu sau đó.
06:40
Try to practise out loud with me
130
400700
2120
Hãy cố gắng phát âm rõ tiếng cùng với tôi.
06:42
and just get comfortable with it.
131
402820
1520
và cố gắng thoải mái với nó.
06:44
Alright now let's get back to how the past perfect
132
404680
3900
Vậy nhé. Giờ trở lại với cách sử dụng Thì Past Perfect
06:48
tense is used because it almost always involves
133
408580
5080
vì nó được dùng hầu như luôn luôn
06:53
more than one event or action.
134
413660
2500
có mặt trong một hay nhiều sự việc.
06:56
So we usually need to know what to do with the other
135
416420
3520
Nên thường chúng ta cần biết phải làm thế nào với Sự việc
06:59
event in our sentence, right?
136
419940
1740
còn lại trong câu, phải không?
07:02
So when we use the past perfect in a sentence to show
137
422620
3420
Nên khi ta dùng Past Perfect trong một câu để miêu tả
07:06
the order of things that happen in the past,
138
426040
2760
trật tự các sự việc xảy ra trong quá khứ,
07:09
the first event happens in the past perfect tense.
139
429020
4900
thì sự việc đầu tiên xảy ra sẽ nằm ở Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)
07:13
The second event happens in the past simple tense.
140
433920
3940
và sự việc thứ hai xảy ra sẽ nằm ở Simple Past (Quá khứ đơn).
07:18
Now interestingly it doesn't matter which order
141
438040
3500
Điều thú vị là nó chẳng có vấn đề gì với trật tự
07:21
the events are in the sentence.
142
441540
2300
của các sự việc có mặt trong một câu.
07:24
It's the tenses that tell us what happened first
143
444200
3180
Chỉ có THÌ ĐỘNG TỪ mới cho chúng ta biết cái nào xảy ra trước
07:27
so we could say the past perfect,
144
447380
2760
Và ta có thể nói Past Perfect rồi đến
07:30
past simple or the past simple and the past perfect.
145
450320
4520
Past Simple, hoặc Past Simple rồi đến Past Perfect.
07:34
It's the same. In either of those examples,
146
454960
2900
Đều như nhau. Cũng như trong những ví dụ trước đó,
07:37
the past perfect event is the one that happened
147
457860
2970
Past Perfect là sự việc xảy ra
07:40
first in time.
148
460830
1350
trước tiên về mặt thời gian.
07:42
I had just smelled smoke when the fire alarm went off.
149
462380
3840
"Tôi vừa ngửi thấy mùi khói thì chuông báo động vang lên (Alarm went off)."
07:47
Or when the fire alarm went off,
150
467660
1640
hoặc có thể nói là: Khi chuông báo động vang lên,
07:49
I had just smelled smoke.
151
469300
2300
tôi đã ngửi thấy mùi khói.
07:52
So in both examples, I smelled the smoke first.
152
472100
4400
Cho nên trong 2 ví dụ trên: "Tôi đã ngửi thấy mùi khói trước."
07:56
It happened just before the alarm went off.
153
476680
2760
nó xảy ra trước khi "chuông báo động vang lên"
07:59
I also want to make a special point about adverbs here
154
479580
3980
Tôi cũng muốn nhấn mạnh hơn về các Trạng từ (Adverbs) ở đây,
08:03
because we use adverbs like 'just' and 'really'
155
483760
4120
bởi vì chúng ta có dùng trạng từ "JUST" và "REALLY"
08:07
'already'.
156
487880
1000
"ALREADY"
08:09
They're often used in the past perfect tense
157
489060
2900
Người ta thường dùng nó trong THÌ PAST PERFECT
08:11
and they go between 'had'
158
491960
2800
và nó nằm giữa "HAD"
08:15
and our main verb right so we have 'had',
159
495280
3940
và Động Từ Chính, đấy, vậy ta sẽ dùng "HAD",
08:19
adverb, past participle.
160
499440
2000
rồi đến "ADVERBS", rồi đến "PAST PARTICIPLE"
08:22
Had just finished.
161
502280
1800
HAD JUST FINISHED (mới làm xong)
08:24
Had really tried. Had already eaten.
162
504280
3660
HAD REALLY TRIED (thực sự trải qua). HAD ALREADY EATEN (đã ăn rồi).
08:28
All of this is exciting huh? It helps us to add
163
508120
3140
Tất cả chúng thú vị nhỉ? nó sẽ giúp chúng ta thêm
08:31
more to our story.
164
511260
1580
vào câu chuyện của chúng ta.
08:33
So we use 'just' with the past perfect when one event
165
513120
3860
Vậy ta dùng "JUST" với Past Perfect khi một sự việc
08:36
happens immediately before the other
166
516980
2560
"VỪA MỚI" xảy ra ngay trước việc còn lại.
08:39
so you really want to emphasise that
167
519720
2060
nên bạn muốn nhấn mạnh điều đó.
08:41
not much time has passed between the first event
168
521780
3280
Không mất nhiều thời gian giữa sự việc thứ nhất
08:45
and the second event.
169
525080
1180
và sự việc thứ hai.
08:46
He had just got in the shower
170
526260
1800
"Hắn CHỈ VỪA MỚI vào nhà tắm..
08:48
when he heard a knock at the door.
171
528060
1840
thì nghe có tiếng gõ ở ngoài cửa"
08:50
So it was only moments before.
172
530320
2760
Vậy đó chỉ là khoảnh khắc ngay trước đó.
08:54
We use 'already' with the past perfect when an event
173
534080
3640
Chúng ta dùng "ALREADY" với Past Perfect khi một sự việc
08:57
happens early or earlier than expected.
174
537720
3760
đã xảy ra trước đó hay còn Sớm hơn thế nữa.
09:03
I ran to the supermarket as fast as I could
175
543020
2940
"Tôi đã chạy hết tốc lực (as fast as I could) tới siêu thị..
09:06
but it had already closed when I got there.
176
546480
2280
nhưng khi tôi đến nơi.. nó đã đóng cửa rồi .
09:11
Do you want to know one of the most common
177
551580
1720
Bạn có muốn biết cái lỗi thường mắc phải nhất
09:13
mistakes that my students make with this tense?
178
553300
2620
của những sinh viên của tôi về THÌ này không?
09:18
Can you see what's wrong there?
179
558400
1380
Bạn có thể nhìn ra cái lỗi ở đó?
09:22
It's the present perfect and you can't use 'when'
180
562600
3600
Đây là Present Perfect, nghĩa là bạn không thể sử dụng "WHEN"
09:26
with the past simple and the present perfect.
181
566200
2900
với Past Simple cùng với Present Perfect.
09:29
We have to use the past perfect
182
569280
2620
Mà ta phải dùng PAST PERFECT.
09:32
'had' with the past participle even when
183
572220
3580
"HAD" với Past Participle ngay cả khi
09:35
the subject is plural, we still use 'had'
184
575900
3180
chủ từ là Số nhiều, ta vẫn dùng "HAD"
09:39
okay so don't conjugate the verb. That is a massive
185
579080
3280
Okay? vậy đừng chia chúng làm gì. Đó là một lỗi
09:42
mistake when you're talking about the past perfect.
186
582360
3280
tai hại khi bạn đang nói về Past Perfect.
09:45
So we've gone through all the details about how
187
585640
2600
Vậy là chúng ta đã đi qua tất cả các chi tiết về cách
09:48
to make the past perfect, what you need to remember,
188
588240
3320
thiết lập câu Past Perfect, điều chúng ta cần ghi nhớ,
09:51
what you need to do.
189
591560
1260
điều chúng ta cần phải làm.
09:53
Let's practise using it together.
190
593040
2340
Giờ chúng ta sẽ thực hành với nhau.
09:55
I'm really looking forward to hearing some stories
191
595460
2740
Tôi thực sự mong nghe kể vài mẫu chuyện
09:58
from you guys.
192
598200
900
từ các bạn.
09:59
Quiz time!
193
599880
1080
Nào, giờ bài tập!
10:01
To kick off our quiz, I'm gonna give you two events
194
601100
3660
Để bắt đầu (Kick off) bài tập, tôi sẽ cho bạn 2 sự việc,
10:04
or actions up here.
195
604760
1780
hoặc hành động trên đây.
10:06
Both of these events take place in the past.
196
606640
3240
Cả hai sự việc này xảy ra (take place) trong quá khứ.
10:10
So I'll tell you which event happened first and you'll need
197
610120
3340
Nên tôi sẽ cho các bạn biết sự việc nào xảy ra trước và bạn cần phải
10:13
to write a sentence correctly using the past perfect.
198
613460
4080
viết đúng câu sử dụng Past Perfect.
10:18
So the first event was we heard a strange noise
199
618100
4120
Vậy, sự việc đầu tiên là "Chúng ta nghe một âm thanh lạ"
10:23
and the second event was
200
623080
1680
và sự việc thứ hai là:
10:24
the lights went out immediately after.
201
624760
3880
"Ánh sáng bỗng nhiên vụt tắt (went out) ngay sau đó."
10:29
Now that part about immediately after is important
202
629380
3380
Phần này có ý là xảy ra tức thì sau đó, rất quan trọng
10:32
because you can use an adverb to help explain that.
203
632980
3020
vì bạn có thể sử dụng "Trạng từ" (Adverbs) để miêu tả nó.
10:36
So you might write something like
204
636120
2140
Vậy bạn có thể viết câu như
10:38
We had just heard a strange noise
205
638600
2840
"Chúng tôi HAD JUST HEARD (vừa nghe) một âm thanh lạ...
10:41
when the lights went out.
206
641740
1400
...thì Ánh sáng bỗng vụt tắt."
10:43
Now it's your turn to try. So I want you to write
207
643560
2980
Giờ tới lượt bạn thử. Cho nên tôi muốn các bạn viết
10:46
your answers in the comments down below this video
208
646540
3320
ra câu trả lời của mình trong phần bình luận bên dưới,
10:49
so that I can come down and check them for you,
209
649860
2440
để tôi có thể xuống đó và kiểm tra chúng cho bạn,
10:52
correct them if you need it.
210
652300
1360
sửa chữa chúng nếu cần.
10:53
Ths first event.
211
653940
1080
Sự việc thứ nhất.
10:55
I decided to leave.
212
655200
1660
"Tôi quyết định rời khỏi"
10:57
The second event.
213
657800
1200
Sự việc thứ hai.
10:59
The boss called for a meeting.
214
659200
2000
"Ông chủ gọi lại bảo họp"
11:03
The second event
215
663660
1320
Sự việc thứ hai
11:05
was we bought plane tickets.
216
665260
2320
là "Chúng ta mua vé máy bay"
11:08
The first event.
217
668540
1480
Sự việc thứ nhất.
11:10
The prices increased.
218
670760
2520
"Giá vé tăng"
11:13
Unexpectedly early.
219
673940
1740
Không rõ tăng từ bao giờ"
11:19
Last one. First event.
220
679060
2500
Câu cuối. Sự việc thứ nhất:
11:21
She looked around for help.
221
681660
1840
"Cô ấy nhìn quanh dọ hỏi"
11:23
Second event.
222
683980
1220
Sự việc thứ hai.
11:25
A salesperson appeared, immediately afterwards.
223
685740
3820
"Một nhân viên bán hàng xuất hiện, ngay sau đó".
11:33
Awesome work!
224
693820
1160
Làm tốt lắm!
11:35
I have got one extra challenge for you if you
225
695160
3300
Tôi có thêm một thách đố phụ cho bạn nếu bạn
11:38
really want to test your skills, see how well you can do.
226
698460
3580
thực sự muốn kiểm tra kỹ năng mình, để xem mình khá đến mức nào.
11:42
I want you to write a short story for me
227
702040
2880
Tôi muốn bạn viết một mẫu chuyện cho tôi.
11:45
about a misadventure that you've had once in the past.
228
705100
4120
kể về một Sự cố không may (Misadventure) mà bạn có lần đã trải qua trong quá khứ
11:49
So I want you to try and use three examples
229
709320
3140
Vậy tôi muốn bạn hãy thử và dùng các ví dụ
11:52
of the past perfect.
230
712460
1540
về Past Perfect.
11:54
And just so you know a misadventure is an adventure
231
714300
3540
Và chỉ vậy, bạn nên biết rằng, một Sự cố không may, là một Cuộc phiêu lưu
11:58
or a story but something went a little wrong.
232
718180
3920
hay một mẫu chuyện nhưng có chút gì đó sai sai.
12:03
Something went not quite right,
233
723140
1820
Có gì đó không hoàn toàn đúng lắm.
12:04
perhaps it's quite a funny story where you were
234
724960
2480
Hoặc có thể nó chỉ là mẫu chuyện tếu như bạn đang sắp
12:07
running late, you missed your bus
235
727440
2420
trễ giờ, và bạn đã lỡ xe bus
12:10
and you got rained on.
236
730140
1260
và bạn bị mắc mưa.
12:12
Or maybe it was a frustrating story about
237
732060
3220
hay cũng có thể là một mẫu chuyện đau lòng về
12:15
losing your keys, getting locked out
238
735280
2540
việc mất chìa khóa, bị nhốt bên ngoài
12:17
and then missing an important meeting.
239
737820
2140
và rồi bạn để lỡ một cuộc họp quan trọng.
12:20
I'm really excited to read these stories guys
240
740460
2480
Tôi rất phấn khích đọc những mẫu chuyện của các bạn
12:22
and I'm gonna do my best to give you feedback,
241
742940
2640
và tôi sẽ làm hết sức để cho bạn lời bình,
12:25
especially if you get your stories written in the next
242
745580
2840
đặc biệt nếu bạn muốn nhờ tôi viết lại câu chuyện
12:28
couple of days,
243
748420
980
của bạn trong một vài ngày sắp tới
12:29
as soon as this video is released on my channel.
244
749400
2420
ngay khi video này được phát hành trên kênh của tôi.
12:32
Thank you for sticking with me through this lesson.
245
752140
2200
Rất cảm ơn các bạn đã ở lại đây suốt bài học này.
12:34
I hope that it was useful and a little bit of fun.
246
754340
2980
Hy vọng là nó sẽ hữu ích và có một chút ít niềm vui.
12:37
Make sure you subscribe to my channel and
247
757600
2940
Hãy nhớ bấm đăng ký kênh và
12:40
share this lesson with anyone who you know needs to
248
760540
3040
Chia sẻ bài học này với bất kỳ ai bạn nghĩ họ cần
12:43
practise their grammar a little.
249
763580
2300
thực hành văn phạm của họ.
12:46
As always you can join me right here for our next lesson
250
766100
3940
Như thường lệ, bạn có thể tham gia với tôi ngay đây cho bài học kế tiếp
12:50
See you in there!
251
770040
2720
Gặp lại các bạn ở đó nhé!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7