6 NEW English IDIOMS 💼 Business English Vocabulary

6 THÀNH NGỮ Tiếng Anh MỚI 💼 Từ Vựng Tiếng Anh Thương Mại

277,648 views

2018-07-25 ・ mmmEnglish


New videos

6 NEW English IDIOMS 💼 Business English Vocabulary

6 THÀNH NGỮ Tiếng Anh MỚI 💼 Từ Vựng Tiếng Anh Thương Mại

277,648 views ・ 2018-07-25

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:08
Hey there I'm Emma from mmmEnglish!
0
8360
3640
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:12
In this lesson, we're going to get down to business,
1
12000
3000
Trong bài học này, chúng ta sẽ bắt đầu tập trung vào thương mại,
00:15
knowing some of the idioms used in a professional
2
15520
2920
hiểu biết một số thành ngữ được sử dụng trong những ngữ cảnh chuyên nghiệp
00:18
context is going to help you to sound more
3
18440
2880
sẽ giúp các em nói nghe
00:21
relaxed and natural in the workplace.
4
21320
2760
thoải mái và tự nhiên hơn trong môi trường công việc.
00:24
And of course, help you to understand what the heck
5
24540
3580
Và tất nhiên, giúp các em hiểu cái quái gì
00:28
everyone else is talking about!
6
28120
2120
mà mọi người đang nói đến!
00:30
So today, I've got five useful idioms for you
7
30400
3340
Vì vậy hôm nay, cô có 5 thành ngữ hữu ích dành cho các em
00:33
that are commonly used in a professional context
8
33740
3240
chúng được sử dụng phổ biến trong một bối cảnh chuyên nghiệp
00:36
- a business context.
9
36980
1500
- bối cảnh thương mại.
00:38
And that means they're perfect and fantastic to use
10
38920
3820
Và điều đó cũng có nghĩa là chúng hoàn hảo và tuyệt vời để sử dụng
00:42
in an interview as well, so stay tuned!
11
42740
3340
trong phỏng vấn, vì vậy mà hãy ở đây và đừng chuyển kênh nha!
00:46
Now I always tell my students one of the best ways
12
46080
3560
Giờ cô luôn nói với sinh viên của mình rằng một trong những cách tốt nhất
00:49
to learn and remember English idioms
13
49640
2920
để học và ghi nhớ thành ngữ Tiếng Anh
00:52
is to link them to a memory or an experience in your life.
14
52560
4880
là liên kết chúng đến một ký ức hay một trải nghiệm trong cuộc sống của các em.
00:57
That way, when you think about the idiom
15
57440
2960
Bằng cách đó, khi các em nghĩ về thành ngữ
01:00
or you hear it somewhere
16
60400
1460
hay các em nghe nó ở đâu đó
01:01
you connect it with the personal moment in your life
17
61860
3360
các em kết nối nó với nó với khoảnh khắc cá nhân trong cuộc sống
01:05
and experience.
18
65220
1780
và trải nghiệm của mình.
01:07
And when you think about the experience, it helps you to
19
67000
3360
Và khi các em nghĩ về trải nghiệm đó, nó cũng giúp các em
01:10
think about the idiom as well.
20
70360
2500
nghĩ về thành ngữ đó.
01:13
Now you don't have to learn and remember
21
73080
2360
Các em không phải học và nhớ
01:15
every idiom in English, but you should learn
22
75440
3340
tất cả mọi thành ngữ trong Tiếng Anh, nhưng các em nên học
01:18
some common ones that you can actually use
23
78780
2860
một số những thành ngữ thông dụng để các em có thể thực sự sử dụng
01:21
to talk about your life.
24
81640
2000
để nói về cuộc sống của mình.
01:23
I'm going to tell you a story.
25
83840
1620
Cô sẽ kể cho các em nghe một câu chuyện.
01:25
My first job out of university
26
85920
2260
Công việc đầu tiên của cô khi tốt nghiệp đại học
01:28
was with a huge corporate company.
27
88180
2600
là ở một công ty rất lớn.
01:31
I was an intern.
28
91220
1480
Cô là một thực tập sinh.
01:32
I thought it was going to be photocopying and stapling
29
92700
2760
Cô đã nghĩ nó sẽ là những công việc lặt vặt in ấn, ghim giấy
01:35
and getting cups of tea for my boss.
30
95460
2000
bưng nước rót trà cho sếp.
01:37
But at the time that I started, my department was really
31
97820
4200
Nhưng tại thời điểm cô bắt đầu, phòng của cô thực sự
01:42
understaffed.
32
102020
1140
thiếu hụt nhân sự.
01:43
They just didn't have enough people to manage
33
103180
2320
Họ không có đủ người để quản lý
01:45
the workload.
34
105500
940
khối lượng công việc.
01:46
So I really got thrown in the deep end.
35
106860
2980
Vì vậy mà cô đã thực sự phải gánh vác những công việc khó khăn mà cô chưa hề chuẩn bị trước.
01:50
Within weeks of starting, I was writing reports and I was
36
110240
3960
Chỉ trong vòng vài tuần kể từ khi bắt đầu, cô viết báo cáo và
01:54
making presentations to the management team
37
114200
2740
thuyết trình trước đội ngũ quản lý
01:56
which was kind of cool but a bit scary.
38
116940
2620
điều đó khá là ngầu nhưng có hơi sờ sợ.
02:00
So in this idiom, the 'deep end' is referring to
39
120080
3320
Vậy trong thành ngữ này, "the deep end" đề cập đến
02:03
the deepest part of a swimming pool
40
123400
2400
phần sâu nhất của bể bơi
02:06
where often your feet can't touch the ground.
41
126060
3580
nơi mà thường thì chân của các em không thể chạm đáy được.
02:09
So if someone throws you or pushes you into the pool,
42
129640
3560
Vậy nếu ai đó ném hay đẩy các em xuống hồ bơi,
02:13
that's a bit of a shock, isn't it?
43
133200
1580
điều có có phần bị sốc, không phải sao?
02:14
You can't feel the ground.
44
134780
2000
Các em không thể cảm nhận được đấy ở đâu.
02:16
So you're thrown in the deep end when you're
45
136780
2500
Vì vậy mà khi "you're thrown in the deep end" là khi mà các em
02:19
put into a new or a difficult situation
46
139280
2780
bị đẩy vào một tình huống mới và đầy khó khăn
02:22
without any preparation.
47
142060
2160
không có bất kỳ sự chuẩn bị nào.
02:24
And this often happens in the workplace, doesn't it?
48
144580
3560
Và điều này thường xảy ra nơi làm, không phải sao?
02:29
Sarah's been so stressed lately. She started a new job
49
149500
3680
Sarah đã rất căng thẳng gần đây. Cô ấy đã bắt đầu công việc mới tháng trước,
02:33
last month, but they've really thrown her in the deep end.
50
153180
4100
nhưng họ đã đẩy cô ấy vào một công việc khó khăn mà cô ấy chưa được chuẩn bị.
02:39
I'm not afraid of being thrown in the deep end.
51
159040
2260
Cô không e ngại bị đẩy vào những tình huống khó khăn.
02:41
I think it's the best way to learn!
52
161300
2280
Cô nghĩ nó là cách tốt nhất để học hỏi!
02:46
Now I don't want to throw you in the deep end
53
166080
2300
Giờ cô không muốn đẩy các em vào tình huống khó khăn
02:48
on your first day, but
54
168380
1980
trong ngày đầu của các em đâu, nhưng
02:50
do you think you could make a presentation to the CEO
55
170360
2580
các em có nghĩ là các em có thể thuyết trình trước CEO
02:52
by the end of the week?
56
172940
1460
vào cuối tuần này không?
02:56
A similar idiom is to be 'out of one's depth'
57
176160
4440
Một thành ngữ tương tự là "to be out of one's depth"
03:01
and it has a similar meaning because it's an
58
181040
2680
và nó mang nghĩa tương tự bởi vì nó
03:03
uncomfortable place.
59
183720
1680
là một nơi không thoải mái.
03:05
Again,
60
185740
700
Nhớ,
03:06
thinking about the deep end of your swimming pool,
61
186440
2880
nghĩ về đáy của bể bơi,
03:09
your feet can't touch the ground and you have to swim
62
189500
3280
chân em không thể chạm đáy và các em phải bơi
03:12
to keep yourself alive, right?
63
192780
2540
để giữ mạng sống, đúng chứ?
03:15
My brother loves the company that he works for
64
195880
2700
Em trai cô yêu thích công ty mà cậu ấy đang làm việc
03:18
but he feels a little out of his depth in the finance team.
65
198580
3660
nhưng cậu ấy cảm thấy khó khăn với đội ngũ tài chính.
03:23
Now when you start a new job, maybe a new role or a
66
203820
3600
Khi các em bắt đầu một công việc mới, có lẽ một vai trò mới hay
03:27
position in your company
67
207420
1500
một vị trí mới trong công ty
03:28
or you start working for a new company,
68
208920
2300
hay các em bắt đầu làm việc cho một công ty mới,
03:31
it usually takes some time to learn the ropes.
69
211500
4020
nó thường sẽ mất một khoảng thời gian để nắm vững tình hình công ty.
03:36
So this means to learn the basic tasks
70
216180
3680
Vậy điều này có nghĩa là để học những nhiệm vụ cơ bản
03:39
that allow you to do your job well and efficiently.
71
219960
3920
mà cho phép các em thực hiện công việc của mình tốt và hiệu quả.
03:44
You know, like how to use the photocopier,
72
224020
2400
Các em biết đây, giống như cách sử dụng máy in,
03:46
how to use the company's email system,
73
226420
2920
cách sử dụng hệ thống gửi thư điện tử của công ty,
03:49
who to call if your computer won't start,
74
229340
2880
gọi ai nếu máy tính bị hỏng,
03:52
who you report to
75
232220
2100
các em sẽ báo cáo cho ai
03:54
and which meetings you need to attend
76
234320
2420
và những cuộc họp nào mà các em cần phải tham gia
03:56
- all of the simple things
77
236740
2000
- tất cả những thứ đơn giản này
03:58
take a week or two to get used to
78
238740
2800
sẽ mất 1 đến 2 tuần để làm quen
04:01
when you start a new job.
79
241540
1700
khi các em bắt đầu công việc mới.
04:03
How's the new job?
80
243240
2000
Công việc mới thế nào?
04:05
It's going well! I'm still learning the ropes,
81
245520
3060
Nó đang diễn tiến tốt ạ! Em vẫn đang làm quen với những điều cơ bản của công ty,
04:08
but my colleagues are really great.
82
248580
2540
nhưng những đồng sự của em thực sự rất tuyệt.
04:12
You'll also hear people say
83
252540
2000
Các em cũng sẽ nghe mọi người nói
04:14
"I'll show you the ropes"
84
254560
2060
"Tớ sẽ chỉ cho cậu các công việc cơ bản."
04:16
which means that they'll show you how things
85
256620
2860
điều này có nghĩa là họ sẽ chỉ có các bạn cách mà mọi thứ
04:19
are done, the standard, normal way that things are done.
86
259480
3600
được thực hiện, theo cách tiêu chuẩn, cách thông thường mà những thứ đó được làm.
04:23
So note that if a person has been working at their job
87
263080
3640
Vậy hãy lưu ý rằng nếu một người đã làm việc ở công việc của họ
04:26
for over a month, this idiom isn't really relevant anymore
88
266720
4260
trong hơn một tháng, thành ngữ này thực sự không còn liên quan nữa
04:30
because they've already learnt the basic tasks
89
270980
2520
bởi vì họ đã học để làm những nhiệm vụ cơ bản rồi
04:33
they need to do their job.
90
273500
1380
họ cần phải làm công việc của họ.
04:35
Now, once you've had your job for a while,
91
275280
2820
Giờ, khi mà các em có công việc trong một khoảng thời gian khá lâu,
04:38
it might be time to focus on
92
278100
2520
nó có thể là lúc để tập trung vào
04:40
climbing the corporate ladder.
93
280640
2380
"climbing the corporate ladder". (leo lên nắm giữ chức vụ cao hơn)
04:43
So this idiom talks about the progression of roles
94
283720
3840
Thành ngữ này nó về sự tiến triển của vai trò
04:47
through a career,
95
287560
1760
trong sự nghiệp,
04:49
starting with an entry-level job, an internship
96
289320
3560
bắt đầu với cấp đầu vào, 1 thực tập sinh
04:52
or a position straight out of university.
97
292880
2880
hay một vị trí khi tốt nghiệp đại học.
04:55
But over the years, you get promotions,
98
295760
3200
Nhưng trải qua nhiều năm, các em được thăng chức,
04:58
you switch companies,
99
298960
1500
các em thay đổi công ty,
05:00
you become known in your industry,
100
300460
2000
các em được biết đến trong lĩnh vực của mình,
05:02
you work your way up to better and better opportunities.
101
302460
3860
các em thăng tiến và ngày càng đạt được những cơ hội tốt hơn.
05:06
You get paid more, you have more responsibilities,
102
306320
3380
Các em được trả lương cao hơn, các em có nhiều trách nhiệm hơn,
05:09
you'll be a manager and then one day
103
309700
2000
các em sẽ trở thành người quản lý và một ngày
05:11
maybe even the CEO!
104
311700
1660
thậm chí các em có thể trở thành CEO!
05:14
So this progression is called
105
314100
2520
Vậy quá trình này được gọi là
05:16
'climbing the corporate ladder'
106
316620
2100
"climbing the corporate ladder"
05:21
Tim climbed the corporate ladder quickly.
107
321020
1940
Tim đã thăng tiến nhanh chóng.
05:22
He became a partner at the company
108
322960
1980
Anh ấy đã trở thành một đối tác tại công ty
05:24
by the time he was 26.
109
324940
2000
khi anh 26 tuổi.
05:28
But James has never been
110
328060
1920
Nhưng James chưa bao giờ
05:29
interested in climbing the corporate ladder.
111
329980
2880
quan tâm đến việc thăng tiến.
05:34
I feel inspired by women who climb the corporate ladder
112
334020
3480
Cô cảm thấy được truyền cảm hứng bởi những phụ nữ thăng tiến trong công việc
05:37
and raise a family at the same time.
113
337500
2960
và cùng lúc nuôi gia đình mình.
05:41
Amazing!
114
341280
1140
Thật tuyệt vời!
05:42
People who think outside the box are usually
115
342500
3760
Những người có tư duy sáng tạo thì thường
05:46
pretty valuable employees
116
346260
2000
là những nhân viên có giá trị
05:48
because they think creatively and they solve problems
117
348360
3060
bởi vì học suy nghĩ một cách sáng tạo và học giải quyết vấn đề
05:51
in non-standard ways.
118
351420
2000
theo những cách không mang tính tiêu chuẩn.
05:54
So they think outside or beyond the normal
119
354460
4240
Họ suy nghĩ vượt qua khỏi những sự thông thường
05:58
or standard way of thinking which often leads
120
358700
3320
hay cách tiêu chuẩn của suy nghĩ điều mà thường dẫn đến
06:02
to really interesting, creative solutions to problems.
121
362060
4040
những giải pháp sáng tạo thú vị cho những vấn đề.
06:06
We need to think outside the box
122
366900
1760
Chúng ta cần có tư duy sáng tạo
06:08
and find a different solution.
123
368660
1860
và tìm ra 1 giải pháp khác.
06:12
Steve's probably the most creative guy on the team
124
372480
2800
Steve có lẽ là người sáng tạo nhất trong đội
06:15
- he's always thinking outside the box.
125
375280
2540
- cậu ta luôn có tư duy sáng tạo.
06:19
Now in Australia, you'll often hear this expression as
126
379200
4200
Giờ ở Úc, các em thường nghe cách diễn đạt này như
06:23
'thinking outside the square'
127
383400
1880
"thinking outside the square"
06:25
It's the same thing.
128
385280
1560
Nó là cách diễn đạt có ý nghĩa tương tự.
06:27
Are you the type of person
129
387740
1340
Các em có phải là người
06:29
who thinks outside the square?
130
389080
2260
có tư duy sáng tạo không?
06:32
Last one, a 'steep learning curve'.
131
392460
3480
Thành ngữ cuối cùng, "(a) steep learning curve" (sự tiến bộ nhanh chóng)
06:35
Now this is a brilliant idiom to use
132
395940
3200
Đây là một thành ngữ tuyệt vời để sử dụng
06:39
during a job interview
133
399140
1580
trong phỏng vấn xin việc
06:40
- so was the last one actually -
134
400720
2000
- thực ra là thành ngữ cuối cùng trong bài học hôm nay -
06:42
but this one is a brilliant idiom to use
135
402720
3220
nhưng đây là một thành ngữ tuyệt vời để sử dụng
06:45
during an interview or a speaking exam.
136
405940
3520
trong một cuộc phỏng vấn hay một kỳ thi nói.
06:50
So use it when you're reflecting or thinking about some
137
410000
3740
Vậy hãy sử dụng nó khi các em phản ánh hay suy nghĩ về một
06:53
of the challenges that you've overcome in the past.
138
413740
3240
số những thử thách mà các em đã vượt qua trong quá khứ.
06:57
So it could be relating to work or even life experiences.
139
417540
4580
Vì vậy nó có thể liên quan tới công việc hay thậm chí những trải nghiệm sống.
07:02
So it's used when someone has to learn something
140
422900
3540
Nó được sử dụng khi một ai đó phải học thứ gì đó
07:06
really quickly, usually just by giving it a shot,
141
426440
3780
thực sự nhanh, thường là thử,
07:10
by doing their best and then
142
430220
1440
nổ lực hết sức và sau đó
07:11
learning from their mistakes.
143
431660
2240
học từ những sai lầm của họ.
07:14
So using this idiom to describe an experience
144
434820
3260
Vậy sử dụng thành ngữ này để mô tả một trải nghiệm
07:18
that you've had helps to show that you're not afraid
145
438080
3400
mà các em có để giúp cho thấy rằng các em không e ngại
07:21
of hard work or challenges and that you're willing
146
441480
3540
những công việc khó hay thử thách và các em sẵn sàng
07:25
to build new skills and overcome problems.
147
445020
3040
xây dựng kỹ năng mới và vượt qua trở ngại.
07:28
So it's a really handy one to have!
148
448060
2000
Vậy nó thực sự là một thành ngữ hữu dụng!
07:31
For many international students,
149
451280
1920
Đối với nhiều sinh viên quốc tế,
07:33
studying in an English-speaking country can be a
150
453200
3120
học tập ở một đất nước nói Tiếng Anh có thể là
07:36
steep learning curve.
151
456320
1860
một sự tiến bộ nhanh chóng vượt bậc.
07:40
Going from employee to business owner
152
460040
3040
Đi từ nhân viên trở thành người chủ doanh nghiệp
07:43
was a really steep learning curve for me!
153
463080
3340
thực sự là một tiến bộ vượt bậc đối với cô!
07:46
It's still steep actually, I'm only about here!
154
466420
3800
Thực sự nó vẫn đang tiến lên, cô chỉ mới ở đây thôi!
07:50
So that's it! Six new business idioms for you.
155
470620
4740
Vậy xong rồi đó các em ạ! 6 thành ngữ Tiếng Anh thương mại mới dành cho các em.
07:55
I'm sure that you can think of some others as well
156
475400
3300
Cô chắc rằng các em cũng có thể nghĩ thêm một số nữa
07:58
that relate to jobs and business.
157
478700
2000
liên quan đến công việc và thương mại.
08:00
So if you can, pop them in the comments below
158
480860
3180
Nếu có thể, các em hãy thêm chúng vào phần bình luận bên dưới
08:04
and share them with everyone.
159
484040
1140
và chia sẻ chúng với tất cả mọi người nha.
08:05
And of course, I always, always love to see you
160
485640
3500
Và tất nhiên, cô luôn luôn yêu thích nhìn thấy các em
08:09
actually using the English that I teach you.
161
489140
2520
thực sự sử dụng Tiếng Anh mà cô dạy các em.
08:11
So take a moment right now
162
491660
2320
Vậy hãy dành một chút thời gian ngay bây giờ
08:13
to write a sentence using one of the idioms
163
493980
2840
để viết 1 câu sử dụng một trong những thành ngữ
08:16
that you've learned today and add it to the comments.
164
496820
3120
mà các em đã học hôm nay và thêm nó vào phần bình luận bên dưới nha.
08:20
I'll check it for you but you'll also get to see
165
500300
3280
Cô sẽ kiểm tra chúng cho các em nhưng các em cũng có cơ hội được xem
08:23
how the idioms are being used in lots of different
166
503580
2970
cách mà những thành ngữ này được sử dụng trong rất nhiều
08:26
examples from all of your peers.
167
506550
2870
ví dụ khác nhau từ những người bạn của các em.
08:29
Once you do that, then come over here,
168
509420
3440
Khi các em làm điều đó, thì hãy quay lại đây,
08:32
keep practising with me. Try out this lesson here
169
512940
3280
tiếp tục luyện tập cùng với cô. Thử ngay bài học ở đây
08:36
or maybe even that one.
170
516220
2000
hay thậm chí bài học kia nữa nha.
08:39
Make sure you subscribe if you haven't
171
519000
2400
Hãy nhớ ĐĂNG KÝ kênh nếu các em vẫn chưa
08:41
already subscribed, you'll get a new lesson
172
521400
2700
ĐĂNG KÝ, các em sẽ nhận một bài học mới
08:44
every single week.
173
524100
1460
mỗi một tuần.
08:45
Bye for now!
174
525560
1440
Chào tạm biệt các em!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7