Mixed Conditionals | English Grammar | Examples & Practice

Câu Điều Kiện Hỗn hợp (Loại 4) | Ngữ pháp tiếng Anh | Ví dụ & Thực hành

602,959 views

2020-06-11 ・ mmmEnglish


New videos

Mixed Conditionals | English Grammar | Examples & Practice

Câu Điều Kiện Hỗn hợp (Loại 4) | Ngữ pháp tiếng Anh | Ví dụ & Thực hành

602,959 views ・ 2020-06-11

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hey there I'm Emma from mmmEnglish!
0
0
3820
Xin chào bên ấy, tôi là Emma đến từ chương trình mmmEnglish!
00:04
I've been talking about conditionals a lot lately
1
4000
3360
Tôi đã nói về CÂU ĐIỀU KIỆN thời gian gần đây
00:07
and this video is no exception
2
7360
2340
và video này không phải là ngoại lệ,
00:10
but this one is one of the most interesting of all
3
10020
3580
nhưng lần này là phần thú vị nhất trong tất cả
00:13
because we're going to be talking about
4
13600
2140
vì chúng ta sẽ nói về
00:15
mixed conditional sentences.
5
15740
2380
CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP (Loại 4)
00:18
Mixed conditionals are exactly what they sound like,
6
18120
3420
CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP, đúng như tên gọi của nó,
00:21
a conditional sentence that mixes two different times
7
21600
4600
một CÂU ĐIỀU KIỆN pha trộn 2 mốc thời gian khác nhau
00:26
in one sentence.
8
26200
1700
trong cùng một câu.
00:28
That sounds a little tricky
9
28300
2000
Nghe có vẻ mơ hồ nhỉ
00:30
but I'm here to go over it with you and to help you
10
30300
2580
nhưng đã có tôi sẽ cùng đi để hỗ trợ bạn
00:32
practise with me later on in this lesson so don't worry.
11
32880
3680
thực hành cùng tôi bài học này, vậy đừng lo lắng.
00:36
If you had learned how to use mixed conditionals
12
36660
2620
"- PHẢI MÀ bạn đã học cách sử dụng CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP rồi,
00:39
already, you wouldn't need to watch this lesson.
13
39280
3380
.. bạn sẽ không cần xem bài học này. "
00:43
Check it out.
14
43260
1040
Hãy xem thử.
00:44
That is a mixed conditional sentence
15
44300
2180
Đó chính là CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP
00:46
and by the end of this video, you'll be feeling
16
46700
2700
và đến cuối video này, bạn sẽ cảm thấy
00:49
much more confident about using mixed conditionals
17
49400
3340
tự tin hơn nhiều về CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP
00:52
as you speak in English.
18
52740
1520
khi bạn nói chuyện bằng Anh ngữ.
00:54
So let's go!
19
54260
1040
Vậy thì bắt đầu thôi!
01:05
If you've watched some of my previous lessons
20
65360
2500
Nếu bạn đã xem xong những bài học trước đây
01:07
or perhaps you've studied conditionals at school,
21
67920
2880
hoặc có thể, bạn đã học qua CÂU ĐIỀU KIỆN ở trường,
01:11
well you'll know that the zero conditional is used
22
71120
2760
bạn biết rằng CÂU ĐIỀU KIỆN 0 được dùng như thế nào
01:13
to talk about facts and things that are generally true.
23
73880
3100
khi nói về các "HIỆN TƯỢNG" và những điều thuộc về "CHÂN LÝ"
01:16
The first conditional talks about
24
76980
1900
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1, thì nói về
01:18
a likely present situation.
25
78880
2100
một hoàn cảnh "GÂN NHƯ CHẮC CHẮN" trong hiện tại.
01:21
The second talks about hypothetical or highly
26
81120
3840
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2, thì nói về Giả định hay
01:24
unlikely present or future situations.
27
84960
3260
những hoàn cảnh khác hẳn hiện tại hay tương lai.
01:28
And the third conditional is a past situation
28
88560
3300
Và CÂU ĐIỀU KIỆN 3, nói về điều gì đó trong quá khứ
01:31
which didn't happen.
29
91860
1200
mà nó đã không xảy ra.
01:33
So these are all useful for talking about
30
93060
2820
Vậy đó là tất cả những điều hữu ích để nói về những
01:35
situations that relate to actions in isolation
31
95880
4280
hoàn cảnh liên quan đến những hành động tách biệt
01:40
in their own time.
32
100160
1440
khỏi mốc thời gian chung.
01:41
So the third conditional relates to the past.
33
101780
2860
Vậy là CÂU ĐIỀU KIỆN 3, liên quan đến QUÁ KHỨ
01:44
But mixed conditionals help you to move through time
34
104820
3940
Nhưng CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP, sẽ giúp bạn di chuyển xuyên thời gian
01:49
so a past action with a present result.
35
109140
3600
Nên một HÀNH ĐỘNG QUÁ KHỨ sẽ đi cùng với KẾT QUẢ HIỆN TẠI.
01:53
Gets exciting!
36
113140
940
Thú vị nhỉ!
01:54
As I mentioned earlier, a key idea
37
114420
3440
Như tôi đã đề cập, MẤU CHỐT của vấn đề
01:57
when we use mixed conditionals is time.
38
117860
3560
khi dùng CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP, chính là THỜI GIAN
02:02
But don't confuse time with verb tense.
39
122000
3540
Nhưng đừng nhầm lẫn thời gian đối với THÌ ĐỘNG TỪ
02:05
So, of course, we use different verb tenses to express
40
125980
3660
Dĩ nhiên, ta sẽ sử dụng các THÌ ĐỘNG TỪ để bày tỏ
02:09
different times, that's true
41
129640
1960
những mốc thời gian khác nhau. Thật vậy!
02:11
but time and tense are not always the same thing.
42
131960
4160
nhưng MỐC THỜI GIAN và THÌ ĐỘNG TỪ, không phải lúc nào cũng giống nhau.
02:16
So if you take a look at a couple of sentences.
43
136860
2620
Vậy bạn thử xem qua một vài câu sau..
02:19
I had a dog when I was a child.
44
139880
2540
[Tôi đã có một con chó khi tôi còn nhỏ..]
02:24
She was cleaning all day yesterday.
45
144040
2920
[Cô ấy đã lau dọn cả ngày hôm qua. ]
02:27
So are these two sentences using the same verb tense?
46
147420
4520
Vậy hai câu ấy có dùng cùng một THÌ ĐỘNG TỪ không?
02:34
This is the past simple
47
154320
1620
Một cái là QUÁ KHỨ ĐƠN (Simple Past)
02:36
and this one is the past continuous.
48
156060
2520
và một cái là QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN. (Past Continuous)
02:38
They're not using the same tense
49
158880
2320
Chúng chẳng dùng chung một THÌ ĐỘNG TỪ.
02:41
but they are referring to the same time, right?
50
161540
4200
Nhưng chúng lại có liên quan đến MỐC THỜI GIAN, đúng không?
02:45
They both take place in the past so they have the same
51
165820
3920
Cả hai xảy ra trong QUÁ KHỨ, vậy chúng giống nhau.
02:49
time reference.
52
169740
1440
về Mốc thời gian.
02:51
And like I said earlier, mixed conditionals
53
171740
2540
Như tôi đã nói lúc nãy, CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP
02:54
are conditional sentences that use
54
174280
2180
là loại câu điều kiện sử dụng
02:56
two different times in them.
55
176700
2360
2 MỐC THỜI GIAN trong cùng một câu.
02:59
They help us to move between two times.
56
179060
3300
Chúng sẽ giúp ta di chuyển giữa hai THỜI ĐIỂM này.
03:02
So the 'if' clause and the main clause
57
182840
2660
Vậy thì "MỆNH ĐỀ IF" và "MỆNH ĐỀ CHÍNH"
03:05
in a mixed conditional sentence
58
185500
1880
trong một CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP
03:07
have different times that work together.
59
187380
3200
ở 2 THỜI ĐIỂM KHÁC NHAU, nhưng kết hợp với nhau
03:11
So we take a look at an example.
60
191540
2000
Vậy ta hãy xem xét một ví dụ.
03:14
If I had woken up earlier, I wouldn't have missed the bus.
61
194020
4140
"- PHẢI MÀ tôi thức dậy sớm, tôi đã không bị trễ xe"
03:19
So both these clauses take place in the past, right?
62
199020
3620
Vậy là cả 2 mệnh đề đều xảy ra trong QUÁ KHỨ, phải vậy không?
03:22
I'm talking about this morning,
63
202640
2380
Tôi đang nói về việc sáng nay,
03:25
yesterday morning or some other morning in the past
64
205200
3040
việc sáng hôm qua, hay một ngày nào đó trong quá khứ
03:28
and the result, that I missed the bus,
65
208240
3060
và KẾT QUẢ là, tôi bị nhỡ xe
03:31
also happened in the past.
66
211480
2200
việc ấy cũng thuộc về quá khứ.
03:34
So I already missed the bus, I can't change that now.
67
214020
3420
Vậy là tôi đã nhỡ xe, không thể thay đổi được lúc này.
03:37
So let's change this sentence a little to make it a mixed
68
217620
4220
Vậy ta hãy thay đổi câu một chút để tạo ra một
03:41
conditional.
69
221850
1090
CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP.
03:43
To do that, we need
70
223160
1300
Để làm điều đó, ta cần
03:44
one of the clauses to be in a different time.
71
224460
2680
một trong hai mệnh đề phải ở THỜI ĐIỂM KHÁC.
03:47
So our 'if' clause is happening in the past, right?
72
227960
4140
Vậy nên "MỆNH ĐỀ IF" ở QUÁ KHỨ, phải không?
03:52
So let's make our main clause about the present.
73
232100
4160
Vậy ta hãy tạo "MỆNH ĐỀ CHÍNH" trở thành HIỆN TẠI.
03:57
If I had woken up earlier, I would be at work already.
74
237280
4520
"- PHẢI CHI tôi thức dậy sớm, GIỜ tôi ở chổ làm rồi."
04:03
I wouldn't have missed the bus so I would be
75
243080
2860
Tôi đã không bị nhỡ xe nên tôi có thể
04:05
at work already now, in the present.
76
245940
2880
đang ở chổ làm lúc này, ngay hiện tại.
04:09
So now we've got a mixed conditional sentence.
77
249460
2800
Vậy giờ chúng ta đã có CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP.
04:12
One clause refers to a past action
78
252260
2380
Một mệnh đề liên quan đến việc quá khứ,
04:14
and the other refers to the present. See?
79
254640
4120
và Mệnh đề còn lại liên quan đến hiện tại. Thấy không?
04:19
It's not as hard as you think once you break it down
80
259520
3080
Nó không khó như bạn nghĩ một khi bạn bẻ khóa nó
04:22
but it takes practice so let's keep going!
81
262600
2800
nhưng cũng cần phải thực tập để thông suốt vấn đề!
04:25
There are a few different ways that we can do this.
82
265560
2780
Có vài cách để chúng ta có thể làm điều ấy.
04:28
You can mix and match several tenses and times
83
268340
4440
Ta có thể trộn và làm cho khớp vài THÌ ĐỘNG TỪ và MỐC THỜI GIAN
04:32
together to make them a mixed conditional sentence.
84
272780
2860
lại với nhau để tạo ra CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP
04:35
But I want to focus on the two most common
85
275900
3460
Nhưng tôi muốn tập trung vào 2 loại liên kết
04:39
combinations right?
86
279360
1580
phổ biến nhất, được chứ?
04:40
So a past action and a present result
87
280940
3320
Một ĐIỀU KIỆN QUÁ KHỨ và một KẾT QUẢ HIỆN TẠI.
04:44
which is just the example that we just looked at
88
284380
2680
như mẫu ví dụ mà ta vừa xem xét
04:47
and then a present condition and a past result.
89
287500
4880
và giờ thì một ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI và một KẾT QUẢ QUÁ KHỨ.
04:53
So remember in both of these sentences
90
293120
3580
Nên nhớ cả 2 câu này
04:56
we're talking about something that's unreal.
91
296700
2460
chúng ta nói về điều gì đó GIẢ ĐỊNH.
04:59
In the first, we're talking about changing a past action
92
299280
3420
Trong câu trước, chúng ta sẽ nói về việc thay đổi HÀNH ĐỘNG QUÁ KHỨ.
05:02
and the hypothetical present result that would happen
93
302700
4980
và một KẾT QUẢ HIỆN TẠI GIẢ ĐỊNH có thể xảy ra.
05:07
but it can't happen
94
307680
1540
nhưng thực tế nó không hề xảy ra.
05:09
because we can't change the past, right?
95
309220
2360
Vì ta đâu thể nào thay đổi quá khứ, phải không?
05:11
And in the second, we imagine that the present
96
311640
4760
và trong câu 2, chúng ta cứ GIẢ SỬ rằng hiện tại
05:16
were different. Now it's not but if it were
97
316400
4500
đã đổi khác. Giờ tuy không phải vậy như nếu nó là vậy
05:21
then how would the past
98
321360
2520
thế thì cái QUÁ KHỨ GIẢ ĐỊNH
05:24
hypothetically have been different as a result?
99
324240
3180
kia cũng sẽ thay đổi theo với tư cách là KẾT QUẢ.
05:27
It's a little confusing I know. Let's keep going.
100
327880
3560
Hơi khó hiểu một tí, tôi biết. Ta cứ tiếp tục nhé.
05:31
So to create the first one we need the past perfect
101
331540
3480
Vậy để tạo câu đầu, chúng ta cần một PAST PERFECT (Quá khứ hoàn thành)
05:35
in the 'if' clause and the present conditional
102
335020
3300
trong phần "MỆNH ĐỀ IF" và một ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI (Would + Infinitve)
05:38
in the main clause.
103
338320
1680
trong phần "MỆNH ĐỀ CHÍNH"
05:40
So if this thing had happened,
104
340200
3120
Như vậy, GIÁ MÀ cái này xảy ra,
05:44
then that thing would happen.
105
344160
2880
thì cái kia sẽ có thể xảy ra.
05:48
If I had saved more money, I would own this house.
106
348480
4040
"PHẢI CHI tôi tiết kiệm hơn, tôi CÓ THỂ CÓ căn nhà này"
05:53
If you hadn't taken that job,
107
353580
2080
"PHẢI MÀ bạn không nhận công việc ấy,
05:56
we would be travelling together.
108
356020
2000
GIỜ chúng ta có thể đang du lịch với nhau."
05:59
If they had paid more attention,
109
359020
2100
"PHẢI CHI họ học chú tâm hơn,
06:01
they wouldn't be failing in class.
110
361120
2060
GIỜ họ không có thi rớt."
06:03
And don't forget that like all conditionals,
111
363300
2700
Và đừng quên rằng trong tất cả các CÂU ĐIỀU KIỆN,
06:06
you can change the order of the 'if' clause
112
366000
2680
bạn có thể thay đổi trật tự của "MỆNH ĐỀ IF"
06:08
and the main clause.
113
368680
1640
và "MỆNH ĐỀ CHÍNH"
06:10
This thing would happen if this thing had happened.
114
370860
5140
Điều này có thể xảy ra NẾU NHƯ điều kia đã xảy ra.
06:16
So you can swap the order of the clauses but all of the
115
376000
2940
Vậy là bạn có thể hoán đổi vị trí của các mệnh đề mà
06:18
information is still there.
116
378940
2120
tất cả những thông tin vẫn nguyên vẹn.
06:21
I would own this house, if I had saved more money.
117
381060
4700
"Tôi sẽ có thể sở hữu ngôi nhà này NẾU LÚC TRƯỚC tôi tiết kiệm hơn nữa.
06:25
We still have a hypothetical past action in the 'if' clause
118
385940
4760
Ta vẫn có một QUÁ KHỨ GIẢ ĐỊNH trong MỆNH ĐỀ IF
06:30
and the hypothetical present result in the main clause.
119
390700
4340
và KẾT QUẢ HIỆN TẠI GIẢ ĐỊNH trong MỆNH ĐỀ CHÍNH.
06:35
The other common mixed conditional sentence
120
395180
3040
CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP phổ biến khác
06:38
is a present condition and a past result.
121
398220
3640
là một ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI và một QUÁ KHỨ KẾT QUẢ.
06:41
So this is an unreal present condition to imagine
122
401860
4920
Vậy đây là một ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI GIẢ ĐỊNH để hình dung
06:46
what the result would have been in the past
123
406780
2720
về kết quả LẼ RA NHƯ THẾ trong quá khứ.
06:49
but we'll never really know because this is
124
409500
3580
hẳn ta sẽ chẳng bao giờ có kết quả này vì đây chỉ là
06:53
imaginary right?
125
413240
1300
sự hình dung, phải không?
06:54
So imagine if this thing happened
126
414540
3840
Vậy thì ta hình dung NẾU NHƯ điều này xảy ra
06:58
then this would have happened.
127
418660
3120
thì điều kia CÓ LẼ ĐÃ xảy ra
07:03
Now all right let's talk about this for a minute because
128
423320
3920
Giờ được rồi, ta hãy nói về việc này 1 phút, vì
07:07
we're talking about a present condition right
129
427240
3340
Ta đang nói về ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI, phải không?
07:10
but we're using the past simple tense in the 'if' clause
130
430820
4360
nhưng ta lại dùng thì PAST SIMPLE trong "MỆNH ĐỀ IF"
07:15
but that's not a real past right.
131
435880
3660
nhưng đó chỉ là một QUÁ KHỨ GIẢ ĐỊNH
07:19
This is how we use the second conditional
132
439680
2760
Nó giống như cách chúng ta dùng CÂU ĐIỀU KIỆN loại 2
07:22
to express a hypothetical present situation.
133
442440
3800
để bày tỏ một tình huống HIỆN TẠI GIẢ ĐỊNH.
07:26
If I were more outgoing, I would have introduced myself.
134
446240
3460
"- PHẢI MÀ tôi cởi mở hơn, tôi đã tự giới thiệu mình"
07:30
If he wasn't injured, he would have played the game.
135
450560
3640
"- PHẢI CHI anh ta không bị chấn thương, anh ta ĐÃ CÓ THỂ chơi trong trận này."
07:36
If I wasn't so busy, I would have offered to help.
136
456400
3080
"- PHẢI CHI tôi không quá bận, tôi đã qua giúp bạn"
07:39
Now you can also use this same general form to talk
137
459800
3780
Giờ thì bạn cũng thể dùng mẫu chung này để nói
07:43
about a future action and a hypothetical past result.
138
463580
5120
về một HÀNH ĐỘNG TƯƠNG LAI cùng với một KẾT QUẢ QUÁ KHỨ GIẢ ĐỊNH.
07:49
Now this is pretty advanced but you'll see how it can be
139
469220
4620
Giờ thi cái này hơi cao cấp nhưng bạn sẽ thấy nó có thể
07:53
a useful way of expressing yourself.
140
473860
2260
là một cách hữu dụng như thế nào để bày tỏ bản thân.
07:56
Just imagine that tomorrow you had a really important
141
476120
3540
Hãy hình dung ngày mai, bạn có một cuộc
07:59
meeting at work. A meeting that you've planned
142
479660
2340
họp quan trọng ở chỗ làm. Cuộc họp ấy LÀ HÀNH ĐỘNG bạn ĐÃ lên kế hoạch
08:02
and you've organised and set it up for the future.
143
482000
3500
và bạn ĐÃ tổ chức, ĐÃ sắp xếp cho thời điểm tương lai
08:05
So you can't go out dancing tonight, obviously
144
485600
3480
Vậy là bạn rõ ràng không thể đi nhảy đêm nay,
08:09
because you want to be well rested and alert for this
145
489080
2640
bởi vì bạn muốn nghỉ ngơi cho khỏe và báo thức
08:11
meeting. Your boss is gonna be there.
146
491720
1800
cho cuộc họp này. Sếp của bạn sẽ ở đó.
08:13
But if I didn't have an important meeting tomorrow
147
493560
3360
Nhưng PHẢI CHI tôi đừng có cuộc họp vào ngày mai
08:17
I would have gone out dancing.
148
497560
2000
Tôi đã có thể đi nhảy tối nay rồi.
08:19
If she wasn't going on holiday next month,
149
499780
2380
"NẾU NHƯ cô ấy không đi nghỉ mát tháng tới,
08:22
she would have asked for a day off.
150
502220
2160
cô ấy đã có thể đòi hỏi trả lương ngày nghỉ."
08:25
If you weren't going on a big hike tomorrow,
151
505860
3020
"NẾU NHƯ bạn không đi leo núi ngày mai,
08:29
would you have come on a bike ride today?
152
509200
2000
có lẽ bạn đã đạp xe một vòng hôm nay?
08:33
So how are you feeling about mixed conditionals now?
153
513400
3680
Vậy bây giờ bạn cảm thấy CÂU ĐIỀU KIỆN này thế nào?
08:37
I always think that it's easier if you focus less
154
517280
3420
Tôi luôn nghĩ là nó sẽ dễ hơn nếu bạn ít tập trung
08:40
on the complicated grammar tenses
155
520700
2080
vào sự phức tạp của THÌ ĐỘNG TỪ.
08:42
and more on the relationships with time.
156
522780
3440
mà tập trung vào quan hệ giữa các mốc thời gian.
08:46
And the three most commonly used mixed conditional
157
526380
2580
Và 3 CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP thông dụng nhất
08:48
sentences are simply
158
528960
2320
Nói một cách đơn giản là
08:51
a past action with a present result,
159
531280
3080
- Một HÀNH ĐỘNG QUÁ KHỨ, đi với MỘT KẾT QUẢ HIỆN TẠI
08:55
a present condition with a past result,
160
535040
2780
- MỘT ĐIỀU KIỆN HIỆN TAI đi với MỘT KẾT QUẢ QUÁ KHỨ.
08:58
and a future action and the past result.
161
538620
3020
- MỘT HÀNH ĐỘNG TƯƠNG LAI đi với MỘT KẾT QUẢ QUÁ KHỨ.
09:02
So now that you know all of this, I think it's time that we
162
542040
3400
Vậy là giờ bạn đã biết tất cả về chúng, tôi nghĩ đến lúc
09:05
practise a little together.
163
545440
1880
chúng ta thực hành một chút với nhau.
09:07
So are you ready to put everything that we've just
164
547320
2360
Vậy các bạn đã sẳn sàng đưa tất cả những gì chúng ta
09:09
been through into practice with a mini quiz?
165
549680
3500
đã học vào bài thực tập nho nhỏ này chứ?
09:13
Good, I knew that you were. Let's do it!
166
553720
2560
Tốt! tôi biết bạn có thể. Nào tiến hành thôi!
09:16
So I'm gonna start by giving you a few 'if' clauses
167
556680
3680
Vậy tôi sẽ bắt đầu cho bạn một vài MỆNH ĐỀ IF
09:20
in the past and I want you to write your own
168
560360
2960
trong quá khứ, và tôi muốn bạn viết câu kết quả của bạn
09:23
present results. So this is where you've got to
169
563540
3480
ở HIỆN TẠI. Vậy đây là chỗ bạn cần phải
09:27
be creative, come up with your answers
170
567180
2240
sáng tạo, tương ứng với câu trả lời của bạn
09:29
and add them into the comments below.
171
569420
2000
và ghi chúng trong phần bình luận bên dưới.
09:31
So for example. If I had got on that plane...
172
571420
3980
Vậy lấy ví dụ: "- NẾU NHƯ tôi ĐÃ lên chuyến bay đó...:
09:36
This is obviously in the past right
173
576120
2320
Đây rõ ràng là QUÁ KHỨ, phải không?
09:38
so to make it a mixed conditional, we need to bring the
174
578580
3140
vậy hãy làm một CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP, chúng ta cần mang
09:41
results into the present
175
581720
2100
KẾT QUẢ vào hiện tại
09:44
in the main clause.
176
584160
1400
trong "MỆNH ĐỀ CHÍNH".
09:46
So all you have to do is imagine
177
586320
2220
Và tất cả bạn cần phải làm là TƯỞNG TƯỢNG
09:48
what you would be doing now.
178
588540
2260
về điều bạn có thể làm lúc này.
09:50
This is the imaginary present right.
179
590800
2520
Đây là một HIỆN TẠI GIẢ ĐỊNH, đúng không?
09:53
If you have gotten on that plane...
180
593520
2560
"- NẾU NHƯ bạn đã lên chuyến bay đó..
09:58
you could say "I would be in Fiji right now" or
181
598080
4020
bạn có thể nói "Giờ tôi có thể ở Fijii rồi".
10:02
"I'd be sipping champagne and watching movies"
182
602100
3580
hoặc "Giờ tôi đang nhấp Sampanh và xem phim"
10:05
or "I'd be stuck on a fourteen hour long-haul flight"
183
605680
3080
hoặc "Giờ tôi đã bị kẹt trong chuyến bay 14 giờ"
10:09
Whatever - that's the fun of an imaginary situation.
184
609600
4000
Bất cứ khả năng nào! - Thật thú vị về sự tưởng tượng.
10:14
So now it's your turn.
185
614200
1500
Vậy giờ đến phiên bạn.
10:15
If I had won the lottery...
186
615700
1760
"- NẾU NHƯ tôi ĐÃ trúng xổ số..
10:19
If she had picked up the phone...
187
619920
2000
"- PHẢI CHI cô ấy ĐÃ nhấc điện thoại..
10:24
If he hadn't quit his job...
188
624160
2300
"- NẾU NHƯ anh ấy ĐÃ không bỏ việc..
10:27
So right now I want you to pause the video
189
627740
2700
Vậy ngay bây giờ tôi muốn bạn hãy Pause lại
10:30
and finish these sentences.
190
630700
2180
và hoàn tất những câu này.
10:35
Now I'm gonna prompt you with a present 'if' clause
191
635340
4540
Giờ tôi muốn nhắc bạn là với một MỆNH ĐỀ IF ở hiện tại
10:39
so that means that your main clause
192
639880
2220
vậy có nghĩa là MỆNH ĐỀ CHÍNH của bạn
10:42
needs to be something different in the past.
193
642100
3420
phải LÀ CÁI GÌ ĐÓ KHÁC ở QUÁ KHỨ.
10:46
Now just be careful that you make sure your
194
646240
3240
Chỉ cần cẩn thận rằng bạn đảm bảo
10:49
main clause is in the past so you could correctly write
195
649480
4460
MỆNH ĐỀ CHÍNH của bạn ở quá khứ để bạn có thể
10:53
a different time
196
653940
1680
viết đúng với một Thời điểm khác.
10:56
but then it wouldn't be a mixed conditional, right?
197
656060
3840
nhưng rồi nó lại không phải là một CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP, phải không?
11:00
If I were more athletic...
198
660660
1680
"- PHẢI CHI tôi tập thể lực nhiều hơn.. "
11:04
If she wasn't so tired...
199
664240
2260
"- PHẢI CHI cô ấy không mệt..."
11:08
If I was fluent in English...
200
668380
1920
"- PHẢI CHI tôi thuần thục Anh ngữ.."
11:11
So again pause the video and finish these sentences.
201
671520
3780
Một lần nữa, hãy Pause lại và hoàn tất những câu này.
11:15
Awesome work!
202
675940
1180
Một công việc thú vị!
11:17
Now the last category and you can probably guess
203
677120
2980
Giờ đến loại cuối cùng và bạn có thể đoán được
11:20
where I'm gonna go with this.
204
680100
1920
chỗ mà tôi sắp nói đến.
11:22
I'm gonna prompt you with a future 'if' clause
205
682020
3060
Tôi sẽ nhắc bạn với một MỆNH ĐỀ IF ở tương lai
11:25
and you can finish the sentence with a past result
206
685280
4000
và bạn có thể hoàn chỉnh câu với KẾT QUẢ ở quá khứ.
11:29
in the main clause.
207
689280
1260
trong MỆNH ĐỀ CHÍNH.
11:31
If tomorrow wasn't Monday...
208
691100
2000
"- PHẢI CHI mai không phải thứ hai..
11:35
If she didn't have an important exam next week...
209
695020
3040
"- GIÁ MÀ cô ấy không có bài kiểm quan trong tuần tới..
11:40
If I wasn't moving next month...
210
700440
2620
"- PHẢI CHI tôi không chuyển đi tháng tới.. "
11:44
Again, pause,
211
704600
1980
Lần nữa, Pause lại,
11:46
take your time, to write your sentences out,
212
706580
2360
dành thời gian, viết ra câu trả lời của bạn,
11:48
add them into the comments
213
708940
1200
và thêm chúng vào phần bình luận
11:50
below so I can check them.
214
710140
1300
bên dưới để tôi có thể kiểm tra.
11:53
Grammar lessons like this one can sometimes
215
713900
2500
Những bài học văn phạm như thế này đôi khi có thể
11:56
leave you feeling like your brain has turned to mush.
216
716400
2980
để cho bạn cảm giác não mình muốn nhũng ra.
11:59
But don't let these types of sentences scare you,
217
719380
3260
Nhưng đừng để những loại câu như vậy khiến bạn sợ,
12:02
just accept that this is gonna take some time
218
722740
2440
Chỉ cần chấp nhận mất chút thời gian
12:05
to really understand these sentences how to use them.
219
725180
3320
để thực sử hiểu những câu này và cách sử dụng chúng.
12:08
Play around with them a little, keep the time
220
728660
3680
Cứ đùa vui với chúng một tí, nhớ giữ MỐC THỜI GIAN
12:12
and the tenses in mind.
221
732340
1900
và THÌ ĐỘNG TỪ trong đầu.
12:14
Just keep coming back to this lesson
222
734420
2120
Chỉ cần quay đi quay lại với bài học này
12:16
and all the conditional videos that I've made for you
223
736540
2800
và những video về CÂU ĐIỀU KIỆN tôi đã làm cho bạn.
12:19
just to review and remind yourself about the difference
224
739600
3360
để ôn đi ôn lại, tự nhắc mình về sự khác nhau
12:22
in how to use them.
225
742960
1000
và cách sử dụng chúng.
12:23
And look for these structures. If you're reading a book,
226
743960
3140
Tìm kiếm những cấu trúc. Nếu bạn đang đọc sách
12:27
highlight the conditional sentences
227
747100
2040
thì hãy đánh dấu vào những CÂU ĐIỀU KIỆN.
12:29
that you come across and just
228
749140
1480
mà bạn đọc qua, và chỉ cần
12:30
pause, think about them for a moment,
229
750620
2240
Dừng lại trong giây lát với chúng,
12:32
try to understand
230
752860
1180
Hãy thử hiểu
12:34
how the two clauses relate to each other.
231
754040
2660
cách mà 2 mệnh đề quan hệ với nhau.
12:36
If you've got any questions at all,
232
756960
1740
Và nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào
12:38
then make sure you ask me down in the comments.
233
758700
2380
thì cứ mạnh dạn yêu cầu tôi ngay dưới phần bình luận.
12:41
Share your sentences down there. I always try to give
234
761080
3280
Chia sẻ những câu ấy bên dưới, và nếu có thể tôi sẽ
12:44
as much feedback as I can
235
764360
1840
luôn luôn trả lời những câu hỏi của bạn.
12:46
and I really hope that this lesson was helpful for you.
236
766200
2640
và tôi thực sự mong rằng bài này sẽ hữu ích cho bạn
12:48
In fact, if you've got a friend or you know someone
237
768840
2480
Thực tế, nếu bạn có bạn bè hay ai đó
12:51
who would also benefit from watching it,
238
771320
2580
mà họ cũng cần học thêm từ video này,
12:53
then make sure you share it with them, be a good friend.
239
773910
2910
thì cứ chia sẻ nó với họ, hãy là bạn tốt với nhau.
12:56
Subscribe to mmmEnglish if you haven't already
240
776820
3080
Hãy đăng ký kênh mmmEnglish nếu bạn chưa bấm,
13:00
and I will see you in the next lesson
241
780160
3180
và tôi sẽ gặp bạn khi bài học kế tiếp
13:03
ready and waiting for you right now.
242
783340
2220
sẳn sàng và đợi bạn ngay đó.
13:05
Let's do it!
243
785560
1400
Làm ngay thôi!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7