How to Say 20 Business English Verbs CORRECTLY! Pronunciation Lesson

Làm thế nào để phát âm chính xác 20 từ Tiếng Anh Thương Mại | Bài học Phát âm

364,871 views

2020-09-24 ・ mmmEnglish


New videos

How to Say 20 Business English Verbs CORRECTLY! Pronunciation Lesson

Làm thế nào để phát âm chính xác 20 từ Tiếng Anh Thương Mại | Bài học Phát âm

364,871 views ・ 2020-09-24

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hey there I'm Emma from mmmEnglish.
0
160
3480
Xin chào, các bạn bên ấy, Tôi là Emma đến từ mmmEnglish!
00:04
Today I'm going to help you to practise
1
4020
1820
Hôm nay tôi sẽ giúp bạn thực hành
00:05
your pronunciation, I've got twenty English verbs that
2
5840
3500
Phát Âm. Tôi có 20 Động từ Tiếng Anh
00:09
my students often mispronounce
3
9340
2740
mà sinh viên của tôi thường phát âm sai,
00:12
and these are all essential business English verbs,
4
12160
3300
và hầu hết đều là những động từ Tiếng Anh Thương mại
00:15
ones that are really useful in the workplace.
5
15460
2760
những từ rất hữu ích trong môi trường kinh doanh.
00:18
But most of them are actually really common in
6
18480
2740
Nhưng đa số những từ này cũng dùng trong
00:21
everyday English as well.
7
21220
1560
Tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.
00:22
You'll read them in the newspaper,
8
22900
1780
Bạn sẽ đọc chúng trong các bài báo,
00:24
you'll hear them in films or in podcasts,
9
24680
2840
Bạn sẽ nghe chúng trên phim ảnh, tài liệu,
00:27
even if it's not specifically about
10
27520
2820
thậm chí cả những nơi không thuộc về
00:30
business or work right.
11
30480
2140
kinh doanh hay công việc, đấy.
00:32
If you stick with me throughout this whole lesson,
12
32620
2520
Nếu bạn ở lại cùng tôi đến cuối bài học này,
00:35
you will definitely be sounding more professional,
13
35140
3300
bạn chắc chắn sẽ phát âm chuyên nghiệp hơn,
00:38
communicating more clearly.
14
38440
1800
giao tiếp cũng rõ ràng hơn.
00:40
I think we should just get into it.
15
40740
1760
Tôi nghĩ ta nên đi vào bài học này thôi.
00:52
As I said, I have twenty business English verbs
16
52720
3040
Như tôi nói, tôi có 20 động từ Anh Văn Thương mại,
00:55
to go through with you today
17
55760
1620
sẽ lần lượt giới thiệu với bạn hôm nay.
00:57
and the reason that many of my students have trouble
18
57520
3540
và một lý do mà rất nhiều sinh viên của tôi gặp rắc rối
01:01
pronouncing these words
19
61060
1640
với việc phát âm những từ này,
01:03
is syllable stress, where to put the stress in the word
20
63040
4220
đó là trọng âm, nơi đặt điểm nhấn của một từ
01:07
which vowel sound is the strongest and the clearest.
21
67260
3420
chỗ mà nguyên âm ở đó sẽ mạnh nhất và rõ ràng nhất.
01:11
And I wonder how many of them
22
71280
2500
và tôi tự hỏi có bao nhiêu trong các bạn
01:13
you've been mispronouncing without realising it.
23
73780
2500
đã đang phát âm sai mà không hề hay biết.
01:16
The good news is it takes a little practice,
24
76560
2540
Tin tốt là chỉ mất một ít thời gian thực hành,
01:19
some regular practice
25
79100
2019
một vài thực hành nho nhỏ,
01:21
to break your pronunciation habits so that you can
26
81120
2640
để giải quyết những lỗi phát âm sai, để cuối cùng
01:23
finally start pronouncing these words correctly,
27
83760
3400
bạn có thể phát âm những từ này một cách chính xác.
01:27
communicate clearly and effectively and successfully.
28
87340
3680
giao tiếp rõ ràng, hiệu quả và thành công hơn.
01:31
So I'm going to go through all of them one by one
29
91160
2500
Vậy nên, ta sẽ đi lần lượt qua tất cả, từng từ một,
01:33
but later on in the lesson, we're going to practise
30
93660
2760
và sau đó, trong bài học này, ta sẽ thực hành
01:36
using them together in longer sentences
31
96420
3100
sử dụng chúng trong những câu dài hơn.
01:39
because this is often where things get tricky
32
99520
3220
bởi vì thông thường việc phát âm sẽ trở nên khó khăn
01:42
when you start pushing other sounds and other words
33
102740
2780
khi bạn bắt đầu kết hợp từ này từ nọ lại
01:45
together around these words.
34
105520
2180
với nhau xung quanh những từ này.
01:47
So let's start really simple with share.
35
107700
3720
Vậy hãy bắt đầu với khá từ đơn giản, đó là SHARE.
01:51
Share.
36
111600
840
1. SHARE /∫eə[r]/ (Dùng chung / chia phần)
01:52
So we start with that
37
112900
1360
Vậy ta bắt đầu với
- SH / ∫ /
01:55
consonant sound but that vowel sound
38
115480
3120
một phụ âm, nhưng nguyên âm của nó
01:58
may be a little different than you think right? It's not
39
118600
3600
có vẻ hơi khác với những gì bạn nghĩ, nhỉ? Nó không
phải là /..ɑ:[r]/ Không phải là /∫ ɑ:[r]/
02:04
it's not
40
124660
560
02:06
but
41
126500
500
mà là /..eə[r]/ /∫eə[r]/
02:10
so it's that
42
130340
840
nên nó giống như /..eə[r]/
02:11
as in hair vowel sound.
43
131880
2700
trong nguyên âm của từ "HAIR"
/∫/ /eə/ /∫eə[r]/
02:20
In my Australian accent you don't hear that
44
140220
2740
Đối với giọng Australian, bạn sẽ không nghe âm [r]
02:23
sound at the end. It's just finishing on that vowel sound.
45
143500
4200
ở cuối từ. Nó kết thúc ngay ở nguyên âm ấy.
/∫eə/ SHARE
02:30
Another really common verb is answer.
46
150360
3380
Một động từ khác rất quen thuộc, đó là.. 2. ANSWER /'ænsə[r]/ (Trả lời)
/'ænsə/
02:35
Now notice that that W is silent right it's not
47
155600
4720
Nào, hãy để ý là âm W là âm lặng, đấy. Nó không phải là
/'æn sWə/
02:42
and that's where some of my students
48
162980
2220
và đó là chỗ mà một số sinh viên của tôi
02:45
get a little stuck right? That W is silent.
49
165200
3680
hay bị mắc kẹt, đấy? Âm W đó là âm lặng.
02:49
Answer
50
169200
2760
/'ænsə/ ANSWER
02:52
which makes it a little easier than
51
172560
1840
như thế bạn sẽ dễ dàng phát âm hơn
02:54
trying to pronounce that sound, right?
52
174400
2720
là phải cố phát ra tiếng âm W, nhỉ?
/'ænsə/
02:58
We're going to get into some more advanced verbs
53
178780
2960
Ta sẽ đi vào một vài động từ chuyên sâu hơn,
03:01
very soon but it really is quite common for my
54
181740
3120
ngay sau đây, nhưng thực ra cũng khá quen thuộc
03:04
English students, even my advanced students
55
184860
3320
với sinh viên của tôi, ngay cả những lớp chuyên sâu,
03:08
to still be making pronunciation mistakes like these.
56
188380
3240
vẫn có thể mắc lỗi phát âm với chúng.
03:11
Pronunciation habits are tricky ones to break
57
191620
2800
Thói quen phát âm là những thói quen khó bỏ,
03:14
so don't feel bad if you're
58
194420
1960
vậy nên bạn cũng đừng buồn, nếu bạn
03:16
just realising that you've been making some mistakes
59
196380
2620
sớm nhận ra mình cũng đã mắc lỗi tương tự
03:19
with your pronunciation.
60
199000
1460
trong việc phát âm.
03:20
Today is an awesome day
61
200660
2260
Hôm nay đúng là một ngày đẹp trời,
03:23
because you get the chance to fix them.
62
203420
2360
vì bạn sẽ có cơ hội để sửa chữa sai lầm.
03:26
Let's keep going!
63
206120
1060
Ta hãy tiếp tục nhé!
03:27
Accept.
64
207660
3220
3. ACCEPT /ək'sept/ (Chấp nhận / Thừa nhận)
03:31
So these two consonants here
65
211240
2100
Vậy là 2 phụ âm ở đây,
03:33
are exactly the same right but
66
213340
2300
đúng là giống nhau nhỉ, nhưng
03:36
they're pronounced differently so it's not
67
216020
3440
chúng lại được phát âm khác nhau, không phải là ...
03:41
but
68
221040
500
Mà là /ək'sept/ /ək'sept/
03:45
So there's a stop on that sound
69
225040
2800
Vậy là có một điểm dừng ở âm đó,
03:48
to help you ease into the next syllable, accept.
70
228080
3520
giúp bạn dễ dàng đi tiếp âm thứ hai, /ək'sept/
03:52
The first syllable is unstressed right so it
71
232000
3040
Âm đầu tiên không có nhấn, đấy. Nên nó,
03:55
reduces down to that schwa sound
72
235040
2620
giảm xuống thành Âm Schwa /ə/
/ək 'sept/
03:59
The second syllable is the stronger one, it's clearer.
73
239680
3380
Âm tiết thứ hai mạnh hơn, nó sẽ rõ hơn.
04:03
You can hear it very clearly right?
74
243200
2680
Bạn sẽ có thể nghe nó rất rõ, đấy?.
04:06
Accept.
75
246340
3620
/ək'sept/ /ək'sept/ /ək'sept/
04:10
A quick note,
76
250240
1120
Lưu ý nhé.
04:11
if you would like to learn a little bit more about
77
251360
2560
Nếu bạn muốn học thêm một chút về
04:13
syllable stress in English
78
253920
1320
cách nhấn âm trong Tiếng Anh,
04:15
then I will definitely link to a great lesson of mine
79
255240
3160
thì tôi cũng sẽ có một bài học tuyệt vời
04:18
at the end of this video.
80
258400
1680
sẽ giới thiệu ở cuối video này.
04:20
You can catch it up there if you need it.
81
260640
1700
Bạn cũng có thể tìm thấy nó ở trên kia, nếu cần.
04:22
Focus.
82
262800
2760
4. FOCUS /'fəʊkəs/ (Tập trung / nhắm vào)
04:25
You don't want to mess up the pronunciation here.
83
265760
2600
Bạn đừng để rắc rối với việc phát âm từ này,
04:28
Kind of like share, the vowel sound might be a little
84
268640
2980
Cũng giống như SHARE, nguyên âm nó có chút gì đó
04:31
different to what you think okay?
85
271620
2060
hơi khác với suy nghĩ của bạn, nhỉ?
04:33
It's a long diphthong sound
86
273800
3080
Đây là một nguyên âm đôi.
/əʊ/
04:38
as in go, right?
87
278060
2120
giống như trong từ GO /gəʊ/, đấy.
04:40
Not
88
280320
500
Không phải là /ɔ/
04:41
as in hot. okay? It's not
89
281780
1880
như trong từ HOT, đấy? Không phải là /'fɔkəs/
04:45
which sounds a little rude okay? It's not
90
285160
2980
nghe hơi thô thiển, nhỉ? không phải/'fɔkəs/. Mà là
04:48
It's focus. So see the movement in my mouth
91
288940
4200
/'fəʊkəs/. Hãy xem cử động của miệng tôi
04:53
when I make that sound?
92
293140
1620
khi tôi phát âm từ này nhé.
/'fəʊ kəs/
əʊ əʊ əʊ
05:01
There's movement in my mouth
93
301520
1600
Có sự chuyển động của miệng tôi,
05:03
as I'm making that one sound.
94
303120
1820
khi tôi phát âm từ này.
05:05
Focus.
95
305420
3660
/'fəʊkəs/ FOCUS
05:10
Present.
96
310340
2900
5. PRESENT /prɪ 'zent/
05:13
So when you're using the verb form of this word,
97
313380
3080
Nên khi bạn dùng hình thức động từ của từ này,
05:16
you really need to focus on syllable stress right
98
316460
2579
bạn chỉ cần chú ý vào chỗ nhấn âm, vâng,
05:19
because it's also common to hear present
99
319039
3681
vì thường bạn cũng nghe "PRESENT"
05:22
with the stress on the first syllable. It can be a noun
100
322720
3800
nó nhấn âm ở âm tiết thứ nhất. Nó có thể là danh từ
05:26
or it can also be an adjective, present.
101
326740
3260
hoặc có thể là tính từ, PRESENT.
05:30
But when you're using the verb form, you really need to
102
330320
3620
Nhưng khi bạn dùng nó như động từ, bạn cần phải
05:33
shift that stress onto the second syllable, right?
103
333940
3180
chuyển trọng âm sang âm tiết thứ hai, đấy.
05:37
Present.
104
337440
7380
PRESENT /prɪ 'zent/ (tặng/giới thiệu/xuất trình)
05:45
Produce.
105
345520
3000
6. PRODUCE. /prə'dju:s/ (Sản xuất, tạo ra)
05:48
So notice where that stress is there as well?
106
348520
2900
Cũng phải để ý chỗ nhấn âm nhé.
05:51
It's on the second syllable.
107
351420
1600
Nó nhấn ở âm thứ hai.
05:53
Produce.
108
353680
2980
/prə'dju:s/
05:56
There are some slight variations in how native speakers
109
356780
3320
Có một vài thay đổi nhỏ trong cách người bản xứ
06:00
pronounce this word. You will hear some
110
360100
1980
phát âm từ này. Bạn sẽ nghe một vài
06:02
Americans saying produce
111
362080
1240
người Mỹ phát âm, /prə'du:s/
06:06
which might be a little easier
112
366440
1640
nghe có vẻ dễ ơn một chút /prə'dju:s/
06:08
but in my accent, produce
113
368080
2980
nhưng với giọng của tôi, /prə'dju:s/
06:12
like in jam.
114
372540
1740
như trong từ JAM.
06:17
Purchase.
115
377160
2680
7. PURCHASE /'pɜ:t∫əs/ (Mua, sắm)
06:20
So with this one, we really do need to focus on
116
380480
3640
Vậy với từ này, ta rất cần phải chú ý đến
06:24
syllable stress all right because many of my students
117
384120
3240
chỗ nhấn âm, đúng vậy, vì nhiều sinih viên của tôi
06:27
pronounce or they put the stress on the second
118
387360
3279
khi phát âm, họ đặt trong âm vào âm thứ hai
06:30
syllable which is incorrect. It's not
119
390640
3180
mà chỗ đó lại không đúng. Không phải là /pɜ: 't∫əs/
06:37
That's incorrect.
120
397440
1080
Như thế không đúng.
06:38
That's pronouncing both syllables with
121
398940
2819
Từ này phát âm cả hai âm tiết, với
06:41
equal amount of stress right and of course this
122
401759
2821
độ mạnh gần như tương đương, điều này, tất nhiên,
06:44
rarely happens in English.
123
404580
2080
rất hiếm xảy ra trong Tiếng Anh.
06:46
We usually have one syllable that is
124
406800
2960
Ta thường chỉ có 1 âm tiết, mà nó
06:49
stronger than another.
125
409760
1720
sẽ mạnh hơn những âm tiết còn lại.
06:52
So here the correct pronunciation is
126
412120
3320
Vậy nên phát âm đúng của từ này là
/'pɜ:t∫əs/ /'pɜ:t∫əs/
06:59
Can you hear that weaker syllable in the second syllable
127
419480
3460
Bạn có thể nghe âm thứ hai nhẹ hơn một chút chứ?
/∫əs/ /∫əs/
07:05
We use that schwa vowel sound.
128
425420
2560
Ta dùng nguyên âm Schwa / ə /
07:08
Purchase.
129
428340
3080
/'pɜ:t∫əs/
07:11
Risk.
130
431700
1140
8. RISK /rɪsk/ (Làm liều, gây rủi ro)
07:13
And finally, a one syllable word where we don't
131
433440
3920
Cuối cùng cũng có một từ một âm mà ta không
07:17
need to worry about syllable stress, right?
132
437360
2720
cần phải lo nghĩ về trọng âm, nhỉ?
07:20
But now we've got a different problem, we've got a very
133
440720
3040
Nhưng giờ ta lại có một vấn đề khác, ta có một
07:23
tricky set of consonants. We've got
134
443760
2820
bộ phụ âm hơi khó.. /sk/
/sk/ /sk/
07:30
It's really, really tricky to push those
135
450860
2100
Đúng là hơi khó để phát cùng lúc cả 2 phụ âm
07:32
two sounds together, right?
136
452960
2000
này với nhau, phải không?
/sk/
07:37
As always, when you have two consonant sounds
137
457760
3200
Như thường lệ, khi phát âm cụm 2 phụ âm,
07:40
or even three together in English words,
138
460960
2500
hay thậm chí là có 3 phụ âm đi nữa,
07:43
the best way to practise
139
463720
1640
cách tốt nhất là luyện tập
07:45
is to slow right down and practise the two sounds
140
465360
5020
nó từ từ, chầm chậm và tập phát 2 phụ âm
07:50
next to each other as closely as you can
141
470380
2980
đứng kế nhau, càng rõ càng tốt
07:53
without adding any extra sounds, just
142
473560
2880
mà không cần phải thêm một âm phụ nào,
07:56
pausing between them.
143
476440
1580
chỉ cần dừng một chút giữa 2 phụ âm ấy.
08:06
Try and bring them closer together,
144
486560
1580
Cố làm sao để chúng lại gần sát nhau,
08:08
make them a little closer.
145
488140
1900
dần dần đưa chúng lại gần nhau hơn.
08:10
Consider.
146
490260
2940
9. CONSIDER /kən'sɪdə[r]/ (Xem xét, cân nhắc)
08:13
This is a really great, more advanced word to use
147
493840
3220
Đây là một từ chuyên sâu hơn và rất tuyệt để sử dụng
08:17
instead of think. It's a great way to sound more
148
497060
2620
thay cho từ "THINK". Nó cũng rất tuyệt để phát âm
08:19
professional and to upgrade your English.
149
499680
3240
nghe chuyên nghiệp và nâng cấp Tiếng Anh của bạn.
08:23
Consider.
150
503480
1160
CONSIDER /kən'sɪdə[r]/
08:25
Can you hear the stressed syllable? Where is it?
151
505360
3320
Bạn nghe ra chỗ trọng âm không? Chỗ nào nhỉ?
08:30
It's in the middle, consider.
152
510080
2960
Là âm giữa, /kən 'sɪ də/
08:33
But it's not
153
513700
1840
Nhưng nó không phải là
/ai/
08:36
all right it's that short vowel sound
154
516980
2480
Đấy, nó là một nguyên âm ngắn,
08:39
there it is.
155
519860
1060
vậy đấy.
08:41
Consider.
156
521360
2800
CONSIDER /kən'sɪdə/
08:44
So even though it's a stressed syllable,
157
524320
2540
Và dù chỉ có 1 âm nhấn,
08:46
that vowel sound is still short
158
526860
2760
mà lại là nguyên âm ngắn.
08:49
though it's the strongest one okay
159
529620
2580
du vậy, nó vẫn là âm mạnh nhất, okay
08:52
and naturally the other two syllables either side,
160
532420
3800
và theo tự nhiên, 2 âm còn lại ở 2 đầu,
08:56
they reduce down all right?
161
536360
1820
chúng giảm âm lại, vậy đấy?
08:58
They're unstressed so they are lower in pitch,
162
538180
4220
Chúng không nhấn nên âm phát ra sẽ nhỏ hơn.
09:02
they're softer.
163
542400
1060
Mềm hơn.
09:03
You don't hear them as loudly as the middle one.
164
543740
3060
Bạn sẽ không nghe nó rõ tiếng như âm giữa.
/kən 'sɪ də/
09:09
Consider.
165
549880
2700
CONSIDER /kən'sidə[r]/
09:13
Measure.
166
553080
4460
10. MEASURE /'meʒə[r]/ (Đo, lường)
09:18
Probably the trickiest thing about this word is that
167
558160
3060
Có lẽ chỗ khó nhất của từ này là
09:21
consonant sound in the middle.
168
561220
1780
nó có phụ âm ở giữa.
/ʒ/ /ʒ/
09:25
You know the
169
565840
860
Bạn biết đấy,
09:27
consonant sound right?
170
567480
1400
âm của phụ âm, đấy?
/ʒ/
09:30
Well this sound is the voiced
171
570480
3040
À, âm này là âm
09:33
pair to that sound
172
573520
1520
đi cặp với âm thanh đó,
09:35
which means that we need to activate
173
575420
2440
nghĩa là ta cần phải kích hoạt
09:38
our voice box in order to make it, right?
174
578160
3120
dây thanh quản để tạo ra nó, đấy.
/ʒ/
09:42
is made with air.
175
582800
1400
được tạo bởi khí qua thanh quản.
09:45
You can feel that air coming out but
176
585040
2720
Bạn có thể cảm nhận được khí thoát ra
/ʒ/
09:49
is made with your vocal cords back here.
177
589200
2840
nhưng âm được tạo với dây thanh quản ở đây,
09:52
Less air, more vocal chords and vibration.
178
592040
3220
Ít hơi ra, nhưng rung dây thanh quản nhiều hơn.
/ʒ/
/ʒ/
09:58
Measure.
179
598820
2480
MEASURE /'meʒə/
10:01
Now listen to the difference between the two
180
601540
2540
Giờ hãy lắng nghe sự khác biệt giữa 2
10:04
vowel sounds in these different syllables.
181
604080
2700
nguyên âm trong hai âm tiết này nhé.
/'me ʒə/
/'e / / ə/
10:14
Okay so there is a difference in the way that
182
614880
2420
Đó, vậy là có một sự khác biệt trong cách
10:17
the vowel sound is pronounced as well.
183
617300
2440
nguyên âm được phát âm như thế.
10:19
Measure.
184
619900
1020
MEASURE /'meʒə/
10:21
Identify.
185
621080
4020
11. IDENTIFY /aɪ'dentɪfaɪ/ (Nhận ra, nhận diện)
10:25
That stress is on the second syllable, right?
186
625580
3660
Trọng âm nó nằm ở âm thứ hai, nhỉ?
/aɪ 'den tɪ faɪ/
10:32
The others are short, they're quick.
187
632180
2380
những âm còn lại thì ngắn, dứt nhanh.
10:34
Identify.
188
634560
3080
IDENTIFY /aɪ'dentɪfaɪ/
12. MULTIPHY /'mʌltɪplaɪ/ (nhân lên)
10:39
Multiply.
189
639880
1500
10:42
So take a look at the stressed vowel sound, right?
190
642160
3920
Vậy hãy xem qua trọng âm của nó, vâng.
10:46
It's short, it's that sound as in up not
191
646320
5220
Nó ngắn và phát âm giống từ UP /ʌp/
không phải là..
10:53
not
192
653840
500
10:55
but multiply.
193
655620
2380
mà là... /'mʌl/ /'mʌltɪplaɪ/
10:59
Multiply.
194
659380
2800
MULTIPHY /'mʌltɪplaɪ/
11:02
Develop.
195
662480
4240
13. DEVELOP / /dɪˈveləp/ (phát triển)
11:07
Now this one is tricky for my Indian, Ukrainian,
196
667280
3780
Giờ đến từ này là từ khó cho sinh viên Ấn độ
11:11
Russian students, anyone who doesn't have the
197
671060
3800
và Nga của tôi, hay bất cứ ai không có
11:15
consonant sound in their native language, right?
198
675860
2800
phụ âm /v/ này trong tiếng mẹ đẻ của họ, đấy.
11:18
Often you will mispronounce this word as
199
678760
3040
Thường bạn sẽ phát âm sai như thế này..
/dɪˈ Wel.əp/
11:24
Okay?
200
684540
660
Đấy?
11:25
This can get you into trouble
201
685600
1740
Điều này sẽ khiến bạn khó khăn
11:27
so really spend some time focusing on that sound okay.
202
687340
4500
vậy nên hãy dành chút thời gian tập trung vào phát âm
11:32
We want the bottom of your top teeth here
203
692040
3280
Ta hãy để cho hàm răng trên, như đây
11:36
to be touching on your bottom lip.
204
696800
3100
chạm vào vành môi bên dưới.
/v/ /v/
11:43
Of course this sound is voiced so we need to activate
205
703480
2880
Dĩ nhiên, âm này được tạo thành từ đây nên ta phải
11:46
your vocal cords.
206
706360
1200
kích hoạt thanh quản.
/v/ /v/
11:50
Develop.
207
710600
2820
DEVELOP /dɪˈ vel.əp/
11:53
We want to see those teeth all right? We don't want
208
713700
3520
Ta nhớ để ý phần răng như thế, đấy? Đừng để thế này..
12:01
Get those teeth out touching that lip.
209
721700
2260
Hãy để răng trên chạm vào môi dưới.
/dɪˈ vel.əp/
12:08
In fact, while we're at it let's also talk about value.
210
728660
4160
Thực ra, ta cũng sẽ làm thế khi phát âm từ 14. VALUE /ˈvæljuː/ (định giá, đánh giá)
/ˈvæljuː/
12:14
All right?
211
734800
600
Thế đấy.
12:15
Value as a verb is a useful one to use professionally,
212
735700
3760
VALUE là động từ thì được dùng cho giới chuyên viên
12:19
it helps you to talk about
213
739460
1500
Nó giúp bạn nói về
12:21
things that are important to you, your team,
214
741320
3720
những thứ quan trọng với bạn, với đội ngũ
12:25
your organisation. You can also use it to talk about
215
745140
3180
hay tổ chức của bạn. Bạn cũng có thể dùng để nói về
12:28
financial value as well.
216
748320
2200
đánh giá tài chính.
12:30
So it's
217
750860
600
Thế nên phải phát âm
/ˈvæl.juː/
12:34
not
218
754340
500
không phải /ˈwæl.juː/
12:36
Keep practising if you're finding it a little tough.
219
756360
2680
Cứ tập như thế nếu bạn thấy có chút khó khăn với
/ˈv æljuː/
12:41
Value. Can you also hear that
220
761600
2500
/ˈvæl.juː/. Bạn nghe được âm
12:44
sound in the end there as well, right?
221
764720
2620
thứ hai kết thúc ở đó chứ?
/ˈvæl.juː/
/ juː/
12:52
Not
222
772080
540
không phải /ˈvæl uː/ mà là /ˈvæl.juː/
12:55
Determine.
223
775220
3220
15. DETERMINE /dɪˈtɜː.mɪn/ (xác định, quyết định)
12:58
Not
224
778780
500
không phải là /dɪˈtɜː.maɪn/
13:00
all right? That last syllable is unstressed.
225
780720
3440
nhé? Âm tiết cuối không nhấn.
13:04
The vowel sound is short, reduces right down.
226
784380
3900
nguyên âm ngắn, giảm xuống.
13:08
Determine.
227
788480
3440
/dɪˈtɜː.mɪn/ /dɪˈtɜː.mɪn/
13:12
Exchange.
228
792480
3500
16. EXCHANGE /ɪksˈt∫eɪndʒ/ (trao đổi, đổi tiền)
13:17
There are quite a few crazy looking
229
797460
2660
Rõ ràng có vài phụ âm trông thấy
13:20
consonants going on there, aren't there?
230
800120
2280
muốn điên lên đối với từ đó, phải không?
13:22
Let's just break it down a little. That first syllable is
231
802640
2900
Hãy giải quyết chỗ này nhé. Âm tiết thứ nhất
13:25
unstressed so it's lower in pitch and it's quick.
232
805540
3500
không nhấn, nên nó phát âm nhẹ và nhanh hơn.
/ɪks/
13:32
Just like six but without the
233
812720
3100
Nó giống như "SIX" không có phụ âm S
13:36
Then our second syllable is our stressed syllable right
234
816880
4300
Rồi, tới âm tiết thứ 2, là chỗ ta nhấn âm, đấy.
13:41
so it's stronger, it's clearer, it's louder
235
821380
3660
Nên nó nghe mạnh hơn, rõ hơn và lớn hơn.
13:45
than the first one and that vowel sound is the
236
825040
3800
âm tiết đầu, và nó có nguyên âm là một
/eɪ/
13:50
diphthong sound
237
830340
1280
âm dài, (âm đôi)
/eɪ/
13:54
as in day right? Same sound
238
834400
3240
giống như trong "DAY", nhỉ? Giống âm,
13:58
but either side of that sound, we've got an interesting
239
838560
3680
nhưng ở 2 đầu âm này, ta có một cặp phụ âm
14:02
consonant pair right? These two sounds are related
240
842240
4719
khá thú vị, nhỉ? Cả hai cặp phụ âm này liên quan đến
14:06
the consonant sound.
241
846960
2520
phụ âm /t∫ /
/t∫ /, hãy xem vành môi của tôi loe ra để tạo ra
14:10
See how my lips are flaring out to make
242
850620
2900
14:13
that sound, my teeth are together.
243
853520
2020
âm thanh đó, 2 hàm răng sát lại gần nhau.
14:18
This sound is unvoiced okay? It's made with
244
858000
3279
Đây là một phụ âm không tiếng, phải? Nó được tạo
14:21
air coming through your mouth and making that sound.
245
861280
3760
bởi hơi đi qua miệng và tạo ra âm thanh ấy.
14:25
But if we keep our lips and
246
865680
2540
Nhưng nếu ta giữ môi miệng,
14:28
everything in the same position,
247
868220
1820
tất cả ở vị trí như thế.
14:30
we change that unvoiced sound to be a voiced one
248
870320
4400
Ta sẽ biến phụ âm không tiếng trở thành có tiếng.
14:34
using our vocal chords.
249
874720
1940
Dùng âm trong cổ họng.
/dʒ/
14:40
These two sounds are the ones either side of our
250
880320
3440
Cả hai âm này nằm ở 2 đầu của
14:43
stressed vowel sound.
251
883760
1300
trọng âm được nhấn.
/t∫ / /eɪndʒ/
/t∫ / /eɪndʒ/
14:52
Exchange.
252
892260
4000
EXCHANGE /ɪksˈt∫eɪndʒ/
14:56
Analyse.
253
896960
3140
17. ANAYLYSE /'ænəlaɪz/ (phân tích)
15:00
So we're starting with a really strong
254
900400
2640
Vậy là ta bắt đầu nó với một âm mạnh
15:03
stressed syllable here.
255
903040
1440
được nhấn ngay đây.
/'æn/
15:08
But then the schwa sound, an unstressed syllable
256
908880
3920
Rồi, tới một âm Schwa /ə/, một âm không nhấn,
15:12
follows.
257
912800
860
Làm theo tôi,
/'ænə/
/'ænə/
/'ænəlaɪz/
/'ænəlaɪz/
15:23
Then we add that
258
923500
1440
Rồi, ta sẽ thêm âm /z/
15:25
voiced sound at the end
259
925880
2180
phát thành tiếng, ở cuối.
15:28
to finish things off.
260
928300
1400
để hoàn tất từ này.
15:30
Analyse.
261
930140
4360
ANAYLYSE /'ænəlaɪz/
15:34
Sometimes this verb is mispronounced because
262
934660
2960
Đôi khi từ này hay bị phát âm sai vì
15:37
it's quite similar to the noun, analysis right?
263
937620
3860
vì trông nó rất giống với danh từ "ANALYSIS" nhỉ?
15:41
Analysis is the result of
264
941520
2760
"ANALYSIS" là kết quả của
15:44
this action right? To analyse.
265
944480
3260
hành động này, đấy? To ANALYSE (Phân tích)
15:47
So when you say it make sure you feel and you hear
266
947880
4300
Nên khi bạn dùng nó, hãy nhớ cảm nhận và nghe
15:52
that final consonant sound.
267
952500
2280
được cái phụ âm /z/ tận cùng.
15:55
Analyse
268
955080
3460
ANAYLYSE /'ænəlaɪz/
15:58
right? For all my Vietnamese speakers
269
958540
2180
Đấy? Đối với tất cả các bạn Việt nam,
16:00
make sure you hit that final consonant sound okay?
270
960720
3740
Hãy nhớ, bạn phải phát cả cái âm tận cùng này, nhé?
16:04
Same with authorise.
271
964640
3620
18. AUTHORISE /'ɔ:θəraɪz/ (Cấp quyền, cho phép) Cũng tương tự như vậy.
16:08
Starting with
272
968300
1120
Bắt đầu với /'ɔ: /
16:10
as in door followed by
273
970320
3080
như trong từ "DOOR", theo sau bởi
16:13
the TH sound.
274
973400
1420
phụ âm -TH /θ/
/'ɔ: θə/
16:18
right? It's the unvoiced TH sound made with air
275
978800
4220
đấy? Nó là phụ âm không phát tiếng, tạo bởi hơi
16:23
followed by the schwa.
276
983660
2440
theo sau đó là một âm Schwa /ə/
/'ɔ: θə /
16:30
Authorise.
277
990280
3400
AUTHORISE /'ɔ:θəraɪz/
16:33
Distribute.
278
993940
3240
19. DISTRIBUTE /dɪˈstrɪbjuːt/ (phân phối, phân phát)
16:37
Say it with me. Distribute.
279
997600
2040
Nói cùng với tôi. /dɪˈstrɪbjuːt/
16:40
Can you notice where the stress is?
280
1000120
2240
Bạn có để ý trọng âm nằm chỗ nào không?
16:42
It's in the middle right? It's on the second syllable.
281
1002960
2580
Nó nằm ở âm giữa, đấy. Ngay âm tiết thứ hai.
/dɪ ˈstrɪ bjuːt/
16:51
That first syllable is unstressed.
282
1011500
2460
Âm tiết đầu tiên không nhấn.
DISTRIBUTE /dɪˈstrɪbjuːt/
16:57
Distribute.
283
1017140
1000
16:58
And the last trickiest one
284
1018300
2180
Và từ cuối cùng, là từ khó nhất
17:00
negotiate.
285
1020800
3060
20. NEGOTIATE /nəˈɡəʊ.∫i.eɪt/
17:04
The end of the word is really tricky, right?
286
1024600
2920
Phần cuối của từ này hẳn là khó, nhỉ?
17:07
It doesn't really look like how it should sound.
287
1027520
3620
Nó không giống như cách nó được phát âm
17:11
Really it's pronounced,
288
1031680
1920
Thực ra nó được phát âm,
17:13
if you close your eyes and you just listen
289
1033600
2580
nếu bạn nhắm lại và chỉ nghe
/nəˈ ɡəʊ. ∫i. eɪt/
NEGOTIATE /nəˈɡəʊ.∫i.eɪt/
17:25
Negotiate.
290
1045600
1220
/nəˈɡəʊ.∫i.eɪt/
17:27
So those are all of the words for today's lesson.
291
1047280
3020
Vậy, đó là tất cả những từ dành cho bài học hôm nay
17:30
If you want to go back over those words
292
1050300
1920
Nếu bạn muốn quay lại những từ đó,
17:32
before we practise them together,
293
1052220
2360
trước khi ta cùng thực hành chúng với nhau
17:34
no problem! You're in control. Just rewind,
294
1054720
2780
Không sao cả! Bạn có quyền. Cứ tua lại.
17:37
watch them through again.
295
1057680
1240
Xem lại một nữa.
17:39
But right now I want to put those words
296
1059060
2920
Và bây giờ, tôi muốn đưa những từ này
17:41
into longer sentences to help you practise them
297
1061980
3220
vào trong những câu dài hơn để giúp bạn thực hành
17:45
more quickly right, practise them at pace
298
1065640
2200
nói nhanh hơn, đấy, thực hành ở tốc độ cao
17:47
and this is often where you get stuck right?
299
1067840
2660
và đây là chỗ bạn sẽ thường bị chựng lại, đấy?
17:50
So as you speed up your speech and you start adding
300
1070640
3440
Vậy nên khi bạn tăng tốc nói, bạn sẽ bắt đầu thêm
17:54
extra words and sounds around these words,
301
1074080
3260
những từ và những âm khác xung quanh những từ này,
17:57
that's where things get a little tricky and that's
302
1077520
2260
đó là chỗ sẽ có chút khó khăn và đó
17:59
exactly what we're about to practise.
303
1079780
2080
chính xác là điều chúng ta cần phải luyện tập.
18:01
I'm gonna read it out first.
304
1081860
1880
Tôi sẽ đọc lên trước.
18:03
You can listen but then it's your turn okay?
305
1083860
2820
Bạn chỉ cần lắng nghe rồi sau đó đến lượt bạn. Okay?
18:06
Make sure you're somewhere where you can
306
1086680
1440
Hãy đảm bảo bạn đang ở đâu đó mà bạn có thể
18:08
practise out loud.
307
1088120
1300
nói to nó ra thành tiếng.
18:09
After you do it, I'm gonna say it one more time again.
308
1089880
3740
Sau khi bạn nói xong, tôi sẽ đọc nó lại một lần nữa.
18:13
Don't forget that you're in control of this video okay?
309
1093820
3860
Và đừng quên là bạn có quyền điều khiển video này, Okay?
18:17
If you need to pause, listen again, rewind a little,
310
1097860
3800
Nếu cần Pause, cần nghe lại, tua lại một chút,
18:21
play it again, it's totally up to you.
311
1101920
2800
Cứ quay lại lần nữa. Bạn hoàn toàn có quyền.
18:24
Take your time, do what you need to do to practise.
312
1104720
3040
Cứ thoải mái, chỉ cần làm điều cần làm, là luyện tập.
18:28
In fact, you can even slow down the speed of this video
313
1108080
4460
Thực tế, bạn cũng có thể giảm tốc độ phát của video
18:32
by using the controls down there, slow it down
314
1112560
3920
bằng cách dùng nút điều khiển này, giảm nó xuống.
18:36
to help you really focus on my pronunciation.
315
1116480
3440
Để giúp bạn tập trung vào việc nghe tôi phát âm,
18:40
Listen to if you're pronouncing it in the same way,
316
1120240
3060
Lắng nghe cho tới khi bạn phát âm lại y hệt.
18:43
make some adjustments.
317
1123300
1680
cứ điều chỉnh dần dần.
18:45
There is absolutely no problem. You're in control.
318
1125200
3420
Hoàn toàn không vấn đề gì cả. Bạn có quyền làm thế.
18:48
Right so you're ready to try with me?
319
1128880
1840
Vâng, vậy thì bạn hãy sẵn sàng cùng với tôi nhé?
18:52
I don't want to risk losing this customer.
320
1132160
2820
"I don't want to RISK losing this customer." (Tôi không muốn tạo rủi ro mất khách hàng)
18:55
Perhaps we should consider a different option.
321
1135300
2240
Perhaps we should CONSIDER a different option. (Có lẽ ta nên cân nhắc một lựa chọn khác)
19:04
I don't want to risk losing this customer,
322
1144320
2180
I don't want to RISK losing this customer,
19:06
perhaps we should consider a different option.
323
1146660
2380
perhaps we should CONSIDER a different option.
19:09
If we don't measure our growth,
324
1149460
1980
"If we don't MEASURE our growth," (Nếu ta không lường được sự tăng trưởng)
19:11
how will we determine if we're profitable?
325
1151440
2160
"how will we DETERMINE if we're profitable?" (thì làm sao Xác Định được liệu ta có lợi nhuận?)
19:20
If we don't measure our growth
326
1160080
1880
"If we don't MEASURE our growth"
19:21
how will we determine if we're profitable?
327
1161960
2240
"how will we DETERMINE if we're profitable?"
19:24
The company distributes profits based on the
328
1164400
3000
"The company distributes profits based on the" (Công ty sẽ phân phối lợi nhuận dựa trên)
19:27
deal negotiated by each stakeholder.
329
1167400
3080
"deal NEGOTIAED by each stakeholder." (Sự thống nhất giữa các cổ đông)
19:36
The company distributes profits based on the
330
1176160
2920
"The company DISTRIBUTES profits based on the"
19:39
deal negotiated by each stakeholder.
331
1179080
2860
"deal NEGOTIATED by each stakeholder."
19:42
I would have never authorised that payment
332
1182160
2180
"I would have never AUTHORISED that payment" (Tôi sẽ không thể có thẩm quyền với khoản chi đó)
19:44
without the contractor accepting our terms.
333
1184360
2760
"without the contractor ACCEPTING our terms." (nếu không có sự chấp thuận của nhà thầu)
19:55
I would have never authorised that payment
334
1195040
2240
"I would have never AUTHORISED that payment"
19:57
without the contractor accepting our terms.
335
1197280
2740
"without the contractor ACCEPTING our terms."
20:00
Are you happy to answer a few questions
336
1200420
1920
"Are you happy to ANSWER a few questions" (Bạn có vui vẻ trả lời một vài câu hỏi)
20:02
about your experience?
337
1202340
1800
"about your EXPERIENCE?" (về kinh nghiệm của bạn)
20:09
Are you happy to answer a few questions
338
1209840
1880
"Are you happy to ANSWER a few questions"
20:11
about your experience?
339
1211720
1520
"about your EXPERIENCE?"
20:13
Amy identifies new cultural trends and exchanges ideas
340
1213920
3980
"Amy IDENTIFIES new cultural trends and EXCHANGES" (Amy nhận ra những xu hướng văn hóa mới và trao đổi)
20:17
with researchers at the university.
341
1217900
2400
"ideas with researchers at the university." (ý tưởng với những nhà nghiên cứu ở trường đại học)
20:27
Amy identifies new cultural trends and exchanges ideas
342
1227200
4260
"Amy IDENTIFIES new cultural trends and EXCHANGES"
20:31
with researchers at the university.
343
1231460
2300
"ideas with researchers at the university."
20:34
Before we present the new strategy to the board,
344
1234100
2720
"Before we PRESENT the new strategy to the board," (Trươc khi ta đưa ra chiến lược mới với Ban hội đồng)
20:36
we need to determine the resources needed to deliver it!
345
1236820
3380
"we need to DETERMINE the resources needed to deliver it!" (Ta cần phải xác định rõ nguồn cung cấp cho nó)
20:46
Before we present the new strategy to the board,
346
1246960
2800
"Before we PRESENT the new strategy to the board,"
20:49
we need to determine the resources needed to deliver it!
347
1249760
3040
"we need to DETERMINE the resources needed to deliver it!"
20:53
Whenever we purchase new property,
348
1253440
1900
"Whenever we PURCHASE new property," (Bất cứ lúc nào ta mua bất động sản mới)
20:55
we analyse the market to ensure the value is justified.
349
1255340
3540
we ANALYSE the market to ensure the value is justified. (Ta phải phân tích thị trường để đảm bảo tính xác thực)
21:06
Whenever we purchase new property,
350
1266380
1820
"Whenever we PURCHASE new property,"
21:08
we analyse the market to ensure the value is justified.
351
1268200
3600
"we ANALYSE the market to ensure the value is justified."
21:11
Since developing a new master plan, the number of new
352
1271880
3020
"Since DEVELOPING a new master plan, the number of" (Từ khi phát triển dự án quy mô mới này, số lượng)
21:14
residents has multiplied every month.
353
1274900
2620
"new residents has MULTIPLIED every month." (cư dân mới đã tăng lên nhiều lần mỗi tháng)
21:22
Since developing a new master plan, the number of
354
1282400
2660
"Since DEVELOPING a new master plan, the number of"
21:25
new residents every month.
355
1285060
2880
"new residents has MULTIPLIED every month.
21:28
Let's focus on strategies to produce new
356
1288260
2460
"Let's FOCUS on strategies to PRODUCE new" (Hãy tập trung vào chiến lược sản xuất)
21:30
content to share on our website.
357
1290720
1980
"content to SHARE on our website." (Sản phẩm mới để chia sẻ trên website)
21:39
Let's focus on strategies to produce new content
358
1299440
3100
"Let's FOCUS on strategies to PRODUCE new content"
21:42
to share on our website.
359
1302540
1540
"to SHARE on our website."
21:44
How'd you do? I know a couple of them were
360
1304240
2740
Bạn thấy thế nào? Tôi biết sẽ có vài câu
21:47
a little bit like a tongue twister
361
1307140
2140
hơi có một chút xoắn lưỡi 🤪
21:49
but you did really well to get all the way through them.
362
1309400
2680
nhưng bạn đã làm rất tốt, để vượt qua những điều đó.
21:52
Thank you so much for joining me today.
363
1312080
2040
Cảm ơn các bạn đã tham dự với tôi hôm nay rất nhiều.
21:54
I hope that you enjoyed the lesson,
364
1314120
1560
Hy vọng các bạn sẽ thích thú bài học này,
21:55
that you enjoyed the practice.
365
1315680
1880
cũng như thích thú việc luyện tập.
21:57
And I want to know which of those words
366
1317700
2459
Và tôi muốn biết từ nào trong số những từ này
22:00
were especially difficult for you to pronounce?
367
1320160
3040
mà chúng đặc biệt khó khăn cho bạn phát âm?
22:03
Make sure you spend a little bit of extra time this week
368
1323360
3280
Hãy nhớ dành một chút thời gian trong tuần này,
22:06
practising those tricky sounds and those
369
1326640
2360
để luyện tập những âm khó, và những từ
22:09
tricky words right?
370
1329000
1260
khó ấy nhé?
22:10
Bookmark this video, come back to it when you need to.
371
1330400
3440
Nhớ ghim video này lại, để quay lại nó khi cần.
22:13
It's always going to be here to help you practise
372
1333840
2660
để nó luôn luôn có sẵn để giúp bạn luyện tập
22:16
your pronunciation of these tricky English verbs.
373
1336660
3040
phát âm những từ khó trong tiếng Anh.
22:19
All of my English lessons can be found over on the
374
1339700
2900
Tất cả các bài học Anh văn của tôi đều có thể tìm thấy
22:22
mmmEnglish blog and the link to the blog is just
375
1342600
3740
trên trang blog mmmEnglish, và đường link đến nó
22:26
down in the description below.
376
1346340
1620
nằm trong phần mô tả bên dưới.
22:28
You can also subscribe to my channel
377
1348260
2260
Bạn cũng có thể ĐĂNG KÝ "Subcribe" kênh của tôi,
22:30
right over there. I make new English lessons every week
378
1350520
4340
ngay ở đó. Tôi ra những bài học mới mỗi tuần,
22:34
so if you want to find out about them, make sure you
379
1354860
2020
nên nếu bạn muốn tìm thấy chúng, hãy nhớ
22:36
turn on that notifications bell
380
1356880
2320
bật chuông thông báo 🔔.
22:39
so that I can let you know when there's
381
1359200
1360
để tôi có thể cho bạn biết khi nào sẽ có
22:40
a new one ready for you.
382
1360560
1360
một bài học mới dành cho bạn.
22:42
Speaking of new English lesson,
383
1362240
2520
Nói về bài học mới
22:45
have you checked out that one yet?
384
1365040
1500
bạn đã xem qua bài này chưa nhỉ?
22:47
I'll see you in there!
385
1367120
4080
Tôi sẽ gặp bạn ở đó!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7