The Blind Spots of the Green Energy Transition | Olivia Lazard | TED

290,299 views ・ 2022-08-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoàng Trung Lê Reviewer: Dinh Lieu Vu
00:03
Hi.
0
3667
1167
Chào.
00:05
It's about as intimidating as I thought it would be.
1
5502
2878
Việc này gần đáng sợ như tôi đã nghĩ.
00:08
(Laughter)
2
8421
1127
(Cười lớn)
00:10
And yet you’d think or I’d think
3
10465
2628
Và bạn nghĩ hay tôi nghĩ
00:13
that I'd be accustomed to more stressful situations.
4
13134
3129
rằng tôi đã quen với những tình huống căng thẳng hơn.
00:16
You see, I work in international security and in conflict resolution.
5
16304
4421
Bạn thấy đấy, tôi làm việc trong lĩnh vực an ninh quốc tế và giải quyết xung đột.
00:22
And today, I'm here to talk about some of our blind spots
6
22143
3295
Và hôm nay, tôi ở đây để nói chuyện về một số điểm mù của chúng tôi
00:25
related to decarbonization.
7
25480
1835
liên quan đến khử cacbon.
00:28
Now, what does one have to do with the other, you may ask.
8
28233
3712
Bây giờ, người ta phải làm gì với cái khác, bạn có thể hỏi.
00:31
Good question.
9
31945
1418
Câu hỏi hay.
00:34
We often hear that a climate-safe future is a necessary condition for peace.
10
34531
5088
Ta thường nghe rằng một tương lai an toàn về khí hậu là điều kiện cần cho hòa bình.
00:41
That's true.
11
41037
1293
Đúng.
00:42
We also often hear that renewables could be the energy of peace.
12
42998
4296
Ta cũng thường nghe rằng năng lượng tái tạo có thể là năng lượng của hòa bình.
00:48
Less true.
13
48837
1251
Ít đúng hơn.
00:51
To understand, I need to tell you about the materials that we need
14
51214
3837
Để hiểu, tôi cần kể cho bạn về những vật liệu mà chúng ta cần
00:55
in order to decarbonize.
15
55051
2044
để khử cacbon.
00:57
They're pretty.
16
57137
1168
Chúng rất đẹp.
00:58
And they can be deadly.
17
58346
1252
Và chúng có thể gây chết người.
01:00
Looking into their story tells us that confronting conflict
18
60473
3629
Nhìn vào câu chuyện của chúng cho chúng ta biết đối đầu với xung đột
01:04
and building new forms of international peace
19
64102
2711
và xây dựng các hình thức hòa bình quốc tế mới
01:06
are going to be critical foundations to build a climate-safe future.
20
66813
3796
sẽ là nền tảng quan trọng để xây dựng một tương lai an toàn khí hậu.
01:11
So let me tell you about them,
21
71651
1460
Vậy, hãy để tôi kể cho bạn nghe,
01:13
starting with where we stand now.
22
73111
1710
bắt đầu từ vị trí hiện tại của ta.
01:15
When we talk about a decarbonized future,
23
75822
2169
Khi chúng ta nói về một tương lai khử cacbon,
01:18
we generally have in mind the possibility of decoupling economic growth
24
78033
3837
chúng ta thường nghĩ đến khả năng tách rời tăng trưởng kinh tế
01:21
from greenhouse gas emissions.
25
81911
1794
khỏi phát thải khí nhà kính.
01:24
That’s what we call “green growth.”
26
84247
2544
Chúng ta gọi nó là “tăng trưởng xanh”.
01:27
What we tend to think about less often is that to get there
27
87917
3754
Những gì chúng ta có xu hướng ít nghĩ về hơn là để đến đó
01:31
we need to recouple economic growth with intensive mineral extraction.
28
91713
5005
chúng ta cần liên kết tăng trưởng kinh tế với khai thác khoáng sản chuyên sâu.
01:38
To harness renewables or renewable energy like the sun and the wind,
29
98720
4504
Khai thác năng lượng tái tạo như mặt trời và gió,
01:43
we obviously need to build technologies such as solar panels,
30
103266
3128
rõ ràng chúng ta cần xây dựng các công nghệ như tấm pin mặt trời,
01:46
windmills, batteries, right?
31
106436
2085
cối xay gió, pin, phải không?
01:49
And to build those,
32
109022
1752
Và để xây dựng chúng,
01:50
we need to mine huge quantities of non-renewable materials
33
110815
4463
chúng ta cần khai thác số lượng lớn vật liệu không thể tái tạo
01:55
such as these.
34
115278
1377
chẳng hạn như chúng.
01:57
Knowing that it takes mines as big as these
35
117739
3587
Biết rằng cần phải có các mỏ lớn như này
02:01
to produce that much amount of usable material.
36
121326
3003
để sản xuất số lượng nhiều như vậy vật liệu có thể sử dụng được.
02:06
Our ticket to green growth, in other words,
37
126915
2878
Tấm vé của chúng ta để tăng trưởng xanh, hay nói cách khác,
02:09
is digging deep in the environment.
38
129793
2335
là phải đào sâu vào lòng đất.
02:14
Now we know that mining can have grave impacts
39
134297
2419
Giờ ta biết rằng khai khoáng có thể tác động nghiêm trọng
02:16
for local ecosystems and populations.
40
136758
2419
đối với các hệ sinh thái và quần thể địa phương.
02:19
I’ve seen it myself, and it really isn’t pretty.
41
139177
2878
Tôi đã tự mình nhìn thấy nó, và nó thực sự không đẹp.
02:22
But what I want to talk about today
42
142555
1710
Nhưng điều tôi muốn nói hôm nay
02:24
is about how much and where we’re going to have to dig,
43
144265
3045
là khoảng bao nhiêu và nơi chúng ta sẽ phải đào,
02:27
and what that means for planetary security and for geopolitics.
44
147352
3670
và điều đó có ý nghĩa gì đối với an ninh hành tinh và địa chính trị.
02:31
I'll start from there.
45
151398
1334
Tôi sẽ bắt đầu từ đó.
02:33
History tells us
46
153400
1167
Lịch sử cho chúng ta biết
02:34
that when the dominant source of energy changes,
47
154609
2586
khi nguồn năng lượng thống trị thay đổi,
02:37
power relations change as well.
48
157237
2043
quan hệ quyền lực cũng thay đổi.
02:40
Countries that can transform energy to their own advantage,
49
160281
3379
Các quốc gia có thể chuyển hóa năng lượng cho lợi ích riêng của họ,
02:43
can gain the upper hand economically and politically,
50
163702
2544
có thể giành được ưu thế về kinh tế và chính trị,
02:46
and then can put themselves at the center of the global order.
51
166287
2962
và sau đó có thể tự đặt mình ở trung tâm của trật tự toàn cầu.
02:49
Think of the United Kingdom and coal, for instance,
52
169249
2419
Hãy nghĩ về Vương quốc Anh và than đá, chẳng hạn,
02:51
or how oil determined the ascendance of the US to a global superpower.
53
171668
3920
hoặc cách dầu xác định sự thăng tiến của Hoa Kỳ thành một siêu cường toàn cầu.
02:56
What that tells us is that the access to
54
176214
2794
Điều đó cho chúng ta biết là việc tiếp cận
02:59
and processing of energy
55
179050
1752
và xử lý năng lượng
03:00
literally materializes into the ability to shape geopolitical power dynamics.
56
180802
5380
thực sự hiện thực hóa thành khả năng để định hình sức mạnh địa chính trị.
03:06
And today,
57
186891
1335
Và hôm nay,
03:08
we're facing the challenge of implementing the biggest energy transition
58
188268
3587
ta đối mặt với thách thức triển khai sự chuyển đổi năng lượng lớn nhất
03:11
in the history of humankind
59
191896
2086
trong lịch sử loài người
03:14
under a ticking climate clock.
60
194023
2128
dưới đồng hồ khí hậu đang điểm.
03:17
The race is on for a new generation of power.
61
197235
2878
Cuộc đua đang diễn ra cho một thế hệ năng lượng mới.
03:20
At the heart of which you have all of the critical materials
62
200905
4296
Tại trung tâm là nơi mà bạn có tất cả các vật liệu quan trọng
03:25
that we need to decarbonize on the one hand
63
205243
2336
mà chúng ta cần để khử cacbon ở một mặt
03:27
and digitalize on the other.
64
207579
1793
và số hóa trên mặt khác.
03:29
So what's happening with them?
65
209956
2002
Vậy điều gì đang xảy ra với chúng?
03:31
On the demand side we're at the beginning of an exponential demand curve.
66
211958
4379
Về mặt nhu cầu, chúng ta đang ở đầu của giai đoạn nhu cầu tăng cao.
03:36
If you take lithium as a proxy, a key component for [batteries],
67
216337
3546
Nếu bạn sử dụng lithium làm ví dụ, một thành phần quan trọng cho pin,
03:39
global production already increased by just short of 300 percent
68
219924
3963
sản xuất toàn cầu đã tăng gần 300 phần trăm
03:43
between 2010 and 2020.
69
223887
2752
từ năm 2010 đến năm 2020.
03:47
I'm going to pause here for a sec.
70
227599
2252
Tôi sẽ tạm dừng ở đây một chút.
03:51
This is really good news.
71
231227
1669
Đây thực sự là tin tốt.
03:53
It means that decarbonization is in motion.
72
233229
3212
Nó có nghĩa là việc khử cacbon đang chuyển động.
03:58
The not so good news is that our "clean" future
73
238401
3587
Tin không tốt lắm là tương lai “sạch” của chúng ta
04:02
is going to be more materially intensive than before.
74
242030
2753
sẽ cần rất nhiều vật chất hơn trước.
Nếu bạn thực hiện một phép đo đơn giản,
04:06
If you take a simple measure for it,
75
246159
1960
04:08
the International Energy Agency tells us
76
248161
2252
Cơ quan Năng lượng Quốc Tế cho ta biết
04:10
that with the current level of innovation,
77
250455
2502
rằng với mức độ đổi mới hiện tại,
04:12
an electric car requires six times more mineral inputs
78
252957
3295
một chiếc ô tô điện yêu cầu sáu lần nhiều khoáng chất đầu vào
04:16
than a conventional car.
79
256252
1669
hơn một chiếc xe hơi thông thường.
04:18
And this is only the start.
80
258630
1459
Và đây chỉ là sự khởi đầu.
04:20
The World Bank tells us that with the current projections,
81
260507
5588
Ngân Hàng Thế giới cho ta biết rằng với những dự báo hiện tại,
04:26
global production for minerals such as graphite and cobalt
82
266137
3962
sản xuất khoáng sản toàn cầu chẳng hạn như than chì và coban
04:30
will increase by 500 percent by 2050,
83
270141
3003
sẽ tăng 500 phần trăm vào năm 2050,
04:33
only to meet the demand for clean energy technologies.
84
273186
3920
chỉ để đáp ứng nhu cầu đối với các công nghệ năng lượng sạch.
04:38
Now let's look on the supply side.
85
278650
1710
Giờ ta hãy nhìn vào phía cung cấp.
04:40
That's where a lot of really interesting things are happening.
86
280401
3295
Đó là nơi có rất nhiều những điều thú vị đang xảy ra.
04:44
Who currently exploits and processes minerals
87
284489
3211
Ai hiện đang khai thác và xử lý khoáng sản
04:47
and where deposits to meet future demand are located
88
287700
3796
và các mỏ để đáp ứng nhu cầu tương lai ở đâu
04:51
tell us exactly how the transition is going to change geopolitics.
89
291538
3670
cho ta biết chính xác quá trình chuyển đổi sẽ thay đổi địa chính trị như nào.
04:56
So if you look at a material such as lithium,
90
296292
2836
Vậy, nếu bạn xem xét một tài nguyên chẳng hạn như lithium,
04:59
countries like Chile and Australia tend to dominate extraction
91
299170
3295
các nước như Chile và Úc có xu hướng chiếm ưu thế trong việc khai thác
05:02
while China dominates processing.
92
302507
2377
trong khi Trung Quốc chiếm ưu thế về xử lí.
05:05
For cobalt, the Democratic Republic of Congo dominates extraction
93
305677
4963
Với coban, Cộng hòa Dân chủ Congo chiếm ưu thế trong việc khai thác
05:10
while China dominates processing.
94
310682
2836
trong khi Trung Quốc chiếm ưu thế xử lí.
05:14
For nickel,
95
314727
1710
Đối với niken,
05:16
countries like Indonesia and the Philippines
96
316479
3754
các nước như Indonesia và Philippines
05:20
tend to dominate extraction,
97
320275
1376
thường chiếm ưu thế khai thác,
05:21
while China, you guessed it, thank you,
98
321651
3712
trong khi Trung Quốc, bạn đã đoán ra, cảm ơn bạn,
05:25
dominates processing.
99
325363
1919
chi phối quá trình xử lí.
05:27
And for rare earths,
100
327866
1668
Và đối với đất hiếm,
05:29
China dominates extraction while China dominates processing.
101
329576
3920
Trung Quốc thống trị khai thác và Trung Quốc chiếm ưu thế về xử lí.
05:34
I've just said China a lot, didn't I?
102
334789
2294
Tôi vừa nói Trung Quốc rất nhiều nhỉ?
05:37
Well, that's because China skillfully leveraged
103
337834
3253
Đó là bởi vì Trung Quốc tận dụng một cách khéo léo
05:41
its geo-economic rise to power over the last two decades
104
341129
4212
vị trí địa kinh tế của họ để vươn lên nắm quyền trong hai thập kỷ qua
05:45
on the back of integrating supply chains for rare earths
105
345383
3670
dựa vào việc tích hợp chuỗi cung ứng đất hiếm
05:49
from extraction to processing to export.
106
349095
4129
từ chiết xuất đến chế biến để xuất khẩu.
05:54
We tend to point fingers at China today
107
354851
1877
Ta thường đổ lỗi Trung Quốc hiện nay
05:56
for not going fast enough on its own domestic energy transition,
108
356728
3461
vì không chuyển đổi năng lượng trong nước đủ nhanh,
06:00
but the truth is that China understood already long ago
109
360231
2586
nhưng sự thật là Trung Quốc đã hiểu từ lâu
06:02
that it would play a central role in other countries' transitions.
110
362817
3879
rằng họ sẽ đóng một vai trò trung tâm trong việc chuyển đổi của các nước khác.
06:07
And it is.
111
367363
1210
Và nó đúng như vậy.
06:08
The European Union, for instance,
112
368615
1835
Liên minh Châu Âu, chẳng hạn,
06:10
is 98 percent dependent on China for rare earths.
113
370450
3920
98 phần trăm phụ thuộc vào đất hiếm của Trung Quốc.
06:15
Needless to say,
114
375622
1376
Không cần phải nói,
06:17
this puts China in a prime position to redesign the global balance of power.
115
377040
4379
điều đó đặt Trung Quốc vào vị trí chính để đặt lại cán cân quyền lực toàn cầu.
06:22
Now, you may argue that this is a good thing
116
382211
3295
Bây giờ, bạn có thể tranh luận rằng đây là một điều tốt
06:25
because the global balance of power needs a rehaul anyway.
117
385506
2837
vì cán cân quyền lực toàn cầu dù sao cũng cần sửa chữa lại.
06:28
And you know what?
118
388384
1126
Và bạn biết sao không?
06:29
I can totally roll with that.
119
389552
1627
Tôi hoàn toàn muốn thế.
06:32
But -- and this applies to China, the United States,
120
392305
4129
Nhưng -- và điều này áp dụng cho Trung Quốc, Hoa Kỳ,
06:36
and any other big player --
121
396476
2502
và bất kỳ người chơi lớn nào khác -
06:39
we need to make sure that the redesigning process
122
399020
2961
chúng ta cần đảm bảo rằng quá trình thiết kế lại
06:41
doesn't compromise on human rights or open societies.
123
401981
3921
không thỏa hiệp về nhân quyền hoặc xã hội mở.
06:46
And that it doesn't lead to the weaponization of supply chains
124
406361
3169
Và nó không dẫn đến việc vũ khí hóa chuỗi cung ứng
06:49
at a time of international instability, and more importantly,
125
409572
3337
vào thời điểm bất ổn quốc tế, và quan trọng hơn,
06:52
at a time of complete climate breakdown.
126
412951
2168
vào thời điểm hoàn toàn khủng hoảng khí hậu.
06:56
Unfortunately, we're already seeing signs of this happening.
127
416788
3795
Thật không may, chúng tôi đã nhìn thấy dấu hiệu của điều này đang xảy ra.
07:02
China is currently trying to gain access to more mineral resources
128
422627
3628
Trung Quốc hiện đang cố gắng tiếp cận nhiều tài nguyên khoáng sản hơn
07:06
through its Belt and Road Initiative.
129
426255
1961
thông qua Sáng kiến Vành đai và Con đường.
07:08
The United States and Europe
130
428967
2002
Hoa Kỳ và Châu Âu
07:10
are both thinking of reshoring critical mining
131
430969
3503
đều đang nghĩ về việc đưa hoạt động khai khoáng quan trọng về nước
07:14
and processing
132
434514
1334
và xử lý
07:15
and orienting some of their international partnerships
133
435848
3254
và định hướng một số quan hệ đối tác quốc tế của họ
07:19
to facilitate access to more mineral resources.
134
439143
3462
để tạo điều kiện tiếp cận nhiều hơn tài nguyên khoáng sản.
07:23
Japan is exploring some of its oceanic marine reserves
135
443314
6423
Nhật Bản đang khám phá một số khu bảo tồn biển
07:29
to build strategic reserves.
136
449737
2294
để xây dựng nguồn dự trữ chiến lược.
07:33
I'm also speaking in the shadow of a war on the European continent.
137
453700
4838
Tôi cũng đang nói trong bối cảnh của một cuộc chiến tranh trên lục địa Châu Âu.
07:39
Now at first sight,
138
459914
1335
Ngay từ cái nhìn đầu tiên,
07:41
Russia's invasion of Ukraine has nothing to do with what I've been talking about.
139
461290
3838
Nga xâm lược Ukraine không có gì liên quan với những gì tôi đang nói.
07:46
But Ukraine happens to be mineral rich.
140
466295
4880
Nhưng Ukraine lại rất giàu khoáng sản.
07:52
It also happens to be one of only two countries
141
472010
3628
Đó cũng đồng thời là một trong hai quốc gia duy nhất
07:55
that had struck a partnership with the European Union
142
475680
2502
đã đạt được quan hệ đối tác với Liên minh Châu Âu để
07:58
to diversify and develop supply chains for critical raw materials.
143
478224
3712
đa dạng hóa và phát triển chuỗi cung ứng cho các nguyên liệu thô quan trọng.
08:02
That partnership was specifically designed to help the EU decarbonize
144
482687
4379
Mối quan hệ đối tác đó được thiết kế đặc biệt để giúp EU khử cacbon
08:07
and in the process to better integrate with Ukraine
145
487066
2711
và trong quá trình đó, để hòa nhập tốt hơn với Ukraine
08:09
from a political and economic perspective.
146
489777
2211
từ góc độ chính trị và kinh tế.
08:13
Eight months after the partnership was struck,
147
493281
3336
8 tháng sau mối quan hệ hợp tác được thực hiện,
08:16
the invasion took place.
148
496659
1835
cuộc xâm lược đã diễn ra.
08:19
Now, mineral resources may not explain everything about the war.
149
499704
3712
Giờ, tài nguyên khoáng sản khó có thể giải thích được mọi thứ về cuộc chiến.
08:23
But they certainly can't be ignored in analyzing the events.
150
503458
3628
Nhưng chúng chắc chắn không thể bị bỏ qua trong việc phân tích các sự kiện.
08:27
Because when it comes to the race for critical raw materials,
151
507712
3253
Bởi vì khi nói đến cuộc đua đối với các nguyên liệu thô quan trọng,
08:30
what's actually happening
152
510965
1835
điều gì đang thực sự xảy ra
08:32
is that we're headed right back into a new scramble for resources,
153
512842
4880
là chúng ta đang quay trở lại vào một cuộc tranh giành tài nguyên mới,
08:37
at the heart of which you find all of the big players
154
517722
2919
ở trung tâm mà bạn tìm thấy tất cả những người chơi lớn
08:40
eyeing countries with vast mineral deposits.
155
520683
2795
để mắt đến các quốc gia có mỏ khoáng sản lớn.
08:43
And yet it's so obvious many of these countries that are located,
156
523478
3920
Và rõ ràng là rất nhiều trong số các quốc gia này nằm,
08:47
for the most part, in Africa,
157
527440
2210
phần lớn, ở Châu Phi,
08:49
in Latin America, in Central Asia and in the Indo-Pacific.
158
529692
3921
ở Mỹ Latinh, ở Trung Á và ở Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.
08:54
Economists will tell you that this is a great thing,
159
534489
2877
Các nhà kinh tế sẽ cho bạn biết rằng đây là một điều tuyệt vời,
08:57
because these countries, or at least a lot of them,
160
537408
2836
bởi vì những nước này, hoặc ít nhất là đa số họ,
09:00
need economic resources and many,
161
540286
2795
cần các nguồn lực kinh tế và nhiều,
09:03
to accelerate their development pathway and climate adaptation.
162
543122
3545
để đẩy nhanh con đường phát triển của họ và thích ứng với khí hậu.
09:08
But.
163
548377
1210
Nhưng mà.
09:10
Many of these countries also have very real overlapping risk profiles.
164
550671
5047
Nhiều quốc gia trong số này thực tế có nhiều rủi ro chồng chéo.
09:17
The International Institute for Sustainable Development
165
557553
2586
Viện quốc tế vì sự phát triển bền vững
09:20
first produced this map back in 2018.
166
560139
2670
lần đầu tiên xuất bản bản đồ này vào năm 2018.
09:23
Can you see the green dots on the map?
167
563976
2419
Bạn có thể thấy các chấm xanh lá trên bản đồ không?
09:26
They represent all of the different materials
168
566437
2461
Chúng đại diện cho tất cả các tài nguyên khác nhau
09:28
that we need in order to decarbonize,
169
568940
2210
mà chúng ta cần để khử cacbon,
09:31
their geographic location and their deposit size.
170
571192
3045
vị trí địa lý của chúng và quy mô mỏ khoáng sản đó.
09:35
As it so happens, a lot of the deposits are located in countries
171
575029
4421
Thường thấy, rất nhiều mỏ khoáng sản nằm tại các quốc gia
09:39
that rank fairly high on corruption indices.
172
579492
3462
có thứ hạng khá cao về các chỉ số tham nhũng.
09:42
They are represented essentially by the shades of brown and red on the map.
173
582954
6923
Họ cơ bản được đại diện bởi các sắc thái nâu và đỏ trên bản đồ.
09:51
And as it so happens,
174
591504
1710
Và cũng như vậy,
09:53
a lot of the materials are also located in countries that are fragile,
175
593256
3753
rất nhiều tài nguyên cũng nằm ở những quốc gia dễ tổn thương,
09:57
such as Sri Lanka,
176
597051
1627
chẳng hạn như Sri Lanka,
09:58
or downright conflict affected, like Myanmar
177
598719
2711
hoặc luôn bị xung đột hoành hành như Myanmar
10:01
and the Central African Republic.
178
601472
1835
và Cộng hòa Trung Phi.
10:04
That's not all.
179
604517
1335
Đó không phải là tất cả.
10:06
The Notre Dame Institute tells us, with this map,
180
606352
3003
Viện Đức Bà cho chúng ta biết, với bản đồ này,
10:09
in which you see, again, some red and orange,
181
609355
3545
trong đó bạn thấy, một lần nữa, màu đỏ và cam ở một số chỗ,
10:12
that countries that are climate vulnerable
182
612900
2461
là các quốc gia dễ bị tổn thương về khí hậu
10:15
are also the ones that are resource endowed.
183
615403
2836
cũng là các quốc gia được ban tặng nguồn tài nguyên.
10:19
And one final thing.
184
619240
1668
Và một điều cuối cùng.
10:22
You know those big ecosystems that we need to protect and regenerate
185
622034
3212
Bạn biết những hệ sinh thái lớn mà chúng ta cần bảo vệ và tái tạo
10:25
in order to stabilize the global climate regime?
186
625288
2252
để ổn định chế độ khí hậu toàn cầu?
10:27
To reboot the hydrological cycle
187
627582
1876
Để khởi động lại chu trình nước
10:29
and to protect biodiversity?
188
629500
1835
và để bảo vệ đa dạng sinh học?
10:31
They're also represented in orange and red on this map.
189
631919
3796
Chúng cũng được đại diện bằng màu cam và đỏ trên bản đồ này.
10:35
Many of these big ecosystems are located in the same fragile countries
190
635756
4130
Nhiều hệ sinh thái lớn nằm ở cùng một quốc gia dễ tổn thương
10:39
that I was mentioning before.
191
639886
1668
mà tôi đã đề cập trước đây.
10:42
They also happen to sit on vast mineral deposits.
192
642138
4171
Họ cũng tình cờ nằm trên các mỏ khoáng sản rộng lớn.
10:47
Changing or eliminating these ecosystems
193
647977
3962
Thay đổi hoặc loại bỏ các hệ sinh thái này
10:51
through mining, through deforestation or anything else
194
651939
3921
thông qua khai khoáng, thông qua phá rừng hay bất cứ thứ gì khác
10:55
would undermine planetary security.
195
655860
2544
sẽ làm suy yếu an ninh hành tinh.
10:58
Not just international security.
196
658988
2419
Không chỉ là an ninh quốc tế.
11:01
Planetary security.
197
661866
1585
An ninh hành tinh.
11:05
It's essentially like a perfect storm in the making.
198
665870
3128
Về cơ bản nó giống như một cơn bão hoàn hảo đang thành hình.
11:09
Corruption,
199
669707
1210
Tham nhũng,
11:10
institutional and socioeconomic fragility,
200
670958
3087
sự mong manh về thể chế và kinh tế xã hội,
11:14
climate disruptions and environmental plundering,
201
674086
3045
sự gián đoạn khí hậu và cướp bóc từ môi trường,
11:17
all acting as a backdrop
202
677173
1877
tất cả đóng vai trò như một nền tảng
11:19
to a competition to gain access to the minerals
203
679091
2211
trong một cuộc thi để được tiếp cận nguồn khoáng sản
11:21
that we need in order to decarbonize.
204
681344
1877
mà chúng ta cần để khử cacbon.
11:23
All of these factors will be magnified
205
683888
3086
Tất cả các yếu tố này sẽ bị khuếch đại
11:27
if we don't rein in the scramble for resources.
206
687016
2544
nếu chúng ta không kiềm chế tranh giành tài nguyên.
11:30
All of them will reinforce one another.
207
690019
2836
Tất cả chúng sẽ củng cố lẫn nhau.
11:33
And I want to make something very clear here.
208
693481
2711
Và tôi muốn làm sáng tỏ một thứ ở đây.
11:37
The countries at the heart of the resource scrambling
209
697401
2503
Các nước ở giữa cuộc tranh giành tài nguyên
11:39
may suffer the most direct consequences
210
699946
1876
có thể phải gánh chịu những hậu quả trực tiếp nhất
11:41
in terms of their ability to develop, to adapt to climate change
211
701822
3129
xét về khả năng phát triển của họ, để thích ứng với biến đổi khí hậu
11:44
and to avoid violence.
212
704951
1960
và để tránh bạo lực.
11:47
But their fate is not isolated.
213
707411
3087
Nhưng số phận của họ không hề cô lập.
11:51
Their problems are not geographically distant.
214
711540
3337
Vấn đề của họ không xa về mặt địa lý.
11:55
Our big blind spot here
215
715670
1293
Điểm mù lớn của ta ở đây
11:57
is that we're headed towards a decarbonization trajectory
216
717004
4088
là chúng ta đang hướng tới quỹ đạo khử cacbon
12:01
that may end up undermining ecological integrity
217
721133
3295
điều đó có thể dẫn đến việc phá hủy toàn vẹn sinh thái
12:04
and heighten the risks of conflict and insecurity
218
724470
3796
và nâng cao rủi ro xung đột và bất ổn
12:08
whose consequences would reverberate worldwide.
219
728307
3087
mà hậu quả của nó sẽ làm rung động toàn thế giới.
12:12
I know that this is not a particularly encouraging picture.
220
732687
4504
Tôi biết rằng đây không phải là một bức tranh đặc biệt đáng khích lệ.
12:18
And that it comes on top of layers of pictures
221
738901
2252
Và nó đứng đầu trong số các lớp hình ảnh
12:21
that are not particularly encouraging.
222
741153
1877
mà không đặc biệt mang tính khích lệ.
12:25
Our modern economies have advanced and grown for two centuries
223
745241
3462
Nền kinh tế hiện đại của ta đã phát triển và tăng trưởng trong hai thế kỷ
12:28
through the gigantic blind spot of fossil fuel exploitation
224
748744
3671
xuyên qua điểm mù khổng lồ khai thác nhiên liệu hóa thạch
12:32
and its unintended consequences.
225
752456
2211
và những hậu quả khôn lường của nó.
12:35
The big lesson here
226
755293
1626
Bài học lớn ở đây
12:36
is that we can't afford to just shift to a different set of energies,
227
756961
5213
là chúng ta không đủ khả năng để chỉ thay đổi sang các loại năng lượng khác
12:42
technologies and materials
228
762216
1376
công nghệ và vật liệu khác
12:43
without paying attention to the unintended consequences.
229
763634
3462
mà không cần chú ý đến các hậu quả khôn lường.
12:48
The stakes are too high.
230
768639
1710
Rủi ro là quá cao.
12:51
They involve our future.
231
771100
1752
Chúng liên quan đến tương lai của ta.
12:52
That we know.
232
772893
1168
Điều đó chúng ta biết.
12:54
But they also involve our humanity.
233
774770
2419
Nhưng chúng cũng liên quan đến nhân loại.
12:58
And they involve our nature,
234
778482
2586
Và chúng liên quan đến bản chất của ta,
13:01
by which I mean the nature that we choose for ourselves.
235
781068
3587
ý tôi là bản chất mà chúng ta chọn cho chính mình.
13:08
Decarbonization is the way forward.
236
788117
2669
Khử cacbon là con đường cho tương lai.
13:11
There’s not one single doubt allowedd about this.
237
791912
2670
Không được phép có một nghi ngờ nào về điều này.
13:16
But the way forward also demands of us
238
796625
2086
Nhưng con đường phía trước cũng đòi hỏi ta
13:18
that we start imagining our future beyond decarbonization already.
239
798711
4004
phải bắt đầu tưởng tượng về tương lai sau quá trình khử cacbon.
13:24
Remember what I said at the beginning?
240
804425
1960
Nhớ những gì tôi đã nói lúc đầu không?
13:26
A climate-safe future is a necessary condition for peace.
241
806427
3211
Một tương lai an toàn với khí hậu là điều kiện cần cho hòa bình.
13:30
But we won't achieve a climate-safe future without peace.
242
810973
4338
Nhưng ta sẽ không đạt được tương lai an toàn khí hậu mà không có hòa bình.
13:36
And to build peace,
243
816103
1252
Và để xây dựng hòa bình,
13:37
we need to shake things up in international politics
244
817396
2461
ta cần thay đổi một số thứ trong chính trị quốc tế
13:39
and in the way that we do business and economics.
245
819857
2377
và theo cách mà chúng ta làm kinh doanh và kinh tế.
13:42
So where do we start?
246
822526
1544
Vậy chúng ta phải bắt đầu từ đâu?
13:44
I'd like to offer the scaffolding of a plan in four different baskets.
247
824111
3379
Tôi muốn đưa ra vật liệu tạo nên một kế hoạch trong bốn giỏ khác nhau.
13:47
First, science.
248
827865
1877
Đầu tiên, khoa học.
13:50
Science can tell us exactly where it is safe to mine and where it isn't,
249
830409
4088
Khoa học có thể cho ta biết chính xác nơi an toàn và không an toàn để khai thác,
13:54
from an ecological perspective.
250
834497
1543
từ góc độ sinh thái học.
13:56
Where it is not safe to mine,
251
836457
2085
Nơi không an toàn để khai thác,
13:58
we need to act as though these minerals did not exist
252
838584
4087
chúng ta cần phải hành động như thể những khoáng chất này không tồn tại
14:02
and establish protected areas
253
842713
1794
và thiết lập các khu bảo tồn
14:04
under which no mining licensing can take place.
254
844507
3378
mà ở đó khai khoáng không thể được cấp phép.
14:08
Where mining does take place,
255
848594
2169
Nơi khai thác diễn ra,
14:10
we can integrate socioeconomic
256
850805
2335
chúng ta có thể hội nhập kinh tế xã hội
14:13
and ecological regeneration within business models.
257
853182
2836
và tái tạo sinh thái trong các mô hình kinh doanh.
14:17
Second, a global public good regime.
258
857061
2961
Thứ hai, một hình thức hàng hóa công cộng toàn cầu.
14:20
If decarbonization is a matter of human survival,
259
860981
3254
Nếu khử cacbon là một vấn đề về sự sống còn của con người,
14:24
then the materials that we need in order to decarbonize
260
864276
2586
thì các vật liệu mà chúng ta cần để khử cacbon
14:26
should be managed collectively under a global public good regime.
261
866904
4004
nên được quản lý tập thể theo hình thức hàng hóa công cộng toàn cầu.
14:31
The alternative is conflict and planetary breakdown.
262
871367
3754
Sự lựa chọn khác là xung đột và sụp đổ cấp độ hành tinh.
14:37
So while we figure out exactly how to design this regime,
263
877081
3962
Vậy, trong khi ta tìm ra chính xác cách để thiết kế chế độ này,
14:41
the countries at the heart of the scramble for resources
264
881043
2628
các quốc gia ở trung tâm cuộc tranh giành tài nguyên
14:43
should receive adequate support,
265
883712
2169
nên nhận được sự hỗ trợ đầy đủ,
14:45
competent and coherent support
266
885923
2461
hỗ trợ phù hợp và chặt chẽ
14:48
to face off the joint challenges of geopolitical competition
267
888384
3795
để đối mặt với những thách thức chung của cạnh tranh địa chính trị
14:52
and climate disruptions on the other hand.
268
892179
2586
và mặt khác, sự gián đoạn khí hậu.
14:54
In other words, investing into conflict resolution,
269
894765
3003
Nói cách khác, đầu tư giải quyết xung đột,
14:57
into the fight against corruption
270
897810
3337
vào cuộc chiến chống tham nhũng
15:01
and into context-specific resilience,
271
901188
2253
và khả năng phục hồi theo ngữ cảnh cụ thể,
15:03
should be top priorities of our global energy transition.
272
903441
3461
nên là ưu tiên hàng đầu của quá trình chuyển đổi năng lượng toàn cầu của ta.
15:08
Third,
273
908529
1585
Thứ ba,
15:10
changing the way that we do business and economics.
274
910156
3044
thay đổi cách chúng ta làm kinh doanh và kinh tế.
15:13
We can't just switch from one energy system to another.
275
913617
2586
Ta không thể chỉ đổi hệ thống năng lượng này sang hệ thống khác.
15:16
I've made that pretty clear, right?
276
916245
1752
Tôi đã nói khá rõ ràng, phải không?
15:18
What we need instead
277
918706
1293
Những gì ta cần
15:19
is to reduce our need for energy and for materials.
278
919999
3670
là giảm nhu cầu của chúng ta về năng lượng và vật liệu.
15:24
And that starts with massive public and private investments
279
924170
3044
Và điều đó bắt đầu từ nguồn đầu tư nhà nước và tư nhân lớn
15:27
into circular economic models
280
927214
1502
vào các mô hình kinh tế tuần hoàn
15:28
that favor recyclability and material substitution.
281
928757
4088
ủng hộ khả năng tái chế và sự thay thế vật liệu.
15:33
Now, here's the thing.
282
933637
1293
Bây giờ, đây là điều quan trọng.
15:35
We know that this is a necessary step,
283
935306
2252
Chúng ta biết rằng đây là một bước cần thiết,
15:37
but not a sufficient one.
284
937600
1626
nhưng đó là chưa đủ.
15:39
So what we also need to do
285
939727
1793
Vậy, những gì chúng ta cũng cần làm
15:41
is to develop ecological assessments for supply chains
286
941520
3128
là phát triển các đánh giá sinh thái cho chuỗi cung ứng
15:44
that account for greenhouse gas emissions,
287
944648
2378
tính đến phát thải khí nhà kính,
15:47
but also for water, soil, biodiversity, material
288
947067
3921
mà còn đối với nước, đất, đa dạng sinh học, vật liệu
15:51
and energy footprint all at once.
289
951030
2169
và dấu chân năng lượng cùng một lúc.
15:53
Only on this all-encompassing basis
290
953991
3128
Chỉ trên cơ sở toàn diện này
15:57
will we understand how supply and distribution chains need to change
291
957161
4713
chúng ta mới hiểu được cách chuỗi cung ứng và phân phối cần thay đổi
16:01
and therefore how globalization needs to transform.
292
961916
3837
và do đó toàn cầu hóa cần phải thay đổi như nào.
16:07
Fourth,
293
967630
1751
Thứ tư,
16:09
innovation.
294
969423
1168
sự đổi mới.
16:11
All of this can only happen
295
971842
2503
Tất cả những điều này chỉ có thể xảy ra
16:14
if we start shifting our thinking about innovation.
296
974386
3921
nếu chúng ta bắt đầu thay đổi suy nghĩ của mình về sự đổi mới.
16:19
Innovation in our times
297
979391
2086
Đổi mới trong thời đại của chúng ta
16:21
is about bringing back economic footprint within planetary boundaries.
298
981519
3795
là về việc mang lại dấu ấn kinh tế trong ranh giới hành tinh.
16:25
Anything else, even the coolest of new products,
299
985314
3086
Bất cứ điều gì khác, ngay cả những sản phẩm mới thú vị nhất,
16:28
if it isn't aligned with that goal, it's not innovation,
300
988442
4171
nếu nó không phù hợp với mục tiêu đó, nó không phải là sự đổi mới,
16:32
it's business as usual.
301
992613
1585
đó là kinh doanh như bình thường.
16:36
In our little corner of the world,
302
996617
1752
Ở góc nhỏ của thế giới,
16:38
my team and I at Carnegie Europe have been working really hard
303
998410
2920
nhóm của tôi và tôi tại Carnegie Europe đang làm rất chăm chỉ
16:41
to identify what regenerative foreign policy looks like
304
1001330
3212
để xác định chính sách đối ngoại tái tạo sẽ trông như thế nào
16:44
and what it aims for.
305
1004542
1584
và mục đích của nó.
16:46
There are two things that we know by now.
306
1006418
1961
Có hai điều mà chúng ta biết bây giờ.
16:48
One is obvious, we need to tackle fundamental issues
307
1008420
3337
Một là hiển nhiên, chúng ta cần để giải quyết các vấn đề cơ bản
16:51
around economic redistribution on a global scale.
308
1011799
2836
xung quanh sự phân phối lại kinh tế trên quy mô toàn cầu.
16:55
The other thing is that we need a geopolitical de-escalation
309
1015678
4087
Điều khác là chúng ta cần giảm leo thang địa chính trị
16:59
around decarbonisation and regeneration.
310
1019765
3253
trong việc khử cacbon và tái tạo.
17:03
We've translated that into a concept we've called ecological diplomacy.
311
1023686
4546
Chúng tôi đã dịch nó thành một khái niệm chúng tôi gọi là ngoại giao sinh thái.
17:08
And we're pushing really hard for the European Union
312
1028816
2461
Và chúng tôi đang vận động Liên minh Châu Âu
17:11
to adopt this framework within their foreign policy.
313
1031277
2544
áp dụng khuôn khổ này trong chính sách đối ngoại của họ.
17:14
Because if there is one thing that we've understood,
314
1034863
3045
Bởi vì nếu có một điều mà chúng tôi đã hiểu,
17:17
it's that ecological integrity is the foundation
315
1037950
3754
đó là tính toàn vẹn sinh thái là nền tảng
17:21
for all types of security.
316
1041704
2127
cho tất cả hình thức bảo an.
17:24
Which makes it the one common denominator
317
1044206
2544
Điều đó làm cho nó trở thành một mẫu số chung
17:26
that we can work on rebuilding collectively.
318
1046792
2920
rằng chúng ta có thể chung tay tái thiết.
17:30
And we can manage.
319
1050629
1669
Và chúng ta có thể quản lý.
17:32
Truly, I believe that we can.
320
1052673
2711
Thực sự, tôi tin rằng chúng ta có thể làm được.
17:36
As long as we shed light on our transition blind spots
321
1056468
5005
Miễn là chúng ta làm sáng tỏ về điểm mù chuyển tiếp của mình
17:41
and take them as our guiding companions
322
1061473
2336
và xem chúng như những người đồng hành hướng dẫn của mình
17:43
to identify what truly systemic,
323
1063809
2628
để xác định sự hệ thống,
17:46
truly peaceful
324
1066478
1627
sự yên bình
17:48
and truly safe solution pathways look like
325
1068105
3795
và sự an toàn của các giải pháp trông giống như nào
17:51
for the age of climate-disrupted futures.
326
1071942
2795
cho thời đại tương lai bị biến đổi khí hậu.
17:55
Thank you so much.
327
1075529
1376
Cảm ơn bạn rất nhiều.
17:56
(Applause)
328
1076905
3879
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7