Why Are We So Bad at Reporting Good News? | Angus Hervey | TED

76,056 views ・ 2023-06-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phúc Ngân Reviewer: Trang Do Nu Gia
00:13
Hello and welcome to this special report
0
13510
2919
Xin chào mừng quý vị đến với số báo cáo đặc biệt này,
00:16
where we take a look at the big events
1
16471
2044
nơi chúng ta chiêm ngưỡng những sự kiện lớn
00:18
that have shaped our world in the last 12 months.
2
18557
3253
đã góp phần hình thành nên thế giới trong 12 tháng qua.
00:21
I'm Angus Hervey, and this is the news.
3
21851
3003
Tôi là Angus Hervey, và đây là bản tin tin tức.
00:25
We begin our broadcast with a story
4
25647
2127
Chúng ta sẽ bắt đầu chương trình với một câu chuyện
00:27
that has dominated headlines this past year,
5
27816
2544
đã dẫn đầu mục tin tức trong năm qua,
00:30
Russia's invasion of Ukraine.
6
30360
2127
chiến tranh Nga - Ukraine.
00:32
The war has inflicted a terrible human toll,
7
32904
3170
Cuộc chiến đã gây ra tổn thất khủng khiếp về người,
00:36
plunging millions into an unrelenting conflict,
8
36116
3462
khiến hàng triệu người hy sinh trong cuộc xung đột không hồi kết,
00:39
dramatically upending international politics
9
39578
2919
đảo lộn tình hình chính trị thế giới
00:42
and sparking turmoil in energy markets around the world.
10
42539
3920
và gây ra tình trạng hỗn loạn trong thị trường năng lượng toàn cầu.
00:46
Perhaps the only thing scarier than a war like this
11
46751
3087
Có lẽ điều duy nhất đáng sợ hơn cuộc chiến này chính là
00:49
is the prospect of our planet being ruined by climate change.
12
49838
4045
viễn cảnh một Trái Đất bị hủy hoại vì biến đổi khí hậu.
00:54
However, on that front, the news has been somewhat better.
13
54801
5297
Tuy nhiên, trước khi viễn cảnh ấy xảy ra, tin tức đã khá khẩm hơn chút.
01:00
Specifically as a result of this crisis,
14
60140
3587
Cụ thể là do cuộc khủng hoảng này,
01:03
the global fight against climate change has accelerated.
15
63727
4254
nên cuộc chiến chống biến đổi khí hậu trên toàn cầu đã được thúc đẩy nhanh hơn.
01:07
In response to Putin's attempt to use gas and oil as weapons,
16
67981
4504
Nhằm đối phó với việc Tổng thống Putin nỗ lực sử dụng gas và dầu như vũ khí,
01:12
Europe has doubled down on green energy.
17
72485
3129
châu Âu đã tăng cường sử dụng gấp đôi năng lượng xanh.
01:16
Last year, for the first time ever,
18
76156
1918
Vào năm ngoái, lần đầu tiên,
01:18
wind and solar overtook gas, nuclear or coal
19
78074
4713
năng lượng gió và mặt trời đã vượt qua gas, hạt nhân và than đá
01:22
as the continent's largest source of electricity.
20
82829
2753
trở thành nguồn năng lượng điện năng lớn nhất lục địa.
01:25
And analysts say that as a result of the war,
21
85582
2753
Và các nhà phân tích cho biết do hậu quả của cuộc chiến,
01:28
Europe's timeline for ditching fossil fuels
22
88376
2461
nên tiến trình loại bỏ nhiên liệu hóa thạch ở châu Âu
01:30
has accelerated by up to a decade.
23
90879
2169
đã được đẩy sớm hơn 1 thập kỷ.
Để giải quyết vấn đề khí hậu,
01:35
Staying with the climate,
24
95008
1376
01:36
in the United States,
25
96426
1168
tại Hoa Kỳ,
01:37
a new law has committed hundreds of billions of dollars of investment
26
97636
3753
một đạo luật mới đã cam kết đầu tư hàng tỷ đô-la
01:41
into renewables and electric vehicles,
27
101431
3128
vào các nguồn năng lượng tái tạo và phương tiện chạy bằng điện,
01:44
putting the country on track to getting 80 percent of its electricity
28
104559
3921
hướng quốc gia này đến mục tiêu tạo ra 80% điện năng
01:48
from carbon-free sources by the end of this decade.
29
108480
3962
từ các nguồn năng lượng không carbon vào cuối thập kỷ này.
01:52
And in the race to build more clean energy,
30
112442
3045
Và trong cuộc đua tạo ra nguồn năng lượng sạch,
01:55
China is way ahead of both Europe and the United States.
31
115528
3879
Trung Quốc đã vượt lên đứng đầu trước cả châu Âu và Hoa Kỳ.
01:59
The country is now installing enough solar panels every day
32
119449
4087
Đất nước này hiện đang lắp đặt các tấm pin năng lượng mặt trời mỗi ngày
02:03
to cover an area the size of New York's Central Park.
33
123536
3462
đủ để bao phủ một khu vực có kích thước bằng Công viên Trung tâm New York.
02:07
At the current rate,
34
127999
1168
Với tốc độ hiện nay,
02:09
China will reach its climate targets years ahead of schedule.
35
129167
3837
Trung Quốc sẽ đạt được các mục tiêu về khí hậu trước thời hạn nhiều năm.
02:14
The energy revolution has arrived.
36
134047
2586
Cuộc cách mạng công nghiệp đã bắt đầu.
02:17
Global fossil fuel emissions are now predicted to peak
37
137342
3295
Lượng phát thải nhiên liệu hóa thạch toàn cầu hiện được dự đoán
02:20
within less than two years,
38
140637
2127
sẽ đạt đỉnh trong vòng chưa đầy hai năm nữa,
02:22
and the International Energy Agency says that wind, water and sunshine
39
142764
3545
và Cơ quan Năng lượng Quốc tế cho biết gió, nước và ánh sáng mặt trời
02:26
will become the planet's largest sources of electricity by 2025.
40
146351
5047
sẽ trở thành những nguồn điện năng lớn nhất hành tinh vào năm 2025.
02:35
To global health.
41
155276
1460
Về tình hình y tế thế giới.
02:36
Where many countries are still struggling in the aftermath of the COVID-19 pandemic,
42
156778
4922
Trong khi nhiều nơi đang phải vật lộn với giai đoạn hậu đại dịch COVID-19,
02:41
less widely reported is the news
43
161700
2585
thì xuất hiện một tin tức ít được biết đến rộng rãi đó chính là vào năm ngoái,
02:44
that last year, eight countries eliminated at least one neglected tropical disease.
44
164327
5631
có 8 quốc gia đã xóa sổ được ít nhất 1 căn bệnh nhiệt đới bị lãng quên.
02:49
Top of that list, Togo,
45
169958
1877
Đứng đầu danh sách đó chính là Togo,
02:51
which became the first country to eliminate four of those diseases,
46
171835
4963
quốc gia đầu tiên xóa sổ được 4 căn bệnh nhiệt đới trong số đó,
02:56
including trachoma, the world's most common infectious cause of blindness.
47
176840
4671
bao gồm bệnh đau mắt hột, nguyên nhân gây mù lòa phổ biến nhất trên thế giới.
03:01
Go, Togo.
48
181886
1126
Tiến lên nào, Togo.
03:03
(Laughter)
49
183054
2169
(Tiếng cười)
03:05
Today, almost 600 million fewer people
50
185223
3295
Ngày nay, số người cần điều trị những căn bệnh này
03:08
require treatment for these diseases than in 2010.
51
188560
3211
đã giảm gần 600 triệu người so với năm 2010.
03:11
It's thanks to the work of tens of thousands of uncelebrated heroes
52
191813
4755
Đó là nhờ vào công lao của hàng chục ngàn vị anh hùng vô danh
03:16
of public health.
53
196609
1502
của ngành y tế cộng đồng.
03:18
It means that in just over a decade,
54
198111
3003
Điều này có nghĩa là chỉ trong 1 thập kỷ,
03:21
a significant portion of humanity has been liberated
55
201114
3295
một phần đáng kể của nhân loại đã được giải thoát khỏi
03:24
from a devastating burden of suffering
56
204451
3336
gánh nặng tàn khốc của nỗi đau
03:27
and from death.
57
207829
1209
và cái chết.
03:29
There's also hope on the horizon in the fight against malaria.
58
209748
3503
Và cũng có hy vọng trong cuộc chiến chống lại bệnh sốt rét.
03:33
Last year, a new vaccine designed by the University of Oxford
59
213585
3545
Năm ngoái, một loại vắc-xin mới được sáng chế bởi Đại Học Oxford
03:37
was shown to be safe and incredibly effective.
60
217172
3545
đã được công bố là an toàn và mang lại hiệu quả đáng kinh ngạc.
03:40
Four days ago,
61
220717
1543
Cách đây 4 ngày,
03:42
Ghana became the first country to license that vaccine for distribution.
62
222302
3587
Ghana đã trở thành quốc gia đầu tiên cấp phép phân phối loại vắc-xin này.
03:45
Nigeria followed that up eight hours ago.
63
225889
2669
Nigeria cũng đã cấp phép phân phối cách đây 8 tiếng.
03:48
Both countries are now going to vaccinate children under the age of three.
64
228600
4171
Cả 2 quốc gia hiện đang tiêm phòng cho trẻ em dưới 3 tuổi.
03:54
This is a world-changing treatment.
65
234272
2586
Đây là sự thay đổi về chữa trị trên thế giới.
03:56
It offers us genuine hope that we may finally be able to eradicate
66
236900
5255
Nó mang đến cho chúng ta niềm hy vọng thực sự rằng
cuối cùng loài người đã có thể xóa sổ một trong những sát nhân lớn nhất,
04:02
one of humanity's biggest killers,
67
242197
1668
04:03
a scourge that has plagued our species for thousands of years.
68
243865
4504
một hiểm họa đã hoành hành chủng loài chúng ta hàng ngàn năm nay.
04:10
(Applause)
69
250872
5047
(Tiếng vỗ tay)
04:15
Imagine if this was the news.
70
255960
1585
Thử nghĩ nếu đây đúng là tin thời sự.
04:18
(Laughter)
71
258004
1251
(Tiếng cười)
04:19
That along with all of the usual death and disaster and division,
72
259297
5506
Bên cạnh những tin tức về chết chóc, thiên tai và chiến tranh,
04:24
we also got to hear these, the stories of hope and healing.
73
264844
4171
chúng tôi cũng tiếp nhận những câu chuyện về sự hy vọng và chữa lành.
Nhưng không phải là kiểu chuyện về một chú chó biết lướt sóng.
04:29
But not just another dog on a surfboard.
74
269516
2585
Mà nó chính là những câu chuyện thời sự.
04:32
The thing is, this is the news.
75
272143
2670
04:34
These stories, they're happening.
76
274854
2211
Những câu chuyện như thế này, chúng vẫn đang diễn ra.
04:37
It's just that we don't hear as much about them.
77
277106
2294
Chỉ là chúng ta ít được nghe về chúng.
04:39
But when you find them,
78
279400
1544
Nhưng khi biết về những tin tức này,
04:40
the world can suddenly feel like a very different place.
79
280985
3796
cả thế giới đều thấy thật lạ lẫm.
04:49
Let's turn now to some environmental news
80
289369
2627
Giờ hãy đến với một số tin tức về môi trường,
04:52
where pollution and degradation
81
292038
2503
nơi mà ô nhiễm và suy thoái
04:54
continue to push Earth's ecosystems past their breaking point.
82
294541
3920
đang dần đẩy các hệ sinh thái của Trái Đất vượt qua điểm giới hạn của nó.
04:58
However, in the last year, humanity has begun to respond.
83
298837
3837
Tuy nhiên, trong năm qua, nhân loại đang hưởng ứng lại lời kêu gọi.
05:03
Four months ago, the countries of the United Nations came together
84
303716
3129
4 tháng trước, các quốc gia thuộc Liên Hợp Quốc đã cùng nhau
05:06
to agree on a global pact to protect 30 percent of the planet by 2030.
85
306886
5339
ký kết một hiệp ước toàn cầu nhằm bảo vệ 30% diện tích Trái Đất vào năm 2030.
05:12
And just weeks ago, after nearly two decades of negotiations,
86
312267
5255
Và chỉ mới tuần trước, sau gần 2 thập kỷ đàm phán,
05:17
they agreed on the first-ever legal framework for regulation on
87
317522
4671
họ đã thông qua khuôn khổ pháp lý đầu tiên cho việc quản lý
05:22
and protection of life on the high seas.
88
322193
2795
và bảo vệ sinh vật biển.
05:25
(Applause)
89
325613
4588
(Tiếng vỗ tay)
05:30
The tides are beginning to turn.
90
330201
2211
Thời thế đang bắt đầu đổi thay.
05:32
Here’s conference president Rena Lee
91
332453
1877
Sau đây là lời tuyên bố của chủ trì hội nghị Rena Lee
05:34
announcing what Greenpeace has called
92
334372
1835
về điều mà Greenpeace gọi là
05:36
the greatest conservation victory of all time.
93
336207
3253
thành tựu bảo tồn vĩ đại nhất mọi thời đại.
05:39
(Video) Ladies and gentlemen ...
94
339502
2294
(Video) Kính thưa quý vị ...
05:44
The ship has reached the shore.
95
344883
2127
“Con tàu đã thành công cập bến.”
05:47
(Cheers and applause)
96
347010
4880
(Tiếng vỗ tay và reo hò)
05:52
AH: More good news for the environment.
97
352265
1877
AH: Thêm một tin tức tốt về môi trường.
05:54
Since the beginning of last year,
98
354142
1668
Vào hồi đầu năm ngoái,
05:55
we've seen the expansion of protected waters around the Galapagos,
99
355810
3212
chúng ta đã chứng kiến việc mở rộng các vùng nước xung quanh quần đảo Galapagos,
05:59
the creation of an enormous marine sanctuary west of Australia,
100
359022
4087
sự hình thành của một khu bảo tồn biển khổng lồ ở phía tây nước Úc,
và một thỏa thuận tạm thời giữa chính phủ Canada
06:03
and a provisional agreement between Canada's government
101
363151
2586
06:05
and First Nations
102
365778
1377
và Người dân tộc Trước tiên (First Nations)
06:07
to create the Tang.ɢwan–ḥačxwiqak–Tsig̱is Marine Protected Area
103
367196
5047
nhằm tạo nên Khu Bảo tồn Biển Tang.ɢwan–ḥačxwiqak–Tsig̱is,
06:12
that will be Canada’s largest MPA.
104
372243
2086
khu bảo tồn biển lớn nhất Canada.
06:14
That is just off the coast of West Vancouver.
105
374370
2336
Đây là câu chuyện ngoài khơi bờ Tây Vancouver.
06:16
That's less than 150 kilometers from where we all are right now.
106
376748
4171
Cách chúng ta chưa đầy 150 km.
06:21
Last year, Argentina created a national park
107
381753
2294
Năm ngoái, Argentina đã xây dựng một vườn quốc gia
06:24
around one of its biggest saltwater lakes and wetlands.
108
384088
3254
bao quanh một trong số những hồ nước mặn và đầm lầy lớn nhất nước.
06:27
Earlier this year, Ecuador created one of the largest reserves in the Amazon,
109
387383
4004
Đầu năm nay, Ecuador đã thành lập khu bảo tồn lớn nhất ở Amazon,
06:31
in one of the most biodiverse places on the planet.
110
391429
3378
một trong những nơi đa dạng sinh học nhất hành tinh.
06:35
And last month,
111
395308
1418
Và vào tháng trước,
06:36
the largest river restoration project in United States history
112
396768
3461
dự án khôi phục dòng sông lớn nhất trong lịch sử Hoa Kỳ
06:40
kicked off on the Klamath River, led by the Yurok people of California.
113
400229
5214
đã diễn ra tại sông Klamath, do người Yurok ở California chỉ huy.
06:45
(Applause)
114
405818
4296
(Tiếng vỗ tay)
06:50
None of it is enough yet.
115
410156
1877
Những điều trên chưa phải là tất cả.
Nhưng đây được xem là các thành tựu to lớn,
06:52
But these are big victories.
116
412033
1418
06:53
They show us that destruction is not inevitable
117
413451
2628
Chúng cho thấy sự hủy diệt là không thể tránh khỏi
06:56
and that nature will recover if we can just give it the opportunity.
118
416120
6507
và thiên nhiên sẽ phục hồi nếu chúng ta trao cho nó cơ hội.
Biên tập viên về các vấn đề chính trị và xã hội của chúng tôi
07:06
This report just in now from our political and social affairs editor.
119
426297
4505
vừa gửi đến bản báo cáo như sau.
07:11
Last year saw some significant setbacks for human rights,
120
431511
3044
Năm ngoái đã chứng kiến một số trở ngại trong vấn đề nhân quyền,
07:14
most notably in the United States,
121
434597
2294
đáng chú ý nhất là ở Hoa Kỳ, nơi mà nhiều người
07:16
where for many, it feels like intolerance and polarization are on the rise.
122
436891
4797
cảm nhận được thái độ cố chấp và sự phân biệt đang ngày càng gia tăng.
Tuy nhiên, xét trên toàn cầu, thì nó là một câu chuyện hoàn toàn khác.
07:22
Globally, however, it's a very different story.
123
442188
2628
07:25
Since the beginning of 2022,
124
445274
2837
Kể từ hồi đầu năm 2022,
07:28
countries have abolished the death penalty,
125
448152
2127
rất nhiều quốc gia đã loại bỏ án tử hình,
07:30
six countries have ended child marriage,
126
450321
3337
6 quốc gia đã chấm dứt nạn tảo hôn,
07:33
four countries have banned conversion therapy,
127
453658
2794
4 quốc gia đã cấm liệu pháp chuyển trị,
07:36
four countries have legalized homosexuality,
128
456494
3879
4 quốc gia đã hợp pháp hóa đồng tính luyến ái,
07:40
and 11 countries have actually strengthened reproductive rights.
129
460373
4796
và 11 quốc gia đã tăng cường các quyền về sinh sản.
07:45
(Applause)
130
465586
5589
(Tiếng vỗ tay)
07:51
That includes India,
131
471217
2878
Trong đó bao gồm Ấn Độ,
07:54
which passed a law guaranteeing access to safe abortion for every single woman.
132
474095
5297
đã thông qua luật đảm bảo quyền tiếp cận phá thai an toàn cho mọi phụ nữ.
08:00
(Cheers and applause)
133
480018
4129
(Tiếng hoan hô và vỗ tay)
08:04
And Spain, which also protected transgender rights
134
484147
4170
Và Tây Ban Nha cũng đã bảo vệ các quyền lợi của người chuyển giới
08:08
and became the first country in Europe to provide paid menstrual leave.
135
488317
3921
và trở thành quốc gia đầu tiên tại châu Âu ban hành chế độ nghỉ kinh nguyệt có lương.
08:13
(Applause)
136
493031
3461
(Tiếng vỗ tay)
08:16
Oh, and sorry, I forgot to mention,
137
496534
2920
Ồ, tôi xin lỗi, tôi quên mất chưa đề cập
08:19
Slovenia, Cuba and Mexico all passed legislation on same-sex marriage
138
499495
4421
Slovenia, Cuba và Mexico đã thông qua luật hôn nhân
08:23
and adoption.
139
503916
1210
và nhận nuôi con đồng giới.
08:25
Three times --
140
505126
1335
Gấp 3 lần --
08:26
three times as many countries now grant those rights
141
506502
2461
Số quốc gia hiện nay cấp các quyền ấy
08:28
to all of their citizens
142
508963
1210
cho tất cả các công dân
08:30
compared to a decade ago.
143
510173
1877
gấp 3 lần so với thập kỷ trước.
08:32
(Applause)
144
512383
4546
(Tiếng vỗ tay)
08:36
The fight for equality continues.
145
516929
2837
Cuộc chiến bình đẳng vẫn đang tiếp tục.
08:40
But progress is happening even if we don't hear much about it.
146
520683
4046
Quá trình này vẫn đang diễn ra dù ta không mấy khi nghe về chúng.
08:47
In the last year,
147
527190
1209
Vào năm ngoái,
08:48
humanity has moved closer to a world where everyone is free to choose
148
528399
4213
loài người đã tiến gần hơn tới một thế giới nơi mọi người được tự do lựa chọn
08:52
and free to love.
149
532612
1877
và tự do yêu đương.
08:55
On that note, let's cross now to some more economic news.
150
535364
3963
Tiếp nối chương trình, bây giờ sẽ là một số tin tức về kinh tế.
08:59
Many will have missed last year's report from the United Nations
151
539327
4713
Nhiều người chắc hẳn chưa biết đến báo cáo năm ngoái của Liên hợp Quốc
09:04
that India lifted 415 million people out of poverty
152
544040
4171
về việc Ấn Độ đã giúp 45 triệu người dân thoát nghèo
09:08
between 2006 and 2021.
153
548252
3629
vào giai đoạn giữa năm 2006 và 2021.
09:11
Despite some of that progress being set back by the pandemic,
154
551923
3545
Mặc dù một số giai đoạn trong cuộc chiến này đang bị cản trở bởi đại dịch,
09:15
that still means that on average, every day for the last 16 years,
155
555468
4838
nhưng điều đó vẫn có nghĩa là trung bình mỗi ngày trong vòng 16 năm qua,
09:20
a soccer stadium full of people escaped poverty,
156
560348
3253
số người được thoát khỏi cảnh nghèo đói cùng cực
09:23
the worst kinds of deprivation.
157
563643
1751
có thể xếp kín một sân bóng đá.
09:25
That is one of the greatest news stories of all time.
158
565436
4630
Đây là một trong số những tin tức tuyệt nhất mọi thời đại.
09:30
(Applause)
159
570817
4296
(Tiếng vỗ tay)
09:35
Let's cross now to our correspondent in the field, Angus Hervey,
160
575113
3795
Bây giờ hãy đến với phóng viên hiện trường của chúng tôi, Angus Hervey,
09:38
to get some more of these and some other stories from around the world.
161
578908
3962
để biết thêm một số câu chuyện tương tự và một vài tin tức quốc tế khác.
09:42
Angus, over to you.
162
582912
1793
Angus, chuyển máy tới anh đấy.
09:47
(Laughter)
163
587917
2211
(Tiếng cười)
09:50
Thank you very much, Angus.
164
590169
1293
Cảm ơn nhiều nhé, Angus.
09:51
Well, I'm here in Brazil
165
591504
1710
Chà, tôi hiện đang ở Brazil
09:53
where the new Ministry of Indigenous people
166
593214
2002
nơi Giáo xứ dân tộc Bản địa mới
09:55
is bringing much needed food, hope, relief and aid
167
595258
3628
đang mang lại nhiều thực phẩm, hy vọng, cứu trợ và viện trợ
09:58
to the country's indigenous communities.
168
598928
1960
đến cho cộng đồng người bản địa.
10:00
They've already deployed the military
169
600888
1794
Họ đã triển khai quân đội
10:02
to remove tens of thousands of illegal miners
170
602723
2795
để loại bỏ hàng chục nghìn thợ mỏ bất hợp pháp
10:05
and restore justice.
171
605560
1751
và thiết lập lại công lý.
10:09
Zimbabwe. I'm here with the Akashinga,
172
609564
2502
Tôi hiện đang ở Zimbabwe cùng với Akashinga,
10:12
an all-female army of wildlife rangers there.
173
612066
2920
một đội kiểm lâm động vật hoang dã toàn nữ.
10:14
These women, many of them, are survivors of domestic violence,
174
614986
4504
Phần lớn những người phụ nữ này là nạn nhân của bạo lực gia đình,
10:19
but they have become formidable warriors after years in the field --
175
619532
3879
nhưng họ đã trở thành những chiến binh đáng gờm sau nhiều năm chinh chiến.
Huấn luyện viên quân sự của họ cho biết họ là đội quân cứng rắn hơn cả
10:24
Their military trainers say they're more hardcore
176
624495
2711
10:27
than a lot of the world's special forces.
177
627248
1960
nhiều lực lượng đặc biệt trên thế giới.
10:29
And they're really changing the face of conservation here
178
629208
2711
Và thực sự đã thay đổi bộ mặt của khu bảo tồn ở đây
10:31
and the other four countries where they're operating.
179
631919
2503
và tại 4 quốc gia khác mà họ đang hoạt động.
10:34
They have hundreds of their members out there now.
180
634463
2420
Họ hiện đang sở hữu đến hàng trăm thành viên.
10:36
They're uplifting their communities,
181
636924
2253
Họ thúc đẩy cộng đồng,
10:39
bringing down poaching rates dramatically
182
639218
1961
giảm đáng kể tỉ lệ tội phạm trộm cắp,
10:41
and contributing to a huge rebound in wild animal populations.
183
641179
4421
và góp phần vào sự phục hồi mạnh mẽ của quần thể động vật hoang dã.
10:46
(Applause)
184
646184
1835
(Tiếng vỗ tay)
10:48
And finally in Bangladesh,
185
648060
3003
Và cuối cùng là ở Bangladesh,
10:51
where thousands of newly-trained midwives are bringing hope
186
651105
3629
nơi hàng ngàn nữ hộ sinh mới được đào tạo đang mang lại hy vọng
10:54
and healing to those who need it the most.
187
654775
3087
và sự giúp đỡ cho những người cần điều đó nhất.
10:58
Since 2012, they've helped bring down the child mortality rate here
188
658779
4880
Kể từ năm 2012, họ đã giúp giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em ở đây
11:03
by almost 50 percent.
189
663701
1585
xuống gần 50%.
11:05
It is a powerful testament to the work of midwives everywhere
190
665328
4546
Đó là minh chứng hùng hồn cho công việc của các nữ hộ sinh ở khắp mọi nơi
11:09
and a reminder of just what can be achieved
191
669916
2377
và lời nhắc nhở về những gì chúng ta có thể đạt được
11:12
through education and a commitment to improving the lives of others.
192
672293
3670
thông qua giáo dục và lời cam kết cải thiện cuộc sống người dân.
11:16
Angus, back to you now in the studio.
193
676005
2836
Angus, trở lại trường quay của anh nhé.
11:19
(Applause)
194
679217
4295
(Tiếng vỗ tay)
11:27
Thanks very much, Angus.
195
687391
1544
Cảm ơn rất nhiều, Angus.
11:29
That was Angus Hervey there reporting on everything from everywhere all at once.
196
689477
5589
Vừa rồi, Angus Hervey đã đưa tin về “mọi thứ ở mọi nơi cùng một lúc.”
11:35
(Laughter)
197
695107
1127
(Tiếng cười)
Hãy chuyển sang mảng khoa học và công nghệ
11:37
Let's turn now to science and technology
198
697109
2128
11:39
and what many say is not just the biggest news story of the year,
199
699237
4004
và một tin tức gây xôn xao dư luận dù không phải là tin chấn động nhất năm
11:43
but perhaps the most important technological breakthrough
200
703282
3337
nhưng có lẽ lại là bước đột phá công nghệ quan trọng nhất
11:46
of our lifetimes.
201
706661
1710
trong thời đại của chúng ta.
11:48
ChatGPT has taken the world by storm --
202
708412
4463
ChatGPT đã gây bão trên toàn cầu --
11:52
(Laughter)
203
712917
1835
(Tiếng cười)
11:54
becoming the quickest technology uptake in human history.
204
714752
3128
trở thành công cụ tiếp thu công nghệ nhanh nhất trong lịch sử nhân loại.
11:58
The power of artificial intelligence is incredible,
205
718506
4379
Sức mạnh của trí tuệ nhân tạo thật đáng kinh ngạc,
12:02
but there are also very real reasons to be concerned about its effect
206
722927
4129
nhưng vẫn còn vô số lí do rất thực tế đáng lo ngại về ảnh hưởng của nó
12:07
on systems of power and its impact on jobs and society.
207
727056
4504
lên hệ thống quyền lực và tác động của nó đối với vấn đề việc làm và xã hội.
12:11
As we wrestle with these dilemmas, though,
208
731602
2002
Tuy nhiên, khi vật lộn với vấn đề tiến thoái lưỡng nan này,
12:13
let us not forget that in the last 12 months,
209
733646
2628
chớ quên rằng trong 12 tháng qua,
12:16
humanity has repeatedly shown our resilience, inventiveness,
210
736315
5673
nhân loại đã nhiều lần thể hiện khả năng phục hồi, tính sáng tạo,
12:22
our capacity for expanding our knowledge
211
742029
3045
khả năng mở rộng kiến thức,
12:25
and ability ... to rise to meet our greatest challenges.
212
745116
4171
và nghị lực để vượt qua mọi thử thách khắc nghiệt nhất.
12:29
Nine months ago,
213
749912
1710
Chín tháng trước,
12:31
we received the first images from the golden honeycombed
214
751664
3712
chúng ta đã nhận được những hình ảnh đầu tiên
12:35
18 beryllium mirrors of the James Webb Telescope,
215
755376
4171
đến từ 18 tấm gương beryllium mạ vàng của Kính thiên văn James Webb,
12:39
unlocking new secrets from the furthest reaches of the cosmos.
216
759547
4713
giúp khai mở những bí mật mới từ những nơi xa nhất của vũ trụ.
12:45
Seven months ago, we smashed a spacecraft into an asteroid
217
765594
4672
Bảy tháng trước, một tàu vũ trụ đã đâm vào một tiểu hành tinh
12:50
and altered its orbit,
218
770266
1460
và làm thay đổi quỹ đạo của nó,
12:51
confirming a newfound ability to create planetary defense systems
219
771767
3879
khám phá ra một khả năng mới giúp tạo ra các hệ thống phòng thủ hành tinh
12:55
against earthbound objects.
220
775688
2044
chống lại các vật thể trên trái đất.
12:58
Four months ago,
221
778441
2460
Bốn tháng trước,
13:00
we used freaking laser beams
222
780943
2044
chúng ta đã sử dụng những chùm tia laser cực đỉnh
13:03
(Laughter)
223
783029
1001
(Tiếng cười)
13:04
to recreate the conditions inside of a star,
224
784030
3295
để tái tạo lại các điều kiện bên trong một ngôi sao,
13:07
achieving more energy out of a nuclear fusion reaction than we put in.
225
787325
4004
thu được nhiều năng lượng từ phản ứng tổng hợp hạt nhân hơn so với mức đưa vào.
13:11
It's a milestone in our quest to provide clean, limitless and affordable energy.
226
791329
5964
Đó là một cột mốc quan trọng
trong nỗ lực cung cấp năng lượng sạch, vô hạn và giá cả phải chăng của chúng ta.
13:17
And then, just days later,
227
797335
2168
Và chỉ mới vài ngày trước,
13:19
scientists in London announced that they had used
228
799503
2795
các nhà khoa học ở London đã thông báo rằng họ đã áp dụng thành công
13:22
a new form of CRISPR called base-editing
229
802298
3754
một phương pháp CRISPR mới có tên là kỹ thuật chỉnh sửa bazơ
13:26
to hot-wire immune cells and clear the body
230
806052
3086
để kích hoạt các tế bào miễn dịch và giúp cơ thể của một cô bé 13 tuổi
13:29
of a 13-year-old girl named Alyssa from an incurable form of leukemia.
231
809138
4254
tên là Alyssa thoát khỏi một dạng bệnh bạch cầu không thể chữa được.
13:34
(Applause)
232
814560
6256
(Tiếng vỗ tay)
13:40
It's an incredible medical breakthrough.
233
820816
2336
Đó là một bước đột phá y học đáng kinh ngạc.
Việc sử dụng lần đầu tiên một phương pháp điều trị mới mang tính cách mạng
13:43
The first use of a revolutionary new type of treatment
234
823152
2711
13:45
that may go on to save millions of lives in the future.
235
825905
3378
có thể giúp cứu sống hàng triệu sinh mạng trong tương lai.
13:50
So why is it then that outside medical and scientific circles,
236
830451
3962
Vậy tại sao những người không thuộc lĩnh vực y tế và khoa học
13:54
almost nobody has heard that story?
237
834455
2252
lại hầu như không biết gì về tin tức này?
13:59
Why are we so familiar with all of the stories
238
839919
3795
Tại sao chúng ta lại rất quen thuộc với những kiểu tin tức
14:03
that make us feel scared or sad or angry,
239
843756
4004
khiến ta sợ hãi, buồn bã hay tức giận,
14:07
but so many of these stories come to us as a surprise?
240
847802
3295
nhưng lại bất ngờ với những kiểu tin tức mang đầy ý nghĩa?
14:12
Why are we so good at reporting bad news
241
852723
4588
Tại sao chúng ta cập nhật tin xấu rất nhanh
14:17
but so bad at reporting good news?
242
857353
2753
nhưng lại cập nhật tin tốt chậm đến thế?
14:26
That question is something that I spend a lot of time thinking about.
243
866320
5089
Câu hỏi ấy khiến tôi dành kha khá thời gian để suy nghĩ.
14:31
I'm the editor of the Future Crunch newsletter.
244
871867
2378
Tôi là biên tập viên của tờ báo Future Crunch.
14:34
We share stories of progress
245
874578
3254
Chúng tôi chia sẻ những tin tức về sự tiến bộ
14:37
and what I've learned after eight years of doing this work
246
877873
3045
và những gì tôi học được sau 8 năm hành nghề đó chính là
14:40
is that progress is never a straight line.
247
880960
3128
sự tiến bộ không bao giờ là một con đường thẳng.
14:45
Far too many still suffer in poverty, from disease
248
885214
3712
Vẫn còn quá nhiều người phải chịu cảnh nghèo đói, dịch bệnh
14:48
and are trapped by conflict.
249
888968
1626
và bị mắc kẹt trong những cuộc xung đột.
14:51
The struggle for equality and the fight for justice
250
891637
3420
Cuộc đấu tranh giành bình đẳng và công lý
14:55
continues in so many places in the world.
251
895057
1960
vẫn tiếp diễn ở nhiều nơi trên thế giới.
14:57
We still have so much work to do, to get done.
252
897059
4380
Chúng tôi vẫn còn rất nhiều việc phải làm, phải hoàn thành.
15:03
We know that geopolitical tensions are rising.
253
903274
3044
Chúng tôi biết rằng căng thẳng địa chính trị đang leo thang.
15:06
Climate change is genuinely scary
254
906902
2628
Biến đổi khí hậu thật sự đáng sợ
15:09
and we are still destroying too many parts of our planet.
255
909572
3169
và chúng ta vẫn đang phá hủy rất nhiều nơi trên hành tinh của mình.
Nhưng khi chúng ta chỉ kể cho nhau nghe những câu chuyện về sự diệt vong
15:13
But when we only tell the stories of doom,
256
913159
2794
15:15
we fail to see the stories
257
915953
2961
chúng ta sẽ quên đi
15:18
of possibility.
258
918956
1210
những câu chuyện truyền đầy cảm hứng.
15:20
The hundreds of examples of progress in human rights,
259
920499
4296
Có hàng trăm ví dụ về sự tiến bộ nhân quyền,
15:24
rising living standards, public health victories,
260
924795
3504
về sự gia tăng trong chất lượng cuộc sống, các thắng lợi trong y tế cộng đồng,
15:28
clean energy breakthroughs,
261
928340
2461
những đột phá về năng lượng sạch,
15:30
technological magic, ecological restoration
262
930843
4379
sự kỳ diệu của công nghệ, sự phục hồi sinh thái
15:35
and the countless extraordinary acts of kindness
263
935222
2336
và vô số hành động tử tế phi thường
15:37
that take place on this planet every day.
264
937558
2669
vẫn đang diễn ra trên hành tinh này hằng ngày.
15:41
I believe that if we want to change the story of the human race
265
941145
3503
Tôi tin rằng nếu chúng ta muốn thay đổi câu chuyện của cả loài người
15:44
in the 21st century,
266
944690
1794
trong thế kỷ 21,
15:46
we have to start changing the stories that we tell ourselves.
267
946484
3336
chúng ta phải bắt đầu thay đổi từ những câu chuyện của chính mình.
15:51
And we have to remember that hope isn't a noun.
268
951822
3337
Và chúng ta phải nhớ rằng hy vọng không phải là một danh từ.
15:55
It's a verb.
269
955826
1210
Đó là một động từ.
15:57
It's not something that we have or something that we're given.
270
957036
3295
Nó không phải là thứ mà ta có được hay được ban cho.
16:00
It's something that we do.
271
960372
1710
Nó là thứ mà ta phải hành động.
16:02
Millions of people around the world chose to hope in the last 12 months
272
962500
5213
Hàng triệu người trên thế giới đã chọn hy vọng trong 12 tháng qua
16:07
and then rolled up their sleeves to get it done.
273
967713
2836
và họ đã bắt tay vào thực hiện điều ấy.
Có lẽ đã đến lúc chúng ta cũng nên làm điều tương tự.
16:12
Perhaps it's time for the rest of us to do the same.
274
972218
2669
16:19
I’m Angus Hervey,
275
979225
1584
Tôi là Angus Hervey,
16:20
and let's make this the news.
276
980851
2503
và hãy cùng nhau giúp điều này trở thành tin tức nhé.
(Tiếng vỗ tay)
16:24
(Applause)
277
984980
6966
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7