What Happens As We Die? | Kathryn Mannix | TED

531,057 views ・ 2023-12-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Cam Hoa Vu Reviewer: 24 Anh
00:03
Human beings are the only animals capable of contemplating
0
3900
5280
Con người là loài động vật duy nhất
có khả năng tiên liệu cái chết của chính mình,
00:09
their own mortality,
1
9220
2280
00:11
and they've been doing that for thousands of years.
2
11540
3680
và họ đã làm điều đó trong hàng ngàn năm.
00:16
And yet somehow, in the very recent past,
3
16460
4520
Tuy nhiên, bằng cách nào đó, trong thời gian gần đây,
chúng ta đã đánh mất hiểu biết thực tế về những gì xảy ra khi con người chết.
00:21
we have lost the practical wisdom of what happens as people die.
4
21020
6240
00:28
I think that that's a problem.
5
28900
2240
Tôi nghĩ đó là một vấn đề.
00:32
And if you agree with me that it is a problem,
6
32380
2520
Và nếu bạn đồng ý với tôi rằng đó là một vấn đề,
00:34
then we have to work out what we're going to do about it.
7
34900
3320
thì chúng ta phải tìm ra cách giải quyết.
00:40
When she was in her mid-20s, in the 1920s,
8
40140
4280
Khi còn ở độ tuổi 20, vào những năm 1920,
00:44
my grandmother was already deeply familiar with the sequence of events
9
44460
5120
bà tôi đã rất quen thuộc với chuỗi các sự kiện xảy ra
00:49
that happened to a human person
10
49620
2280
với một con người
00:51
as they were coming to the end of their life.
11
51940
2160
khi họ sắp đến điểm cuối của cuộc đời.
00:54
And that’s because, as a woman --
12
54140
1840
Và đó là vì, ở vai trò là người phụ nữ,
00:56
and it was usually women’s work --
13
56020
1960
và đó thường là công việc của phụ nữ,
00:57
she was doing what women had done for centuries,
14
57980
3960
bà đã làm những việc phụ nữ đã làm trong nhiều thế kỷ:
01:01
looking after people at the very end of their lives,
15
61940
3240
chăm sóc mọi người vào những phút cuối đời,
01:05
in their own beds, in their own homes,
16
65180
2320
trên giường của họ, trong chính ngôi nhà của họ,
01:07
supported by their own people,
17
67540
2080
được chính người nhà của họ săn sóc,
01:09
because hospital had nothing to offer,
18
69620
2560
bởi vì bệnh viện chẳng có gì để mà giúp sức,
01:12
once a person was so sick that their death was imminent.
19
72220
4160
khi một người bệnh đến mức sắp qua đời.
01:18
And yet, when I reached my mid-twenties,
20
78140
3560
Tuy nhiên, khi tôi ở khoảng giữa 20 tuổi,
01:21
in the 1980s,
21
81740
2520
vào những năm 1980,
01:24
I had none of her wisdom and understanding and knowledge of dying,
22
84260
5080
tôi không uyên thâm, có nhiều hiểu biết và kiến thức về cái chết như bà tôi.
01:29
and that was even though I'd just finished five years of medical school.
23
89340
4160
mặc dù tôi vừa học xong năm năm tại trường y.
01:34
As a newly qualified doctor,
24
94140
1600
Là một bác sĩ vừa được cấp bằng,
01:35
I'd spent five years being trained to stop people from dying.
25
95780
5120
tôi đã dành năm năm tham gia đào tạo để cứu mọi người khỏi cái chết.
01:41
And actually, if a death happened,
26
101860
2960
Và thực ra, nếu một cái chết xảy ra,
01:44
it was a thing that was seen as a medical disaster.
27
104860
3400
đó là một điều được coi là thảm họa y tế.
01:48
It was a thing that was embarrassing,
28
108300
1800
Đó là một điều đáng xấu hổ,
đó là một điều mà chúng tôi không nói đến.
01:50
it was a thing of which we do not speak.
29
110100
2520
01:56
Why the difference,
30
116420
1480
Tại sao lại có sự khác biệt này,
01:57
and why within just a couple of generations?
31
117900
3840
và tại sao nó xảy ra chỉ trong vài thế hệ?
02:01
Think about what happened to medicine over the course of the 20th century.
32
121780
4240
Hãy nghĩ về những gì đã xảy ra với y học trong suốt thế kỷ 20.
02:06
It was not worth going to hospital when you were dying
33
126660
3400
Việc đến bệnh viện chẳng ích gì khi bạn sắp qua đời
02:10
in the 1920s.
34
130100
1520
vào những năm 1920.
02:12
But by the 1960s, '70s, '80s and onwards,
35
132580
3760
Nhưng vào những năm 1960, 70, 80 trở đi,
02:16
think of the fantastic progress that had been made
36
136340
3080
hãy nghĩ đến những tiến bộ tuyệt vời chúng ta đã đạt được
02:19
so that people who were so sick that they might die,
37
139420
2800
để những người ốm đến mức có thể chết,
02:22
of course we took them to hospital, because there were antibiotics,
38
142260
3600
chúng ta liền đưa họ đến bệnh viện,
bởi vì có thuốc kháng sinh,
02:25
there were really clever anesthetics
39
145900
2160
có thuốc gây mê hiệu quả
02:28
that allowed surgeons to spend a long time unpicking things
40
148060
3760
giúp cho các bác sĩ có nhiều thời gian để gỡ rối các vấn đề
02:31
during operations.
41
151860
1480
trong quá trình phẫu thuật.
02:33
There were new and very sophisticated treatments for cancers,
42
153380
4040
Có những phương pháp điều trị mới và rất tiên tiến
cho bệnh ung thư, suy tim, suy thận.
02:37
for heart failure, for kidney failure.
43
157460
2120
02:39
There were intensive care units,
44
159620
1800
Có các đơn vị chăm sóc đặc biệt,
02:41
there was transplantation of organs,
45
161460
2080
có các ca cấy ghép nội tạng,
02:43
some of that pioneered in this very city.
46
163540
2640
vài ca đầu tiên được thực hiện ngay tại thành phố này.
02:46
Medical progress was astonishing,
47
166740
2760
Tiến bộ y tế thật đáng kinh ngạc.
02:49
taking dying people to hospital very often saved their lives,
48
169540
3960
Việc đưa những người hấp hối đến bệnh viện có khả năng cao cứu sống họ,
02:53
and that is fantastic.
49
173500
2080
và điều đó thật tuyệt vời.
02:57
And yet ...
50
177340
1160
Chưa hết...
Bằng cách đưa những người hấp hối ra khỏi nhà và nhập bệnh viện,
03:00
By taking dying people out of home and putting them in hospital,
51
180060
5160
03:05
we changed our understanding of the process.
52
185260
3760
chúng ta đã thay đổi hiểu biết của mình về quá trình này.
03:09
We lost our ownership of the process and we gave it to healthcare ...
53
189660
4840
Chúng ta đánh mất sự chủ động vào tay ngành y tế ...
03:15
And we forgot what dying looked like.
54
195100
3200
Và chúng ta quên đi thế nào là cái chết.
03:20
So, having been qualified for just over four years,
55
200460
3920
Vậy là, sau hơn bốn năm được cấp bằng,
03:24
I find myself in a new job.
56
204420
2080
tôi bắt đầu công việc mới.
03:26
Having originally intended a career in cancer medicine,
57
206940
3160
Với dự định ban đầu là làm trong ngành y học điều trị ung thư,
tôi đã dành trọn bốn năm qua để hành nghề
03:30
I’d spent the last four years choosing to train
58
210140
2640
03:32
in the places where the most sick people were.
59
212780
3080
ở những nơi có nhiều bệnh nhân nhất.
Và sau đó tôi nhận ra rằng, điều thực sự khiến tôi thấy hứng thú
03:37
And then I realized that actually, what was really interesting to me
60
217100
3520
03:40
was the detective journey of symptom management
61
220660
4080
là hành trình khám phá về việc kiểm soát các triệu chứng
03:44
and the emotional integration of feeling well enough
62
224740
4480
và việc dung hòa cảm xúc khi cảm thấy đủ khỏe để sống thêm một chút
03:49
to live a little bit during the very end of life,
63
229220
3120
trong hành trình cuối của cuộc đời.
03:52
and I went to work in a hospice.
64
232380
1760
Vậy là, tôi đã đi làm ở nhà tế bần.
Nhưng tôi từng làm việc tại bệnh viện thực hành,
03:55
But I'd been working in a big teaching hospital,
65
235020
2360
03:57
I'd learned a lot of medicine,
66
237420
1440
tôi học rất nhiều về y học,
03:58
I'd seen a lot of dying.
67
238860
1680
tôi chứng kiến rất nhiều cái chết.
04:02
We had a patient in the hospice.
68
242460
2120
Có một bệnh nhân nọ ở nhà tế bần của chúng tôi.
04:05
She was a memorable woman for many reasons.
69
245700
3080
bà ấy là một người phụ nữ đáng nhớ vì nhiều lý do.
04:08
She had been a member of the French Resistance
70
248820
3320
Bà từng là thành viên của Kháng chiến Pháp
04:12
during the Second World War.
71
252180
2120
trong Thế chiến thứ hai.
04:14
She'd married a British airman,
72
254340
1840
bà ấy kết hôn với một phi công người Anh,
04:16
she'd come to live in England.
73
256220
1800
và đến sống ở Anh.
bà ấy chưa bao giờ mất đi chất giọng Pháp của mình.
04:18
She'd never lost her French accent.
74
258060
3160
04:22
She had a cloud of glorious white hair,
75
262580
4280
Bà ấy có một mái tóc trắng muốt tựa mây.
04:26
like a halo.
76
266860
1240
như vầng hào quang.
Bà ấy có đôi mắt nâu sắc sảo,
04:28
She had piercing brown eyes,
77
268140
1960
04:30
the kind of gaze that you feel a person can see your soul.
78
270140
3640
kiểu ánh mắt mà bạn cảm thấy như một người có thể nhìn thấu tâm can bạn.
04:34
She was self-contained, she was a little bit aloof.
79
274740
3560
Bà ấy khép kín, hơi xa cách.
04:38
In fact, she was a little bit scary.
80
278300
2760
Thực tế mà nói, bà ấy hơi đáng sợ.
(Tiếng cười)
04:41
(Laughter)
81
281060
1400
04:42
One day, she told the nurse who was looking after her
82
282500
3280
Một ngày nọ, bà ấy nói với y tá đang chăm sóc mình
04:45
that she was terrified of dying in agony,
83
285780
3280
rằng bà ấy sợ chết trong đau đớn,
bởi vì nếu chết trong đau đớn, bà ấy có thể thất vọng về Chúa.
04:49
because if she were to die in agony, she might despair in God.
84
289060
3600
04:52
And if she were to despair in God,
85
292660
2680
Và nếu bà tuyệt vọng về Chúa,
04:55
as a French Roman Catholic,
86
295340
1720
là một người Pháp theo Công giáo La Mã,
04:57
her belief was that that would be a mortal sin,
87
297100
3600
bà tin rằng đó sẽ là một trọng tội,
05:00
so she would not be able to go to heaven,
88
300740
2080
nên bà sẽ không thể lên thiên đàng,
05:02
and heaven was the place she knew her husband was waiting for her.
89
302860
4160
mà bà ấy biết thiên đàng là nơi chồng cô đang chờ bà.
05:07
This was a profound existential distress.
90
307780
3800
Đây là một nỗi đau hiện sinh sâu sắc.
05:12
And my boss said, "We need to go and talk to her, and you should come,
91
312340
3360
Sếp của tôi bảo: “Chúng ta cần nói chuyện với bà ấy,
Cô nên ghé qua, Cô sẽ thấy điều này thú vị.”
05:15
you'll find this interesting."
92
315700
1920
05:18
I was 26.
93
318420
1520
Lúc đó tôi 26 tuổi.
05:19
Do you remember 26?
94
319980
1160
Bạn còn nhớ tuổi 26 không?
05:21
It's the last age when you know that you know everything.
95
321140
2840
Đó là độ đuổi cuối cùng mà bạn biết rằng mình biết mọi thứ.
05:24
(Laughter)
96
324020
1840
(Tiếng cười)
05:25
So I went along, wondering what I might learn,
97
325900
2680
Vì vậy, tôi đi theo, tự hỏi mình có thể học được gì,
05:28
because I thought I was quite good at pain control.
98
328620
2560
bởi vì tôi nghĩ mình khá giỏi kiểm soát cơn đau.
05:31
That conversation ...
99
331540
1680
Cuộc trò chuyện đó...
05:33
changed my life.
100
333980
1280
đã thay đổi đời tôi.
05:35
It changed my career.
101
335980
1680
Nó đã thay đổi sự nghiệp của tôi.
05:38
And it's brought me here.
102
338700
1680
Và nó đã đưa tôi đến đây.
05:41
Sitting on her bed, with me on a little footstool
103
341420
3160
Sếp tôi ngồi trên giường bệnh nhân, tôi ngồi trên ghế kê cân nhỏ xíu,
05:44
so I can see him and her, and the nurse sitting on the chair,
104
344620
4560
thế nên tôi có thể nhìn thấy sếp và bà ấy, và cả y tá ngồi trên ghế.
05:49
he said to her,
105
349220
1960
Sếp tôi nói với bà ấy,
“Tôi biết rằng bà có những lo ngại về những gì có thể xảy ra khi bà chết.”
05:51
"I'm concerned that you've got worries about what might happen as you're dying."
106
351180
4520
05:55
And she said yes. She knew him well, she trusted him.
107
355740
2920
Và bà ấy nói phải rồi. bà ấy biết rõ và tin tưởng sếp tôi.
05:58
And he said, "I'm sorry to hear that,
108
358660
1920
Và ông ấy nói, “Tôi rất tiếc khi nghe điều đó,
06:00
and I wondered whether it might help you
109
360620
2360
và tôi tự hỏi có thế giúp gì cho bà không
06:02
if I described to you what usually happens as a person is dying."
110
362980
4120
nếu tôi mô tả cho bà hiểu những gì thường xảy ra với một người đang hấp hối.”
06:08
And I'm sitting on the stool of all knowledge, thinking,
111
368260
2720
Và tôi ngồi trên ghế với mọi kiến thức trong đầu, nghĩ thầm:
“Sếp không nói với bà ấy điều đó được đâu.”
06:11
"You can't tell her that."
112
371020
1240
06:12
(Laughter)
113
372300
1120
(Tiếng cười)
06:13
Because I’ve seen lots of dying, and I know they’re all different.
114
373460
3360
Vì tôi đã chứng kiến rất nhiều người chết, và tôi biết họ đều khác nhau.
06:17
And she said, "Yes, please."
115
377860
1360
Và bà ấy nói, “Vâng, làm ơn.”
06:19
And he said, "I'll describe what we usually see,
116
379260
2320
Sếp nói, “Tôi sẽ mô tả những gì chúng tôi thường thấy,
06:21
and if it gets too much, you tell me.
117
381620
2240
và nếu thấy quá sức, bà cứ nói với tôi.
06:23
Promise, I'll stop.
118
383900
1600
Tôi hứa tôi sẽ dừng lại.”
06:26
The thing that's really interesting, Sabine,
119
386980
3080
“Sabine à, điều thực sự thú vị
là khi mọi người sắp chết,
06:30
is that as people are dying,
120
390100
1360
06:31
it doesn't really matter what the illness is they're dying from.
121
391500
3520
không quan trọng họ chết vì căn bệnh gì.
Chuỗi sự kiện đó đều khá giống nhau.
06:35
The pattern of events is very similar.
122
395020
2680
06:38
We see people becoming more and more tired.
123
398580
3000
Chúng tôi thấy họ ngày càng mệt mỏi.
06:41
It's harder and harder for them to find the energy to do things.
124
401620
3560
Họ ngày càng khó tìm được năng lượng để làm bất cứ điều gì.
06:46
In fact, they recharge their energy not so much by eating and drinking,
125
406140
3800
Trên thực tế, họ nạp lại năng lượng không phải bằng cách ăn uống
06:49
but by sleeping.
126
409980
1280
mà bằng cách ngủ.
Và khi thời gian trôi qua,
06:52
And as time goes by,
127
412060
1200
06:53
what we see is that people sleep more and they're awake less.
128
413260
4160
những gì chúng tôi thấy là họ ngủ nhiều hơn và thức ít hơn.
06:57
And if they want to do something important,
129
417460
2040
Và nếu họ muốn làm gì đó quan trọng,
06:59
they should take a snooze before it."
130
419500
2000
họ phải ngủ một giấc trước khi làm việc đó”.
07:02
She nodded, and she got hold of his hand.
131
422980
2720
Bà ấy gật đầu, và bà nắm lấy tay sếp.
07:07
"As time goes by," he said, "we see people are asleep for longer,
132
427100
3840
“Khi thời gian trôi qua,” ông nói, “chúng tôi thấy mọi người ngủ lâu hơn,
07:10
they're awake for shorter,
133
430940
1800
thời gian họ thức ngắn hơn,
07:12
and something interesting we notice that they don’t is,
134
432780
2680
và một điều thú vị chúng tôi nhận ra nhưng họ lại không,
07:15
maybe it's medicine time, or there's a visitor,
135
435460
2360
có thể là lúc uống thuốc, hoặc khách đến thăm,
07:17
we need to waken them ...
136
437820
1240
chúng tôi cần đánh thức họ...
07:19
For a period, we can't waken them.
137
439860
2000
Có một khoảng thời gian, chúng tôi không thể đánh thức họ.
07:22
They're not just asleep,
138
442580
2280
Họ không chỉ ngủ,
07:24
they're actually unconscious.
139
444860
1960
thật ra họ bất tỉnh.
Khi họ thức dậy, họ nói với chúng tôi rằng họ đã đã ngủ rất ngon.
07:27
And when they waken, they tell us they've had a lovely sleep.
140
447140
2880
Mà hóa ra con người không nhận thức được
07:30
It turns out that human beings don't recognize
141
450020
2920
07:32
when we become unconscious.
142
452980
1920
khi nào chúng ta bất tỉnh.
07:36
And so at the very end of somebody's life, they're not just asleep,
143
456620
4800
Và vì vậy vào cuối cuộc đời, họ không chỉ ngủ,
07:41
they're actually deeply unconscious.
144
461460
2040
họ chìm trong trạng hôn mê sâu.
07:43
And when the brain is unconscious,
145
463540
1720
Và khi bộ não hôn mê,
07:45
the only part of it that's still working
146
465300
2240
phần duy nhất của nó còn làm việc
07:47
is the part that's working their breathing."
147
467580
2320
là bộ phận điều khiển hơi thở của họ."
07:50
By now, she is sitting right up in bed.
148
470540
2400
Bấy giờ, bà ấy ngồi dậy trên giường.
07:52
She's got hold of one of his hands, and she's stroking it.
149
472980
3920
Bà ấy nắm một bàn tay của sếp tôi và bà ấy vuốt nó.
07:56
She's nodding at everything he says.
150
476940
2960
Bà ấy gật đầu theo mọi điều ông ấy nói.
08:00
And in the meanwhile, I’m sitting on my stool,
151
480260
3080
Và trong khi đó, tôi ngồi trên ghế đẩu,
08:03
horrified that he seems to be describing dying to a dying person.
152
483380
6000
kinh hoàng khi ông ấy đang mô tả cái chết cho một người sắp chết.
08:09
And that feels, to me, to be really not very OK.
153
489420
3240
Và điều đó, đối với tôi, không ổn lắm.
08:13
But she is mesmerized.
154
493940
1680
Nhưng bà ấy bị mê hoặc.
08:17
"By the time the brain is deeply unconscious,"
155
497180
2240
“Vào thời điểm bộ não rơi vào hôn mê sâu,”
08:19
he's saying to her now,
156
499460
1240
sếp nói với bà ấy,
08:20
"the only bit that's still working is the bit that drives the breathing.
157
500700
3640
“phần duy nhất vẫn hoạt động là phần kiểm soát hơi thở.
08:24
And so breathing cycles we don't normally see start to happen.
158
504380
5040
Do đó, chu kỳ thở mà ta thường không thấy sẽ bắt đầu xảy ra.
08:29
Reflex automatic breathing
159
509460
2160
Chu kì phản xạ thở tự nhiên
08:31
cycles from very deep breaths becoming shallower and shallower,
160
511660
3960
chuyển từ hơi thở rất sâu sang nông và nông dần,
08:35
and then going back to the beginning again,
161
515660
2120
và sau đó quay trở lại như ban đầu một lần nữa,
08:37
cycles of fast breathing that gradually become slower,
162
517780
4080
các chu kỳ thở nhanh dần trở nên chậm hơn,
08:41
maybe with pauses,
163
521900
1800
có thể có khoảng dừng,
08:43
and then back to the beginning again.
164
523740
2000
và rồi quay lại từ đầu.
08:45
The person can't feel their throat.
165
525740
1880
Họ không thể cảm nhận cổ họng mình.
08:47
They don't notice if they breathe out through their voice box,
166
527660
3400
Họ không nhận ra liệu họ có thở ra bằng thanh quản hay không,
08:51
making a noise families might think that they're sighing
167
531060
3360
nên tạo ra âm thanh mà khiến gia đình có thể nghĩ rằng họ đang thở dài,
08:54
or groaning, or uncomfortable.
168
534460
1560
hoặc rên rỉ, hay không thoải mái.
Chúng tôi sẽ luôn kiểm tra,
08:56
We'll always check,
169
536020
1520
08:57
but it's part of this reflex breathing.
170
537580
2600
nhưng đó là một phần của phản xạ thở này.
09:01
Saliva or mouth-cleaning fluid won't irritate their throat,
171
541940
3800
Nước bọt hoặc chất lỏng làm sạch miệng sẽ không gây kích ứng cổ họng của họ,
09:05
it won't make them cough or swallow.
172
545780
2440
nó sẽ không khiến họ ho hoặc nuốt.
09:08
They just lie there with a little pool of fluids,
173
548220
2320
Họ chỉ nằm đó với lượng nhỏ chất lỏng tích tụ, đôi khi ở phía sau cổ họng.
09:10
sometimes in the back of their throat.
174
550580
1840
Nó không cản trở gì.
09:12
It's not in the way.
175
552420
1320
09:13
Air is moving in and out of their lungs,
176
553780
1920
Không khí di chuyển vào và ra phổi của họ
09:15
and it bubbles through that little film of fluid,
177
555740
2720
và sủi bọt qua màng chất lỏng ít hỏi đó,
09:18
but families can mistake that for drowning or choking.
178
558460
4240
nhưng các gia đình nhầm lẫn cho rằng đó là sặc nước hoặc nghẹt thở.
09:22
So one of the things that we'll do, Sabine,
179
562740
2040
Sabine à, một trong những điều chúng tôi sẽ làm
09:24
if your nieces and nephews are here,
180
564780
2560
nếu cháu gái và cháu trai của bà đến đây,
09:27
is we will make sure we explain to them what is happening to you."
181
567340
4520
là chúng tôi sẽ đảm bảo giải thích cho họ những gì đang xảy ra với bà.”
09:34
She's stroking his hands, she's nodding.
182
574660
2640
Bà ấy vuốt tay ông và gật đầu.
09:37
She is absolutely taking in everything that he says.
183
577820
3240
Bà ấy hoàn toàn tiếp thu tất cả những gì ông ấy nói.
09:42
And then he says -- and I think,
184
582780
1720
Và sau đó ông ấy tiếp tục.
09:44
"Oh my goodness, he's going to the last breath."
185
584500
2960
Và tôi nghĩ, “Trời ạ, ông ấy sắp nói đến hơi thở cuối cùng.”
09:48
"And then, during, usually, one of those phases of slow breathing,
186
588740
5480
“Và sau đó, thông thường, trong một giai đoạn thở chậm,
09:54
there'll be a breath out ...
187
594260
1520
sẽ có một hơi thở ra...
09:58
that just isn't followed by another breath in.
188
598620
2880
mà sau đó không còn một nhịp thở vào khác.
10:01
There is nothing special about the last breath.
189
601900
3600
Hơi thở cuối cùng chẳng có gì đặc biệt cả.
10:05
It's so not like on the television or in cinema.
190
605540
3800
Chẳng giống như trên tivi hay trong rạp chiếu phim.
10:09
There's no rush of pain at the end. There's no sudden panic.
191
609820
3200
Sau cùng chẳng có nỗi đau dồn dập. Không có sự nhói đau bất chợt.
10:13
There's no feeling of fading away.
192
613060
2280
Không có cảm giác phai nhạt dần.
10:15
Sometimes, we who work in palliative care,"
193
615340
2480
Đôi khi, chúng tôi - người làm trong ngành chăm sóc xoa dịu,
10:17
and I've subsequently discovered this to be true,
194
617820
3240
mà sau này tôi phát hiện ra điều sau đây là sự thật,
đôi khi, chúng tôi bước vào một căn phòng nơi một gia đình đang kề cạnh
10:21
"sometimes, we will walk into a room where a family has been around a person
195
621060
5120
một người đang hấp hối,
10:26
who is in the act of dying,
196
626220
1800
và chúng tôi nhận ra người đó đã ngừng thở,
10:28
and we'll realize the person has stopped breathing,
197
628060
3560
10:31
and the family hasn't noticed yet,
198
631660
2880
mà gia đình vẫn chưa nhận ra,
10:34
because the Hollywood finale that they're waiting for hasn't happened."
199
634540
4680
bởi vì kết cục như phim Hollywood mà họ đang chờ đợi đã không xảy ra.”
10:44
She got hold of both of his hands.
200
644860
2560
Bà ấy nắm lấy cả hai tay ông.
10:48
She shook them in hers,
201
648260
1960
Bà ấy lắc lư chúng trong tay mình,
10:50
and then she pulled his hands to her face and she kissed them.
202
650260
4320
và sau đó cô kéo tay ông đối diện mặt mình và hôn chúng.
10:57
And then, she closed her eyes,
203
657180
2840
Và sau đó, bà nhắm mắt lại,
bà nằm lại trên gối của mình.
11:00
she lay back on her pillows.
204
660060
1760
11:01
I just watched her relax,
205
661860
2840
Tôi chỉ nhìn bà ấy thư giãn,
11:04
and in her own inimitable and aloof way,
206
664740
3560
và theo cách đầy xa cách không thể bắt chước của riêng bà ấy,
11:08
she told us that we were no longer required.
207
668340
2480
bà ấy nói rằng bà ấy không cần chúng tôi nữa.
11:10
(Laughter)
208
670860
3440
(Tiếng cười)
11:14
And my boss said to me, “Are you OK?” And I said, “Yes.” (Voice breaking)
209
674340
3760
Và sếp hỏi tôi, “Cô ổn chứ?” Và tôi nói, “Vâng.” (Nức nở)
(Tiếng cười)
11:18
And I went to the kitchen to blow my nose and dry my eyes,
210
678100
4040
Và tôi đi vào bếp để xì mũi và lau khô mắt,
11:22
and think about what just happened.
211
682180
3240
và nghĩ về những gì vừa xảy ra.
Hai ý tưởng lớn bùng nổ trong não tôi cùng một lúc.
11:26
Two huge ideas exploding in my brain at the same time.
212
686060
5040
11:31
One is "How have I never noticed that?"
213
691100
4600
Một là:
“Làm thế nào mà tôi chưa bao giờ nhận ra điều đó?”
11:36
That pattern that he has just explained,
214
696460
3240
Khuôn mẫu mà ông ấy vừa giải thích,
11:39
I have seen hundreds of times.
215
699700
3000
tôi đã thấy hàng trăm lần.
11:43
But I was the most junior doctor.
216
703140
1800
Nhưng tôi là bác sĩ trẻ nhất.
11:44
It was my job to stop the person dying, remember?
217
704980
3200
Công việc của tôi là cứu người chết, bạn nhớ không?
11:48
So I was so busy worrying about this person's oxygen levels
218
708220
3000
Vì vậy, tôi bận rộn lo lắng về nồng độ oxy của người này,
11:51
and that person's pulse, and this person's kidney function
219
711260
3200
mạch đập của người kia, và chức năng thận của người khác nữa
11:54
that I didn't stand back and see that there's a pattern going on here.
220
714460
4880
tới nỗi tôi không thể tạm nghỉ
và thấy rằng có một quá trình tương đồng đang diễn ra ở đây.
12:00
We can describe the process of ordinary human dying,
221
720580
4680
Chúng ta có thể mô tả quá trình chết của con người bình thường,
12:05
and it's as much a process as the process of giving birth is.
222
725300
4280
như là quá trình sinh con vậy.
12:09
It has stages.
223
729580
1760
Nó có các giai đoạn.
12:11
We can recognize them, we can pace ourselves.
224
731380
2920
Chúng ta có thể nhận ra chúng, chúng ta có thể tự chuẩn bị.
12:14
We can work out where we are in it.
225
734300
2360
Chúng ta có thể tìm ra mình đang ở đâu trong quá trình đó
12:18
But even more fascinating
226
738300
2960
Nhưng điều lôi cuốn hơn, đó là
12:21
was that realization from watching Sabine's reaction,
227
741260
5080
nhận thức từ việc quan sát phản ứng của Sabine,
12:26
that we can describe ordinary dying to a dying person ...
228
746340
5240
chúng ta có thể mô tả cái chết bình thường cho người sắp chết nghe ...
12:33
and it shines the light of understanding and information
229
753180
3960
và nó chiếu ánh sáng của hiểu biết và tri thức
12:37
into that dark place
230
757180
2000
vào nơi tối tăm đó,
12:39
where all their fears and imagination were at play.
231
759220
3200
nơi tất cả nỗi sợ hãi và trí tưởng tượng của họ đang diễn ra.
12:44
I've gone on in my career in palliative care
232
764740
2120
Tôi đã tiếp tục sự nghiệp chăm sóc xoa dịu
12:46
to have that conversation thousands of times, countless times.
233
766900
4000
để thực hiện cuộc trò chuyện đó hàng ngàn lần, vô số lần.
12:50
I always offer to stop.
234
770940
1840
Tôi luôn chủ động đề nghị dừng lại.
12:53
I've never been stopped.
235
773940
2040
Tôi chưa bao giờ bị ngắt lời.
12:57
But what happens at the end is that relaxation,
236
777180
3920
Nhưng điều xảy ra cuối cùng là sự thư giãn của bệnh nhân đó,
13:01
that moment of, "Well, that isn't what I was expecting,"
237
781100
4800
khoảnh khắc mà họ bảo: “Chà, đó không phải là điều tôi mong đợi,”
13:05
followed almost immediately by "Can you tell my family that?"
238
785900
4040
và gần như tức khắc là: “Bạn có thể nói với gia đình tôi điều đó không?”
13:09
“Can you tell my wife, my husband, my kids, my parents?
239
789980
3520
“Bạn có thể nói với vợ tôi, chồng tôi, con tôi, bố mẹ tôi không?”
13:13
That’s not what we’re expecting.”
240
793500
2160
“Đó không phải là những gì chúng tôi mong đợi.”
13:15
And I think we can do that.
241
795980
1800
Và tôi nghĩ chúng tôi có thể làm điều đó.
13:19
So losing the wisdom really matters.
242
799940
3840
Vì vậy, mất đi sự hiểu biết thực sự là một vấn đề.
13:23
And we can't leave it to palliative care people,
243
803820
2640
Và chúng ta không thể để mặc những nhân viên chăm sóc xoa dịu
13:26
or even medical people,
244
806500
2120
hoặc thậm chí nhân viên y tế nói chung,
13:28
to reclaim that lost wisdom, one family at a time.
245
808620
3640
lấy đi sự hiểu biết đó, từ từng gia đình một.
13:32
This is a massive social public health issue.
246
812300
4160
Đây là một vấn đề lớn về sức khỏe cộng đồng.
13:37
And I invite everybody who's listening to step up.
247
817380
4080
Và tôi mời tất cả những ai đang lắng nghe hãy bước lên.
13:42
The reason my grandmother understood about dying
248
822260
3040
Lý do bà tôi hiểu về cái chết
13:45
was that she'd seen it alongside people who knew it,
249
825340
3280
là vì bà đã nhìn thấy cái chết cùng những người biết về nó,
13:48
who described to her, as the process was happening,
250
828620
3200
họ đã mô tả cho bà nắm được quá trình đang diễn ra,
13:51
what she was seeing,
251
831860
1480
những gì bà đang chứng kiến,
13:53
so that she would understand and not be afraid.
252
833380
3200
để bà hiểu và không sợ hãi.
13:57
And it requires all of us who are mortals,
253
837740
3720
Và nó đòi hỏi tất cả chúng ta, những người phàm trần,
14:01
all of us who love other mortals,
254
841460
3400
tất cả chúng ta - những người yêu mến những người phàm trần khác,
14:04
to step up, to say, “Enough,
255
844900
3640
phải bước lên và nói, “Đủ rồi,
14:08
death is not a medical event, it's a social event.
256
848580
3920
cái chết không phải là một sự kiện y tế, nó là một sự kiện xã hội.
14:12
It's a deeply personal event.
257
852540
2280
Đó là một sự kiện mang tính cá nhân sâu sắc.
14:15
And we can understand it,
258
855780
1920
Và chúng ta có thể hiểu nó.
14:17
we can describe it,
259
857700
1720
Chúng ta có thể mô tả nó.
14:19
we can console each other.
260
859460
2080
Chúng ta có thể an ủi nhau.
14:22
We can accompany each other.
261
862580
2360
Chúng ta có thể đồng hành với nhau.
14:24
We can reclaim dying."
262
864980
2720
Chúng ta có thể đòi lại cái chết.”
14:28
Thank you.
263
868780
1160
Cảm ơn bạn.
14:29
(Applause)
264
869980
3040
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7