The One Question Every Aspiring Leader Needs To Ask | Constance Hockaday | TED

51,248 views ・ 2023-01-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoang Anh Nguyen Reviewer: Hung Trieu
00:04
Most of what we know about performing leadership
0
4334
3879
Hầu hết những gì chúng ta biết
về sự lãnh đạo
00:08
is made up of these practiced postures
1
8255
4379
đều được hình thành từ những tư thế quen thuộc này
00:12
passed down in the West through a white, male embodiment of power.
2
12676
6631
và được truyền lại ở phương Tây thông qua một hiện thân nam giới da trắng quyền lực.
00:19
These have become so intertwined with actually having power,
3
19933
2836
Những điều này đã trở nên đan xen với việc thực sự có quyền lực,
00:22
that imitating these behaviors
4
22769
1460
đến mức việc bắt chước những hành vi này
00:24
kind of feels like the only way to show up with authority.
5
24271
3169
cảm thấy như là cách duy nhất để thể hiện quyền lực.
00:27
We can obviously do better than that.
6
27983
2502
Rõ ràng chúng ta có thể làm tốt hơn thế.
00:30
I work in organizational and leadership development
7
30819
2794
Tôi đang làm việc trong tổ chức và phát triển lãnh đạo
00:33
and I'm an artist.
8
33613
2169
và tôi là một người nghệ sĩ.
00:35
I believe artists are leaders in expressing things
9
35782
2920
Tôi tin các nghệ sĩ là lãnh đạo trong việc nói lên những điều
00:38
that humankind often doesn't know how to say yet.
10
38743
2336
mà nhân loại thường chưa biết cách thể hiện.
00:41
So that's why I invited a bunch of artists
11
41079
3086
Đó là lý do tôi đã mời một loạt các nghệ sĩ
00:44
to do a leadership makeover.
12
44207
2252
để thực hiện một cuộc cải cách lãnh đạo.
00:47
They wrote public addresses.
13
47127
2669
Họ viết các địa chỉ công khai.
00:49
They made leadership portraits.
14
49796
1543
Họ xây dựng chân dung lãnh đạo
00:51
I call them the Artists in Presidents.
15
51381
2794
Tôi gọi họ là những Nghệ sĩ Tổng thống.
00:54
(Laughter)
16
54217
1335
(Tiếng cười)
00:55
Since 2020,
17
55552
1293
Từ năm 2020,
00:56
over 70 Artists in Presidents have contributed to the digital archive.
18
56886
4547
có hơn 70 Nghệ sĩ Tổng thống đã đóng góp cho kho lưu trữ kỹ thuật số.
01:01
They're North American, Indigenous,
19
61474
2044
Họ là những người Bắc Mĩ, bản địa,
01:03
international and stateless,
20
63518
2086
trên khắp quốc tế và không quốc tịch,
01:05
they're artists with disabilities,
21
65645
1669
họ là những nghệ sĩ khuyết tật,
01:07
they're queer.
22
67355
1168
họ là người đa dạng tính dục.
01:08
They made beautiful attempts at embodying
23
68940
2670
Họ đã nỗ lực hết mình trong việc thể hiện
01:11
inclusive performances of leadership and power.
24
71651
3671
sự toàn diện của lãnh đạo và quyền lực.
01:15
Some sung,
25
75780
1168
Một số người thì hát,
01:16
others looked to repair the past,
26
76990
1585
một số tìm cách hàn gắn quá khứ,
01:18
one person used artificial intelligence to write her speech,
27
78575
3462
một người đã dùng trí tuệ nhân tạo để viết bài phát biểu,
01:22
and one person just straight up wrote a curse.
28
82037
2919
và một người lại thẳng tay viết một câu nguyền rủa.
01:25
And so many more.
29
85999
1376
Và còn nhiều điều nữa.
01:28
But what really surprised me,
30
88251
3379
Nhưng điều thực sự làm tôi ngạc nhiên
01:31
was that a lot of us struggled to say something new.
31
91671
4129
là rất nhiều người trong chúng ta gặp khó khăn khi nói điều gì đó mới.
01:36
To articulate what we want with authority.
32
96134
3086
Để nói rõ những gì chúng ta muốn với chính quyền.
01:40
Blame it on the millennia of humans colonizing humans,
33
100889
2627
Đổ lỗi cho thiên niên kỉ khi con người cai trị con người
01:43
but it seems like we don't believe we can have the things we want.
34
103558
3796
nhưng dường như ta không tin rằng ta có thể đạt được những gì ta muốn.
01:47
The things that we need to live and work with dignity.
35
107395
2920
Những điều mà ta cần để sống và làm việc với tất cả phẩm giá.
01:51
So I think as leaders
36
111441
2085
Nên tôi nghĩ với vai trò là lãnh đạo
01:53
interested in investing in an equitable society,
37
113568
3796
quan tâm đến đầu tư cho một xã hội bình đẳng,
01:57
modeling agency is one of the most important things
38
117364
3378
công ty mẫu mực là một trong những điều quan trọng nhất
02:00
that we can do for our communities and organizations.
39
120784
2919
mà chúng ta có thể làm cho cộng đồng và tổ chức của ta.
02:04
But it's hard.
40
124162
1126
Nhưng thật khó.
02:05
How do you move towards believing in your own agency?
41
125872
4046
Làm thế nào để tin tưởng vào chính công ty của bạn?
02:10
The way that I learned to do this
42
130919
1585
Cách mà tôi học được điều này
02:12
came in a really unusual place.
43
132545
2878
xảy ra ở một nơi khá kỳ lạ.
02:15
When I was in my early 20s,
44
135882
1794
Khi tôi mới đôi mươi,
02:17
I met Captain Betsy.
45
137676
2335
tôi đã gặp thuyền trưởng Betsy.
02:21
I was queer, depressed, feeling totally alone
46
141346
4338
Tôi là người đa dạng tính dục, chán nản, hoàn toàn cô độc
02:25
in my tiny south Texas town on the Gulf of Mexico.
47
145725
3170
trong thị trấn nhỏ phía nam Texas trên Vịnh Mexico.
02:29
And by the time Betsy landed in my town,
48
149479
2586
Khi Betsy đặt chân tới thị trấn của tôi,
02:32
she had been living on homemade rafts for decades,
49
152107
3837
cô ấy đã sống trên những chiếc bè tự chế trong hàng thập kỷ,
02:35
with a group called the Floating Neutrinos.
50
155944
2377
với một nhóm tên Những Neutrino Trôi Nổi.
02:38
She had captained over a dozen rafts,
51
158321
3379
Cô ấy chỉ huy cả tá thuyền bè,
02:41
including one across the Atlantic Ocean.
52
161741
3712
trong đó có chiếc đã vượt Đại Tây Dương.
02:46
In that thing.
53
166371
1168
Bằng chính thứ đó.
02:47
(Laughter)
54
167580
1710
(Tiếng cười)
02:49
So the Floating Neutrinos believe
55
169332
3379
Nhóm Những Neutrino Trôi Nổi tin rằng
02:52
that the most important thing a person needs to know how to do
56
172711
2919
điều quan trọng nhất mà một người cần biết
02:55
is articulate their own desires.
57
175672
1543
là làm sao để nói rõ những khao khát của họ.
02:57
To break out of being solely in reaction to the systems that contain us,
58
177215
5589
Để thoát khỏi việc phản ứng đơn độc giữa các hệ thống bao gồm chính chúng ta,
03:02
like the economic system and the education system.
59
182804
2669
như hệ thống kinh tế và hệ thống giáo dục.
03:05
So that we can allow our deepest desires
60
185974
2002
Để cho phép những khao khát sâu thẳm nhất
03:08
to be the thing that bring direction and urgency to our lives.
61
188017
5297
mang lại định hướng và sự thúc giục cho cuộc sống của ta.
03:13
The rafts were a tool that the Neutrinos used
62
193857
2252
Những chiếc bè là công cụ mà các Neutrino dùng
03:16
to bring themselves closer to their desires.
63
196151
2460
để đưa bản thân tới gần hơn những khát khao của họ.
03:18
So obviously, I was very taken by this,
64
198611
3295
Rõ ràng là, tôi đã rất bị thu hút bời điều này
03:21
not because I wanted to permanently live on a raft,
65
201906
3045
không phải vì tôi muốn sống vĩnh viễn trên một chiếc bè,
03:24
but because I wanted to believe in an extraordinary life.
66
204993
3628
mà là bởi tôi muốn tin vào một cuộc đời phi thường.
03:29
And Betsy was the first person to ever ask me
67
209664
2294
Và Betsy là người đầu tiên hỏi tôi
03:31
what it is that I wanted.
68
211958
1710
tôi muốn điều gì.
03:34
And she did this using a practice called the three deepest desires.
69
214169
3169
Và cô ấy sử dụng một phương pháp gọi là ba khát vọng sâu thẳm nhất.
03:37
She’d say, “Pretend you’re gonna die.”
70
217380
2628
Cô ấy nói: “Giả vờ như bạn sẽ chết.”
03:40
You’re gonna die, you’re all gonna die.
71
220592
2335
Bạn sẽ chết, tất cả chúng ta đều sẽ chết.
03:44
“Pretend that you’re gonna die tomorrow.
72
224095
2461
“Giả vờ như ngày mai bạn sẽ chết.
03:46
What is one thing that you need to do before you die?"
73
226556
3003
Điều duy nhất bạn cần làm trước khi chết là gì?”
03:49
And then I would have full-on drama meltdowns
74
229601
3086
Sau đó tôi đã có những khủng hoảng đầy kịch tính
03:52
around answering this question,
75
232729
1501
để trả lời câu hỏi này,
03:54
because it was impossible for me to believe that I had any authority
76
234272
3212
vì thật bất khả thi để tin rằng tôi có bất kỳ quyền thế nào
03:57
over my own life.
77
237484
1167
trong cuộc đời mình.
03:58
That I could want things
78
238693
1168
Rằng tôi có thể muốn những thứ
03:59
outside of what my parents and our culture had told us to want.
79
239903
3128
ngoài những gì cha mẹ tôi và nền văn hóa của ta đã bảo ta muốn.
04:04
So Betsy finally said, "Look,
80
244449
2002
Cuối cùng Betsy nói: “Nhìn này,
04:06
all you have to do is answer this question for today.
81
246493
2669
tất cả bạn cần làm là trả lời câu hỏi này cho hôm nay.
04:09
You could say, 'I want to eat the biggest hamburger in the world.'
82
249162
3170
Bạn có thể nói: “Tôi muốn ăn bánh hamburger to nhất thế giới.”
04:12
OK, great. Whatever, write it down.
83
252373
2336
Tuyệt. Bất cứ điều gì, hãy viết nó xuống.
04:14
Because you're going to answer this question again tomorrow
84
254751
2794
Bởi vì ngày mai bạn sẽ trả lời lại câu hỏi này
04:17
and it's how you answer this question over time that matters."
85
257545
3254
và cách bạn trả lời câu hỏi này theo thời gian mới là điều quan trọng.”
04:21
And so then I said something super weird, like,
86
261549
2419
Sau đó tôi nói một thứ vô cùng kỳ quặc:
04:24
"I want to see a waterfall,"
87
264010
1794
“Tôi muốn đi xem thác nước,”
04:25
because there's no waterfalls in south Texas.
88
265845
2127
vì ở nam Texas không có thác nước nào cả.
04:27
And I got much better at it.
89
267972
2211
Và tôi đã khá hơn nhiều trong việc này.
04:31
Saying what we want out loud
90
271810
2043
Nói thật to những gì ta muốn
04:33
is something that we have to practice.
91
273895
2169
là một thứ mà chúng ta cần tập luyện.
04:36
But the crux of this learning is the believing part.
92
276105
3337
Nhưng mấu chốt của việc học này là phần tin tưởng.
04:40
Believing. Faith.
93
280026
2294
Tin tưởng. Niềm tin.
04:42
It's not something that we learn in isolation.
94
282320
2836
Đó không phải là điều mà ta học được trong sự cô lập.
04:45
It's something that we learn through imitation.
95
285156
2378
Đó là điều mà ta học được thông qua sự bắt chước.
04:47
Like, leadership and language.
96
287534
2252
Như là khả năng lãnh đạo và ngôn ngữ.
04:50
So in my life,
97
290495
1376
Trong cuộc đời tôi,
04:51
Betsy modeled for me what it meant to articulate my desires
98
291913
3670
Betsy đã làm mẫu cho tôi làm thể nào để nói rõ những gì tôi mong muốn
04:55
and in lending her faith to me,
99
295583
2169
và cho tôi mượn niềm tin của cô ấy,
04:57
she was also giving it back to herself.
100
297752
2127
Cô ấy cũng đưa nó cho chính mình.
05:00
But she did another thing.
101
300213
1752
Nhưng cô ấy đã làm một điều khác.
05:02
And this is something that leaders often forget to do.
102
302465
2586
Một điều mà những nhà lãnh đạo thường quên làm.
05:05
She listened.
103
305385
1168
Cô ấy lắng nghe.
05:06
She sat with me
104
306886
1794
Cô ấy ngồi cùng tôi
05:08
in the pain and discomfort of my process
105
308721
2002
qua những nỗi đau và khó khăn của quá trình
05:10
and it's from that place, my current reality,
106
310723
2920
và từ đó, thực tế hiện tại của tôi,
05:13
that she guided me towards a vision
107
313685
2294
cô ấy đã chỉ dẫn tôi tới một tầm nhìn
05:15
of possibility and agency in this world.
108
315979
2627
của khả thi và tự quyết trên thế giới này.
05:19
We can choose to model our leadership styles in similar ways.
109
319315
3879
Ta có thể chọn định hình phong cách lãnh đạo riêng theo những cách tương tự.
05:23
It's a commitment to relationality.
110
323194
2336
Đó là một cam kết về mối quan hệ.
05:26
It's a process that never ends,
111
326197
1502
Là một quá trình không hồi kết
05:27
but it pays off because it grows empowered, engaged
112
327699
3503
nhưng được đền đáp bởi nó phát triển những nhóm người được trao quyền,
05:31
and inspired groups of people, focused on a shared vision.
113
331244
3670
gắn kết và truyền cảm hứng, tập trung vào cùng một chí hướng.
05:35
So if what we want is to connect people's priorities
114
335832
4588
Nên nếu điều ta muốn là gắn liền những ưu tiên của mọi người
05:40
with our visions for the greater good,
115
340461
2253
với tầm nhìn chung tốt đẹp của chúng ta,
05:42
we have to commit to mediating between the truth that is in the room
116
342755
3712
ta phải cam kết làm trung gian giữa sự thật đang ở trong phòng
05:46
and the aspirational future.
117
346509
1835
với tương lai đầy khát vọng.
05:51
You’re all gonna die.
118
351681
1668
Các bạn đều sẽ chết.
05:54
You could die tomorrow.
119
354058
1877
Bạn có thể chết vào ngày mai.
05:55
What's one thing that you want to do before you die?
120
355935
2962
Điều duy nhất bạn muốn làm trước khi chết là gì?
05:59
What kind of leader do you want to be?
121
359564
3170
Bạn muốn trở thành người lãnh đạo thế nào?
06:03
Thank you.
122
363651
1168
Cảm ơn.
06:04
(Applause)
123
364861
4504
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7