Why Your Life Needs Novelty, No Matter Your Age | Kenneth Chabert | TED

65,334 views ・ 2023-04-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vy Phạm Reviewer: Gia Bảo Nguyễn
00:03
In 2018, I had what I call a powerful first experience.
0
3750
4505
Năm 2018, tôi đã có một trải nghiệm đầu tiên mạnh mẽ:
00:08
At 31 years old,
1
8296
1710
Vào năm 31 tuổi, tôi làm thiên thần tuyết đầu tiên của mình
00:10
I made my first snow angel.
2
10048
1668
00:11
Now, that may not sound powerful to some of you,
3
11758
2252
Có thể là bạn không thấy trải nghiệm này có gì to tát.
00:14
but for me, it was.
4
14052
1418
Nhưng đối với tôi thì có.
00:15
And so how do you get from New York City to Montana?
5
15887
2544
Giờ thì, làm sao để ta đi từ New York tới Montana?
00:18
Well, you have to have a horse.
6
18890
1543
Đúng, bạn phải có một con ngựa.
00:20
I don't make the rules,
7
20475
1168
Tôi không tạo ra luật, nhưng hầu như những ai không có ngựa khó có thể đến đây.
00:21
but not having a horse is why so many people don't make it out there.
8
21643
3253
00:24
I'm kidding.
9
24896
1168
Tôi giỡn đó.
Thật ra, tôi được mời đến và diễn thuyết tại một hội nghị ở Big Sky.
00:26
I was actually invited to attend and speak at a conference in Big Sky.
10
26106
3378
00:29
I'm a kid from the Bronx, so I knew nothing about Big Sky.
11
29526
2961
Tôi lớn lên ở Bronx
vì vậy, tôi không biết gì về Big Sky cả.
00:32
I knew nothing about Montana.
12
32487
1710
Tôi cũng chẳng biết gì về Montana.
00:34
In fact, I had only recognized images similar to it
13
34239
3295
Thú thật thì tôi chỉ nhận ra những hình ảnh giống như ở Montana
00:37
as the screen saver that comes on whenever my MacBook goes idle.
14
37576
3670
khi màn hình MacBook của tôi hiển thị hình ảnh tiểu bang này trên màn hình chờ.
00:41
I landed in Bozeman and the first thing I did was thank God,
15
41538
2836
Sau khi tới Bozeman,
điều đầu tiên tôi làm là cảm ơn chúa
00:44
because I don't like flying, even though I have to do it often.
16
44416
2961
vì tôi không thích bay chút nào dù phải bay thường xuyên.
00:47
I walked out of the airport and I saw no skyscrapers,
17
47377
2961
Tôi đi khỏi sân bay, và rồi tôi không thấy một tòa nhà cao tầng nào cả,
00:50
no lines and cabs,
18
50380
1210
không đường ray, không xe điện, không có ai la hét hay cãi nhau,
00:51
no people yelling and arguing,
19
51631
1627
00:53
and there were no funny smells that I was familiar with.
20
53300
2627
chẳng có bầu không khí quen thuộc với tôi nữa.
00:55
You know, all of the things that make NYC amazing.
21
55927
3545
Bạn biết đó, thiếu vắng tất cả những điều mà làm cho NYC đặc biệt.
00:59
So fast forward,
22
59514
1168
Tua nhanh đoạn đến tiếp theo,
01:00
I'm in the passenger seat of the car and I'm looking out the window
23
60682
3170
Tôi đang ngồi trên xe và nhìn ra ngoài cửa số ngắm cảnh.
01:03
and I'm just taking on the views.
24
63852
1626
Tôi thấy những ngọn núi đầy tuyết, cây xanh ở khắp mọi nơi
01:05
Mountains covered in snow, trees everywhere.
25
65478
2419
01:07
And at one point we pass by these homes that had to be worth millions of dollars
26
67939
4505
Một lúc sau, chúng tôi đi ngang qua những căn nhà phải có giá lên đến hàng triệu đô
01:12
because they had the most beautiful view of the environment.
27
72485
2837
vì quanh cảnh xung quanh căn nhà rất đẹp.
01:15
Later the next day, as I'm getting off stage from speaking,
28
75322
2794
Ngày hôm sau, trong lúc tôi đang xuống sân khấu,
Một người phụ nữ hỏi tôi: “Bạn có muốn đi bộ đường dài không?”
01:18
a woman comes up to me and she asks,
29
78158
1877
01:20
"Would you like to go on a hike?"
30
80076
1627
01:21
Now I’m from New York City, so a hike is a few city blocks.
31
81703
2794
Tôi ở New York, nên đi bộ đường dài chỉ là đi bộ qua một vài dãy nhà
01:24
New York City is at sea level, so we're talking about real oxygen.
32
84497
3129
New York nằm ngang mực nước biển ta đang nói về lượng oxy thật sự cơ
01:27
So, no, this was a hike.
33
87626
2252
Vì thế, lần này mới thật sự là đi bộ đường dài.
01:29
And at 8,000 feet elevation,
34
89919
1919
Với độ cao 2400m so với mực nước biển,
01:31
one quickly realizes Montana's oxygen just isn't real.
35
91838
3462
Montana làm cho người ta cảm thấy như oxy ở đây không tồn tại vậy.
01:35
(Laughter)
36
95342
1126
(Tiếng cười)
01:36
Midway through our hike, I can't remember what I said,
37
96801
2545
Đi bộ được một nửa, tôi không nhớ tôi đã nói gì nữa
01:39
but the woman grabs a fistful of snow,
38
99387
2044
nhưng mà cô gái đi cùng đã gom một nắm tuyết,
01:41
puts it in her mouth and she starts to chew.
39
101431
2336
cô ấy bỏ nắm tuyết vô miệng và bắt đầu nhai.
01:43
And my initial thought was, "That was disgusting."
40
103808
3587
Suy nghĩ đầu tiên của tôi là:
“Sao mà kinh thế?”
01:47
I would never touch anything that touches a New York City street.
41
107854
3086
Thường thì tôi sẽ không bao giờ đụng vào vật gì dưới đường ở New York.
01:50
But then I realized this was snow from Montana,
42
110982
2461
Nhưng mà tôi chợt nhận ra: đây là tuyết ở Montana,
01:53
and this was symbolic of the relationships Montanans have with their environment.
43
113485
4212
đây là kí hiệu cho mối quan hệ của người dân Montana với môi trường nơi đây.
01:57
So towards the end of the hike,
44
117739
2294
Gần đến lúc kết thúc cuộc hành trình,
02:00
this woman lays down in a bed of snow
45
120075
2127
cô gái đi cùng tôi nằm xuống trên tuyết
02:02
and she moves her body in a way where [it] registers to me,
46
122202
3670
và cách cô ấy di chuyển cơ thể giống như đang muốn làm một thiên thần tuyết.
02:05
she's making a snow angel.
47
125872
1543
02:07
So after about 30 seconds, I decide to mimic.
48
127832
3003
Vậy nên sau khoảng 30 giây, tôi quyết định bắt chước cô ấy.
02:10
And so I lay in this fresh bed of snow in Montana,
49
130877
2711
Rồi tôi bắt đầu nằm xuống chỗ tuyết mát lạnh này ở Montana,
02:13
I move my arms and my legs.
50
133588
2127
tôi bắt đầu di chuyển tay chân, rồi bất chợt nhận ra rằng:
02:15
And then it dawns on me.
51
135757
1418
02:17
I'm making a snow angel for the first time.
52
137550
2336
Tôi đang làm thiên thần tuyết lần đầu tiên trong đời.
Tất nhiên, tôi từng thấy nhiều người khác làm vậy rồi, tôi từng thấy trên TV nữa.
02:21
And of course, I've seen other people do it
53
141012
2044
02:23
and I've seen it on television before.
54
143056
1877
02:24
But it was the first time I did it.
55
144933
1877
Nhưng, đây mới là lần đầu tiên tôi tự làm nó.
02:26
You see, I've coined the term powerful first experiences or PFEs
56
146810
4004
Như bạn thấy đó, tôi là người tạo ra câu ”những trải nghiệm đầu tiên mạnh mẽ”.
02:30
as doing something you never thought you would do for the first time,
57
150814
3253
Đó là khi bạn làm những gì mình nghĩ sẽ không bao giờ làm
ở một nơi mà bạn nghĩ mình sẽ không bao giờ đến.
02:34
in a place that you never thought you would be in for the first time.
58
154067
3253
Lý do ban đầu mà tôi đến Montana là để nói về “những trải nghiệm đầu tiên mạnh mẽ”.
02:37
The main reason why I was in Montana in the first place
59
157320
2586
02:39
was to give a talk about powerful first experiences,
60
159906
2503
02:42
so it was only right that I would then have
61
162659
2002
Vì vậy, nó chỉ đúng khi tôi có trải nghiệm đầu tiên mạnh mẽ của mình ở Montana.
02:44
powerful first experiences in Montana.
62
164661
2210
02:47
Powerful first experiences are life-altering moments and experiences
63
167163
4463
“Những trải nghiệm đầu tiên mạnh mẽ” là những khoảnh khắc biến đổi cuộc sống bạn,
02:51
that change the way that we see ourselves
64
171668
1960
làm cho bạn thay đổi cách nhìn nhận bản thân,
02:53
and changes the way we see the world.
65
173628
2086
và cả cách bạn nhìn nhận thế giới xung quanh.
02:56
And it can be as expansive as skydiving out of a plane in France
66
176214
3712
Trải nghiệm đó có thể to lớn như việc nhảy dù ở Pháp,
02:59
or as small as visiting a lake to meditate for the first time.
67
179926
3337
hoặc là nhỏ như việc bạn đến hồ nước để ngồi thiền lần đầu tiên.
03:03
What matters is your imagination,
68
183304
1669
Điều quan trọng là trí tưởng tượng, sự dũng cảm và sự tò mò của bạn.
03:04
your courage and your curiosity.
69
184973
2043
Trong cuốn sách “The Power of Moments” của Chip và Dan Heath,
03:08
In the book "Power of Moments" by Chip and Dan Heath,
70
188017
2586
03:10
the authors reference what psychologists call the reminiscence bump,
71
190645
3420
tác giả đã nhắc đến hiện tượng tâm lý học: “hồi tưởng những ký ức nổi bật.”
03:14
a phenomenon where older individuals are asked
72
194107
2919
Đây là một hiện tượng khi những người đứng tuổi được yêu cầu nhớ về ký ức của họ
03:17
to think about their experiences,
73
197026
1627
03:18
where they tend to disproportionately talk
74
198695
2461
thì họ thường nói về những trải nghiệm trong khoảng 15 đến 30 tuổi của mình.
03:21
about the experiences that happened roughly between the ages of 15 to 30.
75
201197
4421
03:26
Some researchers say
76
206119
1126
Theo nghiên cứu thì đây là khoảng thời gian ta trải nghiệm nhiều điều mới lạ nhất
03:27
this is a time in our lives when we experience the most novelty.
77
207245
3337
03:30
And there's a few theories why.
78
210749
1918
Và đây là một số lý do giải thiết được đưa ra:
03:32
One, when you enter and pass through your 30s,
79
212667
2544
Đầu tiên, khi qua 30 tuổi, cuộc sống của bạn có vẻ trở nên nhanh hơn.
03:35
life can seem like it speeds up
80
215253
2127
03:37
because we develop the habits of doing the same things over and over.
81
217380
3921
Bởi vì chúng ta bắt đầu có thói quen lặp đi lặp lại những việc giống nhau.
03:41
Another reason is that there are just some experiences in our lives
82
221760
3169
Một lý do khác là: có những trải nghiệm buộc phải xảy ra ở khoảng thời gian đó.
03:44
that are set to happen within that time frame.
83
224971
2377
03:47
So think about it.
84
227348
1377
Chúng ta thử suy nghĩ xem:
03:48
By 15, you might be in high school.
85
228725
2252
Năm 15 tuổi, có thể bạn đang học trường cấp ba.
03:51
By 18, you may be in college.
86
231770
2043
Năm 18 tuổi, bạn có thể vào đại học.
03:53
After college, you get a job,
87
233855
1960
Sau đại học, bạn bắt đầu xin việc,
03:55
you may buy the big home, you may get married,
88
235815
2169
bạn có thể mua một căn nhà lớn, bạn có thể kết hôn rồi có con nữa.
03:57
you may have a kid.
89
237984
1710
03:59
And then you might experience loss or grief.
90
239736
2210
Sau đó bạn có thể trải qua một số mất mát hay đau buồn.
04:01
And then you enter your 30s and that's it.
91
241988
2002
Rồi bạn bước vào năm 30 tuổi, không còn những trải nghiệm đầu tiên mạnh mẽ nữa.
04:03
No more powerful first experiences
92
243990
1752
04:05
and life repeats itself over and over.
93
245784
2502
Cuộc sống bắt đầu lăp đi lặp lại và có vẻ như bạn có gì đó không được hài lòng
04:08
Something about that seems so unfulfilling.
94
248745
2586
04:11
Now imagine if you were a kid from a community like the Bronx.
95
251956
3337
Giờ hãy tưởng tượng bạn là một đứa trẻ sinh ra ở một môi trường như ở Bronx.
04:15
While the Bronx offers amazing experiences,
96
255335
2127
Ở Bronx, bạn sẽ có nhiều trải nghiệm tuyệt vời.
04:17
by the time you turn 14 or 15,
97
257504
1751
Năm 14-15 tuổi, bạn sẽ cảm thấy mình như được trải nghiệm
04:19
you can feel like you've experienced
98
259255
1752
“những trải nghiệm đầu tiên mạnh mẽ” ở môi trường đó.
04:21
all the powerful first experiences in that environment.
99
261007
2795
04:24
And so I became obsessed with figuring out
100
264886
2419
Và tôi mong muốn tìm ra cách đưa những trải nghiệm đó đến với người khác.
04:27
how to give more powerful first experiences to others.
101
267347
3128
Tổ chức của tôi, “Gentlemen’s Retreat”,
04:30
My organization, Gentlemen's Retreat,
102
270475
1793
04:32
focuses on young men of color from the inner city
103
272268
2586
tập trung những chàng trai trẻ thành thị da màu , những ai vào trường đại học tốt,
04:34
who end up going to top colleges and universities,
104
274854
2670
04:37
such as Brown University.
105
277565
1710
chảng hạn như Brown University.
04:40
These young men are gifted and they're special.
106
280109
2503
Những chàng trai đó là những người có tài và đặc biệt.
04:43
They just felt they experienced everything their community had to offer.
107
283363
3420
Họ cảm nhận là mình đã trải nghiệm tất cả những gì mà cộng đồng mang đến.
04:46
We call these young men Gs for gentlemen.
108
286783
2544
Chúng tôi gọi những chàng trai trẻ ấy là những quý ông.
04:50
And while working with these gentlemen
109
290453
1835
Khi cùng làm việc và giúp họ trải nghiệm “những trải nghiệm đầu tiên mạnh mẽ“,
04:52
and giving them powerful first experiences,
110
292288
2294
04:54
I realized it was shaping their identities in a positive way,
111
294624
3503
tôi nhận ra rằng mình đang mài giũa cá tính của họ theo hướng tích cực,
nhưng đồng thời, nó cũng làm cho nguồn vốn văn hóa và xã hội của họ tăng.
04:58
but it was also increasing their cultural and their social capital.
112
298127
3379
05:01
An individual has cultural capital
113
301548
1751
Một cá nhân luôn có vốn văn hóa vì môi trường mà họ lớn lên.
05:03
because of the environment that they come from.
114
303299
2378
05:05
The knowledge, skills and belief of that environment
115
305677
2460
Kiến thức, kỹ năng, niềm tin ở môi trường đó được xem là nguồn vốn hoặc tài sản.
05:08
can be seen as capital or an asset.
116
308179
2211
05:10
And having the combination
117
310932
1668
Sự kết hợp của cả hai sẽ cho cá nhân lợi ích kinh thế và nhiều lợi ích khác.
05:12
allows an individual to have economic advantages
118
312642
2419
05:15
and other advantages.
119
315103
1501
05:16
And when you collect powerful first experiences,
120
316938
2794
Và khi bạn thu thập “những trải nghiệm đầu tiên mạnh mẽ”,
05:19
you're collecting cultural capital from different environments.
121
319774
3128
bạn cũng đang thu thập nguồn vốn văn hóa từ nhiều môi trường khác nhau.
05:22
Social capital is a set of shared values and resources
122
322944
3670
Vốn xã hội là một tập hợp những giá trị và tài nguyên chung,
05:26
that allows individuals to come together
123
326656
2336
chúng giúp cho nhiều cá nhân gắn kết với nhau nhằm đạt được thành tựu nào đó.
05:29
to achieve a common goal.
124
329033
1544
05:30
It can also be thought of as the ability to access resources and favors
125
330618
3712
Nó còn là khả năng tiếp cận nguồn tài nguyên, những yêu cầu
05:34
and information from your network.
126
334372
1835
và thông tin từ mạng lưới xung quanh bạn.
Vẫn còn vô vàng kết nối đang được ẩn giấu,
05:37
Countless connections are fostered
127
337000
1710
05:38
when the gentlemen develop intimate relationships
128
338710
2711
khi các quý ông có mối quan hệ thân mật ở những nơi như Paris, London, cả Montana.
05:41
in places such as Paris, London and even Montana.
129
341421
3587
05:45
As they spend time with locals, entrepreneurs
130
345425
2752
Lúc họ ở cùng với người dân địa phương, nhà lập nghiệp hay cả nhà đầu tư mạo hiểm,
05:48
and even venture capitalists.
131
348177
1794
05:50
They develop a more expansive network and idea of the world.
132
350388
4087
họ sẽ phát triển một mạng lưới rộng hơn và cả ý tưởng của thế giới.
05:54
And increasing cultural and social capital doesn’t just benefit the gentlemen,
133
354517
3754
Sự tăng trưởng của nguồn vốn văn hóa và xã hội không chỉ có lợi cho các quý ông,
05:58
it also benefits the communities that they bless with their presence.
134
358271
3295
mà nó còn có lợi cho cộng đồng mà quý ông đó có mặt.
06:02
And a powerful first experience changes the way you see yourself
135
362025
3336
Trải nghiệm đầu tiên mạnh mẽ sẽ thay đổi cách bạn nhìn nhận bản thân và thế giới.
06:05
and the way you see the world.
136
365403
1710
06:07
Going to Big sky changed the way that I saw the world,
137
367155
3170
Đi đến Big Sky đã thay đổi cách tôi nhìn nhận thế giới,
06:10
the way that I saw myself and what I wanted to do in the world.
138
370366
3128
nó thay đổi cách tôi nhìn nhận bản thân và điều tôi muốn làm cho thế giới.
06:14
Instead of waiting for my cycle of experiences to repeat themselves,
139
374162
3336
Thay vì chờ đợi vòng tuần hoàn nhàm chán của những việc tôi lặp đi lặp lại,
06:17
doing the same things over and over,
140
377540
2378
06:19
I decided to go out into the world and collect powerful first experiences.
141
379959
4338
tôi quyết định ra ngoài và thu thập “những trải nghiệm đầu tiên mạnh mẽ“.
Trải nghiệm đầu tiên mạnh mẽ có thể là bất cứ thứ gì.
06:25
And a powerful first experience can be anything.
142
385089
2670
06:27
It's all about intention.
143
387800
1710
Quan trọng là dự định như thế nào.
06:29
The most important part of a powerful first experience or a PFE,
144
389552
3295
Phần cốt lõi nhất của trải nghiệm đầu tiên mạnh mẽ là dự định.
06:32
is intention.
145
392847
1168
Ai cũng có thể có dự định cả.
06:34
Anyone can have them.
146
394057
1251
Bạn không phải có vốn, bạn cũng không cần thành lập một tổ chức nào cả.
06:35
You don't have to have capital or have started an organization.
147
395350
2961
06:38
You don't even have to be a G.
148
398311
1460
Bạn không cần phải là một thiên tài. Bạn chỉ cần nghĩ thật chu đáo về hai điều:
06:39
You just have to be thoughtful about two things.
149
399812
2253
06:42
One, do something you haven't done
150
402065
2168
Đầu tiên, làm những gì bạn chưa từng làm nhưng luôn luôn muốn làm.
06:44
but have always wanted to do.
151
404233
2002
06:46
And what’s important here, no matter what you choose to do --
152
406235
2878
Và điều quan trọng ở đây là, bất kể điều gì bạn chọn làm,
06:49
skydiving out of a plane,
153
409113
1919
từ nhảy dù ra khỏi máy bay,
06:51
learning a new language, switching your wardrobe --
154
411032
2419
hay học một ngôn ngữ mới, đổi tủ quần áo khác,
06:53
whatever you decide to do,
155
413451
1335
bất kể những gì mà bạn chọn đều có mức độ mạo hiểm dành riêng cho bạn.
06:54
has to have a certain level of risk in it for you.
156
414786
3336
06:58
It's about courage.
157
418623
1376
Vấn đề ở đây là lòng dũng cảm.
07:00
The courage to get on a plane
158
420458
1418
Sự dũng cảm để bước vào máy bay, đến nơi mà người dân trông rất khác mình,
07:01
and go to a state where most people don't look like me
159
421876
2544
07:04
in order to experience something as simple as making a snow angel.
160
424462
3629
để trải nghiệm một điều rất đơn giản: làm thiên thần tuyết.
07:08
Second thing, switch up your environment,
161
428758
2461
Điều thứ hai, hãy đổi môi trường mà bạn đang ở,
07:11
change the stimuli and please try to be bold.
162
431260
3295
thay đổi nguồn động lực và hãy cố gắng đừng sợ hãi.
07:15
So you may be a singer,
163
435098
1585
Có thể bạn là một ca sĩ, nhưng bạn có thể hát ở một toa tàu đông đúc ở New York,
07:16
but maybe you sing on a crowded train in New York City
164
436724
2544
07:19
or in the beautiful streets of Venice, Italy.
165
439310
2169
hoặc là trên những con phố xinh đẹp ở Venice, Ý.
07:21
Imagine what the world would be like
166
441479
2044
Hãy tưởng tượng thế giới sẽ như thế nào
07:23
if we decided to share and exchange in more powerful first experiences.
167
443564
4422
nếu chúng ta quyết định chia sẻ, trao đổi “những trải nghiệm đầu tiên mạnh mẽ” ?
Ta sẽ cảm thấy yêu thương nhiều hơn?
07:28
Would we feel more loved?
168
448653
1335
07:29
Would we feel more connected?
169
449988
1418
Ta sẽ cảm thấy kết nối hơn? Ta sẽ trở nên mạnh mẽ hơn?
07:31
Would we feel more brave?
170
451447
1210
07:32
Most importantly, would we feel more human?
171
452657
2836
Và quan trọng nhất: liệu ta sẽ cảm nhận mình có nhân tính hơn?
07:36
Each and every one of us has so much to experience
172
456494
3086
Mỗi người trong chúng ta sẽ có rất nhiều điều cần trải nghiệm,
07:39
if we allow ourselves the gift of another powerful first experience.
173
459622
4296
nếu chúng ta cho phép bản thân tiếp nhận một trải nghiệm đầu tiên mạnh mẽ khác.
07:44
My only ask,
174
464419
1334
Yêu cầu duy nhất của tôi là:
07:45
if you decide to go to Montana for the first time,
175
465753
3504
Nếu bạn quyết định đi đến Montana lần đầu tiên trong đời,
07:49
please don't forget your horse.
176
469257
3044
hãy nhớ đừng quên mang theo ngựa nhé.
07:53
Thank you.
177
473136
1126
Cảm ơn.
07:54
(Applause)
178
474303
1127
(Vỗ tay hưởng ứng)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7