Meditations on the intersection of humanity and technology | Olivia Arthur

49,789 views ・ 2021-03-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Ivana Korom Reviewer: Joanna Pietrulewicz
0
0
7000
Translator: Thị Mỹ Hạnh Cao Reviewer: Thu Ha Tran
Như phần lớn những người
may mắn được khỏe mạnh,
suốt cuộc đời tôi đã không quan tâm nhiều đến cơ thể mình,
thứ tôi phụ thuộc vào để có thể di chuyển
00:13
Like many people
1
13083
1268
không kể đến những cú đánh
00:14
who have been fortunate enough to be more or less healthy,
2
14375
2726
và không phàn nàn quá nhiều nếu tôi không nghỉ ngơi đầy đủ.
00:17
I spent most of my life never thinking much about my body.
3
17125
2726
Nhưng tôi dần thay đổi khi mang thai.
00:19
Something that I relied on to get me around,
4
19875
2059
Đột nhiên, cơ thể tôi phải vận hành một công việc khó tin.
00:21
not to mind the occasional bash
5
21958
1601
00:23
and not to complain too much if I wasn't getting enough rest.
6
23583
2935
Điều đó đã khiến tôi phải chú ý đến nó
00:26
But that all changed for me when I became pregnant.
7
26542
2434
và chăm sóc, để nó có thể làm tốt công việc.
Tôi là một nhiếp ảnh gia tư liệu được 20 năm
00:29
Suddenly, my body was this machine performing an incredible task.
8
29000
3351
nhưng chưa bao giờ tôi tự hướng camera về bản thân cho tới lúc đó.
00:32
That was something that I had to take notice of
9
32375
2226
00:34
and look after, so that it could do its job.
10
34625
2101
Đột nhiên, tôi thấy mình bị hấp dẫn bởi cách
00:36
I've been a documentary photographer for nearly 20 years now
11
36750
3309
mà chúng ta cảm nhận về cơ thể
00:40
but I never turned the camera on myself until that time.
12
40083
3435
và cách chúng ta bày tỏ sức mạnh hay nỗi sợ,
00:43
And then suddenly, I found myself fascinated
13
43542
3934
sự can đảm hay nhút nhát mà ta mang trong mình.
00:47
by how we feel about our bodies
14
47500
2101
Tôi đã dành nhiều năm nghiên cứu mối quan hệ
00:49
and how we express strength or fear,
15
49625
2768
của chúng ta với chính cơ thể mình.
00:52
courage or shyness in the way we carry ourselves.
16
52417
3226
Gần đây,
tôi khám phá ra nhiều ranh giới mới trong cơ thể người,
00:55
I spent several years making work that examined the relationship
17
55667
3000
sự biến đổi của cơ thể cùng công nghệ
00:58
that we have to our bodies as humans.
18
58691
2077
khi mà cả hai đều đang tiến hóa song song,
01:00
More recently, though,
19
60792
1267
và những lằn ranh giữa hai bên đã dần mờ đi.
01:02
I've been exploring a new frontier in the human body.
20
62083
2726
01:04
A transformation of bodies with technology.
21
64833
3018
Tôi bắt đầu ghi lại quá trình tiến hóa thành một loài người mới
01:07
As humans evolve along with technology,
22
67875
1976
và trả lời cho câu hỏi bấy lâu nay:
01:09
and the lines between the two become increasingly blurred,
23
69875
2726
Liệu ta có thể thấy được tính người trong máy móc không?
01:12
I set out to document our evolution into a new kind of human
24
72625
3476
Thị giác có lẽ là giác quan cá nhân và gần gũi nhất với chúng ta,
01:16
and to play with that age-old question:
25
76125
2018
là cửa sổ tâm hồn, theo cách gọi cổ điển.
01:18
Can we ever see a real humanness in machines?
26
78167
2875
Chúng ta kết nối, nhận ra nhau
01:21
Sight is perhaps the most personal and intimate of our senses.
27
81792
4142
và giao tiếp với nhau thông qua đôi mắt.
01:25
Classically called the window to the soul.
28
85958
2000
Nếu mất đi một bên, rất có thể ta phải thay thế bằng
một bên mắt giả để khuôn mặt giống như thường.
01:29
We connect with each other, recognize each other
29
89083
2310
Nhà làm phim Rob Spence đã tiến một bước xa hơn
01:31
and communicate with each other through our eyes.
30
91417
2601
khi ông lắp máy quay vào một bên mắt giả,
01:34
If we lose an eye, we might wear a dummy replacement
31
94042
2517
để thu lại tầm nhìn của chính mình.
01:36
so that our face resembles what it did before.
32
96583
2143
Rob là một phần của mạng lưới người máy
01:38
Filmmaker Rob Spence took that a step further
33
98750
2601
và nói với tôi rằng ông rất tò mò
01:41
when he installed a video camera in his replacement eye
34
101375
2643
khi nhận được những lá thư ghét bỏ từ người mà
01:44
so that he could record his vision.
35
104042
1809
cảm thấy bị de dọa bởi khả năng đặc biệt này của ông.
01:45
Rob is part of a known network of cyborgs
36
105875
2268
Liệu quyền thay đổi cơ thể
01:48
and he told me that he found it curious
37
108167
2559
không quan trọng bằng quyền được riêng tư ư?
01:50
when he started to receive hate mail from people
38
110750
2268
01:53
who felt threatened by him having this extra ability.
39
113042
2541
Vì thế khi tôi chụp ảnh Rob,
ông quay lại hình ảnh tôi nhờ vào con mắt ấy
01:56
Was his right to change his body
40
116458
1768
và thu lại chúng trên một chiếc máy thu đặc biệt.
01:58
less important than their right to their privacy?
41
118250
2708
Và có lẽ để thích ứng tốc độ mà chúng ta di chuyển
02:02
So as I photographed Rob,
42
122125
1476
02:03
he filmed me using the camera in his eye,
43
123625
2143
và tạo ra hình ảnh thời nay,
tôi muốn thực hiện công việc này chậm rãi và có chủ đích.
02:05
and we recorded it on a special receiver.
44
125792
2333
Hầu hết các hình ảnh được quay trên một máy quay khổ lớn.
02:09
But perhaps in response to the speed with which we all move
45
129125
2768
02:11
and make images these days
46
131917
1309
Chúng to lớn và vướng víu
chỉ lấy được một khung hình một lần trước khi bạn đổi sang máy film.
02:13
I wanted to make this work in a way that was slow and purposeful.
47
133250
3083
Để kiểm tra độ lấy nét
02:17
Most of these images are shot on a large-format camera.
48
137167
2767
bạn phải đặt đầu mình dưới một tấm áo đen
02:19
These are big and cumbersome,
49
139958
1393
và dùng một chiếc kính lúp.
Vì vậy khi tôi chụp ảnh Rob bằng kỹ thuật cũ này
02:21
taking only one frame at a time before you have to change the film.
50
141375
3184
anh thu hình với máy quay đặt trong mắt
02:24
To check the focus,
51
144583
1268
02:25
you have to put your head under a black cloth
52
145875
2101
đâu đó ở phía cuối đối nghịch với quang phổ công nghệ.
02:28
and use a magnifying glass.
53
148000
1351
02:29
So as I photographed Rob using this very old technology,
54
149375
2684
Nhưng tôi muốn đi sâu hơn
và khám phá nhiều hơn về việc thay thế một bộ phận trên cơ thể
02:32
he filmed me using the camera in his eye,
55
152083
1976
bằng công nghệ.
02:34
somewhat the opposite end of the technology spectrum.
56
154083
2477
Tại phòng thí nghiệm MIT,
họ đang tiến hành những thí nghiệm hiện đại với cơ sinh điện tử
02:37
But I wanted to delve deeper
57
157542
1476
02:39
and explore more of what it could mean to lose a part of ourselves
58
159042
3142
tạo ra chi cơ giới hóa cho người cụt.
Khởi xướng ban đầu bởi Hugh Herr
02:42
and replace it with technology.
59
162208
1518
02:43
At MIT Media Lab
60
163750
1268
một người cụt cả hai chi có khả năng kiểm nghiệm thiết bị ngay trên cơ thể mình
02:45
they are doing some of the most cutting-edge work in biomechatronics,
61
165042
3239
Ông tạo ra một đôi chân có thể đi bộ,
02:48
developing motorized limbs for amputees.
62
168305
1905
chạy và thậm chí là nhảy
02:50
Originally set up by Hugh Herr,
63
170234
1534
02:51
a double amputee who was able to develop and test the equipment on himself.
64
171792
3684
mà trông không hề máy móc chút nào.
Dáng đi gần giống với dáng chân và tay của con người
02:55
He went on to create a set of legs that can walk,
65
175500
2809
vì động cơ giúp người mang một lực đẩy từ dưới sàn
02:58
run and even jump
66
178333
1560
02:59
without seeming to be mechanical at all.
67
179917
2309
để di chuyển về phía trước từ mắt cá chân.
Công nghệ này,
03:02
The gait more closely resembles that of a human foot and leg
68
182250
2851
tiếp tục được cải tiến bởi Matt Carney cùng đồng nghiệp ở MIT
03:05
because the motor gives the wearer a push off the floor
69
185125
2601
nó trông khá ấn tượng,
03:07
to move the foot forwards from the ankle.
70
187750
1976
với bộ phận nhân tạo được nối trực tiếp với xương của người cụt để cố định
03:09
The technology here,
71
189750
1309
các cảm biến nhận các mạch trong cơ bắp của người cụt
03:11
continuing to be developed by Matt Carney and his colleagues at MIT,
72
191083
3191
và phát tín hiệu cho các chi cử động.
03:14
is really quite impressive,
73
194298
1303
03:15
with the prosthesis connecting directly into the amputee's bone for stability,
74
195625
3726
Cuối cùng, người mang có thể nghĩ về cử động bàn chân
và bàn chân sẽ cử động.
03:19
and sensors reading pulses from the amputee's muscles
75
199375
2643
Nhìn vào chúng thôi ta đã thấy ấn tượng rồi.
03:22
to tell the limb how to move.
76
202042
1892
Nhưng dĩ nhiên, các phần nhân tạo không thể tự cử động.
03:23
Ultimately, the wearer should be able to think about moving their foot
77
203958
3351
Để cho thấy mối quan hệ của chúng với con người,
03:27
and the foot would move.
78
207333
1310
tôi muốn chỉ ra cách chúng cho phép người cụt di chuyển dễ dàng và lưu động.
03:28
They're impressive to look at by themselves.
79
208667
2059
03:30
But of course, the prostheses don't move on their own.
80
210750
2601
Nhưng làm sao để chụp được dáng?
03:33
In order to show their relationship to humans,
81
213375
2351
Ở điểm này, tôi lấy cảm hứng từ các công trình và hình ảnh
03:35
I wanted to show how they enable amputees to move with ease and fluidity.
82
215750
4559
của Eadweard Muybridge
người nổi tiếng với seri hình chụp một con ngựa đang chạy, vào năm 1878
03:40
But how do you photograph gait?
83
220333
2185
để chứng minh rằng có một thời điểm khi cả bốn chân của con ngựa
03:42
At this point, I was inspired by the work and photographs
84
222542
2726
đều đồng thời không chạm đất.
03:45
of Eadweard Muybridge,
85
225292
1267
03:46
who is famous for his series of images of a running horse, made in 1878,
86
226583
3476
Ông tiếp tục tạo hàng trăm seri hình chụp chuyển động ở động vật và con người.
03:50
to prove that there's a moment when all four of the horse's feet
87
230083
3060
Đó là công trình đột phá
đưa ra một trong những cơ hội đầu tiên để nghiên cứu về chuyển động giải phẫu học
03:53
are off the ground at the same time.
88
233167
1809
03:55
He went on to make hundreds of series of images of animals and humans in motion.
89
235000
3851
Tôi muốn thử và tạo ra nhiều loại hình về nghiên cứu chuyển động
03:58
It was groundbreaking work
90
238875
1309
đi, chạy, nhảy, và sử dụng công nghệ này ở những người tàn tật
04:00
and gave us one of the first opportunities to study the anatomy of motion.
91
240208
3893
và nghĩ về chúng như một nghiên cứu chuyển động con người nâng cao.
04:04
So I wanted to try and create similar kinds of motion studies
92
244125
3851
04:08
of amputees walking, running, jumping, using this technology,
93
248000
4351
Một trong những điều tôi học được ở MIT
04:12
and to think of them as motion studies of an enhanced human motion.
94
252375
4583
là tầm quan trọng khó tin của sự cân bằng
và sự phức tạp của hệ thống phản ứng và cơ bắp
cho phép ta đứng trên hai chân.
04:18
One of the things I learned at MIT
95
258667
2101
Những ai trong chúng ta đã có con sẽ ghi nhớ với sự hoài niệm
04:20
was the incredible importance of balance
96
260792
2309
khoảnh khắc khi các con bước những bước đi đầu tiên.
04:23
and the complex system of reactions and muscles
97
263125
2434
Nhưng điều mà ta thấy dễ thương đó
04:25
that enable us to stand on two feet.
98
265583
2226
thực ra là một thành tựu khó tin của cân bằng và bất cân bằng.
04:27
Those of us with children will remember with fond nostalgia
99
267833
3060
Điều này nghe hơi nản chí.
04:30
the moment our kids take their first steps.
100
270917
2559
Đây là con gái tôi Lorelei khi tập đứng lần đầu tiên
04:33
But what we think of as endearing
101
273500
1601
mà không cần sự giúp đỡ.
04:35
is actually an incredible feat of balance and counterbalance.
102
275125
2976
Bé chỉ đứng được một vài giây.
04:38
It can be quite daunting.
103
278125
1292
Khiêu vũ, cụ thể thì
04:40
This is my daughter Lorelei standing for the first time
104
280375
2643
chính là về cân bằng và thành thạo sự dẻo dai của chuyển động.
04:43
without any support.
105
283042
1684
Pollyanna đã mất một bên chân trong một tai nạn khi cô ấy mới hai tuổi.
04:44
It lasted only a few seconds.
106
284750
1458
Cô đã học được cách nhảy múa với sự trợ giúp của chân giả
04:48
Dance, in particular,
107
288042
1267
04:49
is all about balance and mastering the fluidity of movement.
108
289333
2976
và bây giờ cô ấy hoàn toàn có thể thi đấu bên cạnh các bạn khác.
04:52
Pollyanna here lost her leg in an accident when she was just two years old.
109
292333
3643
Nhưng kỹ năng di chuyển xung quanh với hai chân
04:56
She's learned to dance with the aid of a blade prosthesis
110
296000
2726
và định hình trên mặt đất gồ ghề
04:58
and she now competes in a class alongside nonamputees.
111
298750
3143
lại thực sự rất khó để phỏng theo.
05:01
But the skill of moving around on two legs
112
301917
2851
Tại đại học kỹ thuật Munich nơi họ phát triển LOLA,
05:04
and navigating often uneven ground
113
304792
1934
một rô bốt hình người hai chân có thể di chuyển cả hai chân
05:06
is incredibly difficult to replicate.
114
306750
2000
và tìm được lối đi vượt qua các chướng ngại vật.
05:09
Over at Munich's technical university they've developed LOLA,
115
309958
3226
Cô sải bước trông rất mạnh mẽ và ấn tượng.
Nhưng chuyển động lại có chút nặng nề và máy móc
05:13
a biped humanoid robot that can move on two legs
116
313208
2768
và cũng không thanh thoát hay tự nhiên như con người.
05:16
and make her way around a series of obstacles.
117
316000
2601
05:18
As she strides along, she looks powerful and impressive.
118
318625
2620
Sau cùng, cô ấy bị tắt nguồn
và treo lên trên cùng với dây cáp trông như bị bỏ rơi.
05:21
But her movement is also somewhat clunky and mechanical
119
321269
2707
Và trong khoảnh khắc đó, tôi thấy cô giống với con người
05:24
and not as spontaneous or unpredictable as that of humans.
120
324000
3226
hơn là khi thấy cô đang di chuyển.
05:27
At the end of it all, when she switched off,
121
327250
2101
Tôi thấy tiếc khi cô ấy bị tắt nguồn.
05:29
she hung down on her cables and looked kind of forlorn.
122
329375
2893
Bề ngoài cô có vẻ lạnh lùng và máy móc,
05:32
And in that moment, I saw her as more human
123
332292
2767
nhưng khi bị tổn thương, cô giống như người thực vậy.
05:35
than I had done when she was walking along.
124
335083
2143
05:37
I felt almost sorry that she had been switched off.
125
337250
2518
Alex Lewis là một người liệt cả tứ chi
05:39
Her exterior might be cold and mechanical,
126
339792
3101
cậu mất hết tứ chi và một phần khuôn mặt khi mắc Chi Liên cầu khuẩn,
05:42
but when vulnerable, she looked more real to me.
127
342917
2541
là một trong những người nghị lực nhất mà tôi từng gặp.
05:46
Alex Lewis is a quadruple amputee
128
346875
2143
Hành trình hồi phục của cậu ấy vô cùng khó khăn.
05:49
who lost his limbs and part of his face when he fell ill with strep A.
129
349042
3286
Bây giờ, tay cậu phải gắn chip để mở cửa trước,
05:52
One of the most inspiring people I have ever met.
130
352352
2707
hai cánh tay bằng máy,
một xe lăn để di chuyển xung quanh.
05:55
His journey to recovery has been an incredibly tough one.
131
355083
3310
Tùy vào việc cậu đang làm,
ném bóng cho chó, lái xe lăn, hay chèo thuyền,
05:58
He now has a chip in his arm to open his front door,
132
358417
2434
06:00
a set of mechanical arms,
133
360875
1518
cậu có các cặp bàn tay khác nhau gắn vào cuối cánh tay.
06:02
and a handcycle to get around.
134
362417
1767
06:04
Depending on what he is doing,
135
364208
1476
Đó là một hành trình gian nan,
06:05
be it throwing a ball for the dog, riding his handcycle, or even canoeing,
136
365708
3726
nhưng những khó khăn Alex đối mặt đã cho cậu tham vọng trở thành siêu nhân.
06:09
he has a different set of hands that he attach to the end of his arms.
137
369458
3310
Cậu thành thật bảo tôi rằng
06:12
It's been a very tough journey,
138
372792
1559
thử thách là điều tốt đẹp nhất từng xảy đến với cậu.
06:14
but the hardships he's faced have given Alex a superhuman ambition.
139
374375
3583
Hiện tại cậu tiếp tục các cuộc thám hiểm, leo núi ở Châu Phi,
06:18
He genuinely told me
140
378833
2018
cậu dự định đạp xe vòng quanh Mông Cổ
06:20
that his ordeal is the best thing that ever happened to him.
141
380875
3309
và hợp tác cùng Cao đẳng Hoàng Gia Luân Đôn
cùng phát triển tay cơ giới hóa
06:24
He now goes on expeditions, climbing mountains in Africa,
142
384208
3060
như những đôi chân họ đang thực hiện tại MIT.
06:27
he's planning to cycle across Mongolia,
143
387292
1934
Có thể anh có ít khả năng vận động hơn trước
06:29
and he works with London’s Imperial College,
144
389250
2101
nhưng hiểu rõ những khuyết điểm ấy
06:31
helping to develop a motorized hand,
145
391375
1768
đã khiến tinh thần Alex mạnh mẽ hơn
06:33
much like the legs they are developing at MIT.
146
393167
2208
và mở ra cho cậu một thế giới với nhiều cơ hội hơn.
06:36
He may be less physically able than before,
147
396583
2101
Nó khiến tôi nhận ra rằng
06:38
but understanding his weaknesses
148
398708
2060
06:40
has made Alex emotionally very strong
149
400792
2892
những cảm xúc và hiểu biết hạn chế của chúng ta về thể chất
06:43
and opened up a world of opportunity for him.
150
403708
2726
là một phần quan trọng khiến ta mạnh mẽ.
Tại Osaka,
06:46
It made me realize
151
406458
2143
06:48
that our emotions and understanding the limits of our physicality
152
408625
3059
tôi gặp giáo sư Ishiguro,
người tạo ra những con rô bốt với những khuôn mặt và biểu cảm kỳ lạ.
06:51
are also a huge part of what makes us strong.
153
411708
2685
Đầu tiên, tôi gặp Geminoid,
06:54
In Osaka
154
414417
2059
một rô bốt được tạo ra giống ông như tạc.
06:56
I meet professor Ishiguro,
155
416500
1809
Trên tấm lưới, bạn có thể thấy ba bức hình của con rô bốt,
06:58
who makes robots with uncannily human faces and expressions.
156
418333
3643
một hình là của giáo sư.
07:02
First, I meet Geminoid,
157
422000
1809
Bạn đoán được ai là ai không?
07:03
the robot he created in his own likeness.
158
423833
2226
Ibuki là một trong những tác phẩm gần đây
07:06
On the grid here you can see three pictures of the robot,
159
426083
2768
một rô bốt giống với một cậu bé 10 tuổi
07:08
one of the professor.
160
428875
1601
có thể vẫy tay và thể hiện một loạt biểu cảm khác nhau.
07:10
Can you tell which is which?
161
430500
1500
Trong số đó, tôi nhận thấy một nhược điểm nhất định
07:12
One of his more recent creations is Ibuki,
162
432875
2226
khiến Ibuki trông giống như thật.
07:15
a robot made to look like a ten-year-old boy,
163
435125
2184
07:17
who can wave and show a range of facial expressions.
164
437333
2685
Khi cậu tức giận hay buồn, nó đem lại sự đồng cảm.
07:20
In those expressions, I saw a certain vulnerability
165
440042
2809
Và khi cậu cười, tôi cũng muốn cười lại với cậu.
07:22
that made Ibuki feel very real to me.
166
442875
3268
Tôi bị Ibuki thu hút như thể mình bị thu hút bởi một đứa trẻ.
07:26
When he was angry or sad, it resonated.
167
446167
3101
Và cuối cùng
tôi cảm thấy mình muốn cảm ơn cậu, hoặc được bắt tay với cậu.
07:29
And when he smiled, I wanted to smile back.
168
449292
2416
07:32
I feel I was drawn to Ibuki as I might have been to a real child.
169
452583
3351
Vì vậy nếu hiểu rõ giới hạn của thể chất của chúng ta
07:35
And at the end of it all,
170
455958
1268
có thể giúp chúng ta mạnh mẽ hơn
07:37
I felt I wanted to thank him or reach out and shake his hand.
171
457250
2958
và việc thấy được những nhược điểm trong biểu cảm của Ibuki
khiến tôi cảm thấy cậu giống một con người.
07:41
So if understanding the limits of our physicality
172
461333
2851
Vậy chúng ta rút ra được điều gì?
07:44
can help to make us stronger,
173
464208
2101
Tại Tokyo, tôi gặp giáo sư Takeuchi,
07:46
then seeing the vulnerability in Ibuki's expressions
174
466333
2851
người phát triển một dạng cơ tổng hợp
07:49
made him feel more human to me.
175
469208
2167
có thể phản ứng với một xung điện
07:52
So where do we go from here?
176
472417
1976
và mở rộng hoặc teo lại như cơ bắp thật.
07:54
In Tokyo, I meet professor Takeuchi
177
474417
2267
Khi làm như vậy, chi nhỏ ở đây sẽ di chuyển qua lại.
07:56
who's developed a form of synthetic muscle
178
476708
2018
Nó chỉ nhỏ xíu như vậy thôi,
07:58
that can respond to an electric pulse
179
478750
1851
nhưng hình dung các khả năng
08:00
and expand or contract just like a real muscle.
180
480625
2643
nếu các chi tổng hợp được tạo ra từ đây.
08:03
As it does so, the little limb here moves back and forth.
181
483292
3142
Sẽ ra sao nếu được kết hợp cùng công nghệ
08:06
Now this sample is only tiny,
182
486458
1560
đọc các xung thần kinh từ đoạn cuối một chi của người cụt?
08:08
but imagine the possibilities
183
488042
1434
08:09
if synthetic limbs could be made out of this.
184
489500
2125
Nó có thể phản ứng lại để chạm hay cảm nhận vật nóng hay sắc nhọn
08:12
And what if that could be combined with the technology
185
492458
2560
và gửi tín hiệu trở lại bộ não
08:15
that reads nerve pulses from the end of an amputee's limb?
186
495042
2750
như những gì nó làm với cơ thể.
08:18
Perhaps it could respond to touch and feel something hot or sharp,
187
498625
4143
Nắm rõ được những nhược điểm này cũng giúp công nghệ mạnh mẽ hơn.
08:22
sending a message back up to our brains,
188
502792
1934
Trong suốt quá trình thực hiện công việc,
08:24
just like it does in our body.
189
504750
1500
tôi gặp được nhiều người tuyệt vời,
08:27
Understanding those vulnerabilities would make the technology stronger too.
190
507833
3625
họ cùng lúc sử dụng và tạo ra công nghệ.
Tôi nhìn ra được nhiều khả năng
làm sao chúng ta có thể hàn gắn và phát triển cơ thể.
08:32
Throughout the course of making this work,
191
512292
2017
08:34
I've met some incredible people,
192
514333
1524
Tuy nhiên tôi cũng đã mỉm cười với một con rô bốt
08:35
both using and creating technology.
193
515881
2053
khi nhìn thấy một cô bé chạy nhảy trên một thanh gươm
08:37
I've seen crazy possibilities
194
517958
1851
08:39
for how we'll mend and enhance our bodies.
195
519833
2810
bắt tay với một người đàn ông không tay
08:42
But I've also smiled at a robot,
196
522667
2351
những con người dạt dào cảm xúc hơn chúng ta.
08:45
seen a young girl leap through the air on a blade
197
525042
2642
Tôi bị bỏ lại trong sợ hãi của sự phức tạp của cơ thể người.
08:47
and shaken the hand of a man with no hands
198
527708
3226
Nhưng tôi cũng nhận ra rằng không chỉ cơ thể chúng ta,
08:50
who towers emotionally above us all.
199
530958
2560
dù có một phần máy hay không,
mới giúp chúng ta khỏe mạnh,
08:53
I'm left in awe of the complexity of the human body.
200
533542
3851
mà còn do những cảm xúc và nắm rõ được nhược điểm của bản thân.
08:57
But I also feel that it's not just our bodies,
201
537417
2517
Nhưng tôi thích nghĩ về những công trình này như
08:59
bionics or not,
202
539958
1351
các nghiên cứu mà ta có thể lật lại
09:01
that make us strong,
203
541333
1601
09:02
but our emotions and understanding our weaknesses.
204
542958
3726
và quan sát lại thật kỹ lưỡng.
Một điểm trong quá trình tiến hóa
09:06
But I'd like to think of these works as studies,
205
546708
2685
trước khi thời gian xa rời chúng ta.
09:09
something that we can come back to
206
549417
1726
Xin cảm ơn.
09:11
and carefully observe.
207
551167
2226
09:13
A point in our evolution
208
553417
1976
09:15
before time runs away with us all.
209
555417
2000
09:18
Thank you.
210
558167
1250
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7