Your Right to Mental Privacy in the Age of Brain-Sensing Tech | Nita Farahany | TED

61,286 views

2023-05-30 ・ TED


New videos

Your Right to Mental Privacy in the Age of Brain-Sensing Tech | Nita Farahany | TED

61,286 views ・ 2023-05-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Gia Bảo Nguyễn Reviewer: Ai Van Tran
00:04
Today, we know and track virtually nothing that’s happening in our own brains.
0
4125
6757
Ngày nay, như ta đã biết công nghệ đọc não vẫn còn là cái gì đó khá xa lạ.
00:11
But in a future that is coming much faster than you realize,
1
11341
4004
Nhưng trong tương lai sắp tới, nó sẽ phát triển nhanh hơn bạn nghĩ đấy,
00:15
all of that is about to change.
2
15387
2919
mọi thứ sẽ thay đổi hoàn toàn
00:18
We're now familiar with sensors in our smart watches to our rings,
3
18306
4129
Hiện nay, chúng ta đều đã quen thuộc với những chiếc đồng hồ cảm biến thông minh
00:22
that track everything from our heartbeats to our footsteps, breaths,
4
22477
5005
Nó ghi lại mọi thứ từ nhịp tim đến bước chân, hơi thở,
00:27
body temperature, even our sleep.
5
27524
2002
nhiệt độ cơ thể, và cả giấc ngủ của chúng ta
00:29
Now, consumer neurotech devices are being sold worldwide
6
29943
4254
Giờ đây, những thiết bị cảm biến ấy đang được bày bán trên toàn cầu
00:34
to enable us to track our own brain activity.
7
34239
3420
điều đó cho chúng ta khả năng ghi lại những hoạt động của não bộ
00:38
As companies from Meta to Microsoft,
8
38034
3712
Những công ty như Meta, Microsoft,
00:41
Snap and even Apple
9
41788
1877
Snap và thậm chí cả Apple
00:43
begin to embed brain sensors in our everyday devices
10
43665
3337
bắt đầu gài những cảm biến não vào trong những thiết bị hàng ngày
00:47
like our earbuds, headphones, headbands, watches and even wearable tattoos,
11
47002
6715
như tai nghe, khăn đeo đầu, đồng hồ hay những hình xăm thông minh
00:53
we're reaching an inflection point in brain transparency.
12
53717
4296
Chúng ta đang chạm đến cột mốc quan trọng trong hành trình khai phá não bộ.
Và tôi chỉ vừa điểm mặt những tập đoàn nổi tiếng thôi đấy
00:58
And those are just some of the company names we're familiar with.
13
58013
3086
Ngoài ra, vẫn còn nhiều tập đoàn như thế nữa.
01:01
There are so many more.
14
61099
1168
01:02
Consumer neurotech devices are moving from niche products
15
62309
3253
Những thiết bị công nghệ thần kinh đang chuyển từ sản xuất quy mô nhỏ,
01:05
with limited applications
16
65604
1793
với sự giới hạn về ứng dụng
01:07
to becoming the way in which we'll learn about our own brain activity,
17
67397
3795
sang 1 thứ có thể giúp ta khám phá được cả hoạt động não của chính mình,
01:11
our controller for virtual reality and augmented reality.
18
71192
3629
một thứ giúp ta điểu khiển được thực tế ảo và thực tế tăng cường.
01:14
And one of the primary ways we'll interact
19
74863
2586
Và là một trong các phương thức chính để tương tác
01:17
with all of the rest of our technology.
20
77490
2419
với phần còn lại của công nghệ
01:20
Even conservative estimates of the neurotech industry
21
80410
3337
Kể cả trong những ước tính tối thiểu của các công ty công nghệ thần kinh
01:23
put it at more than 38 billion dollars by 2032.
22
83788
4171
đều nói rằng họ sẽ vượt qua 38 tỷ dollar doanh thu trước năm 2032
01:28
This new category of technology presents unprecedented possibility,
23
88668
5214
Khía cạnh mới này của công nghệ đưa đến những tiềm năng chưa từng có
01:33
both good and bad.
24
93923
2169
cả tốt và xấu.
01:36
Consider how our physical health and well-being are increasing
25
96509
3671
Song hành với sức khỏe và sự hạnh phúc ngày càng tăng của con người,
01:40
while neurological disease and suffering continue to rise.
26
100180
3587
đó là sự gia tăng của những căn bệnh và tổn thương tinh thần.
01:44
55 million people around the world are struggling with dementia,
27
104267
4588
55 triệu người trên thế giới phải vật lộn với chứng rối loạn thần kinh
01:48
with more than 60 to 70 percent of them suffering from Alzheimer's disease.
28
108855
4505
và 60 - 70% trong số họ mắc phải Alzheimer
01:53
Nearly a billion people struggle with mental health
29
113860
3170
Gần nửa tỷ người phải vật lộn với bệnh tâm lý
01:57
and drug use disorders.
30
117072
1918
và rối loạn sử dụng thuốc.
01:59
Depression affects more than 300 million.
31
119032
3754
Trầm cảm ảnh hưởng đến cuộc sống của hơn 300 triệu người
02:02
Consumer neurotech devices could finally enable us
32
122827
2878
Những thiết bị công nghệ thần kinh giờ đã cho phép ta
02:05
to treat our brain health and wellness
33
125747
2794
chữa lành và điều dưỡng não bộ
02:08
as seriously as we treat the rest of our physical well-being.
34
128583
3295
tương tự như cái cách chúng ta điều trị các bệnh về mặt thể chất
02:13
But making our brains transparent to others
35
133463
3378
Nhưng, việc để những thông tin trong não bị lộ ra cho người khác
02:16
also introduces extraordinary risks.
36
136841
3337
cũng tạo nên một số các nguy cơ tiềm tàng.
02:20
Which is why, before it's too late to do so,
37
140845
3003
Đấy là lý do tại sao, trước khi quá muộn,
02:23
we must change the basic terms of service for neurotechnology
38
143890
4838
Chúng ta phải thay đổi những chính sách cơ bản của dịch vụ về công nghệ thần kinh
02:28
in favour of individual rights.
39
148770
2252
dựa trên quyền cá nhân.
02:31
I say this not just as a law professor who believes in the power of law,
40
151523
4462
Tôi nói vậy không phải chỉ với tư cách là 1 giáo sư luật luôn tin vào luật pháp,
02:35
nor just a philosopher trying to flesh out norms,
41
155985
3921
hay là một nhà triết học đang cố để định nghĩa các chuẩn mực,
02:39
but as a mother who's been personally and profoundly impacted
42
159906
5339
mà với tư cách là một bà mẹ đã chịu những ảnh hưởng sâu sắc
02:45
by the use of neurotechnology in my own life.
43
165245
2711
bởi ứng dụng của công nghệ thần kinh.
02:50
On Mother's Day in 2017,
44
170291
3462
Vào ngày của mẹ năm 2017,
02:53
as my daughter Calista lay cradled in my arms,
45
173753
4964
con gái của tôi, Calista, nằm trong vòng tay của tôi
02:58
she took one last beautiful breath.
46
178717
3503
cô bé đã trút hơi thở cuối cùng
03:03
After a prolonged hospitalization,
47
183972
2627
Sau một thời gian dài nhập viện,
03:06
complications following infections claimed her life.
48
186599
3712
những biến chứng của nhiễm trùng đã tước đi cuộc sống của con bé.
03:11
The harrowing trauma that she endured and we witnessed stretched into weeks.
49
191521
5047
Chúng tôi đã chứng kiến sự tổn thương về tâm lý của con bé kéo dài hàng tuần liền.
03:17
And I was left with lasting trauma
50
197152
3044
Đã để lại trong tôi nỗi đau vô bờ
03:20
that progressed into post-traumatic stress disorder.
51
200238
3128
nó sau đó đã phát triển thành rối loạn căng thẳng sau sang chấn
03:24
Sleep escaped me for years.
52
204325
2837
Tôi không thể ngủ ngon suốt vài năm.
03:27
As each time I closed my eyes, I relived everything,
53
207662
3629
Vì mỗi lần tôi nhắm mắt lại, tôi lại nhớ như in mọi chuyện
03:31
from the first moments that I was pushed out of the emergency room
54
211332
4922
từ khoảnh khắc đầu tiên tôi bị đẩy ra khỏi phòng cấp cứu
03:36
to her gut-wrenching cries.
55
216254
2127
đến tiếng khóc đau thương của con bé
03:39
Ultimately, it was the help of a talented psychologist,
56
219549
4171
Cuối cùng, nhờ có sự giúp đỡ của một nhà tâm lý học tài ba
03:43
using exposure therapy,
57
223762
2210
sử dụng liệu pháp tiếp xúc
03:46
and my use of neurofeedback
58
226014
2586
và ứng dụng phản hồi thần kinh
03:48
that enabled me to sleep through the night.
59
228600
2836
mới giúp tôi có lại được giấc ngủ như xưa.
03:51
For others who are suffering from traumatic memories,
60
231770
3378
Cho những ai đang phải dày vò với những ký ức bi thương,.
03:55
an innovative new approach using decoded neurofeedback,
61
235148
3629
một phương pháp tân tiến sử dụng phản hồi thần kinh được giải mã
03:58
or DecNef, may offer reprieve.
62
238777
2419
hay DecNef, có thể giúp bạn tạm gác lại những ký ức đó
04:01
This groundbreaking approach uses machine-learning algorithms
63
241613
3712
Phương pháp đột phá này sử dụng những thuật toán
04:05
to identify specific brain-activity patterns,
64
245366
3462
để xác định những vùng hoạt động cụ thể trong não bộ
04:08
including those associated with traumatic memories.
65
248870
3295
bao gồm cả những vùng kết nối với những ký ức đau buồn.
04:12
Participants then play a game
66
252207
2544
Những người tham gia sẽ chơi một trò chơi
04:14
that enables them to retrain their brain activity
67
254793
2711
giúp họ tái tạo lại hoạt động của não bộ.
04:17
on positive associations instead.
68
257545
2544
theo một cách tích cực hơn.
04:21
If I had had DecNef available to me at the time,
69
261216
3545
Nếu DecNef khả dụng tại thời điểm tôi đang phải vật lộn với nỗi đau đó
04:24
I might have overcome my PTSD more quickly
70
264803
3169
tôi đã có thể vượt qua rối loạn căng thẳng sau sang chấn nhanh hơn
04:28
without having to relive every sound, terror and smell in order to do so.
71
268014
6423
mà không cần phải nhớ lại những âm thanh, nỗi đau và mùi vị đầy ám ảnh đó.
04:35
I'm not the only one.
72
275146
1543
Tôi không phải là người duy nhất
04:36
Sarah described herself as being at the end of her life,
73
276689
3087
Sarah miêu tả cô ấy đang ở những thời khắc cuối đời,
04:39
no longer in a life worth living,
74
279818
2168
cuộc sống đã không dịu dàng với cô,
04:42
because of her severe and intractable depression.
75
282028
2795
vì cô ấy mắc phải chứng trầm cảm nặng rất khó chữa
04:45
Then, using implanted brain sensors
76
285740
3045
Nhưng, sau khi cấy ghép cảm biến vào não
04:48
that reset her brain activity like a pacemaker for the brain,
77
288827
4504
sự tái cơ cấu hoạt động não đã đóng vai trò như 1 người hòa giải,
04:53
Sarah reclaimed her will to live.
78
293373
2878
Giúp Sarah lấy lại ý chí sống.
04:56
While implanted neurotechnology advances have been extraordinary,
79
296960
4170
Khi việc cấy ghép công nghệ thần kinh trở nên dị thường,
05:01
it's the everyday brain sensors
80
301172
2544
nó sẽ là cảm biến não thân thuộc
05:03
that are embedded in our ordinary technology
81
303758
2419
được hòa vào thứ công nghệ đặc biệt của chúng ta
05:06
that I believe will impact the majority of our lives.
82
306219
3462
cái mà tôi tin rằng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của chúng ta
05:09
Like the one third of adults
83
309722
2503
Một phần ba người lớn
05:12
and nearly one quarter of children who are living with epilepsy
84
312225
3962
và gần một phần tư trẻ em đang sống với bệnh động kinh
05:16
for whom conventional anti-seizure medications fail.
85
316187
3170
những người đã thất bại trong việc sử dụng thuốc động kinh.
Hiện nay, các nhà nghiên cứu từ Israel, Tây Ban Nha
05:20
Now, researchers from Israel to Spain have developed brain sensors
86
320024
5089
đã phát triển những thiết bị cảm biến não
05:25
using the power of AI in pattern recognition
87
325113
3503
sử dụng tính năng của AI trong việc xác định mẫu
05:28
and consumer electroencephalography
88
328616
2836
và điện não đồ của người dùng
05:31
to enable the detection of epileptic seizures minutes
89
331494
3712
hòng xác định những phút bùng phát chứng động kinh
05:35
to up to an hour before they occur,
90
335248
2419
vài tiếng trước khi nó xảy ra,
05:37
sending potentially life-saving alerts to a mobile device.
91
337667
3879
rồi gửi đi những tín hiệu cứu sống đến thiết bị di động.
05:42
Regular use of brain sensors could even enable us
92
342171
2753
Việc ứng dụng cảm biến não có thể giúp chúng ta
05:44
to detect the earliest stages
93
344966
1460
xác định những giai đoạn sớm nhất
05:46
of the most aggressive forms of brain tumors, like glioblastoma,
94
346467
4630
của những triệu chứng nguy hiểm như u não, u nguyên bào thần kinh đệm,
05:51
where early detection is crucial to saving lives.
95
351139
3253
và việc phát hiện sớm đó có thể cứu mạng của bất kì ai.
05:54
The same could hold true for Parkinson's disease, to Alzheimer's,
96
354392
3712
Điều này đúng với các bệnh như Parkinson, Alzheimer,
05:58
traumatic brain injury, ADHD, and even depression.
97
358146
4004
chấn thương sọ não, ADHD, và cả trầm cảm.
06:03
We may even change our brains for the better.
98
363276
2461
Chúng ta thậm chí có thể khiến não bộ thay đổi tích cực hơn.
06:06
The brain training game industry,
99
366321
1876
Nghành công nghiệp game trí óc,
06:08
worth a staggering 6.5 billion dollars in 2021,
100
368239
5005
đã đạt đến con số 6.5 tỉ đô vào năm 2021,
06:13
was for years met with controversy
101
373286
1835
đã dính vào những tranh cãi trong nhiều năm
06:15
because of unsupported scientific claims about their efficacy.
102
375121
3128
bởi những nhà khoa học không ủng hộ tính hiệu quả của chúng.
06:19
But now some brain-training platforms like Cognizant have proven powerful
103
379000
5380
Nhưng giờ các nền tảng luyện trí óc như Cognizant đã chứng minh tầm ảnh hưởng
06:24
in improving brain processing speeds, memory, reasoning
104
384422
4338
trong việc cải thiện tốc độ xử lí não, trí nhớ, nguyên nhân
06:28
and even executive functioning when played repeatedly over time.
105
388801
4296
và thậm chí kích thích hoạt động khi chơi lặp lại liên tục.
06:33
When paired with neurofeedback devices for learning reinforcement,
106
393139
4838
Khi kết nối với các thiết bị phản hồi thần kinh cho việc học bền vững,
06:38
this could revolutionize how we learn and adapt to change.
107
398019
3670
đó sẽ là cuộc cách mạng trong việc ta học hỏi và thích nghi với sự thay đổi.
06:42
Other breakthroughs could be transformational
108
402398
2836
Bước đột phá còn lại có thể là sự chuyển hóa
06:45
for the human experience.
109
405276
1710
trong trải nghiệm của con người.
Ngày nay, đa phần các nghiên cứu về não bộ
06:47
Today, most human brain studies
110
407028
1793
06:48
are based on a very small number of participants
111
408821
2378
đều dựa trên một lượng rất nhỏ những người tham gia
06:51
engaged in very specific tasks in a controlled laboratory environment.
112
411240
4505
vào những nhiệm vụ đặc biệt hòng phục vụ cho mục đích thử nghiệm.
06:56
With widespread use of brain sensors,
113
416245
2169
Với việc ứng dụng rộng rãi cảm biến não,
06:58
the data we could have to learn about the human brain
114
418456
2628
dữ liệu mà ta có để học về não bộ con người
07:01
would exponentially increase.
115
421125
2002
sẽ tăng theo cấp số nhân.
07:03
With sufficiently large datasets of long-term, real-world data
116
423169
4296
với nguồn dữ liệu đầy đủ trong dài hạn, thế giới thực
07:07
from people engaged in everyday activity,
117
427507
2752
có được từ hoạt động hằng ngày có liên quan của con người
07:10
we just might address everything from neurological disease and suffering
118
430301
3879
chúng ta có thể định vị mọi thứ liên quan tới các bệnh và tổn thương thần kinh
07:14
to creating transformational possibilities for the human experience.
119
434180
3962
nhằm tạo ra khả năng chuyển hóa trong trải nghiệm của con người.
07:19
But all of this will only be possible
120
439811
3128
Nhưng tất cả điều này chỉ có thể khả thi
07:22
if people can confidently share their brain data
121
442981
2711
nếu ai cũng đủ tự tin để chia sẻ dữ liệu não của mình
07:25
without fear that it will be misused against them.
122
445733
3128
mà không hề sợ việc chúng bị lạm dụng.
07:29
You see, the brain data that will be collected
123
449404
2627
Bạn thấy đó, dữ liệu não được thu thập
và tổng hợp bởi những thiết bị trên
07:32
and generated by these devices
124
452073
1460
07:33
won't be collected in traditional laboratory environments
125
453533
4212
hoàn toàn không giống việc chia sẻ dữ liệu trong phòng thí nghiệm
07:37
or in clinical research studies run by physicians and scientists.
126
457745
4546
hay bất kì nghiên cứu lâm sàng nào của các chuyên gia và nhà bác học.
07:42
Instead, it will be the sellers of these new devices,
127
462875
4130
Thay vào đó, đó chính là người bán những thiết bị này cho bạn,
07:47
the very companies who've been commodifying our personal data for years.
128
467046
4797
những công ty đã thu thập dữ liệu cá nhân của ta trong nhiều năm nhằm thương mại hóa
07:52
Which is why we can't go into this new era naive about the risks
129
472135
4379
Điều đó cũng có nghĩa là ta không thể cứ
lao vào cái kỉ nguyên này mà không để ý tới rủi ro
07:56
or complacent about the challenges
130
476556
2043
hay tỏ ra chủ quan về điều này
07:58
that the collection and sharing our brain data will pose.
131
478641
3379
rằng các dữ liệu não đươc thu thập và chia sẻ của ta bị lộ ra.
08:02
Scientific hurdles can and will be addressed in time,
132
482061
3003
Rào cản từ khoa học thì có thể được định vị kịp thời,
08:05
but the social hurdles will be the most challenging.
133
485106
3837
nhưng rào cản từ xã hội mới là điều thách thức nhất.
08:10
Unlike the technologies of the past that track and hack the human brain,
134
490111
4713
Không giống các công nghệ trước đây để theo dõi và hack vào não người,
08:14
brain sensors provide direct access to the part of ourselves
135
494824
3462
cảm biến não cung cấp truy cập trực tiếp đến bộ phận của chúng ta
08:18
that we hold back,
136
498327
1293
nơi mà ta khựng lại,
08:19
that we don't express through our words and our actions.
137
499620
2920
nơi mà ta không thổ lộ qua chữ cái hay hành động.
08:22
Brain data in many instances will be more sensitive
138
502582
3253
Dữ liệu não trong nhiều khía cạnh sẽ trở nên nhạy cảm hơn
08:25
than the personal data of the past,
139
505877
1835
những dữ liệu cá nhân trước đây,
08:27
because it reflects our feelings, our mental states, our emotions,
140
507754
4754
bỏi nó phản ánh cảm xúc, tình trạng thần kinh, tinh thần của chúng ta
08:32
our preferences, our desires, even our very thoughts.
141
512550
3295
những luận cứ, tham vọng và thậm chí là những tâm tư của ta.
08:36
I would never have wanted the data that was collected
142
516679
3879
Tôi không hề muốn những dữ liệu đó bị thu thập
08:40
as I worked through the trauma of my personal loss
143
520600
3462
bỏi tôi đã đi qua những bi kịch do mất mát cá nhân
08:44
to have been commodified,
144
524103
1627
để rồi chúng bị thương mại hóa,
08:45
shared and analyzed by others.
145
525730
2502
chia sẻ và phân tích bởi người khác ư.
08:48
These aren't just hypothetical risks.
146
528691
2378
Đó không phải là những nguy cơ giả định đâu.
08:51
Take Entertek, a Hangzhou-based company,
147
531110
2753
Lấy Entertek, một công ty ở Hàng Châu làm ví dụ
08:53
who has collected millions of instances of brain activity data
148
533905
3879
Công ty này đã thu thập hàng tỉ những dữ liệu hoạt động não
08:57
as people have engaged in mind-controlled car racing,
149
537784
3295
của con người khi họ tham gia đua xe bằng ý nghĩ,
09:01
sleeping, working,
150
541120
1710
đi ngủ, đi làm,
09:02
even using neurofeedback with their devices.
151
542830
3128
hay thậm chí là dùng tính năng phản hồi não trong thiết bị của họ.
09:06
They've already entered into partnerships with other companies
152
546000
3629
Họ đã bắt đầu hợp tác với những công ty khác
09:09
to share and analyze that data.
153
549670
2086
nhằm chia sẻ và phân tích các dữ liệu đó.
09:12
Unless people have individual control over their brain data,
154
552256
4129
Chừng nào con người chưa thể kiểm soát được hành vi cá nhân trong dữ liệu não,
09:16
it will be used for microtargeting or worse,
155
556427
2670
nó sẽ còn bị sử dụng cho những mục tiêu vi mô và tệ hơn,
09:19
instead of treating dementia.
156
559138
2086
thay vì để điều trị chứng mất trí.
09:21
Like the employees worldwide
157
561641
3128
Như là những người lao động trên toàn cầu
09:24
who've already been subject to brain surveillance in the workplace
158
564811
3628
những người vốn đã phải chịu sự giám sát về mặt tư duy tại nơi làm việc
09:28
to track their attention and fatigue,
159
568481
2461
hòng quan sát sự tập trung và mệt mỏi,
09:30
to governments, developing brain biometrics,
160
570942
2544
với chính phủ, đó là phát triển sinh trác học não bộ,
09:33
to authenticate people at borders,
161
573486
2127
nhằm xác định công dân tại biên giới,
09:35
to interrogate criminal suspects' brains
162
575655
4671
chất vấn nội tâm nghi phạm
09:40
and even weapons that are being crafted
163
580326
3045
và thậm chí là tạo ra những thứ vũ khí
09:43
to disable and disorient the human brain.
164
583371
2711
hòng vô hiệu hóa và đánh lừa não bộ.
09:46
Brain wearables will have not only read but write capabilities,
165
586499
3545
Những thiết bị sóng não sẽ không chỉ biết đọc mà còn có thể viết.
09:50
creating risks that our brains can be hacked, manipulated,
166
590044
3837
gây ra những rủi ro về việc não của ta có thể bị hack, bị thao túng,
09:53
and even subject to targeted attacks.
167
593923
2419
hay thậm chí là bị điều khiển để tấn công.
09:56
We must act quickly to safeguard against the very real
168
596843
4212
Chúng ta phải hành động nhanh chóng để an toàn hóa viễn cảnh này
10:01
and terrifying risks to our innermost selves.
169
601097
2878
cũng như những rủi ro kinh hoàng mà nó gây ra cho nội tâm con người.
10:04
Recognizing a human right to cognitive liberty
170
604642
3712
Nhận ra rằng quyền riêng tư trong tự do nhận thức
10:08
would offer those safeguards.
171
608396
1918
sẽ có thể tạo ra những lá chắn an toàn như thế.
10:10
Cognitive liberty is a right from interference by others,
172
610815
3337
Tự do nhận thức là quyền không bị cản trở bởi bất cứ ai,
10:14
but it is also a right to self-determination
173
614193
3170
nó cũng là quyền được tự quyết
10:17
over our brains and mental experiences to enable human flourishing.
174
617363
3837
của não bộ và những trải nghiệm tinh thần nhằm khiến con người tỉnh thức.
10:21
To achieve this,
175
621784
1293
Để đạt được điều này,
10:23
we need to recognize three interrelated human rights
176
623077
3962
ta cần nhận biết 3 quyền con người có liên quan
10:27
and update our understanding of them
177
627081
2127
và nâng cấp những hiểu biết của ta về chúng
10:29
to secure to us a right to mental privacy,
178
629208
2878
hòng bảo đảm quyền lợi của ta về sự riêng tư nội tâm
10:32
to safeguard us from interference with our automatic reactions,
179
632086
3796
qua đó chắc rằng không ai có thể can thiệp vào việc ta bày tỏ quan điểm,
10:35
our emotions and our thoughts.
180
635923
2419
hay bộc lộ cảm xúc và những suy nghĩ của riêng mình.
10:38
Freedom of thought as an absolute human right
181
638342
2545
Tự do suy nghĩ chắn chắn là một thứ quyền con người
10:40
to protect us from interception,
182
640928
2211
nhằm bảo vệ ta khỏi sự cản trở,
10:43
manipulation and punishment of our thoughts.
183
643181
2961
thao túng và trừng phạt trong chính suy nghĩ của mình.
10:46
And self-determination
184
646142
1668
Và sự tự quyết được phát huy
10:47
to secure self-ownership over our brains and mental experiences,
185
647810
4505
để đảm ta được làm chủ não bộ cũng như trải nghiệm nội tâm của riêng mình,
10:52
to access and change them if we want to do so.
186
652356
2878
để truy cập và thay đổi chúng nếu ta thực sự muốn.
10:56
There are important efforts already underway
187
656277
2252
Hiện đang có những nỗ lực để thực thi việc này
10:58
from the UN to UNESCO, in nations worldwide,
188
658571
3170
từ UN cho đến UNESCO, các quốc gia trên toàn cầu,
11:01
over rights and regulations around neurotechnologies.
189
661741
3462
về quyền và chế tài xoay quanh những công nghệ thần kinh
11:05
But those rights need to be better aligned
190
665661
2336
Nhưng những điều luật này nên đi kèm
11:07
with a broader set of digital rights.
191
667997
2336
với một bộ luật về quyền kĩ thuật số.
11:11
Cognitive liberty is an update to liberty in the digital age
192
671083
5089
Tự do nhận thức chính là bản nâng cấp của quyền tự do trong thời đại kĩ thuật số
đóng vai trò như 1 khái niệm phủ cho sự tỉnh thức của nhân loại
11:16
as an umbrella concept of human flourishing
193
676172
2794
11:19
across digital technologies.
194
679008
2169
trong thời đại công nghệ số.
11:21
Because the right way forward isn't through metaverse rights
195
681636
2836
Bởi quyền này không chỉ đơn thuần được phát triển bởi luật metaverse
11:24
or AI rights
196
684513
1127
hay luật AI
11:25
or neurotech rights and the like.
197
685681
2086
hay luật công nghệ thần kinh và tương tự.
11:27
It's to recognize that these technologies don't exist in silos,
198
687767
4504
Ta phải nhận ra rằng những thứ công nghệ đó không âm thầm tồn tại,
11:32
but in combination, affecting our brains and mental experiences.
199
692271
4546
mà đó là sự kết hợp, sự ảnh hưởng lên não và những trải nghiệm nội tâm.
11:38
We are literally at a moment before.
200
698027
3337
Chúng ta đã đi sau thời khắc đó đúng nghĩa đen.
11:41
And I mean a moment.
201
701739
2085
Ý tôi là chỉ 1 khắc thôi.
11:44
Consumer brain wearables have already arrived,
202
704283
2503
Thiết bị đeo sóng não đã được tạo ra rồi,
11:46
and the commodification of our brains has already begun.
203
706786
3503
và cái ngày mà suy nghĩ của ta trở thành 1 thứ hàng hóa đang dần bắt đầu.
11:50
It's now just a question of scale.
204
710790
3128
Giờ vấn đề chỉ là làm sao để mở rộng quy mô của nó lên mà thôi.
11:54
We haven't yet passed the inflection point
205
714794
2294
Chúng ta vẫn chưa đi đến điểm ngoặc đâu
11:57
where most of our brains can be directly accessed and changed by others.
206
717088
4212
đó là nơi mà đa phần não của ta có thể bị truy cập và cơ cấu bởi người khác.
12:01
But it is about to happen,
207
721842
2545
Nhưng nó cũng sắp tới rồi,
12:04
giving us a final moment to make a change
208
724387
2794
cho ta 1 thời khắc cuối cùng để thay đổi
12:07
so that we don't look back in a few years' time
209
727223
2335
để rồi không phải hối hận sau vài năm nữa
12:09
and lament the world we've left behind.
210
729600
3128
và than vãn về 1 thế giới mà ta đã từng bỏ lại phía sau.
12:13
We can and should be hopeful and deliberate
211
733354
4087
Chúng ta có thể cứ thế hy vọng và thong thả đi
12:17
about the choices we make now
212
737441
2211
về cái lựa chọn mà ta đưa ra bây giờ
12:19
to secure a right to self-determination over our brains and mental experiences.
213
739694
4921
để đảm bảo quyền tự quyết của não bộ cũng như những trải nghiệm nội tâm.
12:25
The possibilities, if we do so,
214
745116
3086
Điều khả thi, nếu ta làm vậy
12:28
are limited only by our imagination.
215
748202
2878
chỉ có thể bị giới hạn bởi trí tưởng tượng mà thôi
12:31
Thank you.
216
751580
1168
Cảm ơn.
12:32
(Applause)
217
752790
3212
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7