Powerful Photos That Honor the Lives of Overlooked Women | Smita Sharma | TED

33,022 views ・ 2022-04-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hiền Nguyễn Reviewer: Thái Hưng Trần
00:04
This is Lakhi Ram Lohar.
0
4876
2753
Đây là Lakhi Ram Lohar.
00:08
His job was to spray pesticide
1
8255
3086
Công việc của ông ấy là phun thuốc trừ sâu
00:11
at a tea garden in West Bengal, India.
2
11341
2711
cho một vườn trà ở Tây Bengal, Ấn Độ
00:15
Lakhi was a single father
3
15220
2127
Lakhi là một ông bố độc thân
00:17
to his only daughter, Sugi.
4
17347
2211
với đứa con gái duy của mình, Sugi
00:20
One day in 2007,
5
20976
3420
Một ngày trong năm 2007,
00:24
Sugi went missing.
6
24437
1335
Sugi mất tích.
00:27
Lakhiram went to the local police to file a missing persons report,
7
27983
4379
Lakhiram đã tới đồn công an để nộp giấy tờ báo cáo mất tích,
00:33
but he was unable to do so because he was illiterate.
8
33488
3587
nhưng ông ấy đã không thể làm được vì ông ấy không biết chữ.
00:38
He didn't have Sugi's birth certificate or any of her photographs.
9
38493
4588
Ông ấy cũng không có giấy khai sinh hay bất kỳ tấm ảnh nào của Sugi.
00:44
So, the police didn't believe him,
10
44541
2836
Nên, cảnh sát đã không tin ông
00:47
and did nothing.
11
47377
1168
và không làm gì cả.
00:49
He tried, again and again, but no luck.
12
49504
5047
Ông ấy thử hết lần này tới lần khác nhưng vẫn không gặp may mắn.
00:55
It was as if Sugi never existed.
13
55927
2252
Như thể Sugi chưa từng tồn tại.
00:59
Ten years later,
14
59848
1710
10 năm sau,
01:01
a local nonprofit that fights human trafficking
15
61558
4046
một tổ chức phi lợi nhuận đấu tranh chống buôn bán người ở địa phương
01:05
took up her case.
16
65645
1126
đã hỗ trợ.
01:07
They approached Sugi's school
17
67772
2044
Họ tiếp cận với trường của Sugi
01:09
and requested proof that she had attended.
18
69816
3128
và yêu cầu bằng chứng về việc nhập học của cô bé.
01:13
Here is the certificate, issued in 2017,
19
73445
5380
Đây là tấm bằng, được cấp vào năm 2017
01:18
10 years after her disappearance.
20
78825
3212
10 năm sau khi cô bé mất tích.
01:23
It bothered me
21
83204
1460
Tôi rất buồn
01:24
that the disappearance of a poor girl doesn't matter to anyone,
22
84706
4922
khi biết việc một cô bé mất tích không có ý nghĩa gì với bất cứ ai,
01:29
except her family.
23
89628
1209
trừ gia đình cô ấy.
01:33
I'm a photojournalist,
24
93048
1835
Tôi là một phóng viên ảnh
01:34
and I report on critical human rights and social issues,
25
94924
4130
Tôi báo cáo các vấn đề liên quan đến quyền con người và xã hội
01:39
not just in my country, India,
26
99054
2502
không chỉ ở quốc gia của tôi, Ấn Độ
01:41
but across the Global South.
27
101598
1626
mà còn ở khắp Nam bán cầu
01:44
I see stories like this everywhere.
28
104059
2877
Tôi đã chứng kiến những câu chuyện như này ở khắp nơi.
01:48
One of the biggest myths about human trafficking
29
108980
3879
Một trong những bí ẩn lớn nhất về nạn buôn người
01:52
is that it is a developing world problem.
30
112859
3003
đó là vấn đề của một thế giới đang phát triển
01:56
But the reality is that human trafficking
31
116404
4129
Nhưng trên thực tế buôn người
02:00
is a 150-billion-dollar industry, globally.
32
120533
3879
là ngành công nghiệp 150 tỷ đô toàn cầu
02:04
The International Labour Organization's 2016 report
33
124454
4755
Báo cáo năm 2016 của Cơ quan lao động quốc tế
02:09
reveals that 40.3 million people were trafficked into modern-day slavery,
34
129250
6340
cho biết có 40.3 triệu người bị bán làm nô lệ ngày nay
02:15
out of which 23 million were women and girls.
35
135632
4629
Trong đó có 23 triệu người là phụ nữ và các bé gái
02:20
It's as if girls and women from poor families
36
140845
4672
Giống như những người phụ nữ và các cô gái đến từ các gia đình nghèo khó
02:25
don't have any value,
37
145558
1877
không có giá trị
02:27
and their existence or their deaths ...
38
147435
2878
và sự tồn tại cũng như cái chết của họ...
02:31
don't matter.
39
151272
1168
không quan trọng.
02:32
Their stories are mostly unseen and unheard.
40
152941
3879
Hầu như các câu chuyện của họ đều chưa từng được nghe thấy hay nhìn thấy.
02:37
But it's important to see these stories and not look away.
41
157987
4338
Việc đối mặt và không lảng tránh những câu chuyện này vô cùng quan trọng
02:43
Photographs inspire compassion
42
163410
2210
Những bức ảnh khơi dậy lòng trắc ẩn
02:45
and enhance our understanding of the world.
43
165620
3128
và nâng cao nhận thức trên toàn thế giới.
02:48
It is a powerful tool for making connections with people.
44
168790
3837
Nó là một công cụ vô cùng mạnh mẽ kết nối mọi người với nhau.
02:53
But when we undertake the task of sharing people's lives,
45
173128
3962
Một khi chúng ta đã thực hiện nhiệm vụ chia sẻ cuộc sống của mọi người.
02:57
we have an added responsibility.
46
177090
2252
Tinh thần trách nghiệm phải theo sau.
02:59
Are we representing them with dignity and fairness?
47
179759
4004
Chúng ta có đang đại diện cho danh dự và công bằng của họ không?
03:03
Are we telling the whole story or just a part of it?
48
183805
3837
Chúng ta có đang kể toàn bộ câu chuyện hay chỉ một phần của nó?
03:08
I'm very conscious about stereotypes and how I represent people.
49
188184
5172
Tôi rất cẩn thận với những khuôn mẫu và cách tôi đại diện cho mọi người.
03:14
Life can be harsh for poor girls from these countries.
50
194065
4963
Cuộc sống có thể khó khăn đối với những cô gái nghèo khó đến từ các đất nước này.
03:19
Boys are given preferential treatment,
51
199946
2669
Con trai thì được đối xử ưu ái
03:22
while girls are expected to do household chores --
52
202657
3420
trong khi con gái thì bị yêu cầu phải lo việc nhà cửa
03:26
cook, clean, fetch water,
53
206119
2836
nấu ăn, dọn dẹp, lấy nước
03:28
and take care of their younger siblings.
54
208997
2169
và chăm sóc các em nhỏ trong nhà.
03:31
Often, parents tend to marry their daughters early
55
211750
4421
Thông thường, phụ huynh thường gả con gái rất sớm
03:36
so they would become someone else's responsibility.
56
216212
3087
để chúng trở thành trách nhiệm của người khác
03:40
Basic education is free in many developing countries,
57
220341
4255
Giáo dục cơ bản thường được miễn phí ở các nước phát triển
03:44
but students still need to buy books and uniforms,
58
224637
3712
nhưng học sinh vẫn cần phải mua sách vở và đồng phục,
03:48
and when putting even two meals on the table is a struggle,
59
228391
5172
trong khi việc cung cấp chỉ hai bữa ăn một ngày đã rất khó khăn,
03:53
schools can seem like a luxury.
60
233605
2669
trường học có thể trở nên rất xa xỉ
03:57
So when I went to Nepal a few years ago,
61
237317
3962
Vài năm trước khi tôi đến Nepal
04:01
to document child marriage for Human Rights Watch,
62
241321
3879
để viết tài liệu về tảo hôn cho Tổ chức Theo dõi Nhân quyền
04:05
I thought the girls I would meet were forced by their parents to marry.
63
245241
4463
Tôi đã nghĩ các cô gái mà tôi gặp sẽ là những người cam chịu bị cha mẹ ép gả đi
04:10
What I saw was a bit different.
64
250205
2586
Nhưng tôi đã thấy một điều khác biệt
04:12
The girls I met wanted to escape a grim situation
65
252791
4045
Các cô cái tôi gặp muốn trốn thoát khỏi tình cảnh nghiệt ngã của họ
04:16
and gain some control of their lives.
66
256878
2961
và giành lại quyền kiểm soát cuộc sống của họ
04:20
When Tilmaya was 11,
67
260507
2043
Khi Tilmaya 11 tuổi.
04:22
her father took her out of school
68
262592
2002
Bố cô đưa cô ra khỏi trường học
04:24
and sent her to Pokhara to work as a domestic maid.
69
264594
3837
và gửi cô tới Pokhara để làm việc như một người hầu.
04:28
When she was 15, she eloped
70
268473
2711
Khi cô ấy 15 tuổi, cô ấy đã bỏ trốn
04:31
and married a 20-year-old man from her village.
71
271184
3170
và kết hôn với một người đàn ông 20 tuổi trong làng của cô ấy.
04:35
This is Sharmila.
72
275146
1502
Đây là Sharmila
04:36
Sharmila's parents tried to separate her from her boyfriend,
73
276689
3671
Bố mẹ của Sharmila đã tìm cách chia cắt cô ấy và bạn trai
04:40
so she ran away with him.
74
280401
1752
vậy nên họ đã bỏ trốn cùng nhau
04:42
She was 14, he was 18.
75
282195
2586
Cô ấy 14 tuổi còn bạn trai 18 tuổi
04:45
When I took this image of her,
76
285281
1752
Khi tôi chụp tấm ảnh này của cô ấy
04:47
Sharmila was seven months pregnant.
77
287075
2335
Sharmila đã mang thai 7 tháng
04:50
She said she regrets leaving school and marrying early
78
290161
4713
Cô ấy nói cô ấy hối hận vì đã nghỉ học và kết hôn sớm
04:54
and that she had no knowledge of reproductive health or family planning.
79
294874
5130
và cô ấy không có kiến thức về sức khỏe sinh sản hay kế hoạch hóa gia đình.
05:00
So why would girls leave the safety of their families,
80
300547
5588
Vậy tại sao các cô gái lại rời bỏ vòng an toàn của gia đình họ,
05:06
drop out of school?
81
306135
1252
nghỉ học?
05:08
For nothing?
82
308721
1127
chẳng để làm gì ư?
05:10
To gain some control
83
310765
2503
để giành lại quyền kiểm soát
05:14
of their future.
84
314102
1376
tương lai của họ.
05:15
At least, in this case, they were able to choose their own partner.
85
315895
4129
Ít nhất, trong các trường hợp này họ được chọn người bạn đời của mình
05:20
I try to dig deep and show the nuances of the situations,
86
320942
4755
Tôi cố gắng đào sâu và thể hiện đủ các sắc thái của các vấn đề này
05:25
because often, poor women and girls are stripped of their equity and dignity.
87
325738
4713
vi những người phụ nữ, các cô gái nghèo thường bị tước mất công bằng và danh dự
05:31
I would not have taken these photographs if the girls didn't want me to.
88
331119
6173
Tôi sẽ không chụp những tấm ảnh này nếu họ không đồng ý.
05:38
And I work very discreetly, keeping a low profile,
89
338251
3920
Và tôi làm việc rất bí mật và giữ kín thông tin cá nhân
05:43
and go to great lengths to avoid attention.
90
343339
3003
và cố gắng hết sức để không bị chú ý
05:47
I carry minimum gear
91
347093
2044
Tôi mang theo thiết bị tối thiểu
05:49
and this dirty-looking tote bag,
92
349178
2294
và cái túi tote trông bẩn thỉu
05:52
which my mother hates.
93
352640
1919
mà mẹ tôi rất ghét.
05:54
(Laughter)
94
354601
1918
(Tiếng cười)
05:56
The idea is to blend with the crowd.
95
356561
2377
Ý tưởng là hòa trộn vào đám đông.
06:00
Even if I dress simply,
96
360732
1835
Ngay cả khi tôi mặc đơn giản
06:02
it's understood I am from the city.
97
362567
2336
nó vẫn thể hiện là tôi đến từ thành phố
06:05
So I tell people I'm a researcher into female hygiene.
98
365612
3628
Vậy nên tôi nói với họ tôi là một người nghiên cứu về vệ sinh phụ nữ
06:10
I started carrying sanitary napkins in my purse.
99
370491
3254
Tôi bắt đầu mang theo băng vệ sinh trong ví.
06:15
Men are so embarrassed,
100
375288
1501
Đàn ông rất ngại
06:17
they leave me alone.
101
377832
1251
nên họ để tôi một mình
06:19
(Laughter)
102
379125
3086
(Tiếng cười)
06:22
(Applause)
103
382211
2837
(Tiếng vỗ tay)
06:25
The women offer me tea,
104
385590
2169
Những người phụ nữ mời tôi trà,
06:27
and I sit and chat with them for hours,
105
387800
2670
tôi ngồi và nói chuyện phiếm với họ hàng giờ liền
06:30
until they get bored of me.
106
390470
1835
cho tới lúc họ thấy chán tôi
06:32
That's when my real work begins.
107
392847
2252
Lúc đó tôi mới thật sự làm việc.
06:35
The family knows there will be no gossip or any unwelcome scrutiny,
108
395892
5505
Gia đình biết sẽ không có chuyện đàm tiếu hay sự giám sát không mong muốn nào
06:41
as I had already been to 10 different houses.
109
401397
2795
vì tôi đã đi qua 10 ngôi nhà trước đó
06:45
Everyone in the village just assumes I was there to speak about menstruation.
110
405234
5339
Mọi trong làng cho rằng tôi ở đó để nói chuyện về kinh nguyệt
06:51
I'm very careful that my work does not disrupt
111
411699
3754
Tôi rất cẩn thận để công việc của tôi không làm phiền đến
06:55
the lives of the people I photograph,
112
415453
2920
cuộc sống của những người mà tôi chụp ảnh
06:58
while I'm there and long after I've left.
113
418414
3420
khi tôi ở đó và cả sau khi tôi đã rời đi
07:02
I do hours of research before diving into a new territory,
114
422585
4213
Tôi giành hàng giờ để tìm hiểu trước khi đi sâu vào khu vực mới này
07:06
honoring people's culture,
115
426798
1835
tôn vinh văn hóa của họ,
07:08
abiding by local laws.
116
428675
1710
chấp hành luật pháp địa phương.
07:11
Asking permission,
117
431386
1543
Xin phép,
07:12
seeking informed consent and not leading with my camera
118
432971
4879
chờ sự đồng ý và không mở đầu bằng máy ảnh của tôi
07:17
has been the foundation of my work.
119
437892
2044
đã là nền móng cho sự nghiệp của tôi.
07:20
And this has helped me overcome many hostile situations.
120
440937
4921
Và điều này cũng đã giúp tôi vượt qua nhiều tình huống nguy hiểm.
07:27
While working on a project called "Not My Shame,"
121
447026
3712
Khi thực hiện dự án mang tên “Không phải nỗi xấu hổ của tôi”
07:30
documenting sexual violence in my country, India,
122
450780
4254
ghi lại tài liệu về bạo lực tình dục ở đất nước của tôi, Ấn Độ,
07:35
I met a young girl I’ll call Beena.
123
455034
4046
Tôi gặp một cô gái trẻ, tôi sẽ gọi cô ấy là Beena
07:39
Beena was abducted and repeatedly raped by a distant relative.
124
459956
6465
Beena bị bắt cóc và bị cưỡng hiếp liên tục bởi một người họ hàng xa.
07:47
This man was also a very powerful person in the community.
125
467714
4754
Người đàn ông đó cũng là một người có tiếng nói trong cộng đồng
07:53
While I was sitting with Beena at her house,
126
473594
3587
Trong lúc tôi đang ngồi với Beena trong nhà của cô ấy
07:57
a huge crowd had gathered outside.
127
477181
2795
Một đám đông lớn tụ tập ở bên ngoài
08:01
Hearing loud voices, I went out,
128
481060
3003
Nghe thấy các tiếng gọi lớn, tôi ra ngoài
08:04
only to be surrounded by a group of hostile men.
129
484063
3295
rồi bị bao vây bởi một nhóm những người đàn ông hung dữ
08:08
The men snatched my camera bag,
130
488651
3295
Một người giật lấy túi máy ảnh của tôi
08:11
tore off my purse,
131
491946
1585
xé tan ví của tôi
08:13
and started berating me.
132
493573
1585
và bắt đầu chửi mắng tôi.
08:16
My first thought was to protect Beena and her family, and also myself.
133
496451
5630
Suy nghĩ đầu tiên của tôi là phải bảo vệ Beena, gia đình của cô ấy và cả tôi
08:23
I tried to appear calm,
134
503041
2460
Tôi cố tỏ ra bình tĩnh,
08:26
although I was scared.
135
506627
1460
tuy tôi rất sợ hãi
08:29
The men said they thought I was there ...
136
509130
2210
Người đàn ông đó nói họ nghĩ tôi ở đó
08:33
to disrupt their lives
137
513009
2002
để làm phiền cuộc sống của họ
08:35
and spoil the village's reputation.
138
515053
2711
và phá hỏng danh tiếng của buôn làng
08:39
I told them I was there to learn about their lives and culture.
139
519015
5338
Tôi nói với họ tôi đến để học hỏi về cuộc sống và văn hóa của họ
08:45
By the end of our conversation, an hour later,
140
525521
2962
Kết thúc cuộc nói chuyện dài một tiếng sau của chúng tôi
08:48
these same men offered me tea and snacks.
141
528524
3295
cũng những người đàn ông đó pha trà và mời bánh tôi
08:53
Despite this incident,
142
533404
2127
Bất chấp sự cố này,
08:55
Beena and her family wanted me to share her story
143
535573
3712
Beena và gia đình cô ấy muốn tôi chia sẻ câu chuyện này
08:59
with the world.
144
539285
1168
với thế giới
09:00
Beena’s story matters,
145
540912
1960
câu chuyện của Beena quan trọng,
09:02
so does Sugi's,
146
542914
1710
Sugi cũng vậy
09:04
and hundreds of women's and girls' like them.
147
544665
3421
và hàng trăm cô gái và phụ nữ ngoài kia giống họ cũng vậy
09:09
Their stories would not have been seen or heard
148
549003
3921
Câu chuyện của họ có lẽ sẽ không bao giờ được biết tới
09:12
if people like me didn't show them.
149
552965
3003
Nếu không có những người như tôi chia sẻ chúng
09:17
We need to start valuing them.
150
557011
2377
Chúng ta phải bắt đầu coi trọng họ
09:20
The first step to any change
151
560973
3712
Bước đầu tiên cho bất kỳ thay đổi nào
09:24
is acknowledgment and awareness.
152
564727
2878
là sự thừa nhận và nhận thức.
09:28
Otherwise, this cycle of harm will continue.
153
568815
3211
Nếu không thì vòng tròn của tội ác này vẫn sẽ tiếp diễn
09:34
These women and girls exist.
154
574195
4212
Những người phụ nữ và những cô gái này tồn tại.
09:40
And the reason I'm telling you this
155
580660
2919
Và lý do tôi chia sẻ với các bạn điều này
09:43
is because we were lucky enough to be born
156
583621
3587
Vì chúng ta đã đủ may mắn để sinh ra
09:47
in very comfortable circumstances.
157
587208
2461
trong một môi trường thoải mái
09:50
We won the birth lottery.
158
590878
1877
Chúng ta đã trúng độc đắc khi sinh ra
09:54
These women have values.
159
594340
1627
Những người phụ nũ này có giá trị
09:56
They exist.
160
596884
1168
Họ tồn tại.
09:59
The least we can do is honor them
161
599095
3670
Ít nhất cũng ta cũng có thể làm gì đó để coi trọng họ
10:03
and not look away.
162
603724
1210
và không quay đầu đi
10:05
Thank you.
163
605852
1167
Xin cảm ơn.
10:07
(Applause)
164
607019
7007
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7