We Could Kick-Start Life on Other Planets. Should We? | Betül Kaçar | TED

68,923 views ・ 2022-05-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Dieu Linh Reviewer: Trang Do Nu Gia
00:04
Imagine two universes.
0
4876
2211
Tưởng tượng rằng có hai vũ trụ.
00:08
In one of these universes,
1
8964
1876
Một trong những vũ trụ đó,
00:10
life flourishes on nearly every planet you can encounter.
2
10882
5255
sự sống sinh sôi hầu hết ở mọi hành tinh mà bạn có thể đặt chân đến.
00:17
Floating in the atmosphere, swimming in the seas,
3
17681
4629
Lơ lửng trên không trung, bơi lặn trong biển cả,
00:22
lounging on the beaches.
4
22352
1710
hay nằm dài trên những bờ biển.
00:24
Life in every body form and size you can imagine.
5
24729
4421
Sự sống hiện diện dưới mọi hình thù và kích thước mà bạn có thể tưởng tượng được.
00:30
Now imagine the other universe where life is nowhere to be found.
6
30527
6423
Bây giờ, hãy nghĩ về vũ trụ còn lại, nơi không thể tìm thấy bất kỳ sự sống nào.
00:38
Stars collide, galaxies explode,
7
38034
4046
Nơi các vì sao va chạm, những thiên hà nổ tung,
các mảnh thiên thạch vỡ vụn, các tiểu hành tinh hiện diện khắp nơi.
00:42
meteorites crash, asteroids everywhere.
8
42122
3462
00:45
A ton of action, but no life.
9
45625
2461
Có hàng loạt sự kiện, nhưng không hề có một sự sống.
00:48
Let me ask you this.
10
48920
1251
Tôi có đôi điều muốn hỏi bạn.
00:51
Which one of these universes is more interesting to you?
11
51506
3378
Vũ trụ nào khơi dậy trong bạn sự tò mò?
00:56
Which one has more value?
12
56595
2127
Cái nào mang giá trị lớn hơn?
01:00
So today I want to take you to a journey
13
60890
3087
Vì thế, hôm nay tôi muốn dẫn bạn vào một cuộc hành trình
01:04
to explore and understand the origin of life,
14
64019
2669
khám phá và tìm hiểu về nguồn gốc của sự sống,
01:08
the future and where it is headed
15
68231
3212
về tương lai và nơi tương lai dẫn lối,
01:11
and an ethical dilemma that may arise from understanding this.
16
71443
4254
cùng vấn đề đạo đức nảy sinh một khi ta hiểu về điều này.
01:15
First things first, Earth was formed 4.5 billion years ago.
17
75697
5339
Trước hết, Trái Đất được hình thành từ 4.5 tỉ năm về trước.
01:21
Life happened fairly quickly,
18
81036
2335
Sự sống diễn ra khá nhanh,
01:23
within the first few hundred million years.
19
83371
2753
chỉ trong vòng vài trăm triệu năm đầu tiên.
01:26
So that's very fast.
20
86166
2169
Vâng, nó diễn ra trong chớp mắt.
01:28
Think about that next time you feel like you're aging too fast.
21
88376
3545
Hãy nghĩ về điều này mỗi khi bạn thấy mình già đi quá nhanh.
01:31
(Laughter)
22
91963
1001
(Tiếng cười)
Đừng hoảng loạn. Bạn vẫn ổn.
01:33
You're not. You're fine.
23
93006
1918
01:34
And here is how life works.
24
94966
2044
Và đây là cách sự sống vận hành.
Sự sống là một hình thức hóa học.
01:37
Life is a form of chemistry.
25
97052
2794
01:39
A form of chemistry that explores solutions
26
99888
3295
Đó là một dạng hóa học với mục tiêu tìm kiếm những phương án
01:43
in response to the problems in its own immediate chemical environment.
27
103224
4588
để giải quyết những vấn đề nảy sinh trong môi trường hóa học của riêng chúng.
01:48
Life is a form of chemistry that retains a memory of these solutions
28
108605
4546
Sự sống là một hình thức hóa học lưu giữ kí ức về những phương án này
01:53
over billions of years.
29
113151
1793
qua hơn hàng tỉ năm.
01:56
And life's first solution was quite the trick:
30
116071
2836
Và phương án đầu tiên của sự sống chính là thủ thuật:
01:58
copy itself.
31
118907
1334
nhân bản chính mình.
02:00
This is astounding.
32
120867
1418
Thật đáng kinh ngạc.
02:02
We would not be standing here today if other tricks didn't follow,
33
122285
3712
Chúng ta đã chẳng thể ở đây lúc này nếu không tuân theo những thủ thuật khác,
02:06
like how to use water as a source of electrons
34
126039
3545
chẳng hạn như cách sử dụng nước để làm nguồn điện,
02:09
or how to use the nitrogen in the atmosphere
35
129626
3003
cách sử dụng nguồn ni-tơ trong bầu khí quyển
02:12
or how to chew on sunlight.
36
132671
2627
hay cách tận dụng nguồn sáng mặt trời.
02:15
This is remarkable.
37
135340
1251
Nó thật tuyệt diệu.
02:18
I am chemistry that explores.
38
138343
3879
Tôi là dạng hóa học không ngừng khám phá.
02:22
I am chemistry that defies degradation, and I am chemistry that remembers.
39
142263
5506
Tôi là dạng hóa học khước từ sự suy thoái, và tôi là dạng hóa học lưu giữ dòng kí ức.
02:28
I am a tiny part of an unbroken four-billion-year-old heritage,
40
148561
5089
Tôi là một phần nhỏ nhoi trong nền di sản kiên cường suốt 4 tỉ năm,
02:33
a four-billion-year-old linkage.
41
153650
2210
một thể thống nhất 4 tỉ năm tuổi.
02:36
Life makes our planet an incredibly exotic place
42
156778
4379
Sự sống làm cho hành tinh chúng ta trở nên thật diệu kì
02:41
compared to the rest of the known universe.
43
161157
2378
so với những phần còn lại trong vũ trụ.
02:44
This is the only place that it is known to exist.
44
164285
3337
Đây là nơi duy nhất tồn tại sự sống mà ta biết.
02:48
In fact, you can study physics or chemistry or geology
45
168373
4463
Thực tế, bạn có thể nghiên cứu về vật lý, hóa học hay địa chất học
02:52
anywhere else in the universe.
46
172877
1627
ở bất kì nơi đâu trong vũ trụ.
02:54
But this is the only place where you can study biology.
47
174546
3587
Nhưng đây là nơi duy nhất bạn có thể tìm hiểu về sinh học.
02:58
Well, I happen to be a biologist on the only planet
48
178842
5171
Chà, vậy là tình cờ tôi lại là nhà sinh vật học trên hành tinh duy nhất này,
03:04
where you can be a biologist in the entire universe.
49
184055
3337
nơi mà bạn có thể là nhà sinh vật học duy nhất trong toàn bộ vũ trụ này.
03:07
(Laughter)
50
187434
1334
(Tiếng cười)
03:08
And that makes my job very, very special, right?
51
188810
3003
Và điều đó khiến cho công việc của tôi trở nên rất đặc biệt, phải không nào?
03:14
Because our planet offers an incredible opportunity
52
194315
3379
Bởi vì hành tinh này mang đến cho ta một cơ hội rất tuyệt vời
03:17
to explore its own origins
53
197694
2252
để khám phá nguồn cội của chính mình,
03:19
and understand how chemistry converted itself into an agent
54
199946
4296
để hiểu cái cách mà hoá học tự biến mình thành một tác nhân
03:24
capable of responding to its environment
55
204242
2461
có khả năng thích ứng với môi trường
03:26
and stimulating itself in response to this.
56
206703
2753
và thúc đẩy chính nó trong đáp ứng đó.
Hơn 10 năm qua, đã có rất nhiều sự tiến bộ nổi bật
03:30
In the past 10 years, there has been remarkable innovations
57
210206
3796
trong sự hiểu biết của chúng ta về nguồn gốc của sự sống.
03:34
in our understanding of origin of life.
58
214043
2795
03:36
I lead a research laboratory,
59
216880
2002
Tôi điều hành một phòng thí nghiệm nghiên cứu,
03:38
and we are using statistics and mathematical models
60
218923
3128
chúng tôi dùng thống kê và các mô hình toán học
03:42
and evolutionary systems
61
222093
2002
cùng các mô hình tiến hóa
03:44
and infer the sequences of ancient DNA that existed billions of years ago.
62
224137
5380
và giải trình tự các DNA cổ tồn tại hàng tỉ năm về trước.
03:50
We then synthesize these ancient DNA molecules
63
230518
2920
Sau đó, chúng tôi tổng hợp những phân tử DNA cổ đó
03:53
and engineer them inside organisms.
64
233438
2502
và cấy chúng vào những sinh vật sống.
03:56
For the first time, we are able to activate molecules
65
236816
2878
Lần đầu tiên, chúng tôi có thể kích hoạt những phân tử
03:59
that existed billions of years ago
66
239694
2544
tồn tại tỉ năm về trước,
04:02
to understand and capture what happened back then.
67
242238
3504
để hiểu và nắm được những gì đã xảy ra vào thời điểm đó.
04:07
We also stimulate and simulate ancient environments in the lab
68
247035
4129
Chúng tôi cũng mô phỏng và tái tạo lại môi trường cổ đại trong phòng thí nghiệm
04:11
to understand the ingredients
69
251206
2419
để hiểu về những yếu tố thành phần
04:13
by creating them from water, air and rocks.
70
253666
4380
bằng cách tạo ra chúng từ nước, không khí và đá.
04:18
This means accessing and obtaining chemistry
71
258797
3753
Điều này đòi hỏi chúng tôi phải biết cách tìm hiểu và thu nhận
các hợp chất hóa học vô cùng mới lạ.
04:23
that is novel.
72
263635
1835
04:25
This means the ability to drive chemical reactions
73
265512
3503
Nó còn đòi hỏi chúng tôi phải có khả năng kiểm soát các phản ứng hoá học,
04:29
so that they can create chemistry that organizes itself.
74
269057
4087
để chúng có thể tự tái cấu trúc của chính nó.
04:33
This means having chemistry in hand that may act lifelike.
75
273186
4713
Nó cũng cho thấy những mô hình hoá học có thể vận hành như vật thể sống.
04:37
This is really remarkable.
76
277899
2002
Điều đó thật phi thường.
04:39
So we might wonder:
77
279901
2502
Có thể chúng ta sẽ tự hỏi rằng:
04:42
What do we do when we have this knowledge in our hands?
78
282403
4296
Chúng ta sẽ làm gì khi sở hữu nguồn tri thức này?
04:48
This may mean that we would be able to connect the dots
79
288451
3212
Điều này có nghĩa là chúng ta có thể kết nối những cột mốc
04:51
between nonliving and living
80
291663
2878
giữa không có sự sống và có sự sống,
04:54
and understand how chemistry is translating and transforming
81
294582
5756
đồng thời hiểu cách hóa học dịch mã và biến đổi cấu trúc
05:00
and transitioning into a lifelike behavior.
82
300380
3128
và chuyển mình thành những hiện tượng như sự sống.
05:03
This may mean that we would be able to obtain the recipe of life, if you will,
83
303550
5422
Nó cũng cho thấy rằng ta có thể có được công thức của sự sống, nếu bạn muốn,
05:09
and having this recipe would enable us to connect the dots
84
309013
3379
và với công thức này, ta có thể liên kết những cột mốc
05:12
between these two states of living and nonliving.
85
312433
2920
giữa trạng thái sống và không sống.
05:15
This may enable us to look at the particular environments
86
315895
3379
Nó còn đem lại cho chúng ta khả năng quan sát vào những môi trường cụ thể
05:19
and know how far along is that particular environment
87
319274
3587
và biết được môi trường đó đã tồn tại bao lâu
05:22
from its own unique chemical revolution.
88
322861
3586
dựa trên những tiến hóa về mặt hóa học của riêng chúng.
05:26
We might be able to study different planets and moons
89
326447
3754
Chúng ta còn có thể nghiên cứu về những hành tinh và mặt trăng khác nhau,
05:30
and assess them, and assess their chemistry,
90
330201
2878
đánh giá chúng cũng như kết cấu hóa học của chúng,
05:33
and know how far along they are from giving birth to life.
91
333079
3504
và đưa ra dự đoán về thời gian mà sự sống ở đó sẽ nảy nở.
05:38
And we may be able to guide our telescopes in the vast sky
92
338793
3504
Ta còn có thể điều khiển những chiếc kính thiên văn giữa bầu trời rộng lớn
05:42
in more guided ways
93
342338
1752
theo một cách chủ động hơn
05:45
in our pursuit of finding life in the universe.
94
345216
2795
trong công cuộc tìm kiếm sự sống ngoài vũ trụ của chúng ta.
05:49
We might also ask ourselves: What can we do with this knowledge?
95
349804
3670
Chúng ta cũng có thể tự hỏi bản thân rằng: Ta có thể làm gì với những tri thức này?
05:55
What if you weren't only assessing?
96
355393
3212
Sẽ ra sao nếu việc ta đang làm không chỉ là sự nhận định?
05:59
What if we were also interacting and engaging with these planets and moons?
97
359522
6465
Sẽ ra sao nếu ta cũng đang tương tác và can thiệp vào các hành tinh và mặt trăng?
06:06
What if we were able to seed life
98
366821
2294
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta có thể gieo mầm sự sống
06:09
across the billions of planets in the galaxy?
99
369115
3462
cho hàng tỉ hành tinh trong thiên hà?
06:12
This would not be seeding them with Earth life.
100
372577
2544
Nó không phải là khởi nguồn chúng bằng sự sống trên Trái đất.
06:17
This wouldn't be engineering an Earth organism
101
377582
4046
Nó cũng chẳng phải là việc tạo ra một sinh vật trên Trái đất,
tạo sự thích nghi ban đầu cho chúng và chuẩn bị những điều kiện phù hợp
06:21
and preadapting them, and preconditioning them
102
381669
2544
06:24
in a way that they exist and survive in this other planetary body.
103
384255
4296
để chúng có thể tồn tại và sống sót trên một hành tinh khác.
06:28
No.
104
388593
1251
Không.
06:30
This this wouldn't be terraforming,
105
390887
2669
Nó không phải là sự địa cầu hóa,
06:33
altering the environment of this other planet,
106
393598
2836
thay đổi môi trường của những hành tinh khác,
06:36
so that whatever we ship there makes it.
107
396476
3670
bằng bất cứ thứ gì mà chúng ta gửi đến đó.
06:40
No.
108
400146
1627
Không.
06:41
This would be about empowering and not colonizing these environments.
109
401773
5005
Nó nên là sự thúc đẩy chứ không phải là chiếm đoạt.
06:47
This would be about letting them explore their own unique chemistry
110
407820
4547
Nó nên là việc cho phép chúng tự khám phá ra những mô hình hóa học riêng biệt
06:52
to express their own unique reactions by providing them the missing ingredients.
111
412367
5880
để thực hiện những phản ứng đặc trưng bằng cách cung cấp nguyên liệu còn thiếu.
06:59
This wouldn't be about sending them some life
112
419248
2628
Nó không nên là việc gửi đến đó vài sự sống
07:01
so that we are genetically related
113
421918
1960
để chúng ta có mối liên kết về mặt di truyền
07:03
or something that is familiar to us.
114
423920
2627
hoặc bất cứ thứ gì quen thuộc với mình.
07:06
This would be enabling them to do
115
426589
2461
Điều ta cần làm là giúp chúng thực hiện
07:09
what perhaps they were supposed to do or meant to do all along,
116
429092
4170
những thứ chúng có lẽ phải làm hoặc đã có ý định làm từ lâu,
07:13
but they were lacking and missing ingredients.
117
433304
2961
nhưng lại thất bại bởi không có hay thiếu sót những thành phần cần thiết.
07:17
And not lacking in the sense
118
437475
1627
Và “thiếu sót” ở đây không theo nghĩa là
07:19
that they themselves were lacking something important,
119
439143
3045
bản thân chúng đang bị thiếu đi mất vài điều quan trọng,
07:22
in the sense that they weren't lacking, right?
120
442188
2961
mà nên hiểu theo nghĩa là chúng không hề thiếu sót, phải không nào?
07:26
But what if we were able to send the spice?
121
446317
3879
Nhưng nếu chúng ta có thể gửi đến một chút “gia vị” thì sao?
Một loại nước sốt bí mật chẳng hạn.
07:30
The secret sauce.
122
450196
1585
07:31
Give it a little nudge.
123
451781
1251
Nhích chúng bằng cú đẩy nhẹ nhàng.
07:34
For it to react
124
454117
2002
Để các phản ứng xảy ra
07:36
with whatever is already present in this planetary body
125
456119
4296
với những thứ đã tồn tại sẵn trong hành tinh đó
07:40
so that life is sparked,
126
460456
1627
và rồi sự sống được khơi nguồn,
07:42
in conjunction and agreement with the own history and journey
127
462875
4922
trong sự kết nối và tương đồng giữa lịch sử và hành trình
07:47
and origin of this own planetary body,
128
467839
3170
và nguồn gốc sơ khai của riêng hành tinh đó,
07:51
without our meddling, without our direction,
129
471050
3629
mà không cần sự can thiệp, định hướng của chúng ta,
07:54
without anything that we do to direct this in any way.
130
474721
4129
hay làm bất cứ điều gì để điều khiển hành trình đó.
07:59
This would be kickstarting a process that may unfold itself
131
479934
3879
Điều này sẽ khởi động một quá trình có thể tự diễn ra
08:03
over thousands or millions of years into the future.
132
483813
2961
trong hàng ngàn hay hàng triệu năm tới trong tương lai.
08:08
But should we do it?
133
488443
1418
Nhưng liệu ta có nên làm điều đó?
08:12
This is an extraordinary proposition.
134
492030
1918
Đây là một câu hỏi khó trả lời.
08:15
And it brings up an extraordinary dilemma about what it means to be alive.
135
495700
4796
Và nó đưa chúng ta vào tình thế khó xử về ý nghĩa thực sự của sự sống.
08:22
Does life, as a chemical system capable of formulating,
136
502415
4838
Liệu sự sống, một hệ thống hoá học có khả năng khởi tạo,
08:27
and in some cases answering, questions about its own existence,
137
507295
4337
và trong vài trường hợp, có thể trả lời những câu hỏi về sự tồn tại của nó,
08:31
have a responsibility or should have a prohibition
138
511674
2961
có nên chịu trách nhiệm hay nên ngăn cản
08:34
against sponsoring more life across the universe?
139
514677
3253
việc tạo nên nhiều sự sống hơn trên khắp vũ trụ này?
08:37
Do we do this just because we could?
140
517972
1835
Liệu ta có đang làm điều này chỉ vì chúng ta có thể?
08:40
And what is the ethical difference and is there any ethical difference
141
520892
4004
Sự khác biệt về mặt đạo đức là gì?
Và liệu có tồn tại sự khác biệt về mặt đạo đức nào
08:44
between spreading a particular Earth life
142
524937
3170
giữa việc lan rộng một sự sống cụ thể trên Trái đất
08:48
versus spreading a potential of life across the galaxy?
143
528107
3921
với việc mở rộng tiềm năng sự sống trong khắp thiên hà?
08:52
And where does this difference lie?
144
532904
1751
Và sự khác biệt đó nằm ở đâu?
08:56
So I really tried to bring you answers today,
145
536616
3962
Tôi rất muốn mang đến bạn câu trả lời trong hôm nay,
09:00
and I don't have any.
146
540578
1251
nhưng tôi không có câu trả lời nào cả.
09:03
But I see the facts shaping in front of me.
147
543456
3170
Thế nhưng, tôi thấy được một sự thật định hình trước mắt mình.
09:08
A universe full with life is interesting
148
548294
3128
Rằng vũ trụ tràn ngập sự sống thật thú vị
09:11
because having a solution in hand has value, right?
149
551464
2919
bởi có được một phương án trong tay là điều có giá trị, phải không nào?
09:15
But perhaps the spontaneity
150
555426
1919
Nhưng có lẽ tính ngẫu nhiên
09:17
and unpredictability of discovering novel chemistries and novel life forms
151
557386
4088
và bất đoán của việc khám phá những mô hình hóa học và dạng sống kì lạ
09:21
is also interesting and has its own unique merits.
152
561516
3753
cũng rất thú vị và xứng đáng nhận được sự tán thưởng riêng.
09:25
But do we get to set course
153
565311
2294
Nhưng liệu ta có nên bắt đầu
09:27
and let natural evolution discover its own local environments
154
567605
4588
và để quá trình tiến hoá tự nhiên tự mình khám phá môi trường của riêng chúng,
09:32
wherever it might be in the cosmos?
155
572193
2169
ở bất kì đâu trong vũ trụ này không?
09:37
An empty universe in this regard, I think,
156
577406
3504
Tôi nghĩ một vũ trụ trống rỗng trong công cuộc tìm kiếm này,
09:40
can be viewed as an wide open palette for solutions waiting to be discovered.
157
580910
4922
có thể xem như một bảng màu với hàng tá cách phối trộn đang chờ được khám phá.
09:46
But should we do it just because we can?
158
586582
2419
Nhưng ta có nên làm điều đó chỉ bởi vì mình có thể?
09:50
It is very important to keep in mind that Earth is our only home,
159
590336
5798
Hãy luôn nhớ rằng Trái Đất là ngôi nhà duy nhất của chúng ta,
09:56
and it's a good planet.
160
596175
1502
và nó là hành tinh tuyệt vời.
09:57
And you know the saying: “Good planets are hard to find.”
161
597718
3003
Và có câu nói rằng: “Những hành tinh tuyệt vời rất khó để tìm thấy.”
10:00
(Laughter)
162
600763
1085
(Cười)
10:01
I know that, I've been looking for one.
163
601889
1961
Tôi biết điều đó, và tôi đã bắt đầu thử tìm kiếm.
10:04
I'll let you know when I find a good one.
164
604725
2128
Tôi sẽ cho bạn biết khi tôi tìm được.
10:07
Exploring the origins may allow us to truly understand life around us,
165
607562
4879
Khám phá cội nguồn có thể giúp ta hiểu tường tận cuộc sống xung quanh mình,
10:12
and perhaps an exercise like this may encourage us
166
612441
3087
và điều này có thể giúp chúng ta
10:15
to truly appreciate and understand how life emerged in the first place.
167
615528
4296
thực sự cảm thấy trân trọng và hiểu hơn về sự hình thành của sự sống.
10:19
I really think that in order for us
168
619824
1835
Tôi thực sự cho rằng,
để chúng ta hiểu về sinh học và sự sống quanh mình,
10:21
to understand the biology and life around us,
169
621659
2878
10:24
we really need to understand
170
624537
1627
chúng ta cần thiết phải hiểu về việc
10:26
how life happened to this planet in the first place.
171
626164
3169
sự sống đã xảy ra như thế nào trong thuở sơ khai.
10:29
I really, really believe in this.
172
629375
1627
Tôi cực kì tin vào điều này.
10:31
I will dedicate my life to do this.
173
631043
2211
Tôi sẽ dành cả cuộc đời mình để làm điều đó.
10:33
And before I leave to do that, back to my lab that I missed very much,
174
633296
4838
Và trước khi rời đi để làm điều đó, về với phòng thí nghiệm mà tôi vô cùng nhớ,
10:39
let me ask you again:
175
639343
1961
tôi muốn hỏi bạn một lần nữa:
10:41
A universe that is empty and one with a lot of life.
176
641345
4713
Một vũ trụ trống rỗng và một vũ trụ tràn ngập sự sống.
10:46
Which one of this is more interesting to you?
177
646100
2586
Cái nào trông thú vị hơn đối với bạn?
10:48
Thank you. Thank you very much.
178
648728
1960
Cảm ơn mọi người rất nhiều
10:50
Teşekkürler.
179
650688
1084
Teşekkürler.
10:51
(Applause)
180
651814
3545
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7