Does More Freedom at Work Mean More Fulfillment? | Sarah Aviram | TED

38,903 views ・ 2023-09-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoang Ha Nguyen Reviewer: Lữ Gia Hân
00:03
In 2019,
0
3901
1435
Vào năm 2019,
00:05
I was working from my laptop, from a beautiful beach in Bali.
1
5369
4905
Tôi đang làm việc trên laptop của mình, trên một bãi biển tuyệt đẹp ở Bali,
00:10
Drinking water right out of a fresh coconut
2
10307
2670
uống nước trực tiếp từ quả dừa tươi,
00:13
and enjoying the warm ocean breeze,
3
13010
2002
tận hưởng làn gió biển ấm áp,
00:15
and I'm thinking, meh.
4
15046
2435
và tôi nghĩ, meh.
00:18
Something was still missing, and I couldn’t put my finger on it.
5
18182
3403
Vẫn còn thiếu gì đó, nhưng tôi không thể nghĩ ra được.
00:22
How could I be in this scenario and not feel fulfilled?
6
22186
4238
Vì sao đã ở trong khung cảnh này mà tôi vẫn không cảm thấy mãn nguyện?
00:27
I worked from 12 countries in 12 months that year.
7
27324
3738
Tôi đã làm việc từ 12 quốc gia trọn 12 tháng trong năm đó.
00:31
An opportunity that was once rare is now more possible
8
31395
3704
Một cơ hội từng hiếm nay trở nên khả thi
00:35
for more people than ever before.
9
35132
2036
cho nhiều người hơn bao giờ hết.
00:38
Spotify recently introduced their new "work from anywhere" policy
10
38302
3804
Spotify vừa cho ra mắt chính sách “Làm việc từ bất kì đâu”
00:42
in which they're giving employees a choice of working
11
42139
2536
nghĩa là họ cho phép nhân viên được lựa chọn làm việc
00:44
wherever they do their most focused and creative thinking.
12
44675
3337
ở bất kì nơi nào họ có thể tập trung và tư duy sáng tạo nhất.
00:48
Dropbox's new way of working is called "Virtual first,"
13
48579
3570
Cách làm việc mới của Dropbox có tên là “Virtual first”,
00:52
in which remote work will be the primary experience for employees,
14
52149
3804
nghĩa là làm việc từ xa sẽ là trải nghiệm chính của nhân viên,
00:55
saving in-person meetings for special occasions.
15
55986
3904
để dành các cuộc họp mặt trực tiếp cho các dịp đặc biệt.
00:59
And that's great news
16
59924
1168
Và đó là một tin tốt
01:01
because over 50 percent of people that work remotely say
17
61092
4004
vì hơn 50 phần trăm những người làm việc từ xa
01:05
that if their current company doesn't give them
18
65129
2202
nói rằng nếu công ty hiện tại
không cho họ một phương thức làm việc từ xa dài hạn,
01:07
some type of remote work option long-term,
19
67364
3337
01:10
they'll look for a job at a company that does.
20
70734
2937
thì họ sẽ đi tìm một công việc tại một công ty khác.
01:14
Well, problem solved, right?
21
74338
1702
Vậy là xong, đúng không?
01:16
Except what people are saying and what they're doing is inconsistent.
22
76507
5339
Tuy nhiên, lời họ nói và điều họ làm lại không đồng nhất.
01:21
In fact, according to a recent McKinsey study,
23
81879
3036
Thực tế, theo một nghiên cứu gần đây từ McKinsey,
01:24
workplace flexibility wasn't even one of the top five reasons
24
84949
4204
sự linh động nơi làm việc không phải là một trong 5 lý do hàng đầu
01:29
people quit their jobs in the past year.
25
89186
2403
khiến nhân viên nghỉ việc trong năm qua.
01:32
More freedom at work doesn't mean more fulfillment.
26
92289
3938
Tự do hơn trong công việc không đồng nghĩa mãn nguyện hơn.
01:37
Let me take you back to the end of 2018.
27
97328
3069
Hãy cùng tôi quay về cuối năm 2018 nhé.
01:41
I'm two years into doing my job as the director of talent development
28
101065
3537
Tôi đã làm công việc giám đốc phát triển nhân tài được 2 năm
01:44
for a New York-based tech company.
29
104635
2169
cho một công ty công nghệ có trụ sở ở NewYork.
01:46
And I'm doing what I love to do the most,
30
106837
2636
Khi đó tôi đang làm công việc mà tôi yêu thích nhất,
01:49
creating and launching employee development programs from scratch.
31
109507
4337
tạo và ra mắt chương trình phát triển nhân sự từ bước sơ khai.
01:54
And then my boss says to me,
32
114378
2202
Và sếp của tôi nói với tôi
01:56
"Next year is going to be the year of maintenance,
33
116614
2536
“Năm tới sẽ là năm cho duy trì chất lượng,
01:59
focusing on refining existing programs instead of launching new ones."
34
119150
4571
tập trung tinh chỉnh các chương trình hiện có thay vì tung ra chương trình mới.”
02:04
I'm not a maintenance-mode person.
35
124288
2069
Tôi không phải người chuyên duy trì chất lượng.
02:06
While I understand its importance, it's really not where I shine,
36
126657
3837
Tuy tôi hiểu được tầm quan trọng của nó, nhưng đó không phải sở trường của tôi,
02:10
so I wasn't looking forward to the year ahead.
37
130494
2403
nên tôi cũng không mong chờ gì mấy cho năm tới.
02:13
Meanwhile, I was reading new research on the future of work,
38
133531
3837
Trong khi đó, tôi đang đọc nghiên cứu mới về xu hướng việc làm trong tương lai,
02:17
and all signs were pointing to a remote and hybrid-work future.
39
137401
4471
và mọi dấu hiệu đều chỉ về một tương lai làm việc từ xa và kết hợp.
02:22
We now know that the pandemic accelerated that by at least a decade.
40
142373
4237
Ta đều biết đại dịch đã thúc đẩy việc này nhanh hơn ít nhất một thập kỷ.
02:27
I even found a work-and-travel program
41
147878
2303
Tôi còn tìm thấy một chương trình “làm-và-đi”
02:30
that coordinates a group of professionals to work remotely from around the world
42
150214
4471
tạo điều kiện cho một nhóm chuyên gia làm việc từ xa vòng quanh thế giới,
02:34
with coworking spaces and living accommodations in each city.
43
154718
4371
cung cấp không gian làm việc chung và điều kiện sống trong từng thành phố.
02:39
I was immediately hooked.
44
159123
2002
Tôi ngay lập tức bị cuốn hút.
02:41
I had always wanted to travel for a longer period of time,
45
161158
3170
Tôi đã luôn muốn đi du lịch trong một khoảng thời gian dài,
02:44
but I thought I'd have to quit my job in order to do that.
46
164361
2837
nhưng tôi nghĩ vậy thì phải bỏ công việc để làm điều đó.
02:48
Then I thought, well, I could do maintenance mode from anywhere.
47
168532
4271
Thế là tôi nghĩ, tôi có thể thực hiện kiểm định chất lượng từ bất kỳ đâu.
02:53
And given my current company's global expansion plans,
48
173103
3904
Và dựa theo kế hoạch mở rộng toàn cầu của công ty tôi,
02:57
I knew I had to think about where current and future employees could be located.
49
177041
4571
tôi biết tôi phải nghĩ về nơi nhân viên hiện tại và tương lai sẽ làm việc.
03:01
If I could convince my company that I should work remotely
50
181912
3370
Nếu tôi có thể thuyết phục công ty rằng tôi nên làm việc từ xa
03:05
to better understand the opportunities
51
185316
2035
để hiểu rõ hơn về cơ hội
03:07
and challenges that remote workers face,
52
187351
2870
và thách thức mà nhân viên làm việc từ xa phải đối mặt,
03:10
it could be a win-win for both of us.
53
190254
2169
thế là đôi bên cùng có lợi.
03:12
And a month later, I ended my apartment lease,
54
192756
2770
Và thế là một tháng sau, tôi chấm dứt hợp đồng thuê nhà,
03:15
sold my furniture
55
195559
1301
bán nội thất của mình,
03:16
and hopped on a one-way flight from cold and snowy New York City
56
196860
4505
và nhảy lên một chuyến bay một chiều rời khỏi thành phố New York lạnh giá
03:21
to Lima, Peru,
57
201365
1168
tới Lima, Peru,
03:22
to start my year-long trip with my cohort.
58
202566
3003
để bắt đầu chuyến đi dài một năm với người cùng chí hướng.
03:25
And let me tell you,
59
205569
1168
Và bạn biết không,
03:26
those first few months were incredible.
60
206770
2603
những tháng đầu tiên thật không thể tin được.
03:30
I attended a virtual team meeting for my coworking space at Lima
61
210307
4171
Tôi tham dự một cuộc họp trực tuyến tại không gian làm việc chung ở Lima
03:34
before heading out to go surfing at sunset on a regular Tuesday.
62
214478
3871
trước khi đi lướt sóng vào lúc hoàng hôn vào một ngày thứ ba bình thường.
03:38
I launched a work program from inside of a pool
63
218882
2603
Tôi tạo ra một chương trình làm việc ngay trong hồ bơi
03:41
in Puerto Escondido, Mexico.
64
221485
2102
ở Puerto Escondido, Mexico.
03:44
And I negotiated a contract from a cafe in Hanoi, Vietnam,
65
224154
3904
Và tôi đã đàm phán một hợp đồng từ một quán cà phê ở Hà Nội, Việt Nam,
03:48
before jumping on the back of a motorbike to go eat bun cha with friends.
66
228092
4004
trước khi leo lên một chiếc xe máy đi ăn bún chả với bạn.
03:52
I met remote workers and digital nomads from around the world.
67
232596
3837
Tôi đã gặp những người làm việc từ xa và dân làm việc xê dịch từ khắp nơi.
03:56
Each of us had a different story of how we got there.
68
236734
3537
Ai cũng có một câu chuyện riêng về cách họ chọn con đường này.
04:00
Some had just been divorced or gotten out of long-term relationships
69
240304
4104
Một số thì vừa mới chia tay và cắt đứt mối quan hệ lâu dài
04:04
and convinced their employers to let them work remotely
70
244441
2603
và đều thuyết phục sếp được làm việc từ xa
04:07
so that they could get away.
71
247044
1568
để họ có thể rời bỏ và đi xa.
04:08
There were three corporate lawyers who all hated their jobs
72
248946
3270
Có 3 luật sư cho doanh nghiệp đều ghét công việc của mình
04:12
and thought that doing them from a beach would make it more tolerable.
73
252249
3370
và nghĩ rằng làm việc từ bãi biển sẽ làm cho nó dễ chịu hơn.
04:15
And some just wanted to be as far away from micromanagement and office politics
74
255919
5039
Và một số chỉ muốn cách xa mô hình quản lý vi mô
và chính trị nơi công sở càng xa càng tốt.
04:20
as possible.
75
260991
1368
04:23
But still, after a few months,
76
263160
2836
Tuy nhiên, sau vài tháng,
04:26
when that honeymoon period was over and the novelty faded,
77
266030
4104
khi vui thú đã qua và sự mới lạ phai nhạt,
04:30
we realized that traveling was just a Band-Aid solution for the real problems.
78
270134
5205
Chúng tôi nhận ra rằng xê dịch chỉ là giải pháp chữa cháy
cho những vấn đề trong hiện thực.
04:35
I wondered, how could we get this "work from anywhere" life right?
79
275939
4438
Tôi tự hỏi, làm sao ta có thể hiểu đúng về lối sống “làm việc từ mọi nơi” này?
04:40
So I interviewed dozens of remote workers,
80
280411
2168
Thế nên tôi đã hỏi hàng tá nhân viên làm từ xa,
04:42
I conducted a focus group, and I surveyed hundreds of people.
81
282613
3003
thực hiện phỏng vấn nhóm tập trung, và khảo sát hàng trăm người.
04:45
And you know what I saw in all that data?
82
285649
2336
Và tôi đã thấy gì trong tất cả dữ liệu đó?
04:48
Wherever you go, there you are.
83
288018
2770
Dù bạn đi bất kì đâu, vấn đề vẫn đi theo bạn.
04:51
If you hate your job in Houston, you will hate it in Hanoi.
84
291322
3636
Nếu bạn ghét công việc ở Houston, thì bạn cũng sẽ ghét nó ở Hà Nội.
04:55
What really needs fixing is your motivation to do the work itself.
85
295259
4571
Thứ thật sự cần sửa chữa chính là động lực để làm công việc đó.
04:59
We believe we need a certain amount of money
86
299863
2470
Chúng tôi tin là chúng ta cần một số tiền nhất định
05:02
to create or maintain the lifestyle that we've envisioned.
87
302366
3403
để có thể tạo ra và duy trì lối sống mà chúng ta luôn mong ước.
05:06
We think we need a specific job title that aligns with the identity
88
306203
3637
Chúng ta cần một chức danh công việc phù hợp với con người
05:09
that we or our parents imagined for us a decade ago.
89
309873
3370
mà chính ta hay ba mẹ từng kỳ vọng từ chục năm trước.
05:13
And we don't realize that we get stuck
90
313711
1835
Và ta không nhận ra ta đang mắc kẹt
05:15
in the motions of work routines without intention.
91
315546
3103
trong vòng quay của thói quen làm việc thiếu mục đích.
05:19
Minimizing these pressures around your money,
92
319450
2802
Hạn chế những áp lực về đồng tiền,
05:22
identity and routines
93
322252
2069
nhận diện bản thân hay thói quen
05:24
and focusing on opportunities for more growth, impact and joy
94
324355
4371
và tập trung vào những cơ hội phát triển, sức ảnh hưởng và niềm vui
05:28
is the key to a more fulfilling career no matter where you're located.
95
328726
4304
là chìa khóa cho một sự nghiệp viên mãn cho dù bạn ở đâu.
05:34
And the good news is that you might not have to overhaul your career
96
334031
3303
Và tin tốt là bạn không cần phải thay đổi toàn bộ
sự nghiệp hay cuộc sống để cảm thấy thoả mãn.
05:37
or life to feel fulfilled.
97
337368
1901
05:40
Esther Perel, world-renowned psychotherapist and couples counselor,
98
340003
3938
Esther Perel, nhà trị liệu tâm lý và cố vấn cặp đôi nổi tiếng thế giới
05:43
says that in the West today,
99
343974
2302
nói rằng ở phương Tây ngày nay,
05:46
most of us are going to have two or three marriages or committed relationships,
100
346276
5005
đa số chúng ta đều sẽ trải qua hai hoặc ba cuộc hôn nhân hay mối quan hệ,
05:51
and some of us are going to do it with the same person.
101
351315
3570
và một số chúng ta sẽ làm điều đó với cùng một người.
05:55
Think about that for a second.
102
355753
1901
Hãy dừng lại và suy nghĩ về việc đó.
05:57
She's saying that some of us will build and experience a new relationship
103
357654
5306
Cô ấy nói rằng một số sẽ xây dựng và trải nghiệm mối quan hệ mới
06:02
with the same person.
104
362960
1701
với cùng một người duy nhất.
06:05
Perhaps something similar could be said about your relationship to your work
105
365496
3737
Có lẽ đó là điều tương tự dành cho mối quan hệ với công việc của bạn
06:09
at the same company.
106
369233
1735
tại cùng một công ty duy nhất.
06:12
Perhaps after a challenging time, an enticing external offer
107
372202
4371
Có lẽ sau một thời gian đầy thử thách, bị hấp dẫn bởi lời mời gọi bên ngoài
06:16
or having been together for a while,
108
376573
2336
hay đã đồng hành cùng nhau một thời gian,
06:18
instead of breaking up,
109
378942
1402
thì thay vì chia tay,
06:20
you could find and create a better path forward together.
110
380377
3370
bạn có thể tìm được và tạo ra một lối đi tốt hơn cùng nhau.
06:24
And I'm not saying you're going to get everything you want
111
384748
2770
Và tôi không nói rằng bạn sẽ đạt được mọi thứ bạn muốn
06:27
out of your current job,
112
387518
1401
trong công việc hiện tại,
06:28
but given how much time you spend working,
113
388952
2470
nhưng xét về lượng thời gian bạn dành cho công việc,
06:31
isn't it worth a shot to make it as fulfilling as possible?
114
391455
3103
nó đáng để ta tìm cách khiến công việc tròn vẹn nhất có thể đúng không?
06:35
When the pandemic hit and much of the world went remote,
115
395426
3370
Khi đại dịch xuất hiện và phần lớn thế giới làm việc từ xa,
06:38
I saw my corporate friends in the States
116
398796
1968
tôi thấy đồng nghiệp của tôi ở Mỹ
06:40
follow the exact same trajectory that we did abroad.
117
400798
3036
làm theo cùng hướng đi như cách chúng tôi làm ở nước khác.
06:44
The thrill of working home in your pajamas,
118
404334
2336
Cảm giác thú vị khi làm việc ở nhà trong đồ ngủ,
06:46
having more flexibility with your schedule,
119
406703
2336
biến kế hoạch của bạn linh hoạt hơn,
06:49
being able to do the laundry in between meetings,
120
409039
2703
hay có thể giặt giũ quần áo trước khi họp,
06:51
all of which can make a real difference in improving your daily life.
121
411775
3837
tất cả đều có thể làm nên sự thay đổi trong việc cải thiện cuộc sống hằng ngày.
06:56
But still, once the novelty faded and the reality set in,
122
416180
4337
Tuy nhiên, một khi sự mới lạ phai nhoà và ta trở lại thực tại thân thuộc,
07:00
people had to face whatever underlying issues they'd had
123
420551
2869
mọi người đều phải đối mặt với vấn đề tiềm ẩn mà họ gặp phải
07:03
before the pandemic started.
124
423454
1768
trước khi đại dịch bắt đầu.
07:05
When the perks of an office job were taken away,
125
425956
2769
Khi đặc quyền của công việc văn phòng bị lấy đi
07:08
whether it was the free snacks in the break room,
126
428759
2436
dù là đồ ăn nhẹ miễn phí trong phòng nghỉ,
07:11
the water-cooler conversation with colleagues,
127
431195
3003
hay những cuộc trò chuyện lúc giải lao với đồng nghiệp,
07:14
what people were left with was the work itself
128
434231
3136
những gì còn sót lại là công việc
07:17
and their motivation, or lack thereof, to do it.
129
437401
3003
và động lực, hay sự thiếu động lực để làm điều đó.
07:21
And they began to ask themselves really important questions:
130
441205
3403
Và họ bắt đầu tự hỏi bản thân những câu hỏi quan trọng:
07:24
Do I even like my job?
131
444608
2002
Tôi có thực sự thích công việc của mình?
07:26
Is this really worth my time?
132
446610
2069
Liệu nó có đáng thời gian của tôi?
07:28
Is this what I want to be doing?
133
448712
1769
Đây có phải là điều tôi muốn làm?
07:30
And these are great questions to ask.
134
450881
2669
Toàn là những câu hỏi đáng suy ngẫm.
07:33
The problem is, for way too many people,
135
453584
2235
Vấn đề là, đối với rất nhiều người,
07:35
they thought they had to completely overhaul their career or life.
136
455819
3504
họ nghĩ họ phải thay đổi hoàn toàn sự nghiệp hoặc cuộc sống của mình.
07:40
More people voluntarily quit their jobs in 2021
137
460123
3971
Nhiều người đã tự nguyện bỏ việc trong năm 2021,
07:44
than any other year in recorded history.
138
464127
2803
hơn hẳn các năm khác trong lịch sử.
07:47
They wanted a fresh start and a new beginning after a challenging time.
139
467965
3770
Họ muốn một khởi đầu mới sau một thời gian đầy thử thách.
07:52
Here's the kicker, though.
140
472269
1368
Tuy nhiên, có một vấn đề sau.
07:54
Almost 50 percent of the people that did find jobs after quitting
141
474638
3570
Gần 50% số người tìm được việc sau khi nghỉ công việc cũ
07:58
say that their new job has not lived up to their expectations.
142
478242
4671
nói rằng công việc mới của họ không giống với mong đợi.
08:03
They found out, just like we did in Peru, Mexico and Vietnam,
143
483647
4872
Họ nhận ra, cũng như chúng tôi tại Peru, Mexico và Vietnam,
08:08
that wherever you go, there you are.
144
488519
2602
Dù bạn đi bất kì đâu, vấn đề vẫn đi theo bạn.
08:12
Perhaps you could start the next chapter of your career
145
492356
2602
Có lẽ bạn sẽ bắt đầu chương tiếp theo của sự nghiệp
08:14
in an organization that knows you,
146
494958
1735
trong một tổ chức hiểu bạn,
08:16
where you've built credibility and trust and a network,
147
496727
3436
nơi mà bạn đã xây dựng được sự uy tín, sự tin cậy, mạng lưới mối quan hệ,
08:20
and where they'd be willing to let you try things you haven't done before.
148
500163
3637
và họ sẵn sàng để bạn thử những điều mới mẻ mà bạn chưa từng làm.
08:24
Now, I'm not saying you should stay in a toxic work environment.
149
504368
3103
Tôi không nói bạn nên ở lại trong môi trường độc hại.
08:27
And sometimes you do need a larger-scale change,
150
507471
2536
Đôi khi, bạn thật sự cần có sự thay đổi lớn
08:30
like a new job or a new career.
151
510007
2202
như công việc hay sự nghiệp mới.
08:32
But before you make a decision that you think will make you happier,
152
512843
4337
Nhưng trước khi thực hiện quyết định bạn nghĩ sẽ làm bạn hạnh phúc hơn,
08:37
I want you to consider that happiness is a feeling that doesn't last.
153
517214
4504
tôi muốn bạn xem xét rằng hạnh phúc sẽ chẳng dài lâu.
08:42
It often is what we want in the moment and depends on external circumstances.
154
522319
4204
Nó thường là thứ ta muốn trong chốc lát và còn tuỳ vào hoàn cảnh bên ngoài.
08:47
What does last, however, is fulfillment.
155
527057
3470
Thứ luôn hiện hữu chính là sự mãn nguyện.
08:50
Fulfillment is richer, deeper and longer-term
156
530961
4271
Sự mãn nguyện phong phú hơn, sâu sắc và lâu dài hơn
08:55
and often takes a longer amount of time and intention to get it.
157
535265
3837
và thường mất nhiều thời gian và ý chí để có được.
09:00
As you look to generate fulfillment,
158
540404
2569
Trong lúc bạn tìm cách có được sự mãn nguyện,
09:03
I want you to consider three questions tied to three of its key components
159
543006
4672
tôi muốn bạn xém xét 3 câu hỏi gắn liền với ba yếu tố chính của nó
09:07
that are more internally driven.
160
547711
2102
mà xuất phát từ nội tâm của ta.
09:10
The first is joy.
161
550681
1534
Thứ nhất là niềm vui.
09:12
What kind of work energizes you that you'd love to do more of?
162
552849
3604
Công việc nào tiếp thêm năng lượng cho bạn và khiến bạn muốn làm nhiều hơn?
09:16
Now, I want you to remember that just because you're good at something,
163
556820
3337
Giờ tôi muốn bạn nhớ rằng chỉ vì bạn giỏi ở một thứ gì đó
không có nghĩa bạn sẽ thích làm việc đó.
09:20
it doesn't mean that you enjoy doing it.
164
560190
2403
09:22
So really consider what gives you a deep feeling of contentment.
165
562593
3937
Vậy nên hãy xem xét kĩ thứ làm bạn cảm thấy hài lòng sâu sắc.
09:27
Next is impact.
166
567364
1868
Kế tiếp là sức ảnh hưởng.
09:29
How could you provide more value to your company or clients
167
569700
3403
Làm thế nào để cung cấp giá trị cho công ty và khách hàng
09:33
by doing this kind of work?
168
573136
1836
bằng cách làm công việc này?
09:35
And if you're having trouble answering that question, then ask your manager,
169
575572
3570
Và nếu bạn khó lòng trả lời câu hỏi này, hãy hỏi trực tiếp quản lý,
09:39
your peers or clients directly.
170
579176
2202
đồng nghiệp hay khách hàng của bạn.
09:41
Focus on work that's in that sweet spot
171
581778
2603
Hãy tập trung vào công việc ở vùng thuận lợi
09:44
of meeting both your interests and the client's needs
172
584414
3604
giữa đáp ứng cả lợi ích của bạn và nhu cầu của khách hàng
09:48
or the business needs.
173
588051
1502
hay nhu cầu của doanh nghiệp.
09:50
And finally, growth.
174
590387
2035
Và cuối cùng, sự phát triển.
09:52
Which knowledge or skills could you develop through these experiences?
175
592956
4638
Kiến thức hay kỹ năng nào mà bạn có thể phát triển sau những trải nghiệm này?
09:57
Feeling a sense of progress toward meaningful work
176
597594
3203
Cảm nhận được sự tiến bộ trong một công việc có ý nghĩa
10:00
is one of the biggest drivers of fulfillment.
177
600797
2736
là một trong những động lực lớn nhất của sự mãn nguyện.
10:04
I asked myself these same three questions when I was feeling happy
178
604568
3904
Tôi tự hỏi bản thân ba câu hỏi trên khi tôi cảm thấy hạnh phúc
10:08
yet not fulfilled with my life working from a beach.
179
608505
3470
nhưng lại chưa được mãn nguyện với cuộc sống khi làm việc từ bãi biển.
10:12
And I found out that I find joy in interviewing,
180
612776
3837
Và tôi nhận ra rằng tôi tìm thấy niềm vui khi phỏng vấn,
10:16
researching and talking to remote workers about their lives.
181
616647
3570
nghiên cứu hay trò chuyện với người làm việc từ xa về cuộc sống của họ.
10:20
I made a significant impact by facilitating workshops
182
620784
3203
Tôi đã tạo ra sức ảnh hưởng bằng cách tổ chức các hội thảo
10:24
to help them develop their skills and their careers.
183
624021
3536
để giúp họ phát triển kỹ năng và sự nghiệp của họ.
10:27
And growth came in the form of me figuring out
184
627591
3003
Và sự phát triển đến từ việc tôi nhận ra
10:30
how to distill a career's worth of the best HR advice and expertise
185
630594
5205
cách để chắt lọc giá trị sự nghiệp
từ lời khuyên và chuyên môn tốt nhất về ngành nhân sự
10:35
into an easily digestible book for remote workers.
186
635799
3303
thành một cuốn sách dễ hiểu cho những người làm việc từ xa.
10:40
Thousands of organizations around the world
187
640837
2369
Hàng ngàn tổ chức vòng quanh thế giới
10:43
are finally understanding the importance
188
643240
2235
đang hiểu được tầm quan trọng
10:45
of giving employees a choice of where to work.
189
645509
2702
của việc cho nhân viên một lựa chọn về nơi làm việc.
10:48
And while being given that choice is certainly meaningful,
190
648745
3137
Và có được sự lựa chọn đó chắc chắn sẽ rất ý nghĩa,
10:51
what’s even more empowering
191
651915
1668
và điều còn mạnh mẽ hơn thế
10:53
is the fulfillment that comes from doing work
192
653617
2936
chính là sự mãn nguyện khi làm công việc
10:56
that truly lights you up, wherever you are.
193
656553
3103
mà thật sự làm bạn toả sáng, dù bạn có ở bất kì đâu.
11:00
Thank you.
194
660390
1168
XIn cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7