How theater weathers wars, outlasts empires and survives pandemics | Cara Greene Epstein

28,331 views

2021-03-16 ・ TED


New videos

How theater weathers wars, outlasts empires and survives pandemics | Cara Greene Epstein

28,331 views ・ 2021-03-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Nguyễn Lê Nam Trân - 35 - 11CA1 Reviewer: Nguyen Minh
“O for a Muse of fire, that would ascend the brightest heaven of invention,
a kingdom for a stage, princes to act
and monarchs to behold the swelling scene!”
00:13
"O for a Muse of fire, that would ascend the brightest heaven of invention,
1
13371
4833
Tuy nhiên, thành thật mà nói,
bây giờ, tôi sẽ làm mọi thứ để được một ngày đi học,
00:18
a kingdom for a stage, princes to act
2
18246
2542
một đêm đi chơi
00:20
and monarchs to behold the swelling scene!”
3
20829
3334
và một cái ôm từ bạn bè.
Tôi phải thừa nhận rằng Wrigley Field thực sự tạo nên một sân khấu tuyệt vời.
00:24
Though, to be totally honest,
4
24163
1583
00:25
right now, I'd settle for a real school day,
5
25788
2458
00:28
a night out
6
28246
1208
Câu nói mà tôi nói khi bắt đầu, “O for a Muse of fire”, gì đó,
00:29
and a hug from a friend.
7
29496
1958
00:32
I do have to admit that Wrigley Field does make a pretty awesome stage, though.
8
32329
3875
là của Shakespeare.
Ông ấy viết chúng cho phần mở đầu của vở kịch “Henry V”.
và chúng cũng có khả năng là những từ đầu tiên được cất lên
00:36
The words that I spoke at the beginning, "O for a Muse of fire," et cetera,
9
36704
3792
trên sân khấu của nhà hát Globe ở London, khi nó mở cửa vào năm 1599.
00:40
are Shakespeare's.
10
40538
1208
00:41
He wrote them as the opening to his play "Henry V,"
11
41746
2666
The Globe sau đó trở thành mái nhà cho hầu hết các tác phẩm của Shakespeare,
00:44
and they're are also quite likely the first words ever spoken
12
44454
2958
từ những gì tôi nghe được, ông Shakespeare đó khá nổi tiếng.
00:47
on the stage of the Globe Theater in London, when it opened in 1599.
13
47454
3792
Nhưng bất chấp sự nổi tiếng của anh ấy, chỉ bốn năm sau, vào năm 1603,
00:52
The Globe would go on to become the home for most of Shakespeare's work,
14
52829
3458
The Globe đóng cửa trong một khoảng thời gian dài
00:56
and from what I hear,
15
56287
1167
để ngăn chặn sự lây lan và tái phát của bệnh dịch hạch.
00:57
that Shakespeare guy was pretty popular.
16
57496
1958
00:59
But despite his popularity, just four years later, in 1603,
17
59496
2791
Thực ra, từ năm 1603 đến năm 1613,
01:02
The Globe would close for an extended period of time
18
62329
2458
tất cả các nhà hát ở London đã cứ đóng và mở
01:04
in order to prevent the spreading and resurgence of the bubonic plague.
19
64787
3834
trong 78 tháng đáng kinh ngạc.
01:08
In fact, from 1603 to 1613,
20
68621
2333
Tại đây ở Chicago, năm 2016,
01:10
all of the theaters in London were closed on and off again
21
70996
3041
nhiều nhà hát mới đã được mở.
Steppenwolf cũng vừa mở không gian nhà hát số 1700.
01:14
for an astonishing 78 months.
22
74037
2459
Nhà hát Goodman, ở quận Loop,
01:17
Here in Chicago, in 2016,
23
77038
2833
cũng vừa mở Trung tâm Giáo dục & Tiếp cận.
01:19
new theaters were opening as well.
24
79871
1625
Và Nhà hát Shakespeare của Chicago vừa khởi công khu nhà hát mới, The Yard.
01:22
The Steppenwolf had just opened its 1,700 theater space.
25
82079
3084
01:25
The Goodman, down in the Loop,
26
85163
1458
Hôm nay, tất cả các nhà hát đó,
01:26
had just opened its new Center for Education and Engagement.
27
86663
2833
cũng như những mái nhà của hơn 250 công ty rạp hát khắp Chicago,
01:29
And the Chicago Shakespeare Theater had just started construction
28
89496
3083
01:32
on its newest theater space, The Yard.
29
92579
1875
đều phải đóng cửa vì COVID-19.
01:34
Today, all of those theaters,
30
94496
1542
Từ Broadway tới LA, các rạp hát đều tối,
01:36
as well as the homes of over 250 other theater companies across Chicago,
31
96038
4458
và chúng ta không biết khi nào hay liệu những ánh đèn đó có sáng trở lại.
01:40
are closed due to COVID-19.
32
100538
2458
Điều đó có nghĩa là hàng chục ngàn nghệ sĩ sân khấu mất việc,
01:42
From Broadway to LA, theaters are dark,
33
102996
1917
01:44
and we don't know when or if the lights are ever going to come on again.
34
104954
3709
từ diễn viên đến đạo diễn
từ quản lý sân khấu, dựng bối cảnh, thiết kế trang phục...
01:49
That means that tens of thousands of theater artists are out of work,
35
109996
3958
Đây cũng không phải là khoảng thời gian dễ chịu để chờ đợi.
01:53
from actors and directors
36
113954
1917
01:55
to stage managers, set builders, costume designers ...
37
115913
3625
Bây giờ là lúc khó khăn cho các nhà hát,
và cũng là lúc khó khăn cho cả thế giới.
02:00
It's not like it's an easy time to go wait tables.
38
120329
2667
Nhưng trong lúc các nhà hát phải đóng cửa,
bộ môn nghệ thuật như nhạc kịch lại có tiềm năng giúp
02:03
It's a hard time for the theater,
39
123954
2292
cho chúng ta sử dụng những thời gian xa nhau
02:06
and it's a hard time for the world.
40
126246
1750
02:09
But while theaters may be dark,
41
129163
2000
để xây dựng một tương lại sáng hơn, công bằng và lành mạnh hơn.
02:11
theater as an art form has the potential to shine a light
42
131163
3125
Nhạc kịch là bộ môn nghệ thuật xưa cũ nhất của loài người.
02:14
on how we can process and use this time apart
43
134288
3458
02:17
to build a brighter, more equitable, healthier future together.
44
137746
4542
Chúng ta đều biết từ thế kỉ thứ 5 TCN, người Hi Lạp đã sáng tác nhạc kịch,
nhưng các nhà hát lại hình thành trước đó.
02:22
Theater is the oldest art form we humans have.
45
142288
2750
Trước khi loài người học cách viết,
02:25
We know that the Greeks were writing plays as early as the fifth century BC,
46
145538
4166
kêu gọi và phản hồi khi thấy cháy.
và, ai mà biết được? có thể trước khi ta biết tạo ra lửa.
02:29
but theater goes back before that.
47
149746
2333
Các nhà hát đã “sống” lâu hơn các đế quốc,
02:32
It goes back before we learned to write,
48
152079
1959
làm phai màu chiến tranh và sống sót bệnh dịch.
02:34
to call-and-response around fires.
49
154038
1750
02:35
and -- who knows? -- maybe before we learn to build fire itself.
50
155829
3292
Đầu những năm 1600s ở London, 60% thời gian các nhà hát đều đóng cửa,
02:39
Theater has outlasted empires, weathered wars and survived plagues.
51
159621
4250
mà vẫn được xem là một trong các thời kì phát triển và đổi mới nhất
02:43
In the early 1600s, theaters were closed over 60 percent of the time in London,
52
163913
4458
của lịch sử nhạc kịch Phương Tây
Những vở kịch đó vẫn còn được biểu diễn bây giờ - 400 năm sau.
02:48
and that's still looked at as one of the most fertile and innovative
53
168371
3250
Không may, vào đầu thế kỉ 17,
02:51
periods of time in Western theater history.
54
171621
2042
02:53
The plays that were written then are still performed today over 400 years later.
55
173663
4166
một đại dịch đã lây lan khắp các vùng biển,
và đến một nơi gọi là “ nước Mỹ” vào năm 1619,
02:58
Unfortunately, in the early 1600s,
56
178913
2875
khi con tàu nô lệ đầu tiên cập bến Jamestown, Virginia.
03:01
a different plague was making its way across the ocean,
57
181788
3291
Phân biệt chủng tộc là một “đại dịch” dai dẳng ở Mỹ.
03:05
and it hit the shores of what would be called "America" in 1619,
58
185079
3834
Nhưng những người như ta ở ngành kịch nghĩ rằng ta không bị nhiễm
03:08
when the first slave ships landed in Jamestown, Virginia.
59
188913
3041
hoặc ít ra là không có biểu hiện triệu chứng.
03:12
Racism is an ongoing plague in America.
60
192621
3000
Thực tế là, những triệu chứng đó xảy ra thường xuyên trên sân khấu.
03:15
But many of us in the theater like to think we're not infected
61
195621
3083
Chúng ta đang có cơ hội để dùng sự gián đoạn của một đại dịch
03:18
or that we are at worst asymptomatic.
62
198746
2375
03:21
But the truth is, our symptoms have been glaring onstage and off.
63
201579
3875
để tìm giải pháp cho đại dịch khác.
Chúng ta hãy bảo vệ cho một nhà hát mà hành quân, biểu tình, đốt cháy, xây dựng.
03:26
We have the opportunity to use this intermission caused by one plague
64
206079
3459
Chúng hãy hình dung lại cách mà các nhà hát, tổ chức vận hành
03:29
to work to cure another.
65
209579
1667
để khiến các nơi đó chu đáo và công bằng hơn.
03:31
We can champion a theater that marches, protests, burns, builds.
66
211246
4833
Chúng ta hãy khiến đây là một trong các thời kì đổi mới nhất
03:36
We can reimagine the way our theaters and institutions work
67
216121
3167
trong lịch sử nhạc kịch Phương Tây
03:39
to make them more reflective and just.
68
219288
2083
khoảng thời gian mà ta vẫn sẽ học hỏi và ăn mừng 400 năm sau.
03:41
We can make this one of the most innovative and transformative
69
221371
3500
03:44
periods of time in Western theater history,
70
224871
2458
Những gì ta thể hiện ở nhạc kịch cũng được thể hiện với thế giới.
03:47
one that we are still learning about and celebrating 400 years from now.
71
227329
4042
Tại sao?
Vì nhạc kịch là một dịch vụ thiết yếu.
Và khi tôi nói thế nghĩa rằng nhạc kịch trở thành một dịch vụ
03:53
What we embody in the theater can be embodied in the world.
72
233038
3708
đáp ứng cho cảm xúc thiết yếu của ta:
03:56
Why?
73
236788
1333
03:58
Because theater is an essential service.
74
238121
2583
ái, ố, hỉ, nộ, sầu, mong.
04:00
And what I mean by that is that theater is in service
75
240746
3333
Nhạc kịch không chỉ cho ta thấy khoảng cách và chiều sâu của cảm xúc,
04:04
to that which is essential about ourselves:
76
244121
3208
04:07
love, anger, rage, joy, despair, hope.
77
247329
3792
nó còn cho phép ta bộc lộ những xúc cảm mạnh mẽ,
để cảm nhận hết những xúc cảm thay vì ngó lơ hay ngăn cách chúng,
04:11
Theater not only shows us the breadth and depth of human emotions,
78
251663
3750
ta đi qua chúng để khám phá những điều phía bên kia.
04:15
it allows us to experience catharsis,
79
255413
2833
04:18
to feel our feelings and rather than ignore or compartmentalize them,
80
258288
3833
Có nhiều bộ môn nghệ thuật kết nối ta với cảm xúc,
nhưng tính đặc sắc của nhạc kịch là, nó cho ta thấy chính ta khi trên sân khấu
04:22
move through them to discover what's on the other side.
81
262163
2916
04:27
Now, many art forms connect us to our emotions,
82
267121
2792
để ta có thể nhận ra cuộc sống là về những mối quan hệ
04:29
but what makes the theater unique is that it reveals us to ourselves onstage
83
269954
5709
và sự kết nối của ta với người khác --
với bố mẹ, con cái,
với giáo viên, với những người dày vò ta, người yêu, bạn bè.
04:35
so that we can see that our lives are about our relationships
84
275704
3167
04:38
and our connections to others --
85
278871
2083
Những gì ta làm khi tiếp xúc với nhạc kịch
04:40
to our parents, to our children,
86
280954
2167
là sự trải nghiệm trong thời gian, không gian thật.
04:43
to our teachers, to our tormentors, to our lovers, to our friends.
87
283163
3750
những mối quan hệ và sự kết nối đổi thay trong hiện tại--
04:46
What we do when we engage with theater
88
286913
2000
mối quan hệ giữa ta và nhân vật trên sân khấu,
04:48
is we experience in real time, in real space,
89
288954
3084
nhưng cũng là mối quan hệ giữa nhân vật và khán giả
04:52
those relationships and connections changing in the present --
90
292038
3708
và mối quan hệ giữa các khán giả với nhau.
04:55
the relationships between characters onstage, yes,
91
295788
2375
Chúng ta đi đến nhà hát vì ta tìm kiếm sự kết nối.
04:58
but also the relationships between characters and the audience
92
298163
3500
05:01
and the relationships between audience members themselves.
93
301663
3125
Và lúc chúng ta ngồi trong nhà hát, nhịp đập trái tim hoà làm một.
05:05
We go to the theater because we seek connection.
94
305454
3000
Đó chẳng phải ẩn dụ.
Trái tim ta đập nhanh, cũng như chậm cùng nhau,
05:09
And when we're in the theater, our hearts beat as one.
95
309746
2875
chúng ta thở cùng nhịp.
À, vấn đề ở đó.
05:13
That's not a metaphor.
96
313954
1250
05:15
Our hearts race together, they're soothed together,
97
315204
2875
Ai mà biết được khi nào ta sẽ lại gặp nhau trong cùng một nơi,
05:18
we breathe together.
98
318079
2042
hít chung một bầu không khí, cùng nhau trải nghiệm?
05:20
Ay, there's the rub.
99
320746
1417
05:23
Who knows when we're going to be able to be together again in the same space,
100
323788
3791
Ai mà biết được khi nào mà ta muốn được như thế?
Chúng ta đang nít thở.
05:27
breathing in the same air, breathing in the same experience?
101
327579
2834
May mắn thay, nhạc kịch không nhất thiết phải ở trong nhà hát.
05:31
Who knows when we're going to want to be?
102
331496
2458
05:33
We are holding our breath.
103
333954
2667
Là những học viên nhạc kịch,
chúng tôi rõ nhất các việc quan trọng sau sân khấu,
05:38
Luckily, theater doesn't just have to happen in theaters.
104
338871
4083
trong những phòng diễn tập, gara ô tô, căn hộ.
05:42
As theater practitioners,
105
342996
1167
Trong phần mở đầu, tôi đã ước có một vương quốc như một sân khấu
05:44
we know some of the most important work we do happens offstage,
106
344204
3084
để diễn viên là hoàng tử, còn quốc vương là khán giả.
05:47
in rehearsal spaces, garage spaces, studio apartments.
107
347288
4416
Nhưng thực tế là, chúng chẳng cần thiết.
05:51
At the beginning of this talk, I wished for a kingdom for a stage, princes to act
108
351746
4292
Thậm chí, một trong những rạp hát quan trong nhất tôi làm
05:56
and monarchs to watch the show.
109
356038
1500
xảy ra vào những sáng thứ Hai trong một phòng họp trống ở bệnh viện
05:57
But the truth is, none of that is necessary.
110
357579
2792
cùng với vài người,
06:00
In fact, some of the most important theater I make
111
360371
3792
và chỉ hai chúng tôi là nghệ sĩ nhạc kịch.
Chúng tôi gọi nhau là Hội Kí Ức,
06:04
happens on Monday mornings in an empty hospital meeting room
112
364163
3541
đó là sự hợp tác giữa nhà hát Lookingglass
06:07
with just a handful of folks,
113
367704
1459
và Trung tâm Thần kinh Nhận thức của Northwestern
06:09
and only two of us are theater artists.
114
369204
1875
06:11
The Memory Ensemble, as we call ourselves,
115
371746
2208
và hội nghiên cứu bệnh Alzheimer.
06:13
is a collaboration between the Lookingglass Theatre
116
373996
2750
Chúng tôi bắt đầu mỗi phiên họp với câu thần chú:
06:16
and Northwestern's Center for Cognitive Neurology
117
376746
2667
“Tôi là một người sáng tạo.
Khi tôi thấy lo lắng hay do dự,
06:19
and Alzheimer's Disease Research.
118
379413
2166
tôi có thể dừng lại, hít thở, quan sát
06:21
We begin each session with a mantra:
119
381579
2792
và sử dụng trí tưởng tượng.”
06:24
"I am a creative person.
120
384413
1750
06:26
When I feel anxious or uncertain,
121
386204
2334
Có ai đang thấy lo lắng hay do dự không?
06:28
I can stop, breathe, observe
122
388579
3375
Hãy nói cùng nhau nào.
06:31
and use my imagination."
123
391954
1875
Tôi là một người sáng tạo
06:34
Anyone else feeling anxious or uncertain right now?
124
394788
2958
Khi tôi lo lắng hay do dự,
Tôi có thể dừng lại,
06:38
Let's say it together.
125
398663
1666
06:40
I am a creative person.
126
400829
2084
hít thở,
quan sát,
06:42
When I feel anxious or uncertain,
127
402913
3166
và sử dụng trí tưởng tượng của tôi.
Hãy nhìn vào phần đầu tiên:
06:46
I can stop,
128
406079
1209
06:48
breathe,
129
408246
1500
“Tôi là một người sáng tạo”.
06:49
observe
130
409746
1583
Nhiều trong số chúng ta đã được dạy là
06:51
and use my imagination.
131
411329
1792
sự sáng tạo là một tài năng mà chỉ một số người có,
06:53
Let's look at the first part of that statement:
132
413954
2209
một kĩ năng dành riêng cho nghệ sĩ,
06:56
I am a creative person.
133
416163
1583
nhà phát minh, nhà tư tưởng lớn,
06:58
Many of us have been taught
134
418329
1375
06:59
that creativity is a talent only some of us have,
135
419704
2667
rằng nó là thứ không dành cho người thường với những công việc “thực tế”.
07:02
a skill reserved for artists,
136
422413
3250
Nhưng điều đó không đúng.
07:05
inventors, big thinkers,
137
425704
2042
Tất cả con người bẩm sinh đều sáng tạo.
07:08
that it's not something for regular people with quote, unquote real jobs.
138
428579
3750
Đó là một phần khiến ta trở nên con người.
Và nếu có lúc ta phải luyện tập sức sáng tạo, đó là bây giờ--
07:12
But that's not true.
139
432996
1625
07:14
All humans are innately creative.
140
434621
2208
không phải để giải quyết hay sửa chữa những lo lắng hay do dự,
07:16
It's part of what makes us human.
141
436829
2167
mà là để học hỏi nó và vượt qua nó.
07:19
And if there was ever a time for us to exercise our creativity, it's now --
142
439038
4083
Thế nên bước đầu là dừng lại.
07:23
not to solve or fix our anxiety and uncertainty,
143
443121
3375
Điều đó khó hơn ta nghĩ;
07:26
but to learn from it and to move through it.
144
446496
2792
bận rộn là một cơ chế để ta đối phó
07:29
So the first step is to stop.
145
449954
2334
với những lo lắng và do dự,
07:33
That's harder than it sounds;
146
453496
1708
và xã hội của chúng ta nghiện điều đó.
07:35
busy is a coping mechanism that we use
147
455913
2500
Nên ta thường thấy bản thân quay những video TikToks,
07:38
to deal with our anxiety and uncertainty,
148
458454
3000
nướng bánh,
tham gia các cuộc họp Zoom.
07:41
and our society is addicted to it.
149
461496
2333
07:43
So we find ourselves making all the TikToks,
150
463829
3209
Có thể bạn đã xem một cái meme
về việc Shakespeare viết “Vua Lear” trong đại dịch thời đó,
07:47
baking all the bread,
151
467038
1833
07:48
taking all the Zoom meetings.
152
468913
1875
tôi nghĩ đáng ra nó nên truyền cảm hứng cho ta,
07:51
Maybe you've even seen that meme
153
471746
1583
thay vì khiến chúng ta thấy tội lỗi
rằng ta không tạo nên những kiệt tác trong thời gian này,
07:53
about how Shakespeare wrote "King Lear" during his pandemic,
154
473371
3667
bạn biết đấy, ngoài việc chăm sóc con cái
07:57
which I think is supposed to inspire us,
155
477038
1916
07:58
but instead just makes us feel guilty
156
478996
1792
hay bố mẹ, học sinh,
hay bệnh nhân, khách hàng, bạn bè của chúng ta,
08:00
that we're not creating our own masterpieces right now,
157
480788
2666
cả bản thân ta nữa.
08:03
you know, in addition to taking care of our children
158
483496
2667
Thế nên đầu tiên, mặc kệ cảm giác tội lỗi;
08:06
or our parents or our students,
159
486204
1625
và thứ hai, kiểu, ngược lại với cốt truyện của “Vua Lear”.
08:07
our patients, our clients, our customers, our friends,
160
487829
2917
08:10
ourselves.
161
490746
1292
Đoạn cuối truyện, một nhân vật chính tên Edgar nói rằng:
08:12
So A, screw that guilt;
162
492704
2084
08:14
and B, that's, like, the opposite of what "King Lear" is actually about.
163
494829
4334
“Quả nặng bi thương thời nay ta phải tuân;
nói những gì ta nghĩ, không phải những gì ta phải.”
08:19
Towards the end of Lear, one of the main characters, Edgar, says,
164
499204
3792
08:22
"The weight of this sad time we must obey;
165
502996
3042
Bài học từ Lear không phải là về việc thúc đẩy hay tạo ra
hay thực hiện những gì bạn nghĩ là nên.
08:26
speak what we feel, not what we ought to say."
166
506079
3334
Bài học từ Lear là về việc dừng lại
và dành thời gian để trân trọng những ai hay điều bạn có trong đời sống
08:30
The lesson of Lear is not about pushing or producing
167
510788
2958
08:33
or doing what you think you should do.
168
513746
1875
và tìm ra người bạn muốn trở thành khi còn có thể.
08:35
The lesson of Lear is about stopping
169
515621
2292
08:37
and taking the time to appreciate who and what you have in your life
170
517913
4041
Chúng ta đang trong một sự gián đoạn,
và những gián đoạn rất quan trọng,
08:41
and discover who you want to be while you have it.
171
521954
2667
vì chúng cho ta cơ hội chăm sóc bản thân
về thể chất lẫn tinh thần:
08:47
We're at an intermission,
172
527121
1625
đi vệ sinh, ăn vặt, hay lấy đồ uống
08:48
and intermissions are important,
173
528787
1542
và cũng như là lúc để cảm nhận sức nặng của mọi chuyện vừa diễn ra,
08:50
because they give ourselves the opportunity to take care of ourselves
174
530329
3333
08:53
physically and emotionally:
175
533662
1292
có thể bắt đầu “tiêu hóa” dần những cảm xúc.
08:54
go to the bathroom, get a snack, get a drink
176
534996
2458
08:57
and also take a moment to feel the weight of what just happened onstage,
177
537496
4041
Tôi liên hệ với cộng đồng nghệ sĩ của tôi
và hỏi họ vở kịch nào đã “tâm tình” cùng họ
09:01
maybe begin to process any emotions that that brought up.
178
541579
2958
và giúp họ vượt qua thời điểm này.
Nhiều nhân vật trong các vở kịch họ gửi
09:05
I reached out to my community of artists,
179
545329
1958
không giống như kinh nghiệm sống của tôi.
09:07
and I asked them what plays were speaking to them
180
547329
2375
Và tôi nghĩ lời nói của họ rất nên được lắng nghe.
09:09
and helping them process this time.
181
549704
2000
Jeremy bạn tôi gửi một đoạn độc thoại của Sarah Ruhl trong vở “Melancholy Play.”
09:12
Many of the characters in the plays they sent
182
552371
2208
09:14
don't share my lived experience.
183
554579
2333
09:16
And I think their words are important to hear.
184
556912
2417
Trong đó, nhân vật nói về cảm xúc của cô, và cô nói:
09:19
My friend Jeremy sent me a monologue by Sarah Ruhl from her "Melancholy Play."
185
559371
4750
“Đây là cảm giác mà bạn muốn yêu những người lạ mặt,
mà bạn muốn hôn người đàn ông ở bưu điện
09:24
In it, the character is talking about how she's feeling, and she says,
186
564162
4250
hay người phụ nữ ở tiệm giặt ủi.
Bạn muốn ôm lấy cuộc sống, chính là cuộc sống, nhưng không thể.
09:28
"It's this feeling that you want to love strangers,
187
568412
3209
09:31
that you want to kiss the man at the post office
188
571621
2541
Và rồi cảm xúc này dâng lên trong bạn,
09:34
or the woman at the dry cleaners.
189
574162
1750
và chẳng nơi nào có thể chứa đựng niềm vui này,
09:35
You want to wrap your arms around life, life itself, but you can't.
190
575912
4417
và nó khiến bạn nổi lên, rồi ngã xuống.
09:40
And so this feeling wells up in you,
191
580329
2292
Và bạn,
09:42
and there's nowhere to put this great happiness,
192
582662
2250
cảm nhận nỗi buồn khó chịu,
09:44
and you're floating, and then you fall.
193
584912
2500
và nó khiến bạn nằm dài trên ghế.”
09:48
And you,
194
588662
1459
09:50
you feel unbearably sad,
195
590162
1792
Tôi cảm nhận đoạn hội thoại này nhiều trong đại dịch này.
09:53
and you have to go lie down on the couch."
196
593329
2375
Đôi lúc tôi thấy niềm vui to lớn,
và đôi lúc tôi phải nằm dài trên ghế.
09:58
I've felt that monologue a lot during this pandemic.
197
598246
2875
Nhạc kịch đã dạy tôi rằng cả hai điều đó đều ổn.
10:01
Sometimes I feel this great happiness,
198
601621
2458
Ta dừng lại để cảm nhận lấy cảm xúc thay vì che giấu chúng.
10:04
and sometimes I have to go lie down on the couch.
199
604079
2292
10:07
My theater practice teaches me that both are OK.
200
607121
2916
Tiếp theo, ta hít thở.
10:10
We stop so that we can feel our feelings instead of covering them.
201
610954
4750
Khi ta hít vào,
chúng ta đã cho phép bản thân cơ hội để tiếp nhận lấy hiện tại
10:16
Next, we breathe.
202
616537
1875
và nhận thức được những điều đang diễn ra trong, cũng như bên ngoài chúng ta.
10:21
When we inhale,
203
621746
1458
10:23
we give ourselves the opportunity to breathe in the present moment
204
623246
4250
Khi ta thở ra,
ta cho phép bản thân giải thoát hiện tại
10:27
and be aware of what's happening right now inside of us, as well as outside of us.
205
627496
4583
để ta có mặt trong các hiện tại tiếp theo
và tiếp theo.
10:32
When we exhale,
206
632121
1291
Khi ta thấy lo lắng hay do dự, ta thường nín thở.
10:34
we allow ourselves to release the moment
207
634204
2125
10:36
so that we can be present for the next one and the next one
208
636371
2958
Ta sợ những việc sẽ xảy ra tiếp theo,
10:39
and the next one.
209
639329
1208
và thế nên ta đang níu giữ lấy hiện tại,
10:41
When we feel anxious or uncertain, we tend to hold our breath.
210
641371
3958
điều đó cản trở chuyển động, nó giữ chúng ta kẹt lại.
10:45
We're scared about what's going to happen next,
211
645329
2250
Không những không có ích lợi, việc nín thở giữ chân ta.
10:47
and so we hold onto what's happening right now,
212
647579
2417
Thế nên ta dừng lại.
10:50
which prevents movement, which keeps us stuck.
213
650037
2500
Ta hít thở.
Và ta quan sát:
10:53
Far from helping us, holding our breath holds us back.
214
653621
3000
Điều gì đang diễn ra quanh chúng ta?
10:57
So we stop.
215
657329
1625
Nó khiến ta cảm thấy như nào?
10:58
We breathe.
216
658996
1458
Bạn tôi, Greg và Kanisha,
11:00
And then we observe:
217
660454
2083
bảo tôi rằng tôi nên xem vở “Pipeline” của Dominique Morisseau.
11:02
What's happening around us?
218
662537
1917
11:05
How do we feel about that?
219
665162
1750
Đầu vở kịch,
11:07
My friends Greg and Kanisha
220
667621
2083
có lẽ nhân vật đã ở trên sân khấu tầm một phút.
11:09
told me that I should watch the play "Pipeline" by Dominique Morisseau.
221
669746
3750
Omari quay sang bạn gái, và anh ấy nói anh thích kiểu quan sát khiêm tốn
11:13
At the beginning of the play,
222
673537
1417
11:14
maybe the character has been onstage for a minute.
223
674996
2375
không có chủ đích gì, chỉ là quan sát.
Và bạn gái anh ấy hỏi, “Anh quan sát để làm gì?”
11:17
Omari turns to his girlfriend, and he says that he’s just, like modestly,
224
677412
4417
Và Omari nói, “Để tiếp nhận xung quanh, học hỏi về thế giới,
11:21
without intentions, just observing.
225
681829
2208
11:24
And his girlfriend says, "What you gotta be observing for?"
226
684037
3167
không để bản thân bị trói buột với hiện tại và sự “không gì cả“.”
11:27
And Omari says, "To take in my surroundings, learn the world,
227
687662
4417
Sự quan sát đó là chìa khóa
để mở khóa lòng cảm thông và tính tò mò của chúng ta với thế giới
11:32
not be just tied up in my own existence and nothing else."
228
692079
3250
nó kích thích trí tưởng tượng về việc ta có thể làm gì để nó còn tốt hơn.
11:36
That observation is the key
229
696496
2166
11:38
to unlocking our empathy and our curiosity about the world
230
698662
3542
Bạn tôi Jazmin giới thiệu tôi với vở “Marisol” của José Rivera.
11:42
and igniting our imagination about how we can make it even better.
231
702204
3458
Và trong đó, thiên thần giám hộ nói chuyện với Marisol, và cô ấy nói,
11:46
My friend Jazmin introduced me to the play "Marisol" by José Rivera.
232
706162
3542
“Tôi không mong rằng cô sẽ hiểu
những chi tiết chính trị của sự việc đang diễn ra.
11:50
And in it, the guardian angel is talking to Marisol, and she says,
233
710079
3958
Nhưng mà cô có mắt.
11:55
"I don't expect you to understand
234
715246
1875
Cô đã hỏi tôi về lũ trẻ và nước,
11:57
the political ins and outs of what's going on.
235
717162
2792
và về chiến tranh và mặt trăng,
11:59
But you have eyes.
236
719996
2833
những câu hỏi tôi đã hỏi bản thân hàng nghìn năm nay.
12:02
You've asked me questions about children and water
237
722829
3000
Vũ trụ đang bị bệnh, hỡi Marisol.
12:05
and war and the moon,
238
725871
1750
12:07
questions I've been asking myself for a thousand years.
239
727662
3584
Các chòm sao đang dần biến mất.
Những chòm sao đau ốm đang đầy rẫy mụn rộp và vết sưng.
12:11
The universal body is sick, Marisol.
240
731287
3209
Trái Đất bị nhiễm bệnh và đang chạy cùng một nhiệt độ
12:14
The constellations are wasting away.
241
734912
1875
và khắp nơi, bộ não của vũ trụ, chìm trong bệnh mất trí, sự chán chường
12:16
The nauseous stars are full of blisters and sores.
242
736787
3125
12:19
The infected earth is running a temperature
243
739954
2667
và những ám ảnh thần kinh.”
12:22
and everywhere, the universal mind is wracked with amnesia, boredom
244
742662
5542
Nghe quen chứ?
Ta dừng lại.
Ta hít thở.
Ta quan sát.
12:28
and neurotic obsessions."
245
748246
1708
Và ta dùng sự quan sát để tưởng tượng ra một thế giới dữ dội hơn, quả cảm hơn,
12:30
Sound familiar?
246
750704
1333
12:32
We stop.
247
752871
1291
và đẹp đẽ hơn.
12:34
We breathe.
248
754204
1208
12:35
We observe.
249
755454
1167
12:37
And we use our observations to imagine a world that is fiercer, braver,
250
757537
4084
Ta dùng trí tưởng tượng để tạo ra những điều mới mẻ
12:41
more beautiful.
251
761621
1416
dựa trên mối liên hệ của ta và thế giới.
12:44
We use our imaginations to create something new
252
764871
3958
Một trong những điều tôi biết là:
12:48
based on our connections to the world and ourselves.
253
768871
3291
sẽ luôn có một lượng nhất định sự do dự trong nhà hát,
nhưng đây là lúc lo lắng và do dự nhất mà ta đang trải qua trong đời tôi.
12:54
One of the things that I know is this:
254
774704
2083
12:57
there's always been a certain amount of uncertainty in the theater,
255
777371
3500
Để có thể tiến lên, sẽ có nhiều điều phải thay đổi.
13:01
but this is the most anxious and uncertain we've ever been in my lifetime.
256
781496
3833
May mắn, tất cả những nhà hát tuyệt vời đã ban cho cơ hội chuyển mình.
13:05
In order to move forward, there's going to have to be a lot of change.
257
785746
4500
Chúng ta có thể dùng sự gián đoạn này để dừng lại, hít thở, quan sát,
13:10
Luckily, all great theater provides the opportunity for transformation.
258
790246
5208
và dùng trí tưởng tượng để tạo ra một thế giới tươi đẹp trên và sau sân khấu,
13:16
We can use this intermission to stop, breathe, observe,
259
796329
4750
một thế giới công bằng hơn,
phản ánh hơn
và ổn định hơn.
13:21
and use our imaginations to create a more beautiful world onstage and off,
260
801079
4083
Như Prior nói ở đoạn cuối kiệt tác của Tony Kushner về bệnh dịch AIDS --
13:25
one that is more equitable,
261
805162
1709
13:26
more reflective
262
806912
1167
-- Thiên thần là nước Mỹ.
13:28
and more just.
263
808079
1458
“Tôi gần xong rồi.
13:30
As Prior says at the end of Tony Kushner’s masterpiece about the AIDS epidemic,
264
810704
4125
Đài phun nước không còn chảy nữa,
họ đã tắt nó và mùa đông, băng trong ống nước.
13:34
"Angels in America,"
265
814871
1291
Nhưng vào mùa hè, đó là cảnh tượng đáng xem. Tôi muốn ở đây chứng kiến nó.
13:37
"I'm almost done.
266
817287
1292
13:38
The fountain's not flowing now,
267
818579
2083
Tôi dự định thế.
13:40
they turn it off in the winter, ice in the pipes.
268
820662
2625
Tôi mong thế.
13:43
But in the summer, it is a sight to see. I want to be here to see it.
269
823287
3750
Bệnh này sẽ là sự chấm dứt của nhiều người,
nhưng không phải tất cả,
13:47
I plan to be.
270
827037
1375
và người chết sẽ được tưởng nhớ, và họ sẽ chật vật với người sống.
13:49
I hope to be.
271
829246
1500
và chúng ta sẽ không rời đi.
13:52
This disease will be the end of many of us,
272
832246
2083
Chúng ta sẽ không chết một cách bí mật.
13:54
but not nearly all,
273
834371
1166
13:55
and the dead will be commemorated, and they will struggle on with the living,
274
835579
3667
Thế giới chỉ tiến tới.
Chúng ta sẽ là các công dân.
13:59
and we are not going away.
275
839287
1875
Thời khắt đã tới. Tạm biệt.
14:01
We won't die secret deaths anymore.
276
841204
1917
Bạn là một sinh vật tuyệt đẹp, tất cả các bạn.
14:03
The world only spins forward.
277
843162
2459
Và tôi chúc bạn:
14:05
We will be citizens.
278
845621
1250
14:06
The time has come. Bye, now.
279
846871
2625
thêm nhiều sự sống.
Một công việc cao cả bắt đầu.”
14:09
You are fabulous creatures, each and every one.
280
849912
2375
14:12
And I bless you:
281
852329
1875
Nhà hát đã làm phai màu chiến tranh,
14:14
more life.
282
854204
1250
tồn tại lâu hơn các đế quốc
và sống sót những bệnh dịch.
14:16
The great work begins."
283
856496
2083
Nó sẽ tiếp tục.
Tôi không biết bằng cách nào hay khi nào hay nó sẽ trông như nào,
14:20
The theater has weathered wars,
284
860412
1834
14:22
outlasted empires
285
862287
1167
nhưng nó sẽ.
14:23
and survived plagues.
286
863454
1792
Và chúng ta cũng sẽ thế,
14:25
It'll continue.
287
865287
1459
nếu như ta làm việc thiết yếu là duy trì liên kết với nhau
14:26
I don't know how or when or what it'll look like,
288
866746
3291
điều đó là cần thiết với mỗi chúng ta,
14:30
but it will.
289
870037
1167
cộng đồng chúng ta
14:31
And so will we,
290
871246
1500
14:32
as long as we do the essential work of staying connected
291
872787
3417
và thế giới chúng ta.
Một công việc cao cả bắt đầu.
14:36
to that which is essential about ourselves,
292
876246
2166
Xin cảm ơn.
14:38
our communities
293
878454
1250
14:39
and our world.
294
879746
1125
14:42
The great work begins.
295
882162
1500
14:45
Thank you.
296
885371
1208
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7