John Doerr and Ryan Panchadsaram: An action plan for solving the climate crisis | TED Countdown

51,304 views

2022-02-10 ・ TED


New videos

John Doerr and Ryan Panchadsaram: An action plan for solving the climate crisis | TED Countdown

51,304 views ・ 2022-02-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoàng Trung Lê Reviewer: Dinh Lieu Vu
00:08
Lindsay Levin: Good to see you both.
0
8516
1960
Lindsay Levin: Rất vui được gặp cả hai.
00:10
So the book is called "Speed and Scale."
1
10516
2200
Vậy, cuốn sách có tên là “Tốc độ và Quy mô”.
00:12
But I want to focus on the subtitle.
2
12716
2800
Nhưng tôi muốn tập trung vào tiêu đề.
00:15
The subtitle being -- where have I gone with this? --
3
15516
3600
Tiêu đề là - Tôi đã đi đâu với thứ này? -
Kế hoạch hành động để giải quyết cuộc khủng hoảng khí hậu của ta hiện nay.
00:19
"An action plan to solve our climate crisis now."
4
19116
2800
00:21
What's the plan, John?
5
21916
1680
Kế hoạch là gì, John?
00:23
John Doerr: The plan is to transform society.
6
23996
4120
John Doerr: Kế hoạch là cải tạo xã hội.
00:28
LL: And what do you mean by that, transform society?
7
28996
2480
LL: Và ý anh là gì với cụm từ biến đổi xã hội?
00:31
(Laughter)
8
31476
1200
(Tiếng cười)
00:32
JD: I thought you might ask that.
9
32716
2320
JD: Tôi nghĩ cô sẽ hỏi điều đó.
00:35
There are six big objectives.
10
35076
1920
Có sáu mục tiêu lớn.
00:37
We’re going to electrify transportation,
11
37556
2040
Chúng tôi sẽ điện khí hóa phương tiện giao thông,
00:39
which means stop using diesel and gas for our vehicles.
12
39636
3000
nghĩa là dừng sử dụng dầu diesel và xăng cho các phương tiện của chúng ta.
00:43
We're going to decarbonize the grid with wind and solar and nuclear.
13
43156
4960
Chúng tôi sẽ khử cacbon trong lưới điện với điện gió, mặt trời và hạt nhân.
00:48
Third, we're going to fix our food systems.
14
48156
4560
Thứ ba, chúng tôi sẽ sửa chữa hệ thống thực phẩm của chúng ta.
00:52
And that includes eating less meat and dairy.
15
52756
3520
Và điều đó bao gồm ăn ít thịt và sữa.
00:56
Reducing food waste
16
56636
1880
Giảm lãng phí thực phẩm
00:58
and improving our soil health.
17
58556
2360
và cải thiện sức khỏe đất của chúng ta.
01:00
Fourth, we're going to protect nature.
18
60956
2400
Thứ tư, chúng tôi sẽ bảo vệ thiên nhiên.
01:03
That's stopping deforestation.
19
63396
2600
Đó là ngừng phá rừng.
01:07
Protecting our oceans,
20
67236
1400
Bảo vệ đại dương của chúng ta,
01:08
protecting our peatlands, our grasslands.
21
68676
2520
bảo vệ vùng đất than bùn, đồng cỏ của chúng ta.
01:11
Fifth, we're going to clean up our materials,
22
71796
2960
Thứ năm, chúng tôi sẽ làm sạch nguyên liệu của chúng ta,
01:14
how we make things like cement and steel.
23
74796
2880
cách chúng ta sản xuất những thứ như xi măng và thép.
01:18
And then sixth,
24
78196
1560
Và thứ sáu,
01:19
we're going to have to figure out ways to remove the carbon that remains.
25
79756
3480
chúng ta sẽ phải tìm ra cách loại bỏ lượng cacbon còn sót lại.
01:23
That stubborn, residual effects of emissions that cannot be eliminated.
26
83276
5680
Những ảnh hưởng tồn dư, khó xử lý từ lượng khí thải không thể được loại bỏ.
01:29
Every one of these six things is a major challenge.
27
89276
3880
Mỗi một trong sáu điều này là một thách thức lớn.
Chúng ta phải tấn công mọi mặt trận cùng lúc.
01:33
We've got to attack them all at once.
28
93196
1880
01:35
LL: And how do we do that on time, Ryan?
29
95116
2120
LL: Và làm sao để ta làm điều đó kịp thời, Ryan?
01:37
How are we going to get this done?
30
97276
1640
Ta sẽ làm việc này ra sao?
01:38
Ryan Panchadsaram: So we've got to attack them all at once,
31
98916
2760
Ryan Panchadsaram: Vì ta phải tấn công chúng cùng lúc,
01:41
but we've got to move quickly.
32
101716
1440
nên ta phải hành động nhanh.
Nên kế hoạch có bốn chất xúc tác.
01:43
And so the plan has four accelerants.
33
103196
1840
Hãy coi đây là đòn bẩy mà chúng ta đều có thể đẩy như nhau.
01:45
Think of these as the levers that we can pull on equally.
34
105036
2760
01:47
We've got to win the politics and policy,
35
107836
1960
Ta phải thắng chính trị và chính sách,
01:49
so the commitments that are being made actually have follow through.
36
109836
3520
thì các cam kết đang được hứa thực sự sẽ được thông qua.
01:53
And then we've got to turn movements into real action,
37
113916
3000
Và rồi chúng ta phải chuyển phong trào thành hành động thực tế,
01:56
at the ballot box
38
116956
1320
ở thùng phiếu
01:58
as well as in the corporate boardrooms.
39
118316
2080
cũng như trong các phòng họp của công ty.
02:00
And then we've got to innovate.
40
120756
1520
Và sau đó chúng ta phải đổi mới.
02:02
Innovate to drive down the cost of clean technologies,
41
122276
3320
Đổi mới để giảm chi phí công nghệ sạch,
02:05
and then we have to invest.
42
125596
1600
và sau đó chúng ta phải đầu tư.
02:07
We have to invest in research, in deployment, in philanthropy.
43
127196
4320
Chúng ta phải đầu tư vào nghiên cứu, vào triển khai, trong hoạt động từ thiện.
02:11
We do all those things, Lindsay, we get to move faster.
44
131556
2600
Ta làm những việc đó, Lindsay, ta phải hành động nhanh hơn.
02:14
LL: So that's the plan in a nutshell, but what makes it different?
45
134156
3120
LL: Đó là kế hoạch ngắn gọn, nhưng điều gì làm nó khác biệt?
JD: Điều khác biệt ở kế hoạch Tốc độ và Quy mô
02:17
JD: What's different about the Speed and Scale plan
46
137316
3360
02:20
is it's based on objectives and key results.
47
140716
3920
là nó dựa trên mục tiêu và các kết quả chính.
02:24
Or OKRs.
48
144676
1680
Hoặc OKRs.
02:26
If you're not familiar with them,
49
146836
1600
Nếu bạn không quen thuộc với chúng,
02:28
what OKRs are is a proven system to set goals for success
50
148436
5000
OKRs là một hệ thống đã được chứng nhận để đặt mục tiêu đến thành công
02:33
that's been used by large and small organizations alike.
51
153476
4000
nó đã được sử dụng bởi các tổ chức lớn nhỏ như nhau.
02:37
And the benefit of using them is they help you focus,
52
157516
3880
Và lợi ích của việc sử dụng chúng là chúng có giúp bạn tập trung,
02:41
get alignment, commitment
53
161436
1360
có được sự liên kết, cam kết
02:42
and track your progress over time so that we get everything done.
54
162836
4840
và theo dõi tiến trình của bạn theo thời gian để chúng ta hoàn thành mọi việc.
02:48
Objectives are what you want to have accomplished;
55
168756
3480
Mục tiêu là những gì bạn muốn được hoàn thành;
02:52
key results are how I get that done in time.
56
172276
3680
kết quả chính là cách thức tôi hoàn thành việc đó trong thời hạn.
02:56
Really good key results are concrete and measurable.
57
176396
4360
Kết quả chính thực sự tốt phải chắc chắn và có thể đo lường được.
03:00
And so they're what turn a set of goals into a real action plan.
58
180796
5320
Và vì vậy chúng biến một loạt các mục tiêu thành một kế hoạch hành động thực tế.
LL: Anh ví dụ cho chúng tôi được không, Ryan?
03:06
LL: Can you give us an example, Ryan?
59
186156
1760
03:07
RP: Yeah, of course.
60
187956
1240
RP: Tất nhiên là được.
03:09
So let's pick on that first objective,
61
189196
1840
Vì vậy, hãy chọn mục tiêu đầu tiên,
03:11
to electrify transportation, which cuts six gigatons.
62
191076
3400
điện khí hóa giao thông vận tải, việc sẽ cắt giảm sáu giga-tấn khí thải.
03:14
So every set of these objectives have a handful of key results.
63
194516
3280
Vì vậy, mọi tập hợp các mục tiêu này có một số kết quả chính.
03:17
And so for this first one, there are six.
64
197836
2280
Vậy đối với mục tiêu đầu tiên, có sáu kết quả.
03:20
An example of one is the price of electric vehicles
65
200116
4000
Ví dụ về một trong số đó là giá xe điện
03:24
have to be cheaper
66
204156
1480
phải rẻ hơn
03:25
than the fossil-fuel equivalent by 2024.
67
205676
2720
so với xe chạy nhiên liệu hóa thạch vào năm 2024.
03:28
Or another one, by 2025,
68
208956
1920
Hoặc một cái khác, vào năm 2025,
03:30
all new buses have to be electric, all the new purchased ones.
69
210916
3920
tất cả xe buýt mới phải chạy bằng điện, tất cả những xe được mua mới.
03:34
And so these key results tell us if we're making progress
70
214836
2680
Nên các kết quả chính này cho ta biết rằng mình đang đạt tiến bộ
03:37
and if we're getting there on time.
71
217556
1680
và rằng ta đạt mục tiêu đúng hạn không.
03:39
And so if electric cars are still expensive
72
219236
2560
Nên nếu ô tô điện vẫn đắt
03:41
or we're still seeing diesel buses sold after 2025,
73
221836
3760
hoặc chúng ta vẫn thấy xe buýt chạy diesel được bán sau năm 2025,
03:45
we know we're off track and we have to course correct.
74
225636
2680
ta biết mình đang đi lạc và tất nhiên chúng ta phải sửa hướng đi.
03:48
LL: So what I hear you saying is that we need to be accountable,
75
228356
3080
LL: Vậy, những gì tôi nghe anh nói là ta cần phải có trách nhiệm,
03:51
we need to be super ambitious,
76
231476
1480
chúng ta phải siêu tham vọng,
03:52
we need to be very practical because of the scale of change needed.
77
232996
3400
chúng ta cần phải rất thực tế vì quy mô cần thay đổi.
03:56
Now, John, you have helped grow some of the most successful companies
78
236396
3960
Bây giờ, John, anh đã giúp phát triển một số công ty thành công nhất
04:00
in the world.
79
240356
1200
trên thế giới.
04:01
And when I think about the conversations that go on in boardrooms,
80
241556
3160
Và khi nghĩ về các cuộc trò chuyện trong các phòng họp,
04:04
I can't help but think
81
244716
1360
Tôi không thể không nghĩ
04:06
that some of the leaders there will be frankly daunted,
82
246116
2640
rằng một số nhà lãnh đạo ở đó sẽ thực sự nản lòng,
04:08
maybe aghast, even horrified
83
248796
2480
có thể kinh ngạc, thậm chí kinh hoàng
04:11
at the scale and speed and breadth and depth
84
251276
3280
với quy mô và tốc độ và chiều rộng và chiều sâu
04:14
of the transformation that you're talking about.
85
254596
2240
của sự biến đổi mà anh đang nói đến.
04:16
What is your message to your business peers?
86
256876
2320
Thông điệp của anh gửi đến các đồng nghiệp kinh doanh của anh là gì?
04:20
JD: My message to them is simple.
87
260116
2320
JD: Thông điệp của tôi với họ rất đơn giản.
04:23
It's that climate change has been underhyped,
88
263036
4480
Đó là sự biến đổi khí hậu đã bị đơn giản hóa,
04:27
underhyped.
89
267516
1240
bị xem nhẹ.
04:28
We are underestimating
90
268796
2520
Chúng ta đang đánh giá thấp
04:32
the economic opportunity
91
272356
2440
cơ hội kinh tế
04:34
and the risk in this transition.
92
274796
2880
và rủi ro trong quá trình chuyển đổi này.
04:38
The human cost,
93
278596
1480
Chi phí con người,
04:40
the economic toll that can come if we don't seize this opportunity,
94
280116
5160
thiệt hại kinh tế có thể đến nếu chúng ta không nắm bắt cơ hội này,
04:45
which could create 25 million jobs, new jobs,
95
285316
3360
điều có thể tạo ra 25 triệu việc làm, việc làm mới,
04:48
in the next decade alone --
96
288716
2000
chỉ trong thập kỷ tới -
04:50
or wreck our communities.
97
290716
1800
hoặc phá hủy cộng đồng của chúng ta.
04:52
I want to ask you, friends,
98
292916
2000
Tôi muốn hỏi mọi người, các bạn,
04:54
how much more damage do we have to endure
99
294916
3600
chúng ta phải chịu đựng thêm bao nhiêu thiệt hại nữa
04:58
before we realize that it's cheaper to save this planet than to ruin it?
100
298516
4360
trước khi nhận ra rằng cứu hành tinh này rẻ hơn là hủy hoại nó?
05:03
(Applause)
101
303476
3720
(Tiếng vỗ tay)
05:08
LL: One of the things that people often say about climate change
102
308196
3040
LL: Một trong những điều mọi người thường nói về biến đổi khí hậu
05:11
is that we already have all of the solutions that we need,
103
311276
2720
là chúng ta đã có tất cả mọi giải pháp mà chúng ta cần,
và vấn đề thực sự là chúng ta chỉ phải bắt đầu và thực hiện chúng.
05:14
and the real issue is that we’ve just got to get on and implement them.
104
314036
3360
Tôi tin và tôi đã đọc trong cuốn sách
05:17
And I believe and I read in the book
105
317396
1920
05:19
that you're saying that's not enough, Ryan,
106
319316
2040
là anh nói rằng vậy là chưa đủ, Ryan,
05:21
talk to us about that.
107
321396
1200
hãy kể chúng tôi về điều đó.
05:22
Why do we need something more than what we already have?
108
322636
3200
Tại sao ta cần một thứ gì đó hơn những gì chúng ta đã có?
05:25
RP: I think of it as a “yes, and,” right?
109
325876
3280
RP: Tôi nghĩ về nó như cụm “đúng, và” nhé?
05:29
We have 85 percent of the solutions that we need.
110
329196
3120
Chúng ta có 85% các giải pháp mà mình cần.
05:32
Record lows of solar and wind prices means deployments around the world,
111
332756
4040
Giá năng lượng mặt trời và gió thấp kỷ lục nghĩa là sự triển khai trên khắp thế giới,
05:36
the dropping cost of lithium-ion batteries means we're seeing more electric vehicles.
112
336836
4880
chi phí của pin lithium-ion giảm nghĩa là ta sẽ thấy nhiều xe điện hơn.
05:41
But those solutions alone won't get us to net-zero.
113
341716
3400
Nhưng chỉ những giải pháp đó sẽ không đưa chúng ta đến trung hòa cacbon.
05:45
And so we're going to have to both deploy and invest in the now
114
345116
5880
Và vì vậy chúng ta sẽ phải triển khai và đầu tư vào hiện tại
05:50
as well as invent the new.
115
350996
1400
cũng như phát minh ra cái mới.
05:52
So we need the now and the new,
116
352436
1480
Vậy, ta cần hiện tại và cái mới,
05:53
we need to scale up what we have as well as invest in the future.
117
353956
3080
ta cần nhân rộng những gì mình có cũng như đầu tư vào tương lai.
05:57
And there are two pretty tangible examples, right,
118
357076
2360
Và có hai ví dụ khá rõ ràng, nhỉ,
05:59
when you think of solar and wind as it gets deployed,
119
359436
3120
khi bạn nghĩ về năng lượng mặt trời và gió khi nó được triển khai,
06:02
you can't turn that on and off when you need it, right?
120
362596
2600
bạn không thể bật và tắt nó khi mình cần, phải không?
06:05
So a grid needs to find a way to fill its gaps.
121
365196
2640
Nên một lưới điện cần tìm cách lấp những khoảng trống.
06:07
Hence, next-level battery technologies or even safer nuclear.
122
367876
3760
Do đó, các công nghệ pin thế hệ tiếp theo hay cả năng lượng hạt nhân an toàn hơn.
06:11
One of those could fill the gaps.
123
371676
1760
Một trong hai có thể lấp khoảng trống.
06:13
Or think about how much we fly.
124
373436
2280
Hay thử nghĩ về việc chúng ta bay nhiều như nào.
06:15
Carbon-neutral fuels need to be developed,
125
375716
2680
Nhiên liệu trung hòa cacbon cần được phát triển,
06:18
and the cost needs to be driven down.
126
378436
1880
và chi phí cần được giảm xuống.
06:20
The goal of all of this at the end of the day
127
380356
2560
Mục tiêu cuối cùng của tất cả những điều này
06:22
is to try to take these green premiums,
128
382956
2400
là cố gắng tạo những khoản ưu đãi xanh này
06:25
and if they can become green discounts we’ll see this technology everywhere.
129
385396
3720
và nếu chúng có thể thành giảm giá xanh ta sẽ thấy công nghệ này khắp mọi nơi.
06:29
LL: One of the things in the book is carbon removals,
130
389156
2480
LL: Một trong những điều trong sách là loại bỏ cacbon,
06:31
which you believe is imperative to solving this problem.
131
391676
2920
điều mà anh tin là cấp bách để giải quyết vấn đề này.
06:34
And when people think about carbon removals,
132
394596
2080
Và khi mọi người nghĩ về loại bỏ cacbon,
06:36
they get understandably suspicious.
133
396716
2000
cũng dễ hiểu khi họ trở nên hoài nghi.
06:38
Because historically, it's been an excuse for inaction.
134
398756
2640
Bởi vì trong lịch sử, đó là một cái cớ cho sự bất động.
06:41
We can continue polluting, and we’ll clean up later.
135
401396
3040
Chúng ta có thể tiếp tục gây ô nhiễm, và chúng ta sẽ dọn dẹp sau.
06:44
You're telling us in your view
136
404476
1720
Anh kể với chúng tôi theo góc nhìn của anh
06:46
that carbon removals are an imperative piece of the plan.
137
406236
2720
rằng loại bỏ cacbon là phần cấp bách của kế hoạch.
06:48
Can you describe why and what you mean by that?
138
408956
2320
Anh có thể mô tả lý do và ý anh là gì không?
06:51
RP: Of course. I mean, people should be suspicious.
139
411276
2440
RP: Tất nhiên. Ý tôi là, mọi người nên hoài nghi.
06:53
Carbon removal needs to be the last piece.
140
413716
2040
Loại bỏ cacbon cần phải là mảnh ghép cuối.
06:55
So as an organization, if you're trying to get to net-zero,
141
415756
2840
Nên, là một tổ chức, nếu bạn đang cố đạt trung hòa cacbon,
06:58
the first thing you have to do is cut, right?
142
418596
2520
điều đầu tiên bạn phải làm là cắt giảm, phải không?
07:01
Pick the alternative, pick the electric alternative.
143
421116
3000
Chọn giải pháp thay thế, chọn điện thay thế.
07:04
Then you’ve got to be more efficient.
144
424156
1760
Rồi bạn phải trở nên hiệu quả hơn.
07:05
So you've got to cut, become more efficient,
145
425956
2080
Nên bạn phải cắt giảm, trở nên hiệu quả hơn,
và rồi, Lindsay, mọi người có thể dựa vào việc loại bỏ cacbon.
07:08
and then Lindsay, then people can rely on carbon removal.
146
428036
3200
07:11
But when you look at all the models from IPCC or even our rough modeling,
147
431236
4120
Nhưng khi bạn nhìn vào các mô hình từ IPCC hay cả mô hình thô của chúng tôi,
07:15
you're still going to have 10 gigatons left over.
148
435396
2360
bạn vẫn còn lại 10 giga-tấn nữa.
07:17
And so we've got to invest in carbon-removal technologies
149
437756
2800
Và vì vậy chúng ta phải đầu tư vào công nghệ loại bỏ cacbon
07:20
that are both nature-based as well as engineered,
150
440596
2800
cả công nghệ dựa trên tự nhiên cũng như được thiết kế,
07:23
because we're going to need it in the future.
151
443396
2120
vì chúng ta sẽ cần nó trong tương lai.
07:25
LL: Climate justice.
152
445556
1200
LL: Công bằng khí hậu.
07:26
Let's talk about climate justice.
153
446756
1600
Hãy nói về công bằng khí hậu.
Đó là chủ đề lớn trong cuốn sách.
07:28
It's a big theme in the book.
154
448356
1440
07:29
John, you are an affluent white American,
155
449796
3520
John, anh là một người Mỹ da trắng giàu có,
07:33
white male American.
156
453316
1960
người đàn ông Mỹ da trắng.
07:36
Yay, exactly.
157
456076
1800
Vâng, chính xác.
07:37
Any more of those in the room? Yeah.
158
457916
2120
Còn ai như thế nữa trong phòng không? Vâng.
07:41
Tell us, from your viewpoint,
159
461196
1880
Hãy cho chúng tôi biết, từ góc nhìn của anh,
07:43
how do you think about this question of climate justice?
160
463116
2840
anh nghĩ thế nào về câu hỏi về công bằng khí hậu?
07:46
JD: You know, when you think about it,
161
466596
2240
JD: Bạn biết đấy, khi bạn nghĩ về nó,
07:48
climate justice,
162
468836
1920
công bằng khí hậu,
07:50
climate change, amplifies inequities.
163
470796
4520
biến đổi khí hậu làm gia tăng sự bất bình đẳng.
07:55
Those who suffer the most
164
475996
1760
Những người phải chịu đựng nhiều nhất
07:57
have done the least to cause this problem.
165
477756
2800
đã góp phần ít nhất vào vấn đề này.
08:00
(Applause)
166
480956
3320
(Tiếng vỗ tay)
08:04
And what that means is that the US,
167
484996
2200
Và điều đó có nghĩa là Hoa Kỳ,
08:07
as the world's historic biggest emitter,
168
487236
3280
nước phát thải nhiều nhất trong lịch sử thế giới,
08:10
must decarbonize first.
169
490516
2480
phải khử cacbon trước.
08:13
We've got to do that for two reasons.
170
493316
1960
Chúng ta phải làm điều đó vì hai lý do.
08:15
To show the world that it's possible.
171
495276
2480
Để cho cả thế giới thấy rằng điều đó là có thể.
08:18
And to drive the cost down for everyone else.
172
498316
2760
Và để giảm chi phí cho mọi người khác.
08:22
More broadly,
173
502196
1920
Nói rộng hơn,
08:24
the US, Europe and China
174
504156
2560
Hoa Kỳ, Châu Âu và Trung Quốc
08:26
have to step forward and fund the transition --
175
506756
3280
phải dẫn đầu và tài trợ cho quá trình chuyển đổi -
08:30
all of the costs -- for a transition to a new clean economy.
176
510036
4880
tất cả các chi phí - để chuyển đổi sang một nền kinh tế sạch mới.
08:35
Third, as we stop using fossil fuels,
177
515436
4520
Thứ ba, khi chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch,
08:39
some of our communities,
178
519956
1600
một số cộng đồng của chúng ta,
08:41
their livelihoods are going to be left behind.
179
521596
2880
sinh kế của họ sẽ bị bỏ lại phía sau.
08:44
Those jobs are going to evaporate.
180
524516
1880
Những công việc đó sẽ biến mất.
08:46
And so we've got to guarantee that the good-paying jobs
181
526756
4720
Và vì vậy chúng ta phải đảm bảo rằng các công việc được trả lương cao
08:51
of the new clean economy are available to them.
182
531516
3440
trong nền kinh tế sạch mới sẽ sẵn sàng chờ đợi họ.
08:55
LL: I want to finish by asking you about leadership.
183
535716
3400
LL: Tôi muốn kết thúc với việc hỏi anh về khả năng lãnh đạo.
08:59
So you say that the book is written for the leader inside us?
184
539156
4520
Anh nói rằng cuốn sách được viết cho bản năng lãnh đạo bên trong chúng ta?
09:03
What's your call to action?
185
543716
1320
Lời kêu gọi hành động của anh là gì?
09:05
We have leaders sitting in the room,
186
545036
1800
Ta có các lãnh đạo ngồi đây,
09:06
we have leaders listening.
187
546836
1360
ta có các lãnh đạo đang lắng nghe.
09:08
What's the message to leaders?
188
548196
1680
Thông điệp tới các lãnh đạo là gì?
09:09
JD: Well, first, let's be clear,
189
549876
1960
JD: Đầu tiên, hãy nói rõ rằng,
09:11
individual actions are needed and expected.
190
551876
4240
các hành động cá nhân là cần thiết và được mong đợi.
09:16
But they are not going to get us where we need to go
191
556756
2440
Nhưng chúng sẽ không giúp ta đến được nơi mình cần đến
09:19
in this, the decisive decade,
192
559236
2840
trong thập kỷ mang tính quyết định này,
09:22
when we have to cut emissions in half by 2030.
193
562076
4440
khoảng thời gian chúng ta phải cắt giảm lượng khí thải còn nửa vào năm 2030.
09:27
Only concerted global action is going to get this job done.
194
567236
3920
Chỉ hành động toàn cầu được phối hợp mới hoàn thành được công việc này.
09:31
And so we need each of us
195
571156
2760
Nên chúng ta cần mỗi người
09:33
to mobilize others into action.
196
573956
2320
để vận động những người khác tham gia hành động.
09:36
That's what I mean by the inner leader inside each of us.
197
576316
3320
Đó là ý của tôi khi nói về khả năng lãnh đạo bên trong mỗi chúng ta.
09:39
And we can be inspired by the actions and the stories in this book.
198
579636
4280
Và ta có thể được truyền cảm hứng từ các hành động và câu chuyện trong cuốn sách.
09:44
Like parents and teachers in Maryland
199
584316
2200
Giống như cha mẹ và giáo viên ở Maryland
09:46
who switch all the school buses to be electric.
200
586516
3600
những người đã chuyển tất cả các xe buýt trường học thành xe chạy điện.
09:50
Like workers who are demanding that their organizations,
201
590156
3960
Giống như những người lao động đang yêu cầu các tổ chức,
09:54
their companies and employers
202
594116
2240
công ty và chủ của họ
09:56
both commit and then meet the net-zero commitments.
203
596396
4560
phải vừa cam kết lẫn đạt được các cam kết trung hòa cacbon.
10:01
Or the protesters
204
601316
1200
Hay những người biểu tình
10:02
who today are opposed to this Campbell offshore oil development.
205
602556
5320
đang phản đối dự án khai thác dầu Campbell ngoài khơi hôm nay.
10:08
Audience: Yes!
206
608276
1200
Thính giả: Đúng vậy!
10:09
(Applause)
207
609476
3040
(Tiếng vỗ tay)
10:12
JD: In my experience and in this plan,
208
612876
3080
JD: Theo kinh nghiệm của tôi và trong kế hoạch này,
10:15
when people strive for extraordinary things --
209
615956
2920
khi mọi người phấn đấu để đạt đến những điều phi thường -
10:18
and not just strive, but plan to get there --
210
618916
2680
không chỉ phấn đấu, mà còn lên kế hoạch để đạt được nó -
10:21
the results can surpass all expectations.
211
621596
3200
kết quả có thể vượt qua mọi mong đợi.
10:25
I want to tell you, friends,
212
625436
2120
Tôi muốn nói với mọi người, các bạn,
10:27
we've got to pull together, we've got to act together,
213
627556
2600
chúng ta phải tập hợp lại, chúng ta phải cùng hành động,
10:30
we’ve got to act now.
214
630156
1840
chúng ta phải hành động ngay bây giờ.
10:31
Because we are fast running out of time.
215
631996
2680
Bởi vì chúng ta đang nhanh chóng hết thời gian.
LL: Ryan, một suy nghĩ cuối cùng cho các lãnh đạo của thế hệ ông.
10:36
LL: Ryan, a final thought for leaders of your generation.
216
636036
3040
10:39
When you think about your peers,
217
639076
3080
Khi anh nghĩ về đồng nghiệp của mình,
10:42
are people ready,
218
642196
1200
mọi người đã sẵn sàng chưa,
10:43
are you seeing a shift in terms of people's capacity and willingness
219
643436
4320
anh có thấy sự đổi thay trong năng lực và sự sẵn lòng của mọi người
10:47
to step up and create this different future?
220
647756
2120
để hành động và tạo lập một tương lai khác biệt?
10:49
RP: Absolutely, absolutely.
221
649916
1320
RP: Hoàn toàn, hoàn toàn.
10:51
I think this is, like, a time
222
651236
2440
Tôi nghĩ đây là lúc
10:53
for intergenerational teaming up on these things.
223
653716
3040
để hợp tác giữa các thế hệ về những điều này.
10:56
I think one of the things
224
656756
1240
Tôi nghĩ một trong những điều
10:58
that in doing the research for the book we found is
225
658036
2400
khi nghiên cứu cho cuốn sách chúng tôi tìm thấy là
11:00
the leverage points don't take millions of people.
226
660436
3320
điểm tựa không cần hàng triệu người.
11:03
The leverage points just take five or 10 people coming together
227
663756
3240
Các điểm tựa chỉ cần năm hoặc 10 người tập hợp lại
11:07
and saying, "This policy shouldn't happen,"
228
667036
3120
và nói, “Chính sách này không nên được đưa ra, ”
11:10
or, "This research needs to be done
229
670196
1800
hay, “Nghiên cứu này cần được thực hiện
11:12
to show why we shouldn't go down this path,"
230
672036
2560
để chỉ ra lý do ta không nên đi theo con đường này,”
11:14
or in the world that we both are in,
231
674596
1720
hay trong thế giới của hai chúng tôi,
11:16
just three people coming together to start a company.
232
676356
2480
chỉ có ba người hợp tác để thành lập công ty.
11:18
So I think our generation is jumping full into this, Lindsay.
233
678876
3400
Nên tôi nghĩ thế hệ chúng tôi đang tham gia hết sức vào việc này, Lindsay.
11:22
We can't wait to work with --
234
682316
1400
Chúng tôi nóng lòng làm việc
11:23
LL: Brilliant. We wish you --
235
683716
1440
LL: Tuyệt vời. Chúng tôi chúc anh, cảm ơn anh,
11:25
JD: Let's do this with speed and scale.
236
685796
2880
JD: Hãy làm điều này với tốc độ và quy mô.
11:28
LL: Speed and scale.
237
688716
1160
LL: Tốc độ và quy mô.
11:29
And we wish you the very best with the plan.
238
689916
2200
Và chúng tôi chúc anh những điều tốt nhất với kế hoạch.
11:32
Thank you, thank you.
239
692156
1640
Cảm ơn, cảm ơn các bạn.
11:33
(Applause)
240
693836
2400
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7