How to Find Joy in Climate Action | Ayana Elizabeth Johnson | TED

72,457 views ・ 2022-06-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: An Nguyen Reviewer: Dinh Lieu Vu
00:04
People often ask me
0
4417
2378
Mọi người hay hỏi tôi
00:06
what they can do to help address the climate crisis.
1
6836
3796
điều họ có thể làm để giúp giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.
00:10
But what they usually mean
2
10632
1710
Nhưng họ thường sẽ hỏi
00:12
is what’s one quick, easy, simple thing they can do.
3
12342
4087
những điều có thể làm theo cách đơn giản, dễ và nhanh chóng.
00:17
Well, that particular ship has sailed.
4
17097
2502
Chà, đó đều là những cơ hội đặc biệt mà ta đã bỏ lỡ.
00:20
The climate challenge is gargantuan.
5
20183
2795
Thách thức biến đổi khí hậu thật to lớn.
Phần lớn nhờ ơn các nhà khai thác nhiên liệu hóa thạch,
00:23
Thanks largely to fossil fuel executives
6
23019
2253
00:25
and the PR firms and politicians doing their bidding.
7
25313
3170
các hãng tiếp thị và nhà chính trị đang tiến hành việc làm ăn của họ.
00:29
We need to eliminate greenhouse gas emissions
8
29150
2878
Chúng ta cần loại bỏ khí thải nhà kính
00:32
from electricity, transportation, agriculture, industry and buildings.
9
32070
4338
khỏi năng lượng điện, lĩnh vực vận tải, nông nghiệp, công nghiệp và các tòa nhà.
00:36
We need to protect and restore ecosystems.
10
36741
3003
Chúng ta cần bảo vệ và phục hồi những hệ sinh thái.
00:39
We need to change society, policy, economy and culture.
11
39786
4213
Chúng ta cần thay đổi xã hội, chính sách, nền kinh tế và văn hóa.
00:44
This is about transformation,
12
44457
3087
Đây là sự chuyển đổi,
00:47
and the stakes for humanity are greater than my heart and mind can fully fathom.
13
47586
5338
và là nguy cơ đối với nhân loại lớn hơn cả tâm trí và trái tim mà tôi cảm nhận được.
00:53
So I find the best way to cope with this
14
53717
2335
Vì thế tôi tìm cách tốt nhất để đối phó
00:56
is to avoid dwelling on the terrifying scientific projections
15
56052
3963
đấy là tránh sa lầy vào các đề án khoa học kinh hãi
01:00
and instead pivot quickly to solutions.
16
60056
3629
mà quay ra với những giải pháp nhanh chóng.
01:04
Now, the climate movement and the media
17
64352
2795
Giờ đây, phong trào khí hậu và truyền thông
01:07
all too often ask each of us to do the same things.
18
67188
3546
thường kêu gọi mỗi chúng ta làm điều tương tự.
01:10
To vote, protest, donate, spread the word,
19
70734
4421
Để bỏ phiếu, đấu tranh, quyên góp, lan tỏa,
01:15
lower our carbon footprint.
20
75196
2002
giảm thiểu hậu quả từ carbon.
01:17
That term, by the way, carbon footprint,
21
77240
2586
Nhân đây, thuật ngữ đó, hậu quả từ carbon,
01:19
was popularized by fossil fuel corporations
22
79868
3086
được phổ biến hoá bởi các tập đoàn nhiên liệu hoá thạch
01:22
in an attempt to put the blame on us as individuals.
23
82996
4087
nhằm cố đổ lỗi lên mỗi cá nhân.
01:27
But yes, it is good to do those things.
24
87500
2711
Nhưng đúng, đó là việc tốt để làm.
01:30
I do those things.
25
90253
1710
Tôi cũng làm vậy.
01:32
However, all too rarely are we asked to contribute our special talents,
26
92005
5130
Tuy nhiên, hiếm ai yêu cầu mọi người đóng góp tài năng,
01:37
our superpowers, to climate solutions.
27
97177
2836
siêu năng lực của bản thân đến các giải pháp khí hậu.
01:40
And what a failing.
28
100347
1167
Và đó là một thất bại.
01:41
For that would actually enable the radical changes we need.
29
101514
3754
Vì điều đó sẽ thực sự khởi động những thay đổi cơ bản mà chúng ta cần.
01:45
So where do we each begin?
30
105810
3337
Vậy thì bắt đầu từ đâu?
01:49
Here's my best answer.
31
109439
1793
Giải đáp tuyệt nhất tôi mà có.
01:51
A Venn diagram.
32
111858
1752
Biểu đồ Venn.
01:54
The first circle is:
33
114444
1585
Vòng tròn đầu tiên là:
01:56
What are you good at, what are your areas of expertise?
34
116071
3420
Thứ bạn thành thạo, đâu lĩnh vực chuyên môn của bạn?
01:59
What can you bring to the table?
35
119532
2253
Bạn có thể đóng góp được gì?
02:02
Think about your skills, resources and networks.
36
122118
3587
Nghĩ về những kĩ năng, nguồn lực và các mạng lưới bạn có.
02:06
The second circle is:
37
126289
1168
Vòng tròn thứ hai là:
02:07
What is the work that needs doing?
38
127499
1710
Đâu là việc cần làm?
02:09
Are there particular climate and justice solutions that you're keen on?
39
129250
4088
Có giải pháp về luật nào mà bạn tha thiết không?
02:13
Think about systems level changes,
40
133713
2127
Nghĩ về các thay đổi ở mức hệ thống,
02:15
things that can replicate or scale.
41
135882
2002
những thứ có thể tái tạo hay mở rộng.
02:17
Things like composting initiatives, insulating buildings, restoring wetlands,
42
137926
5422
Những thứ như sáng kiến tái chế, các tòa nhà cách nhiệt,
khôi phục vùng ngập nước,
02:23
getting climate candidates elected.
43
143348
2085
tìm ứng viên về khí hậu được lựa chọn.
02:25
And electrifying everything.
44
145475
2753
Và điện khí hóa mọi thứ.
02:28
There are heaps of options.
45
148269
1836
Có cả đống lựa chọn.
02:30
The third circle is: What brings you joy or satisfaction?
46
150605
4588
Vòng tròn thứ ba: Điều gì đem lại cho bạn niềm vui và sự hài lòng?
02:35
There is so much work to be done.
47
155610
2002
Có nhiều việc cần làm.
02:37
Please do not choose something that makes you miserable.
48
157612
3796
Xin đừng chọn làm việc khiến bạn cực khổ.
02:41
This is the long haul.
49
161700
1376
Đây là chặng đường dài.
02:43
So it's critical to avoid burnout.
50
163118
2669
Nên quan trọng là tránh làm việc quá sức.
02:45
Choose things that enliven you.
51
165829
2377
Chọn thứ mà khiến bạn phấn chấn.
02:49
The goal is to be at the heart of this Venn diagram
52
169374
3503
Mục tiêu là dành thời gian sống của bản thân cho các hành động
02:52
for as many minutes of your life as you can.
53
172919
3921
thuộc trung tâm biểu đồ Venn càng nhiều càng tốt.
02:57
If you're familiar with the Japanese concept of Ikigai
54
177507
3003
Nếu quen thuộc với khái niệm Ikigai của người Nhật
03:00
for finding your purpose,
55
180552
1209
để tìm mục đích bản thân,
03:01
you can consider this a simplified, climate-focused version of that.
56
181803
4212
mọi người có thể xem xét một phiên bản đơn giản, tập trung vào khí hậu như này.
03:06
Taking this approach will enable way more progress on climate solutions
57
186558
5130
Cách tiếp cận này sẽ bắt đầu phương pháp tiến bộ về giải pháp khí hậu
03:11
than if we each obsess about our individual footprints.
58
191688
4504
hơn là việc mỗi chúng ta chỉ nghĩ về những hậu quả cá nhân.
03:17
For example,
59
197026
1627
Ví dụ,
03:18
nine months after being inspired,
60
198653
2211
chín tháng sau khi được truyền cảm hứng,
03:20
when I took him to his first climate protest,
61
200905
2628
lần đầu theo chân tôi tham gia biểu tình vì khí hậu,
03:23
Boris Khentov, a financial tech executive,
62
203533
2920
Boris Khentov, nhà điều hành về công nghệ tài chính,
03:26
launched a climate impact investing fund.
63
206494
2962
đã mở ra quỹ đầu tư tác động khí hậu.
03:29
And honestly, I don't care if Boris never goes to another protest again.
64
209497
4046
Thật lòng, tôi cũng không quan tâm nếu Boris không tiếp tục biểu tình.
03:34
Sarah Stillman,
65
214377
1543
Sarah Stillman,
03:35
a journalist who covers systemic injustices in immigration
66
215962
4671
nhà báo nhắm vào sự bất công có hệ thống trong việc nhập cư
03:40
and worker's rights,
67
220675
1376
và quyền công nhân,
03:42
has started including a deep and nuanced climate context for these issues
68
222093
4171
đã bắt đầu việc đưa vào một bối cảnh khí hậu
có sắc thái và sâu sắc về các vấn đề
03:46
in her reporting.
69
226306
1418
trong phóng sự của mình.
03:48
And my own mother, a retired English teacher,
70
228475
3211
Và mẹ tôi, một giáo viên Tiếng Anh về hưu,
03:51
became a small but mighty part of getting fracking banned
71
231728
3253
là một phần quan trọng nhỏ trong yêu cầu cấm cắt phá khai thác dầu
03:55
in New York state.
72
235023
1126
ở bang New York.
03:56
And is now mothering chickens
73
236191
2919
Hiện tại đang nuôi gà
03:59
and converting her lawn into a model for small-scale regenerative farming.
74
239152
4546
và cải tạo bãi cỏ của mình thành mô hình nông trại tái tạo quy mô nhỏ.
04:04
I call these climate action Venn diagrams,
75
244157
2586
Tôi gọi đấy là các biểu đồ Venn từ hành động vì khí hậu,
04:06
and having now seen many of them,
76
246785
2085
và giờ tôi bắt gặp chúng ở mọi nơi,
04:08
in doing crayon versions by children,
77
248912
2460
từ sơ đồ bút chì màu của tụi trẻ con,
04:11
delightfully detailed versions by adults,
78
251414
2711
tới những bản vẽ chi tiết đến thú vị của người lớn,
đây là một trong những cái tôi thích nhất.
04:14
this is one of my favorites.
79
254125
1669
04:16
I have a few additional parameters to offer
80
256085
2420
Tôi có thêm vài tham số đưa ra
04:18
before you draw your own.
81
258546
2378
trước khi mọi người tự vẽ một cái cho riêng mình.
04:21
This does not necessarily mean you should quit your job,
82
261591
3420
Mọi người không nhất thiết phải nghỉ việc,
04:25
or go start a non-profit.
83
265053
2461
hay bắt đầu một tổ chức phi lợi nhuận.
04:27
Quite possibly, you are most powerful in your existing roles,
84
267555
3921
Hoàn toàn khả thi,
bạn có sức ảnh hưởng lớn nhất ở những vai trò hiện tại,
04:31
where you already have specialized knowledge and robust networks.
85
271476
4212
ở nơi bạn có kiến thức chuyên môn và các mạng lưới mạnh mẽ.
04:35
So how might you lean in to those talents?
86
275730
2628
Vậy làm sao để có thể dựa và những tài năng đó?
04:38
Can you help your town, company, church or school
87
278358
3670
Mọi người có thể giúp thành phố, công ty, nhà thờ hay trường học của mình
04:42
charge ahead with climate solutions?
88
282028
2336
tính toán trước các giải pháp khí hậu?
04:44
Because what we need is change in every sector
89
284364
3962
Bởi vì điều chúng ta cần là sự thay đổi ở mọi lĩnh vực
04:48
and in every community.
90
288326
2002
và trong mỗi cộng đồng.
04:50
And be gentle with yourself on the "what are you good at" question.
91
290829
3628
Và hãy thoải mái khi gặp câu hỏi “Thứ mà bạn được việc.”
04:54
Set your insecurities aside
92
294499
2169
Đặt sự tự ti sang một bên
04:56
and simply consider what you have to offer.
93
296668
3128
và chỉ cần cân nhắc điều mà bạn có để đóng góp.
05:00
Over the last year since I've been sharing this concept,
94
300588
2920
Hơn một năm qua kể từ khi tôi chia sẻ về khái niệm này,
05:03
lots of people have been drawing their own and posting them on Instagram.
95
303550
3712
nhiều người đã tự vẽ lấy sơ đồ cho mình và đăng lên Instagram.
05:07
It's been super exciting to see what people have been coming up with.
96
307303
3587
Thực sự rất thú vị khi thấy những ý tưởng của họ trong đó.
05:11
But I’ve noticed that a lot of them are landing on some version of:
97
311266
4421
Nhưng tôi để ý thấy là nhiều người trong số họ
đã viết xuống vài hình thức của thông điệp:
05:15
“Communicate about climate.”
98
315728
2378
“Tuyên truyền về khí hậu.”
05:18
Now, I fully appreciate the irony,
99
318106
2794
Giờ thì, tôi hoàn toàn ghi nhận sự mỉa mai này,
05:20
given that I am standing here talking to you about climate,
100
320900
3462
biết rằng bản thân cũng đang đứng ở đây nói về khí hậu,
05:24
but we can't all just talk about it.
101
324404
2669
nhưng không thể chỉ dựa vào lời nói.
05:27
We need doers, we need mutual aid organizers
102
327407
3795
Ta cần những người thực hiện, những nhà tổ chức viện trợ lẫn nhau
và các thành viên hội đồng của thành phố.
05:31
and city council members.
103
331244
1627
05:32
We need green building retrofitters
104
332871
2877
Chúng ta cần những người cải tiến công trình xanh,
05:35
and wind turbine installers and bike lane planners.
105
335790
3170
người lắp đặt turbine gió và các nhà quy hoạch làn đường xe đạp.
05:39
We need culture shapers and policy nerds.
106
339002
3587
Cần những người định hình văn hóa và yêu chính sách.
05:43
We need employees pushing their corporate employers to change.
107
343006
4588
Cần tới những nhân viên thúc dục ông chủ của mình thay đổi.
05:49
(Applause)
108
349137
4045
(Vỗ tay)
05:53
Here's where I will offer
109
353224
1835
Đây là nơi tôi sẽ đưa ra
05:55
what I consider to be the sexiest word in the English language:
110
355101
5672
từ mà tôi xem là gợi cảm nhất trong tiếng Anh:
06:01
implementation.
111
361482
1585
sự thi hành.
06:03
(Laughter)
112
363109
2544
(Tiếng cười)
06:05
Because we already have most of the solutions we need.
113
365695
3212
Bởi vì chúng ta đã có hầu hết những giải pháp cần thiết.
06:08
We need to get to work and to pick up the pace.
114
368907
2335
Chúng ta cần hành động và bắt kịp tiến độ.
06:11
We need to build the biggest, strongest team possible
115
371242
2503
Cần xây dựng một đội ngũ lớn và mạnh mẽ nhất có thể
06:13
to tackle this most enormous challenge humanity has ever faced.
116
373745
5213
để giải quyết thách thức cực kì khổng lồ nhân loại từng đối mặt.
06:19
Another word I love that is perfect for this moment
117
379709
3378
Một từ khác mà tôi yêu thích và nó hoàn hảo với khoảnh khắc này
06:23
is leaderful.
118
383087
1377
đó là khả năng lãnh đạo.
06:24
I learned this term from Black Lives Matter activists
119
384839
2711
Tôi học được thuật ngữ này từ phong trào “Mạng Sống Người Da Đen Cũng Đáng Giá”
06:27
who use it as an organizing principle.
120
387592
2377
họ sử dụng nó như một nguyên tắc tổ chức.
06:30
Social movements can be fragile
121
390261
2336
Các phong trào xã hội có thể rất yếu ớt
06:32
when they're helmed by a few prominent leaders.
122
392639
2794
khi chỉ được “dẫn dắt” bởi một vài người lãnh đạo lỗi lạc.
06:35
We need many leaders to accelerate this transformation
123
395475
3712
Cần nhiều người lãnh đạo để gia tăng mau chóng sự chuyển đổi
06:39
from a fossil fueled economy to a regenerative one.
124
399228
3295
từ nền công nghiệp nhiên liệu hóa thạch sang nền công nghiệp tái tạo.
06:42
Maybe you are one of those leaders.
125
402899
2711
Có thể bạn là một trong những vị lãnh đạo.
06:45
Or maybe you don't want to be out front.
126
405610
2210
Hoặc nếu bạn không muốn ở đây.
06:47
That is more than OK.
127
407820
1252
Không sao cả.
06:49
This is not about being a hero or an influencer.
128
409113
3212
Đây không phải là chuyện anh hùng hay người có tầm ảnh hưởng.
06:52
This is about being useful.
129
412659
1793
Mà đây là sự hữu ích
06:54
and advancing solutions.
130
414494
1960
và các giải pháp tiến bộ.
06:56
Contribute to an existing effort, make it possible,
131
416746
2628
Đóng góp vào một nỗ lực sẵn có, khiến nó khả thi,
06:59
build the website, raise the funds,
132
419374
2544
xây dựng website, gây quỹ,
07:01
plan the events, recruit the talent.
133
421960
2585
lập kế hoạch các sự kiện, tuyển chọn tài năng.
07:04
The question should not merely be,
134
424963
2168
Thắc mắc không nên chỉ là,
07:07
"What can I do to help address the climate crisis?"
135
427173
2836
“Tôi có thể làm gì để giải quyết khủng hoảng khí hậu?”
07:10
But, "What can we do together?"
136
430051
2794
Mà còn là, “Chúng ta có thể làm gì cùng nhau?”
07:12
Join something.
137
432845
1377
Tham gia thứ gì đó.
07:15
And if you need a bit of inspiration,
138
435014
2795
Và nếu bạn cần một chút cảm hứng,
07:17
here is a list of some climate solutions to consider.
139
437809
4588
thì đây là danh sách các giải pháp khí hậu bạn có thể xem xét.
07:23
So what will you do? Or how will you step it up?
140
443398
3336
Vậy bạn sẽ làm gì? Hay làm sao để thực hiện?
07:26
Actually draw this out.
141
446943
1334
Thực tế thì hãy vẽ biểu đồ.
07:28
What are you good at? What is the work that needs doing?
142
448569
3087
Bạn giỏi việc gì? Công việc gì cần được thực hiện?
07:31
And what brings you joy?
143
451990
1292
Và thứ gì đem lại niềm vui?
07:34
Also try to avoid diagramming your way to what you’re already doing.
144
454492
4338
Cũng cố gắng tránh đưa vào biểu đồ những việc đã làm.
07:39
Think about this expansively.
145
459622
2002
Hãy suy nghĩ một cách cởi mở.
07:41
Start with a blank slate, and consider how you can make your best impact.
146
461874
4213
Hãy bắt đầu với danh sách trống,
và xem xét cách bạn có thể tạo ra tác động tốt nhất.
07:46
Remember: this is about action.
147
466587
2128
Hãy nhớ: chúng đều là hành động.
07:51
I've emphasized the importance
148
471259
1877
Tôi đã nhấn mạnh tầm quan trọng
07:53
of everyone contributing to climate solutions.
149
473136
3295
của mọi người khi đóng góp tới các giải pháp khí hậu.
07:56
So before I close,
150
476889
1460
Vậy nên trước khi kết thúc,
07:58
I want to mention one of the major barriers to participation.
151
478391
3670
tôi muốn nhắc đến một trong những rào cản lớn
ảnh hưởng đến sự đóng góp.
08:02
Inequality.
152
482437
1334
Bất bình đẳng.
08:04
Perhaps you know that around the world,
153
484313
1877
Có lẽ bạn biết rằng khắp thế giới,
08:06
it's people of color who are most heavily impacted
154
486190
2711
người da màu chịu hầu hết ảnh hưởng
08:08
by the effects of climate change,
155
488943
1627
bởi các hậu quả biến đổi khí hậu,
08:10
whether that's air pollution, hurricanes, droughts or floods.
156
490611
4463
dù đó là ô nhiễm không khí, bão lớn, lũ lụt hay hạn hán.
08:15
But you may not know
157
495116
1543
Nhưng có thể bạn không biết
08:16
that it is also people of color who are most concerned about climate
158
496701
4338
người da màu cũng là phần lớn đối tượng quan tâm đến khí hậu
08:21
and most likely to want to be a part of the solutions.
159
501039
3962
và hầu hết đều muốn trở thành một phần trong các giải pháp khí hậu.
08:25
In the US, where we have robust data on this,
160
505543
2753
Ở Hoa Kỳ, nơi có nguồn dữ liệu dồi dào,
08:28
49 percent of white Americans are concerned about climate,
161
508337
4088
49% người Mỹ da trắng quan tâm về khí hậu,
08:32
compared to 57 percent of Black Americans
162
512425
2628
so với 57% người Mỹ da đen
08:35
and 69 percent of Latinx Americans.
163
515094
3170
và 69% người Mỹ Latinh.
08:38
Imagine the huge and additional contributions these folks could make
164
518765
4421
Hình dung những đóng góp to lớn phần nào từ những dân tộc này có thể đem lại
08:43
if unburdened from the dangerous distraction that is racism.
165
523186
4921
nếu thoát khỏi rào cản phân biệt chủng tộc nguy hiểm.
08:48
And goodness, do we need all of that ingenuity and leadership.
166
528107
4338
Và trời ơi, phải chăng tài khéo léo
và tinh thần lãnh đạo là mọi thứ cần thiết.
08:52
In other words,
167
532862
1251
Nói cách khác,
08:54
help us, help you, help us all save the planet.
168
534155
3921
nó sẽ giúp chúng tôi, giúp bạn,
giúp mọi người trên thế giới cứu lấy hành tinh này.
08:58
(Applause)
169
538076
2043
(Vỗ tay)
09:00
My last challenge to you, then,
170
540161
1835
Thử thách cuối của tôi đến các bạn, thì là,
09:02
since all our fates are intertwined,
171
542038
2961
vì duyên số đã gắn chặt chúng ta lại với nhau,
09:04
is in addition to leveraging your talents,
172
544999
3087
ngoài ra để tận dụng tài năng của bạn,
09:08
can you help others in using theirs?
173
548086
2752
bạn có thể giúp người khác sử dụng tài năng của họ chứ?
09:11
And let's work to demolish the societal barriers
174
551380
3963
Hãy làm việc để đập vỡ những rào cản xã hội
09:15
that prevent people from fully devoting themselves
175
555343
2836
mà ngăn chặn mọi người toàn tâm toàn ý cống hiến
09:18
to climate solutions.
176
558179
1960
các giải pháp khí hậu.
09:21
This is what I know.
177
561390
1585
Đây là điều tôi biết.
09:23
There are innumerable possible futures.
178
563768
3253
Có hằng hà sa số tương lai khả thi.
09:27
I know we each get some say in which future we'll collectively have,
179
567480
4338
Tôi biết mỗi chúng ta có vài ý kiến trong thứ tương lai mà chúng ta cùng gắn bó,
09:31
and a chance to help build it.
180
571859
2294
và một cơ hội để giúp gây dựng.
09:34
I know that every 10th of a degree of warming we prevent,
181
574153
3420
Tôi biết cứ mỗi 10 độ ấm lên mà chúng ta ngăn chặn,
09:37
every centimeter of sea level rise we avoid,
182
577573
3087
mỗi centimet mực nước biển dâng lên mà chúng ta đẩy lui,
09:40
every bit of nature we protect and restore matters
183
580660
4921
mỗi khoảnh khắc tự nhiên chúng ta bảo vệ và khắc phục những vấn đề
09:45
I know that our actions add up.
184
585998
2253
tôi biết rằng đã tích tụ lại từ hành động của con người.
09:48
This?
185
588960
1209
Đấy?
09:50
This is an invitation.
186
590503
2044
Đấy là một lời mời gọi.
09:53
Find your role if you haven’t already,
187
593339
2002
Hãy tìm kiếm vai trò bản thân nếu chưa rõ là gì,
09:55
encourage others to find theirs.
188
595383
2377
và khuyến khích người khác làm điều tương tự.
09:58
Averting climate catastrophe:
189
598344
2252
Ngăn chặn thảm họa khí hậu:
10:00
this is the work of our lifetimes.
190
600638
3712
đây chính là công việc cả đời người.
10:04
Thank you.
191
604767
1210
Cám ơn mọi người.
10:06
(Applause)
192
606018
4421
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7