The Tipping Points of Climate Change — and Where We Stand | Johan Rockström | TED

1,119,569 views ・ 2024-08-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Chu Bá Dương Reviewer: Giao Nguyen
00:07
We Earth system scientists and climate scientists
0
7848
3020
Các nhà khoa học Trái Đất và các nhà nghiên cứu khí tượng – khí hậu
00:10
are getting seriously nervous.
1
10885
1952
đang vô cùng quan ngại về sự thay đổi nhanh chóng mặt của Trái Đất.
00:12
The planet is changing faster than we have expected.
2
12870
3971
00:16
We are, despite years of raising the alarm,
3
16857
3154
Dù đã được cảnh báo từ rất lâu rồi,
tuy nhiên bây giờ chúng ta mới nhận ra
00:20
now seeing that the planet is actually in a situation
4
20027
3370
tình trạng đáng báo động của Trái Đất đang bị xem nhẹ trầm trọng.
00:23
where we underestimated risks.
5
23414
2336
00:25
Abrupt changes are occurring in a way
6
25766
2937
Những biến đổi đột ngột trên Trái đất
00:28
that is way beyond the realistic expectations in science.
7
28719
4021
đã vượt quá dự đoán của các nhà khoa học.
00:32
Fifteen years back, I introduced the planetary boundary framework,
8
32773
3387
15 năm về trước, tôi đã xuất bản “Khuôn khổ giới hạn của Trái đất”,
00:36
the scientific framework with the nine Earth system processes
9
36193
2887
bao gồm 9 quá trình diễn ra trên quả đất này,
00:39
that determines the stability, the resilience and the life support
10
39096
3604
quyết định đến sự ổn định, phục hồi và duy trì sự sống trên Trái đất.
00:42
on planet Earth.
11
42733
1185
00:43
Ten years back, the world signed the Paris Climate Agreement.
12
43934
3604
10 năm trước, toàn thế giới đã ký kết Hiệp định Paris về biến đổi khí hậu.
00:47
Almost five years back, we entered the decisive decade
13
47555
3753
Gần 5 năm trước, chúng ta đã bắt đầu một thập kỷ quan trọng,
00:51
where our choices will determine the future
14
51325
2870
mang tính chất quyết định đối với tương lai của hành tinh này.
00:54
for all generations on planet Earth.
15
54211
3070
00:57
Where are we on this journey,
16
57665
1852
Chúng ta đã làm được những gì,
sau khi đã trải qua một nửa thập kỷ 20 của thế kỉ 21?
00:59
halfway into this decade?
17
59533
1852
01:01
I will give you a scientific state of the planet report,
18
61402
2986
Sau đây tôi sẽ trình bày một bài báo cáo khoa học khách quan nhất,
01:04
the most objective assessment that science can give today.
19
64405
3754
về tình trạng của Trái đất hiện nay.
01:08
And it starts here.
20
68192
1501
Bắt đầu thôi nhỉ?
01:09
We've reached 1.2 degree Celsius of global mean surface temperature rise,
21
69727
3470
Nhiệt độ trung bình trên bề mặt toàn cầu đã tăng 1.2 độ C,
01:13
the warmest temperature on Earth
22
73214
1618
con số cao nhất từng được ghi nhận trong 100.000 năm qua.
01:14
over the past 100,000 years.
23
74849
2319
01:17
We have just scratched on 1.5 degree Celsius
24
77184
3621
Và gần đây nhất, chúng ta vừa ghi nhận
mức nhiệt độ trung bình năm đã tăng 1,5 độ C vào năm 2023.
01:20
as an annual mean in 2023.
25
80838
3003
01:23
But what worries us most is this:
26
83858
3086
Nhưng điều đáng lo ngại nhất là,
01:26
we are starting to see an acceleration of warming
27
86961
4204
nhiệt độ đang dần tăng lên trong 50 năm qua.
01:31
over the past 50 years.
28
91182
1451
01:32
0.18 degrees Celsius per decade from 1970 to 2010.
29
92650
4805
Từ 1970-2010, cứ mỗi thập kỷ, nhiệt độ Trái đất sẽ tăng thêm 0,18 độ C.
01:37
But then from 2014 onwards,
30
97471
2002
Nhưng từ năm 2014 trở đi, mỗi thập kỷ nhiệt độ lại đột ngột tăng thêm 0,26 độ C.
01:39
it abruptly jumps up to 0.26 per decade.
31
99507
2969
01:42
And if we follow this path,
32
102493
1585
Và nếu tình trạng này tiếp tục, trong 20 năm tới,
01:44
we will crash through two degrees Celsius within 20 years
33
104095
3336
chúng ta sẽ vượt ngưỡng 2 độ C cho mỗi thập kỷ,
01:47
and hit three degrees Celsius by the year 2100,
34
107448
3220
và sẽ chạm ngưỡng 3 độ C vào năm 2100.
01:50
a disastrous outcome, caused by us humans.
35
110701
3971
Một thảm kịch của Trái đất do con người gây nên.
01:55
But it's not only carbon dioxide.
36
115122
2503
Thủ phạm không chỉ đơn thuần là CO2,
01:57
Any parameter that matters for human well-being and our economies
37
117641
3070
mà còn là những yếu tố cần thiết cho sự tồn tại của con người,
02:00
look the same.
38
120744
1152
như là đời sống hay kinh tế.
02:01
Here you have it, linear change up until the 1950s,
39
121929
2636
Đây là sự phát triển của con người, và sau năm 1950,
02:04
we go into the great acceleration.
40
124582
2068
chúng ta tiến vào thời kỳ phát triển vượt bậc.
02:06
And this is what we're seeing across overconsumption of fresh water,
41
126684
3954
Và giờ đây với sự tiêu thụ nước quá mức,
02:10
the sixth mass extinction of species,
42
130671
2252
cuộc đại tuyệt chủng lần thứ sáu,
02:12
over-putrefying our freshwater systems with nitrogen and phosphorus,
43
132940
4071
hệ thống nước sạch bị ô nhiễm quá mức với nitơ và phốt-pho,
02:17
all of it undermining the stability of the planet.
44
137027
4655
sự ổn định của Trái đất đang bị suy yếu nghiêm trọng.
02:22
As if this was not enough,
45
142299
3704
Chừng này thôi là chưa đủ,
02:26
we are seeing that this is now causing impacts across the entire economy.
46
146020
6206
tình trạng hiện nay của Trái đất cũng ảnh hưởng đến kinh tế thế giới.
02:32
We're seeing bigger and bigger invoices
47
152543
2469
Trái đất đã và đang gửi đến chúng ta những lời cảnh báo,
02:35
being sent by the Earth system onto societies across the entire world,
48
155029
4070
rằng chúng ta đang vượt quá giới hạn,
02:39
in droughts, floods,
49
159116
1735
bằng những sự kiện như hạn hán, lũ lụt, sóng nhiệt,
02:40
heat waves, disease patterns,
50
160885
1952
các dịch bệnh riêng của mỗi khu vực,
02:42
human-reinforced storms,
51
162853
1635
những cơn bão hình thành từ sự biến đổi khí hậu do con người.
02:44
scientifically attributed to human-caused climate change.
52
164505
3920
02:48
Forty degrees Celsius of life-threatening heat
53
168843
3236
Vào năm 2023, mức nhiệt toàn cầu đã lên đến 40 độ C,
02:52
across all continents, occurring in 2023.
54
172096
4037
đe dọa tính mạng của con người và sinh vật.
02:56
Fifty-two degrees Celsius hitting the over 1,000
55
176150
3570
Tháng 6 vừa qua, hơn 1000 người đã thiệt mạng
02:59
who lost their lives at the Hajj pilgrimage
56
179737
2419
dưới cái nóng 50 độ C trong cuộc hành hương Hajj ở Mecca.
03:02
in June in Mecca.
57
182173
1601
03:03
Three times higher climate change risks
58
183807
2303
Hiện nay rủi ro biến đổi khí hậu đã cao gấp ba lần so với dự đoán,
03:06
now attributed to our cause of climate change.
59
186143
2653
và tất cả đều do bàn tay con người mà ra.
03:09
2023, up to 12,000 deaths,
60
189113
2569
Năm 2023, 12.000 người chết gây tổn thất 200 tỷ đô la Mỹ,
03:11
200 billion US dollars of cost,
61
191699
2269
03:13
just in the US, up to 100 billion US dollars.
62
193984
2703
riêng tại Hoa Kỳ đã hơn 100 tỷ đô la Mỹ.
03:17
This is seriously causing economic costs.
63
197321
4855
Điều này gây ra tổn thất không hề nhỏ về mặt kinh tế.
03:22
We have scientifically, in the past,
64
202526
3270
Trong quá khứ, chúng tôi đã nghiên cứu rằng
03:25
shown that this could cost a few percent of global GDP
65
205829
3237
hậu quả của sự biến đổi khí hậu do con người gây ra
03:29
of the climate impacts caused by us.
66
209099
2119
sẽ chỉ chiếm một vài % trong GDP toàn cầu.
03:31
I can tell you that the latest scientific assessment
67
211235
2469
Nhưng với tình hình hiện tại,
trên màn hình đây là những gì chúng ta đã nghiên cứu ra.
03:33
is what you see on the screen here.
68
213721
1685
03:35
An 18-percent loss of GDP by 2050
69
215422
3487
18% tổn thất GDP toàn cầu vào năm 2050 nếu tình hình hiện tại còn tiếp diễn,
03:38
if we now follow the current path.
70
218943
2218
03:41
This is equivalent to 38 trillion US dollars of loss
71
221178
3721
tương đương với 38 nghìn tỷ đô la Mỹ tổn thất mỗi năm bắt đầu từ 2050.
03:44
per year in 2050.
72
224915
2303
03:47
It's starting to hurt.
73
227835
2319
Các bạn đã ý thức điều điều này chưa?
03:50
Both in human social costs and an economic cost.
74
230170
3821
Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến cả kinh tế lẫn xã hội.
03:54
And this is happening at 1.2 degrees Celsius
75
234024
2803
Và đây là hậu quả
khi nhiệt độ bề mặt trung bình toàn cầu mới chỉ tăng có 1.2 độ C thôi.
03:56
of global mean surface temperature rise.
76
236860
1936
03:58
And we're following a pathway that takes us to 2.7 degrees Celsius
77
238829
3821
Trong 70 năm tới, con số đó sẽ là 2,7 độ C.
04:02
in only 70 years.
78
242666
2169
04:04
And we've had a 10,000-year period where our civilizations have developed,
79
244868
5072
10000 năm trước, khi nhân loại còn đang phát triển,
04:09
where we've had an enormous privilege
80
249957
2202
nhiệt độ của Trái đất chỉ có 14 độ C thôi, lâu lâu chênh lệch 0,5 độ là cùng.
04:12
of a planet at 14 degrees Celsius,
81
252176
2352
04:14
plus or minus 0.5 degrees Celsius.
82
254562
2769
04:17
That's the Holocene since we left the last ice age.
83
257348
2702
Lúc ấy là Thế Holocene, thế địa chất sau Kỷ băng hà cuối cùng.
04:20
And if you look three million years back,
84
260067
2169
Và chỉ cách đây 3 triệu năm thôi,
04:22
we never exceeded two degrees Celsius.
85
262253
3036
nhiệt độ Trái đất không bao giờ vượt quá 2 độ C.
04:25
That's the warmest temperature on Earth during the entire Quaternary.
86
265306
3870
Đó là nhiệt độ ấm nhất trên Trái đất trong suốt Kỷ Đệ tứ.
04:29
The coldest point, minus five degrees Celsius, Ice Age.
87
269209
3354
Thời điểm lạnh nhất lúc ấy là Kỷ băng hà với nhiệt độ là -5 độ C.
04:32
I call this the “corridor of life.”
88
272596
3320
Tôi gọi đây là “Nấc thang tiến đến sự sống”.
04:35
Is it surprising that we scientists are getting really, really nervous?
89
275950
6323
Có ngạc nhiên không khi các nhà khoa học giờ đây mới đang lo lắng về vấn đề này?
04:43
But it's more.
90
283223
1669
Nhưng vấn đề không chỉ dừng lại ở nhiệt độ trung bình ngày càng tăng.
04:44
It's so much more than this.
91
284908
1869
04:47
The first issue is buffering capacity.
92
287461
2736
Vấn đề đầu tiên là khả năng chống đỡ của Trái Đất.
Thứ hai là nguy cơ con người vượt quá điểm tới hạn của Trái đất.
04:50
The second is the risk of crossing tipping points,
93
290230
2503
04:52
and both are moving in the wrong direction.
94
292750
2669
Và mức độ của cả hai đều đang ở mức đáng báo động.
04:55
Buffering capacity is the Earth system's ability to dampen shocks and stress.
95
295436
5655
Khả năng chống đỡ là khả năng Trái đất có thể chịu đựng và hồi phục
sau những sự kiện làm tổn hại đến Trái đất về mặt tự nhiên.
05:01
Like, for example, soaking up greenhouse gases
96
301108
2753
Ví dụ như hấp thụ khí nhà kính,
05:03
in intact nature on land and in the ocean.
97
303877
2486
ổn định môi trường sống trên đất liền và dưới đại dương.
05:06
And so far, Mother Earth has been so forgiving.
98
306397
4070
Và đến thời điểm hiện nay, mẹ thiên nhiên đã quá ưu ái chúng ta rồi.
05:10
Here we have the evidence.
99
310801
1985
Nói có sách, mách có chứng.
05:12
What you see here is the hockey stick of fossil fuel burning in red
100
312820
3186
Màu đỏ tượng trưng cho
lượng nhiên liệu hóa thạch con người đã sử dụng,
05:16
and deforestation in yellow.
101
316023
1585
và màu vàng là nạn phá rừng.
05:17
Is it this tremendous climate forcing
102
317641
2736
Đây là nguyên nhân gây ra cuộc khủng hoảng khí hậu 1,2 độ C lúc này?
05:20
that has caused the 1.2-degree Celsius climate crisis so far?
103
320411
3470
05:23
The answer is no.
104
323897
1519
Không hẳn vậy.
05:25
Fifty-three percent of the carbon dioxide
105
325432
2519
53% khí CO2 do đốt nhiên liệu hóa thạch và sự tác động khác của con người
05:27
from fossil fuel burning and land system change
106
327985
2719
05:30
has been soaked up
107
330738
1851
đã được hấp thụ bởi thiên nhiên đất liền và đại dương.
05:32
by intact nature on land and in the ocean.
108
332606
2469
05:35
It’s only the blue sliver you see here,
109
335092
2536
Chỉ có phần màu xanh đậm này là vẫn còn trong bầu khí quyển,
05:37
which remains in the atmosphere, causing the climate crisis so far.
110
337661
4321
và gây ra cuộc khủng hoảng biến đổi khí hậu.
05:41
The problem is
111
341999
1168
Vấn đề là, khả năng cao là chúng ta sẽ không còn duy trì được như vậy nữa
05:43
we have more and more scientific evidence of cracks in this system.
112
343200
3704
Và chúng ta có bằng chứng.
05:46
Let's start on land.
113
346920
1969
Bắt đầu với đất liền.
05:49
Land absorbs 31 percent of the carbon dioxide
114
349707
3470
Môi trường trên đất liền vốn hấp thụ 31% khí thải nhà kính - CO2 của con người.
05:53
from our greenhouse gas emissions.
115
353193
2069
05:55
We have more and more scientific evidence across so much research
116
355279
3970
Nhưng nhiều nhà nghiên cứu đã nhận thấy rằng,
các cánh rừng phương Bắc ở Canada,
05:59
that the boreal forest in Canada,
117
359266
2152
06:01
or the temperate mixed forest in Germany and Russia
118
361435
2619
hay rừng hỗn hợp ôn đới ở Đức và Nga,
06:04
are starting to lose their carbon uptake capacity.
119
364071
3253
khả năng hấp thụ CO2 của chúng đang bắt đầu suy giảm.
06:07
Did you know that the latest science shows
120
367358
2268
Các nguyên cứu khoa học gần đây nhất đã chỉ ra rằng,
06:09
that the part of the Amazon rain forest,
121
369643
1919
một phần của rừng mưa Amazon,
06:11
planet Earth's richest biome on terrestrial land,
122
371595
3604
quần xã sinh vật phong phú nhất trên đất liền Trái đất,
06:15
has already tipped over and is no longer a carbon sink?
123
375232
3387
đã không còn là nơi hấp thụ CO2 lớn nhất trên thế giới nữa?
06:18
It is today a carbon source.
124
378652
2202
Ngược lại giờ đây nó lại là một nguồn thải ra CO2.
06:20
It's no longer helping us.
125
380871
2352
06:23
But as if that was not enough,
126
383257
1435
Không chỉ dừng lại trên đất liền,
06:24
what really worries us today is the ocean.
127
384708
3454
dưới đại dương cũng là nơi khiến chúng ta lo lắng nhất.
06:28
The ocean absorbs 90 percent of the heat
128
388195
3737
Đại dương vốn hấp thụ 90% lượng nhiệt gây biến đổi khí hậu do con người tạo ra.
06:31
caused by human-induced climate change.
129
391965
2720
06:34
This is well understood,
130
394702
1634
Trên màn hình đây chính là điều chúng ta nên quan tâm đến.
06:36
but what really worries us is what you see here.
131
396353
3087
06:39
This is the latest data on sea surface temperature across the ocean.
132
399456
4154
Đây là dữ liệu mới nhất về nhiệt độ bề mặt đại dương.
06:43
What you see here is from 1980 until today,
133
403627
2436
Từ năm 1980 đến nay,
06:46
how gradually the ocean surface just gets warmer and warmer.
134
406096
3070
bề mặt đại dương dần dần trở nên ấm hơn.
06:49
It's actually warming all the way down to 2,000 meters depth.
135
409199
2903
Đại dương ấm lên dưới tận độ sâu 2.000 mét.
06:52
This is well understood in science.
136
412136
1701
Đây là một vấn đề nổi trội và được nhiều nhà khoa học quan tâm đến.
06:53
It's a deep concern.
137
413871
1268
06:55
It's well represented in the climate models,
138
415155
2086
Nó được thể hiện rõ trên các mô hình khí hậu toàn cầu.
06:57
we understand it.
139
417257
1185
06:58
Then suddenly in 2023, something happens.
140
418475
2453
Năm 2023, không hiểu vì lý do gì,
07:00
Temperatures just go completely off the charts.
141
420961
2252
nhiệt độ tăng vọt trên biểu đồ,
07:03
0.4 degrees Celsius outside of the warmest temperature
142
423230
4304
cao hơn 0,4 độ C so với nhiệt độ ấm nhất trong những năm trước.
07:07
in previous years.
143
427551
1185
07:08
What's happening?
144
428752
1452
Chuyện gì đang xảy ra vậy?
07:10
We admittedly must be honest here,
145
430220
2553
Các nhà khoa học chúng tôi phải thừa nhận rằng
07:12
we do not know.
146
432806
1535
chúng tôi không biết nguyên do tại sao.
07:14
El Niño is certainly partly to blame but cannot explain it all.
147
434358
4154
Có thể là do El Niño, nhưng như vậy thôi thì chưa thuyết phục.
07:18
2024, it just continues.
148
438545
2970
Tình trạng này tiếp tục tái diễn trong năm 2024.
07:21
What is happening?
149
441532
1601
Nguyên nhân là do đâu?
07:23
We do not know.
150
443600
1185
Một lần nữa, chúng tôi cũng bó tay.
07:24
But the candidate number one
151
444802
1618
Nhưng khả năng cao có thể do
07:26
is the energy imbalance caused by us humans.
152
446437
3370
sự mất cân bằng trong sử dụng năng lượng của con người.
07:29
In one year alone,
153
449840
1718
Chỉ trong một năm, lượng nhiệt tương đương
07:31
the heat equivalent to 300 times global electricity use
154
451575
4004
300 lần lượng điện tiêu thụ trên toàn cầu đã được Trái Đất hấp thụ.
07:35
is absorbed in the Earth's system.
155
455612
3337
Đại dương là nơi sự sống khởi sinh, vậy mà với những dữ liệu trên đây,
07:39
Is it what we see on the screen here,
156
459550
2302
07:41
an ocean that is starting to lose resilience?
157
461869
2419
đại dương đang dần mất đi vai trò ấy.
07:44
An ocean that is at risk of releasing heat to the atmosphere
158
464321
2886
Đại dương giờ đây có thể sẽ hấp thụ nhiệt rồi thải ra lại,
07:47
and self-amplifying warming?
159
467207
1685
thậm chí còn “đun nóng” nó hơn nữa.
07:48
We do not know.
160
468926
1167
Có thể sẽ sớm thôi.
07:50
But one thing is for certain, the ocean is sounding the alarm.
161
470110
4588
Nhưng chắc chắn một điều,
đại dương đang gióng lên hồi chuông cảnh báo cho chúng ta.
07:54
Reasons for concern, yes.
162
474731
2703
07:57
We are now at a point where we are forced to ask
163
477835
3086
Lúc này là lúc chúng ta phải tự hỏi bản thân rằng:
08:00
the following question:
164
480938
1418
08:02
Are we at risk of pushing the planet out of the basin of attraction,
165
482372
5072
Liệu loài người có đang đẩy Trái đất đến bờ vực giữa sự sống và cái chết?
08:07
the stability of the planet,
166
487461
2135
Liệu sự ổn định của Trái đất,
08:09
where we’ve been since we left the last Ice Age,
167
489630
2269
thứ đã được duy trì từ Kỷ Băng hà cuối cùng đến Thế Holocene,
08:11
the extraordinarily stable Holocene state?
168
491932
2252
có bị bàn tay con người phá hủy?
08:14
And if we pushed ourselves outside,
169
494218
2102
Và nếu loài người thực sự muốn hiện thực đó xảy ra,
08:16
drifting away unstoppably towards a hothouse Earth
170
496336
3254
khi Trái đất trở thành một chiếc lò nung sôi ùng ục,
08:19
where we get self-amplified warming
171
499606
1719
và lò đã nóng lên rồi thì củi “tươi” vào đây cũng phải cháy,
08:21
and losing life support on Earth.
172
501341
2136
08:23
What could take us there?
173
503494
2268
thì chúng ta phải làm gì để đạt được hiện thực ấy?
08:25
Well, we know it.
174
505779
1168
Loài người biết đấy.
08:26
It is if we cross tipping points,
175
506980
2102
Nếu chúng ta vượt qua các giới hạn tự nhiên cuối cùng của Trái đất,
08:29
big systems like the Greenland ice sheet,
176
509116
2085
như băng ở Greenland,
08:31
the overturning of heat in the North Atlantic,
177
511218
2185
dòng hải lưu kinh tuyến Đại Tây Dương,
08:33
the coral reef systems,
178
513420
1585
hệ thống các rạn san hô,
rừng nhiệt đới Amazon,
08:35
the Amazon rainforest are tipping element systems.
179
515038
3254
08:38
Push them too far, and they will flip over from a desired state that helps us
180
518325
4588
thì trạng thái của thế giới sẽ bị đảo lộn hoàn toàn,
08:42
to a state that will self-amplify in the wrong direction,
181
522946
3771
từ một nơi để sự sống sinh sôi nảy mầm,
08:46
going from cooling and dampening to self-amplifying and warming.
182
526733
4438
chuyển sang một nơi không khác gì địa ngục trần gian.
08:51
A rainforest tips over to a Savannah state.
183
531188
2919
Từ quả bóng xanh bay giữa trời xanh biến thành một hoang mạc cằn cỗi.
08:54
Now we have now mapped the 16 tipping element systems,
184
534758
3537
Hiện nay chúng ta đã xác định được 16 giới hạn tự nhiên của Trái đất.
08:58
which are now scientifically cataloged, that regulate the climate system.
185
538312
3887
Chúng đã được khoa học công nhận, và được xem là có vai trò điều hòa khí hậu.
09:02
These 16, and you see the five in the ground zero on planet Earth,
186
542232
4104
Trong số đó, có 5 địa điểm mà Trái đất khởi nguyên, tọa lạc ở Bắc Cực.
09:06
in the Arctic,
187
546353
1185
09:07
are connected via cascades through the ocean,
188
547554
3454
được kết nối với Nam Cực thông qua các dòng hải lưu ngầm,
09:11
particularly via the AMOC,
189
551024
1368
đặc biệt là AMOC (dòng hải lưu kinh tuyến Đại Tây Dương).
09:12
the Atlantic overturning of heat in the ocean,
190
552426
2619
09:15
all the way down to Antarctica.
191
555062
2152
09:17
These are big biophysical systems that we all depend on,
192
557247
2970
Đây có thể gọi là vành đai vận chuyển thủy sinh quan trọng,
góp phần vào sự làm ấm, cũng như điều hòa khí hậu Trái đất.
09:20
global commons for the stability of the planet.
193
560250
2336
09:22
The question is, at what temperatures are they at risk of tipping
194
562619
4021
Câu hỏi đặt ra là, với mức nhiệt nào
09:26
from helping us to becoming self-amplifying foes?
195
566657
4004
thì khả năng điều hòa nói trên biến mất?
09:30
Well, for the first time,
196
570694
1518
Vâng, từ nãy đến giờ, đây là lần đầu chúng tôi đã nỗ lực để tìm ra câu trả lời.
09:32
we have an attempt to answer that question.
197
572246
3019
09:35
What you see here are the 16 tipping element systems on the y axis,
198
575799
4605
Bạn có thể thấy 16 điểm tới hạn Trái đất trên trục tung của biểu đồ này.
09:40
and in red you see the uncertainty range,
199
580420
2520
Trên trục hoành, khu vực màu đỏ của mỗi giới hạn
09:42
the best estimates in science,
200
582973
1451
là nhiệt độ vượt ngưỡng được ước tính.
09:44
darker the red, the higher the risk of tipping,
201
584458
2752
Đỏ càng đậm, nguy cơ các giới hạn Trái đất sụp đổ càng cao.
09:47
it's the temperature levels
202
587227
1368
Đó là các mức nhiệt vượt qua ngưỡng Trái đất có thể chịu được.
09:48
at which they're likely to cross the threshold.
203
588629
2986
09:51
The average temperature at which they are likely to tip
204
591632
3920
Nhiệt độ trung bình vượt quá ngưỡng chịu đựng của Trái đất
09:55
is the yellow circle lines you see here.
205
595586
2469
là các hình tròn màu vàng ở đây.
09:58
What this tells us is the following.
206
598405
2135
Biểu đồ này cho ta biết rằng,
10:00
Five of these 16 are likely to cross the tipping points
207
600574
4054
5 trên 16 điểm tới hạn này sẽ bị vượt qua và mất đi khả năng điều hòa
10:04
already at 1.5 degrees Celsius.
208
604661
2519
nếu nhiệt độ tăng 1,5 độ C.
Băng dần tan ở Greenland, ở vùng Tây Nam Cực,
10:07
The Greenland ice sheet, the West Antarctic ice sheet,
209
607197
2553
10:09
abrupt thawing of permafrost,
210
609783
1735
băng vĩnh cửu đột ngột tan ở phía Bắc ,
10:11
losing all tropical coral reef systems
211
611535
2169
mất đi hệ thống các rạn san hô nhiệt đới,
10:13
and collapse of the Barents Sea ice.
212
613737
2419
và băng tan hoàn toàn ở vùng biển Barents.
10:16
And just the two ice sheets
213
616173
1351
Băng ở Greenland và vùng Tây Nam Cực thôi
10:17
hold ten-meter sea level rise,
214
617557
2837
đã có thể làm mực nước biển tăng 10m rồi,
10:20
which would be unstoppable on the long term.
215
620427
2870
và hậu quả khi ấy sẽ vô cùng khó lường.
10:24
Now sure, there is scientific uncertainty here,
216
624448
2335
Tất nhiên, biểu đồ trên chỉ là sự ước tính khoa học thôi,
10:26
as you see from these graphs,
217
626800
1785
10:28
but there's one red thread in science for humanity in the scientific message.
218
628602
5238
nhưng có một điều luôn đúng trong các cảnh báo như thế này:
10:33
And it's this: the more we understand of the Earth's system,
219
633857
3771
Càng hiểu về thế giới này bao nhiêu,
xác suất gặp nguy cơ trong tương lai càng cao bấy nhiêu.
10:37
the higher is the risk.
220
637644
1468
10:39
And here is the proof.
221
639463
1351
Nói có sách, mách có chứng.
10:40
This is five IPCC assessments
222
640831
1968
Đây là năm nhận định đánh giá của IPCC - Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu
10:42
the Intergovernmental Panel on Climate Change,
223
642833
2169
10:45
30 years of scientific advancements.
224
645002
1751
sau 30 năm tiến bộ khoa học kỹ thuật.
10:46
Here again you see risk assessment,
225
646770
1752
Một lần nữa, đỏ càng đậm,
10:48
darker the red, higher the likelihood of causing irreversible change
226
648538
3654
khả năng Trái đất vượt ngưỡng chịu đựng và phục hồi càng cao.
10:52
in the climate system.
227
652225
1569
10:53
Thirty years back, the risk was put at five degrees Celsius
228
653810
3187
Vốn dĩ 30 năm trước, nhiệt độ trung bình Trái đất
phải tăng 5 độ thì Trái đất mới bắt đầu vượt ngưỡng chịu đựng,
10:57
of tipping
229
657014
1167
10:58
and coming down to current state of science,
230
658198
3036
11:01
the risk is set at 1.5 to two degrees Celsius.
231
661268
3036
không phải 1.5 - 2 độ như hiện tại.
11:04
We are in the midst of a danger zone today.
232
664338
3420
Hiện nay chúng ta đang sống trong tình trạng nguy hiểm đáng báo động,
11:07
But it can be even worse than that.
233
667774
2536
và thậm chí có thể còn tồi tệ hơn thế nữa.
11:10
Let's go to the Amazon basin, again,
234
670327
2536
Vùng rừng rậm Amazon,
11:12
the richest terrestrial ecosystem on land,
235
672896
3003
hệ sinh thái trên cạn phong phú nhất trên Trái đất,
11:15
climate science estimates the risk
236
675916
1885
được các nhà khoa học ước tính
11:17
of the Amazon rainforest tipping over irreversibly to a savanna
237
677834
3237
sẽ mất đi hoàn toàn khả năng chịu đựng và hồi phục
nếu nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng 3-5 độ C.
11:21
at three to five degrees
238
681104
1418
11:22
of global mean surface temperature rise.
239
682539
1952
11:24
A really high temperature,
240
684508
1251
Một mức nhiệt không tưởng, thậm chí là trong 70 năm tới.
11:25
unlikely even to be met over the next 70 years.
241
685776
3753
11:29
But if we lose forest cover,
242
689563
2652
Nhưng nếu tỷ lệ che phủ rừng giảm 20-25%,
11:32
the risk is that the system can tip already at 1.5 to two degrees Celsius
243
692249
4054
nguy cơ nói trên hoàn toàn có thể chỉ với 1.5-2 độ C tăng thêm.
11:36
if we lose more than 20 to 25 percent of forest cover.
244
696319
3237
11:39
So that's a very dangerous combination.
245
699573
2219
Một giả thuyết kinh khủng.
11:41
Where are we today?
246
701808
1218
Nhưng đó có thật sự chỉ là giả thuyết?
11:43
We are at 1.2 degrees Celsius of global mean surface temperature rise
247
703060
3253
Hiện tại, sự gia tăng nhiệt độ bề mặt trung bình toàn cầu
11:46
and 17 percent of deforestation.
248
706329
2319
đang ở mức 1.2 độ, đã mất đi 17% độ che phủ rừng.
11:48
We are very close to a tipping point in the Amazon rainforest.
249
708682
4888
Giả thuyết gần được chứng minh là một sự thật rồi đấy ạ.
11:53
Very close.
250
713603
1152
Rất gần rồi.
11:56
What shall we do to avoid these unmanageable outcomes?
251
716440
4921
Liệu chúng ta có thể làm gì để những viễn cảnh tồi tệ trên không xảy ra?
12:01
Well, the IPCC is clear on the pathway.
252
721928
3270
IPCC đã đưa ra những câu trả lời khá rõ ràng cho câu hỏi này.
12:05
To stay under 1.5 degrees Celsius,
253
725782
2152
Để duy trì sự gia tăng nhiệt độ dưới mức 1,5,
12:07
to avoid crossing tipping points,
254
727968
1635
12:09
we need to operate, to navigate within the global carbon budget
255
729619
5806
chúng ta cần biết điều chỉnh lượng khí CO2 thải ra môi trường sao cho hợp lý nhất.
12:15
that gives us a chance of holding 1.5.
256
735442
2569
12:18
What remains for us is only 200 billion tons of carbon dioxide
257
738045
3620
Lượng CO2 còn lại mà ta có thể thải ra
mà cho chúng ta 50% cơ hội giữ sự gia tăng nhiệt độ dưới 1.5 độ C
12:21
that we can continue emitting
258
741681
1569
12:23
to have a 50 percent chance of holding 1.5.
259
743283
3787
là 200 tỷ tấn.
12:27
We emit today 40 billion tons of carbon dioxide per year,
260
747104
2786
Ngày nay, 40 tỷ tấn CO2 được thải ra mỗi năm,
12:29
giving us five years at current rates of emission
261
749923
3687
và chỉ trong 5 năm nữa như vậy,
chúng ta sẽ sử dụng hết nguồn “ngân sách CO2” ấy.
12:33
before we've consumed the budget.
262
753627
1618
12:35
We are seriously running out of time.
263
755262
3353
Chúng thật sự không còn nhiều thời gian đâu.
12:38
And the pathway for a safe landing is also well studied and understood.
264
758632
4171
Và cách thức để đạt được điều này cũng đã được nghiên cứu rõ ràng.
12:42
You have it here.
265
762836
1151
12:44
Bend the curve of emissions immediately
266
764020
2103
Giảm 7% lượng khí thải ra môi trường mỗi năm
12:46
and follow a path where we reduce emissions
267
766139
2419
và thực hiện nền kinh tế “xả thải ròng bằng 0” vào năm 2050
12:48
by at least seven percent per year for a safe landing
268
768575
3020
(chuỗi cung ứng bền vững, hạn chế xả thải ngay từ đầu chuỗi).
12:51
and a net zero world economy by 2050.
269
771611
2653
12:54
But it's more than that.
270
774765
1651
Nhưng như vậy là chưa đủ.
12:56
We also know that even if we succeed with this,
271
776450
2535
Ngay cả khi thực hiện thành công,
chúng ta vẫn đã thải quá nhiều khí nhà kính vào bầu khí quyển rồi.
12:59
we have already loaded the atmosphere with so much greenhouse gases,
272
779002
3470
13:02
with so much climate forcing,
273
782506
1551
Áp lực to lớn ấy lên bầu khí quyển
13:04
that we inevitably face a period of overshoot.
274
784074
4221
buộc chúng ta phải đối mặt với một giai đoạn vượt ngưỡng.
13:09
We must now be prepared for a very likely breaching
275
789312
3637
Giờ đây chúng ta phải trong tâm thế sẵn sàng đối phó
13:12
of the 1.5-degree-Celsius planetary boundary on climate
276
792966
3270
với việc Trái đất có thể sẽ tiệm cận ngưỡng chịu đựng,
13:16
somewhere between 2030 and 2035.
277
796269
2853
bắt đầu từ khoảng năm 2030-2035, và kéo dài 5-10 năm.
13:19
In five to 10 year's time.
278
799156
1785
13:20
And then have, at best, a 30-40 year period of overshoot
279
800974
3353
Trái đất sẽ trong trạng thái vượt ngưỡng chịu đựng 30-40 năm sau đó,
13:24
before we can come back to 1.5 by the end of this century.
280
804361
3770
cuối cùng quay về với mức 1.5 độ C ban đầu vào cuối thế kỷ 21.
13:28
We would exceed with 0.1 to 0.3 degrees Celsius
281
808165
3086
Chúng tôi có thể sẽ vượt quá giới hạn 1.5 độ C từ 0.1 - 0.3 độ C,
13:31
the 1.5 limit,
282
811268
1968
13:33
meaning up to 1.8 degrees Celsius.
283
813253
2469
nghĩa là mức cao nhất chúng ta có thể đạt là 1,8 độ C.
13:35
What does this tell us?
284
815755
1669
Vậy chúng ta có thể dùng thông tin trên như thế nào?
13:38
Well, I can tell you there are two main messages.
285
818141
2770
Có 2 điều chúng ta có thể rút ra được.
13:41
Message one:
286
821444
1652
Thứ nhất, hãy chuẩn bị tâm lý sẵn sàng.
13:43
Buckle up.
287
823130
1301
13:44
We know for certain, 100 percent certainty,
288
824464
3554
100% thế hệ sau sẽ gặp nhiều đợt hạn hán, lũ lụt, sóng nhiệt,
13:48
that this means more droughts, more floods,
289
828034
2937
13:50
more heat waves, more human-reinforced storms,
290
830987
2970
những cơn bão sinh ra từ biến đổi khí hậu do con người,
13:53
more disease during one generation's time.
291
833974
3820
nhiều bệnh tật hơn so với thế hệ hiện tại.
13:58
2023, the warmest year on record,
292
838995
3838
Năm nóng nhất hiện tại, 2023,
14:02
will be looked back upon as a mild year.
293
842866
3003
sẽ chỉ còn là một năm bình thường trong tương lai.
14:06
Message two.
294
846987
1585
Thứ hai, hiểu nguyên do tại sao con người phải cố gắng
14:09
Why would the planet come back to 1.5 after overshoot?
295
849389
3387
giữ nhiệt độ chỉ được tăng thêm 1,5 độ.
14:13
Well, the answer is very simple.
296
853627
2369
Câu trả lời rất đơn giản.
14:16
The health of the planet must be kept intact.
297
856329
3888
Hành tinh của chúng ta cần phải là một hành tinh xanh,
14:20
We must continue having a planet
298
860667
2119
một hành tinh có thể hấp thụ 50% lượng khí thải CO2,
14:22
that can absorb 50 percent of the carbon dioxide.
299
862802
3104
14:25
We must have a planet that crosses no tipping points.
300
865922
2536
một hành tinh không vượt qua điểm giới hạn.
14:28
We must have a planet that remains healthy
301
868491
2319
Lượng nhiệt tỏa ra phải được đại dương hấp thụ và làm mát.
14:30
and keeping heat intact in the ocean.
302
870827
3253
14:34
That is why we need planetary boundaries.
303
874114
3236
Đó là lý do tại sao chúng ta cần “Khuôn khổ giới hạn của Trái đất”,
14:37
The planetary boundary framework
304
877367
1535
bao gồm 9 quá trình diễn ra trên quả đất này,
14:38
that defines the nine Earth system processes
305
878935
2069
14:41
that regulates the stability and resilience of the entire planet:
306
881021
3403
chi phối sự ổn định và khả năng phục hồi của Trái đất:
14:44
climate, biodiversity, nitrogen, phosphorus, land, fresh water,
307
884441
5088
từ khí hậu, sự đa dạng sinh học, nitơ, phốt pho, đất và nước,
14:49
air pollutants and chemicals.
308
889563
2419
cũng như ô nhiễm không khí và hóa chất.
14:52
That is the challenge.
309
892015
2553
Đó là những thách thức mà con người phải giải quyết.
14:54
To summarize that,
310
894584
1535
Tóm lại, chỉ giảm thiểu tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch
14:56
there is no 1.5 degrees Celsius delivery
311
896152
2670
14:58
on the Paris Agreement by only phasing out fossil fuels.
312
898838
3487
theo Hiệp định Paris về biến đổi khí hậu là chưa đủ.
15:02
We also need to come back into the safe operating space
313
902359
2919
Ngoài ra, chúng ta cũng cần nhanh chóng quay lại với
15:05
of the nature-based biodiversity,
314
905295
3337
môi trường sống tốt cho con người và sự đa dạng sinh học,
15:08
all the planetary boundaries of nature.
315
908648
2436
nằm trong giới hạn tự nhiên của Trái đất.
15:11
This means that science is clear.
316
911418
2869
Điều này đã được khoa học minh chứng rõ ràng.
15:14
The window is rapidly closing,
317
914921
2820
Cơ hội tuy mong manh,
15:17
but there is still some light in the window.
318
917774
2269
nhưng chúng ta vẫn có thể nắm bắt được nếu biết cách.
15:20
We actually have evidence that we've reached a pivotal point,
319
920076
2870
Thời điểm hiện tại là một bước ngoặt quan trọng,
15:22
not only in terms of risk,
320
922979
1335
không chỉ báo hiệu những nguy cơ,
15:24
but also in terms of opportunity to transform the world
321
924331
3203
nó còn là cơ hội để đẩy lùi nguy cơ ấy,
15:27
towards a safe and just future for humanity.
322
927550
3054
hướng đến một tương lai an toàn và công bằng cho toàn bộ nhân loại.
15:30
Linear change is no longer an option.
323
930620
2453
Bây giờ không thể thay đổi từ từ được nữa,
chúng ta phải thay đổi với tốc độ tính bằng cấp số nhân.
15:33
The only option is exponential change.
324
933089
2536
15:35
We know that the only currency that matters is speed and scale.
325
935642
3670
Đơn vị duy nhất quan trọng lúc này là tốc độ và quy mô.
15:39
We also need to become stewards of the entire planet.
326
939329
2836
Chúng ta phải làm đúng vai trò của người làm chủ hành tinh này.
15:42
We need to now recognize, from local to global level,
327
942198
2486
“Quan sơn muôn dặm một nhà, Vì trong bốn biển đều là anh em”,
15:44
that we're all so intertwined that we must govern the entire planet.
328
944701
4087
vì vậy chúng ta phải chung tay bảo vệ “ngôi nhà” ấy.
15:48
I know, that is very daunting,
329
948805
2369
Tôi biết điều đó nghe rất khó khăn,
15:51
but what choice do we have
330
951191
1902
nhưng vì tương lai của con em chúng ta,
15:53
when on the line is the future of our children
331
953109
3003
để chúng được sống trong hòa bình yên ổn, chúng ta phải hành động.
15:56
on planet Earth?
332
956146
1384
15:57
And we have the solutions.
333
957547
1935
Vậy cần hành động gì, và hành động như thế nào đây?
15:59
We know that solving the planet crisis is not utopia.
334
959516
4421
Cuộc khủng hoảng hoàn toàn không phải là không xử lý được.
16:03
It's not fantasy.
335
963954
1751
16:05
We have the solutions for a secure, stable future for humanity.
336
965722
5622
Chúng ta có những giải pháp vì một tương lai tươi sáng hơn,
16:11
What are those transformations?
337
971378
1501
và tôi nghĩ các bạn có thể rất quen thuộc với chúng đấy:
16:12
Well, we know them.
338
972879
1168
16:14
It's a rapid transition away from fossil fuels.
339
974080
2203
hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch,
16:16
It is a transition towards circular business models.
340
976299
2503
ưu tiên mô hình kinh doanh tuần hoàn và bảo vệ môi trường,
16:18
It is transitioning towards healthy diets from sustainable food systems.
341
978835
3487
sử dụng các thực phẩm bền vững cùng duy trì chế độ ăn uống lành mạnh,...
16:22
And it's not only halting loss of nature,
342
982355
2002
Chúng không chỉ giảm thiểu tác động lên tự nhiên,
16:24
it's also scaling the regeneration and restoration of marine systems, soils,
343
984374
5322
mà còn là cơ hội để môi trường đất, rừng, nước và đất ngập nước
có thời gian tái tạo và phục hồi.
16:29
forests and wetlands.
344
989713
1851
16:31
We have solutions for all of these.
345
991581
2686
Chúng tôi có giải pháp cho tất cả những điều này.
16:34
Just take green energy,
346
994301
1234
Chẳng hạn như năng lượng xanh,
16:35
which today is cheaper than fossil fuel-based energy.
347
995552
3303
vừa tốt lại rẻ hơn nhiên liệu hóa thạch nhiều.
16:38
It's our choice that we're facing today.
348
998888
5022
Vấn đề chỉ nằm ở lựa chọn của người tiêu dùng thôi.
16:45
Now I was nervous already in 2020
349
1005378
4672
Tôi đã bắt đầu lo lắng từ năm 2020 rồi, năm đầu tiên của thập kỷ quan trọng này.
16:50
when we entered this decisive decade
350
1010083
2102
16:52
and had to cut global emissions by half by 2030.
351
1012202
3436
Đến năm 2030, lượng khí thải toàn cầu phải được cắt giảm một nửa.
16:55
Halfway into this decade,
352
1015955
1769
Một nửa thời gian trôi qua, con đường đang chông gai hơn bao giờ hết.
16:57
the road is steeper than ever.
353
1017757
2002
17:00
It's steeper than ever.
354
1020460
2469
17:03
This is what really, really concerns us.
355
1023730
4554
Điều khiến chúng tôi phải quan ngại,
17:08
That we have a situation where we now need to move so fast.
356
1028318
4771
đó là chúng ta đang ở trong một tình huống cần phải hành động nhanh chóng.
17:13
And I've been standing on stages like this so many times,
357
1033123
3186
Tôi đã đứng trên nhiều sân khẩu, thao thao về một tương lai u tối, mờ mịt.
17:16
sharing the dire scientific diagnostic.
358
1036343
2852
17:19
But still, I just told you
359
1039212
1368
Tuy nhiên, vẫn còn cơ hội, dù chúng có hơi mong manh;
17:20
that I do conclude that there is still some window open.
360
1040613
4472
17:25
There is a light in the tunnel.
361
1045101
2186
vẫn còn ánh sáng cuối đường hầm.
17:27
And you may ask, what is it that makes me able to continue
362
1047320
3737
Có thể bạn sẽ thắc mắc rằng
sao tôi vẫn lạc quan như vậy, dù biết rõ thực tế tàn khốc ra sao?
17:31
to be a realistic optimist in this situation?
363
1051091
2752
17:33
The most dire situation, I must admit, in my whole professional life.
364
1053877
3987
Trong suốt sự nghiệp nghiên cứu của mình, đây có lẽ là điều nghiêm trọng nhất,
17:38
Well, actually, I promise this is an honest statement.
365
1058248
4004
thú thật là như vậy.
17:42
there are so many positive items as well.
366
1062268
3654
Nhưng vẫn tồn tại rất nhiều yếu tố tích cực.
17:45
The most important one in my mind
367
1065939
1952
Điều làm tôi lạc quan nhất, và điều này có bằng chứng chứng minh,
17:47
is that we have ample evidence
368
1067924
2102
17:50
that citizens across the world, a majority of them,
369
1070060
3036
đó là công dân trên toàn thế giới, phần lớn vẫn quan tâm đến các vấn đề này.
17:53
care about nature and climate.
370
1073129
1702
17:54
They trust climate science,
371
1074848
1585
Họ tin tưởng vào các nhà khoa học,
17:56
they're concerned about climate change,
372
1076466
1919
họ quan tâm đến biến đổi khí hậu,
17:58
and they want solutions.
373
1078418
1885
và họ muốn có giải pháp xử lý.
18:00
And the second key factor
374
1080336
2520
Và yếu tố hy vọng thứ hai, cũng có nhiều bằng chứng cho thấy rằng,
18:02
is that we have so much evidence today
375
1082889
2603
18:05
that the solutions are not only available,
376
1085508
2586
các giải pháp đề ra nếu được áp dụng,
18:08
but if we implement them,
377
1088111
1652
18:09
we get a more healthy, stable,
378
1089796
2619
thì hoàn toàn có thể có một tương lai ổn định, an toàn,
18:12
secure future with the jobs and the economies
379
1092432
3737
cùng với nền kinh tế vừa cung cấp việc làm,
18:16
that can compete and provide livelihoods into the future.
380
1096202
3404
vừa tạo đà thúc đẩy tương lai phát triển hơn nữa.
18:20
This means, dear friends,
381
1100223
1702
Các bạn thân mến,
18:21
that solving the planetary crisis is not only necessary,
382
1101958
4021
cuộc khủng hoảng hiện tại trên hành tinh của chúng ta
phải được giải quyết và sẽ được giải quyết.
18:26
it is possible,
383
1106012
1535
18:27
and we all win if we succeed.
384
1107580
3621
Nếu chúng ta đồng tâm hiệp lực, không gì là không thể.
18:31
Thank you very much.
385
1111734
1469
Tôi xin phép kết thúc tại đây.
18:33
(Applause)
386
1113236
2636
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7