How to Stop the Next Pandemic? Stop Deforestation | Neil Vora | TED

33,079 views ・ 2023-12-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Kim Ngan Vu Reviewer: Ngo Tuan Anh
00:08
I have a tendency to overshare when I first meet people.
0
8713
3546
Tôi có xu hướng chia sẻ quá nhiều trong lần đầu tiên gặp mọi người.
00:12
So in keeping with that habit,
1
12259
2711
Vì vậy, theo thói quen đó,
00:14
I wanted to share that I'm a medical oddity.
2
14970
3837
tôi muốn chia sẻ rằng Tôi là người không bình thường theo y học.
00:19
I'm a doctor who specializes in saving forests.
3
19850
4713
Tôi là một bác sĩ chuyên về cứu rừng.
00:25
My journey has been unusual.
4
25105
1626
Hành trình của tôi khá bất thường.
00:26
And through it, I've learned how vital tropical forests are for our health.
5
26773
4379
Qua đó tôi đã học được rằng rừng nhiệt đới rất quan trọng đối với sức khỏe chúng ta.
00:31
As soon as I finished my internal medicine training,
6
31903
2503
Ngay sau khi tôi hoàn thành khóa đào tạo nội khoa,
00:34
I traded in my scrubs for a hazmat suit.
7
34447
2920
tôi đã có một quyết định vô cùng táo bạo.
00:37
I joined the Epidemic Intelligence Service
8
37868
2210
Tôi đã gia nhập Dịch vụ Tình báo Dịch bệnh
00:40
at the Centers for Disease Control and Prevention,
9
40120
3336
tại Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh.
00:43
and for nine years,
10
43498
1668
và trong vòng chín năm,
00:45
I was a disease detective.
11
45208
2836
tôi đã là một điều tra viên dịch bệch.
00:48
I chased outbreaks around the world.
12
48712
2419
Tôi điều tra các đợt bùng phát trên khắp thế giới.
00:51
I trekked through the jungle to research a bat hunting festival.
13
51464
3170
Tôi đã đi bộ qua các khu rừng để tìm hiểu về lễ hội săn dơi.
00:55
I even vaccinated raccoons from an airplane.
14
55010
2419
Tôi còn tiêm phòng cho gấu mèo từ trên máy bay.
00:57
On most days, it was my dream job.
15
57804
3045
Trong phần lớn thời gian, đó là công việc mơ ước của tôi.
01:00
But there were others when what I saw was a nightmare.
16
60891
4254
Nhưng cũng có những thời điểm khi mà những gì tôi thấy là một cơn ác mộng.
01:05
Like when I went to West and Central Africa
17
65896
2043
Như khi tôi tới Tây và Trung Phi để giúp
01:07
to help fight the two biggest Ebola epidemics ever.
18
67939
2586
chống hai đợt dịch Ebola lớn nhất từ trước đến nay.
01:11
I came back from both of those deployments
19
71192
2044
Tôi đã quay trở về cả từ hai cuộc chiến đó
01:13
with the same feeling.
20
73236
1418
với cùng một cảm giác.
01:14
That our reactive approach to public health is inherently flawed.
21
74696
4463
Đó là cách tiếp cận phản ứng của chúng ta với sức khỏe cộng đồng vốn có thiếu sót.
01:20
We focus on preparing for outbreaks
22
80035
2669
Chúng ta tập trung vào việc đề phòng các đợt bùng phát
01:22
so that we can respond quickly,
23
82746
3336
để có thể nhanh chóng phản ứng,
01:26
but it's rarely that easy.
24
86124
1752
nhưng hiếm khi dễ dàng như vậy.
01:28
Maybe a virus, like the one that causes COVID,
25
88376
3045
Giống như một loại virus, giống như loại gây ra COVID,
01:31
spreads between people before they know they're sick.
26
91463
3003
lây lan giữa mọi người trước khi họ biết mình bị bệnh.
01:34
Maybe people choose to not take a safe and effective vaccine.
27
94466
3295
Hay là khi có những người chọn không tiêm vắc-xin.
01:38
And before we know it,
28
98511
1544
Và trước khi ta biết điều đó,
01:40
the outbreak grows into an epidemic or even pandemic.
29
100096
4547
thì những đợt bùng phát đó đã phát triển thành dịch bệnh, thậm chí là đại dịch.
01:45
In other words, we act as if outbreaks are inevitable.
30
105518
3629
Tức, chúng ta hành động như thể sự bùng phát là không thể tránh khỏi.
01:50
If you ask me, this is medical negligence.
31
110106
3254
Nếu bạn hỏi đây có phải là sơ suất y tế.
01:53
Preparing and responding are critical, no doubt,
32
113902
2961
Đề phòng và phản ứng chắc chắn là rất quan trọng,
01:56
but alone, they're not enough.
33
116863
2252
nhưng nếu chỉ vậy thôi thì không đủ.
01:59
This begs the question:
34
119532
1669
Điều này làm dấy lên câu hỏi là
02:01
What if we could also prevent outbreaks before they even begin?
35
121242
5047
sẽ ra sao nếu chúng ta có thể ngăn chặn dịch bệnh trước cả khi chúng bắt đầu?
02:07
Well, there's good news.
36
127123
1544
Vậy thì, đây là một tin tốt.
02:08
We can.
37
128708
1126
Chúng ta có thể.
02:10
And how we do so may surprise you.
38
130251
2753
Và cách chúng tôi làm có thể khiến bạn ngạc nhiên.
02:14
Some researchers believe the West African Ebola epidemic
39
134089
3628
Một số nhà nghiên cứu tin rằng dịch Ebola ở Tây Phi
02:17
began with an axe.
40
137759
2044
bắt đầu bằng một cái rìu.
02:20
Communities in rural Guinea, for their survival,
41
140762
3003
Các cộng đồng ở nông thôn Guinea, vì kế mưu sinh,
02:23
had no choice but to clear forests for farms.
42
143807
3003
đã không còn sự lựa chọn nào khác ngoài việc phá rừng làm nông.
02:27
Then, in 2013,
43
147602
1794
Sau đó, vào năm 2013,
02:29
an 18-month-old boy died of Ebola.
44
149437
2795
một đứa bé 18 tháng tuổi tử vong do Ebola.
02:33
He is believed to have caught the virus from bats
45
153316
2294
Đứa bé được kết luận là đã nhiễm virus từ dơi
02:35
that lived in a hollow tree where he played.
46
155610
2169
sống trong thân cây rỗng nơi đứa bé chơi.
02:38
Put another way,
47
158488
1168
Nói một cách khác,
02:39
the virus likely spilled over from bats into this boy,
48
159698
3003
virus có khả năng là đã lây nhiễm từ những con dơi sang đứa bé,
02:42
making him patient zero.
49
162742
1585
biến đứa bé thành bệnh nhân số 0.
02:44
From there, Ebola spread,
50
164703
2419
Từ đó, Ebola đã lây lan,
02:47
killing more than 11,000 people in West Africa.
51
167163
3629
giết chết hơn 11.000 người ở Tây Phi.
02:51
Ebola's animal origins, however, aren't unique.
52
171209
2961
Tuy nhiên không chỉ duy nhất Ebola có nguồn gốc từ động vật.
02:54
All five viral pandemics from 1918 through 2009
53
174170
3921
Tất cả năm đại dịch virus từ năm 1918 đến năm 2009 đều
02:58
can be traced to animals,
54
178133
1293
bắt nguồn từ động vật,
02:59
and the same is likely true for COVID.
55
179426
2085
và điều gần tương tự đã diễn ra với COVID.
03:02
Perhaps most concerningly,
56
182053
1794
Có lẽ điều đáng lo ngại nhất,
03:03
the estimated number of undiscovered viruses circulating in animals
57
183888
4463
ước tính số lượng vi rút gây bệnh qua động vật mà chưa được phát hiện ra,
03:08
that could potentially spill over is over 600,000.
58
188393
3462
có khả năng gây lây nhiễm cao có thể lên tới hơn 600.000 loại.
03:12
Spillover is also becoming more common
59
192981
2085
Sự lan truyền cũng trở nên phổ biến hơn
03:15
because of what we humans are doing:
60
195066
2294
vì những gì con người chúng ta đang làm
03:17
wildlife trade,
61
197986
1376
buôn bán động vật hoang dã,
03:19
industrial-scale animal farms
62
199738
1918
công nghiệp hóa trang trại nông nghiệp
03:22
and, my focus today,
63
202073
2378
và, vấn đề tôi muốn nhấn mạnh hôm nay là
03:24
clearing of tropical forests.
64
204492
2294
việc phá hủy các cánh rừng nhiệt đới.
03:27
Changes in the way land is used,
65
207829
2044
Những thay đổi trong cách sử dụng đất đai,
03:29
particularly deforestation,
66
209914
1836
đặc biệt là nạn phá rừng,
03:31
may be the single biggest driver of new animal-borne diseases.
67
211791
3879
có thể là nguyên nhân lớn nhất gây ra các bệnh mới có nguồn gốc động vật.
03:35
There are three key ways that deforestation leads to disease.
68
215670
3379
Có ba cách chính mà phá rừng dẫn đến dịch bệnh.
03:39
First, the animals that survived deforestation,
69
219549
3128
Đầu tiên, những động vật sống sót sau phá rừng,
03:42
such as some types of bats,
70
222719
1668
chẳng hạn như một số loại dơi,
03:44
tend to be ones that can live alongside people.
71
224387
2753
có xu hướng là những loài có thể sống cùng với con người.
03:47
For whatever the reason,
72
227140
1418
Vì bất cứ lý do gì,
03:48
these animals often carry germs that can infect us.
73
228600
3170
những con vật này thường mang mầm bệnh gây lây nhiễm cho chúng ta.
03:52
Second, when people move into deforested areas,
74
232604
3170
Thứ hai, khi mọi người di chuyển đến các khu vực rừng bị phá,
03:55
they come into closer contact with wildlife,
75
235815
2294
họ tiếp xúc gần hơn với đời sống hoang dã,
03:58
creating opportunities to pass germs back and forth.
76
238109
3671
tạo cơ hội cho vi khuẩn lan truyền qua lại.
04:02
Finally, animals are more likely to spread disease
77
242655
2878
Cuối cùng, động vật có xu hướng lan truyền dịch bệnh hơn
04:05
when they're stressed from losing their homes.
78
245575
2169
khi môi trường sống của chúng bị phá hủy.
04:08
To make matters worse,
79
248495
1710
Tệ hơn nữa, mối nguy
04:10
the threat of infectious disease is only growing as our planet warms.
80
250205
4296
của bệnh truyền nhiễm chỉ tăng lên khi hành tinh của chúng ta ấm lên.
04:15
Over half of known infectious diseases in humans
81
255376
2712
Hơn một nửa số bệnh truyền nhiễm được biết đến ở người
04:18
have been aggravated by climate change at some point.
82
258129
2753
trở nên trầm trọng do biến đổi khí hậu bằng cách nào đó.
04:21
The World Health Organization even considers climate change
83
261216
2961
Tổ chức Y tế Thế giới thậm chí còn coi biến đổi khí hậu là
04:24
the greatest threat to human health we face today.
84
264177
2920
mối nguy lớn nhất tới sức khỏe mà chúng ta đối mặt ngày nay.
04:27
Now, I know what some of you are thinking.
85
267806
2043
Tôi biết một vài bạn đang nghĩ gì.
04:29
Would anybody really miss these guys?
86
269849
1794
Sẽ có ai thực sự nhớ tới chúng không?
04:31
If we killed the bats, wouldn't that solve our problem?
87
271684
2711
Liệu giết lũ dơi, có giải quyết được vấn đề hay không?
04:34
Of course not.
88
274938
1168
Tất nhiên là không.
04:36
And I'm not just saying that
89
276147
1377
Và tôi không nói vậy,
04:37
because bats are my second favorite group of animals after snakes.
90
277524
3169
chỉ bởi vì dơi là loài yêu thích thứ hai của tôi sau rắn.
04:40
(Laughter)
91
280693
2169
(Cười)
04:42
If anything, we'd just get exposed to more viruses when killing them.
92
282904
3670
Nếu làm vậy, ta sẽ chỉ tiếp xúc với nhiều virus hơn khi giết chúng thôi.
04:46
We also depend upon bats for pollination and insect control.
93
286908
3879
Ta cũng phải nhờ vào loài dơi để thụ phấn và kiểm soát côn trùng.
04:51
But there is something we can do right now that would have an immediate impact
94
291871
3963
Nhưng một điều ta có thể làm ngay bây giờ sẽ có tác động ngay lập tức đến
04:55
on health and climate.
95
295875
1794
sức khỏe và khí hậu.
04:58
What's more, it'll cost way less than fighting the next pandemic.
96
298044
3295
Hơn nữa, nó sẽ tốn ít hơn so với chi phí chống lại đại dịch tiếp theo.
05:02
So what is this solution?
97
302298
1669
Vậy giải pháp là gì?
05:05
Protecting tropical forests.
98
305093
2586
Đó là bảo vệ rừng nhiệt đới.
05:08
People don't clear-cut forests because it's fun work.
99
308596
2503
Người ta không khai phá rừng vì thú vui.
05:11
Corporations may do it to make money in global markets.
100
311599
3254
Các tập đoàn có thể làm vậy để kiếm tiền.
05:15
Rainforest communities,
101
315478
1669
Các cộng đồng rừng nhiệt đới,
05:17
many of which are very poor, may do it too, just to survive.
102
317188
4129
nhiều trong số đó rất nghèo, cũng có thể làm điều đó, chỉ để tồn tại.
05:21
Understanding these dynamics gives us a road map to reverse it.
103
321776
3545
Hiểu được những động lực này cho chúng ta một lộ trình để đảo ngược nó.
05:26
In the early 2000s, for example,
104
326948
2085
Ví dụ, vào đầu những năm 2000,
05:29
Brazilian government officials monitored forest loss with satellites
105
329033
3212
chính phủ Brazil đã theo dõi tình trạng mất rừng bằng vệ tinh
05:32
and cracked down on illegal deforestation.
106
332287
2460
và xóa bỏ nạn phá rừng bất hợp pháp.
05:35
They returned territory to Indigenous peoples
107
335331
2545
Họ trả lại lãnh thổ cho các cộng đồng dân tộc bản địa,
05:37
who have successfully managed the Amazon for thousands of years.
108
337876
3086
những người đã quản lý thành công rừng Amazon hàng ngàn năm nay.
05:41
Under public pressure,
109
341462
1460
Dưới áp lực của công chúng,
05:42
businesses stopped selling beef and soy
110
342964
2002
doanh nghiệp ngừng bán thịt bò và đậu nành
05:44
from recently deforested lands.
111
344966
2169
từ những vùng đất bị phá rừng gần đây.
05:47
These efforts paid off.
112
347802
1418
Các nỗ lực đã được đền đáp.
05:49
From 2004 to 2012,
113
349888
2961
Từ năm 2004 đến năm 2012,
05:52
deforestation in the Amazon plummeted by over 80 percent.
114
352891
3920
nạn phá rừng ở Amazon đã giảm mạnh hơn 80%.
05:57
Even better, agricultural output increased,
115
357687
2669
Thậm chí, sản lượng nông nghiệp đã tăng lên,
06:00
dispelling the myth that there's a trade-off between forests and food.
116
360398
3754
phá bỏ lời đồn rằng có sự đánh đổi giữa rừng và lương thực.
06:05
But here's the tricky thing about deforestation.
117
365904
2377
Vẫn có một điều về nạn phá rừng.
06:08
It's hyper local.
118
368948
1669
Là nó rất địa phương.
06:11
There's no one-size-fits-all solution.
119
371659
2086
Không có giải pháp phù hợp với tất cả.
06:14
That means, above all else, we need to listen.
120
374787
3504
Nghĩa là, trên hết, chúng ta cần lắng nghe.
06:19
That may sound a little fluffy, but bear with me.
121
379459
2377
Nghe có vẻ quá dễ, nhưng xin hãy lắng nghe tôi.
06:22
In Indonesian Borneo,
122
382503
1919
Tại Borneo Indonesia,
06:24
a nonprofit called Health and Harmony conducted what it calls radical listening
123
384422
4421
tổ chức phi lợi nhuận Health and Harmony đã tiến hành việc lắng nghe triệt để
06:28
to arrive at community-designed solutions to deforestation.
124
388843
3170
để tạo ra các giải pháp do cộng đồng thiết kế cho nạn phá rừng.
06:32
Communities concluded that deforestation could be reversed
125
392639
3044
Các cộng đồng kết luận rằng nạn phá rừng có thể được đảo ngược
06:35
if they had quality health care and better jobs.
126
395725
2586
nếu họ có dịch vụ y tế và việc làm tốt hơn.
06:39
So the nonprofit, along with local partners, built a clinic.
127
399145
4088
Nên tổ chức phi lợi nhuận và các đối tác địa phương đã xây dựng một mô hình.
06:44
They trained community members to farm organically.
128
404192
2586
Họ đã dạy các thành viên cộng đồng trồng trọt hữu cơ.
06:47
They invested in youth education.
129
407654
1918
Họ đầu tư vào giáo dục cho người trẻ.
06:50
Lo and behold, the communities were right.
130
410406
2670
Thật sự là, các cộng đồng đã đúng.
06:54
Over the next decade,
131
414327
1585
Trong thập kỷ tiếp theo,
06:55
deforestation dropped.
132
415954
2252
nạn phá rừng đã giảm.
06:58
Meanwhile, health improved.
133
418206
2377
Trong khi đó, sức khỏe đã được cải thiện.
07:01
Infant mortality decreased by two thirds.
134
421042
3086
Tỷ lệ trẻ sơ sinh tử vong đã giảm hai phần ba.
07:05
What we see here is that people and planet don't need to be in conflict.
135
425546
4505
Điều chúng ta thấy là loài người và thiên nhiên không còn xung đột nữa.
07:10
We have solutions to address deforestation.
136
430802
2544
Ta có các giải pháp để giải quyết nạn phá rừng.
07:14
And if we implement them wisely,
137
434180
1794
Nếu ta áp dụng chúng hiệu quả,
07:16
we can prevent outbreaks and slow climate change.
138
436015
3087
ta có thể ngăn chặn bùng phát và đẩy lùi biến đổi khí hậu.
07:19
Preventing outbreaks by saving nature will also help ensure
139
439852
3254
Ngăn chặn bùng phát bằng bảo vệ thiên nhiên cũng sẽ giúp đảm bảo
07:23
that income doesn't dictate outcome.
140
443106
2878
rằng thu nhập không quyết định kết quả.
07:26
The tools we use to respond to outbreaks --
141
446567
2545
Các công cụ chúng ta dùng để đối phó với bùng phát
07:29
medicines, vaccines,
142
449153
3295
như thuốc, vaccine,
07:32
even information --
143
452448
1627
thậm chí là cả thông tin --
07:34
are inequitably distributed.
144
454075
1835
đang được phân phối không đồng đều.
07:36
In contrast, prevention benefits everyone equally.
145
456536
3754
Ngược lại, sự phòng ngừa mang lợi ích cho mọi người là như nhau.
07:41
So how can we accelerate uptake of preventative solutions to outbreaks?
146
461833
4379
Vậy làm sao để có thể thúc đẩy tiếp nhận các giải pháp phòng ngừa bùng phát?
07:47
By building bridges between the health, climate and conservation sectors.
147
467463
5047
Bằng cách xây dựng cầu nối giữa các lĩnh vực y tế, khí hậu và bảo tồn.
07:53
Pandemics, climate change and environmental destruction
148
473136
3753
Đại dịch, biến đổi khí hậu và phá hủy môi trường
07:56
feed off each other.
149
476889
1377
có liên quan đến nhau.
07:59
But like the health sector,
150
479350
1752
Nhưng giống như lĩnh vực y tế,
08:01
the climate sector hasn't fully recognized the value of nature.
151
481102
3253
lĩnh vực khí hậu vẫn chưa hoàn toàn nhận ra giá trị của thiên nhiên.
08:05
Nature-focused projects, for example,
152
485023
1793
Các dự án tập trung vào thiên nhiên,
08:06
can get us over 30 percent of the emissions reductions
153
486816
2586
có thể giúp chúng ta giảm hơn 30% lượng khí thải,
08:09
needed to reach our climate goals,
154
489444
1793
giúp chúng ta đạt mục tiêu khí hậu,
08:11
but only receive about five percent of climate funding.
155
491237
2795
nhưng chỉ nhận được khoảng 5% tiền tài trợ quỹ khí hậu.
08:15
In my own work,
156
495241
1585
Trong công việc của mình,
08:16
I was also conditioned to overlook nature.
157
496826
2461
tôi cũng bị đặt điều kiện để bỏ qua thiên nhiên.
08:20
For years, I was made to feel guilty
158
500496
2670
Trong nhiều năm, tôi đã cảm thấy tội lỗi
08:23
for caring about species other than humans.
159
503207
2419
vì quan tâm đến các loài khác ngoài con người.
08:26
Like it was a betrayal of the oath I took when I became a doctor.
160
506336
3503
Như thể đó là sự phản bội lời thề mà tôi tuyên thệ khi trở thành bác sĩ.
08:30
Right after I finished my training,
161
510715
2085
Ngay sau khi hoàn thành khóa đào tạo,
08:32
I met a world-renowned physician and scientist
162
512800
2169
tôi đã gặp một nhà khoa học vật lý nổi tiếng,
08:35
who I looked up to for years.
163
515011
1793
mà tôi đã quan tâm trong nhiều năm.
08:37
I was excited to ask him for his thoughts
164
517221
1961
Tôi rất háo hức hỏi về ý kiến của anh ta
08:39
on how to improve human well-being while safeguarding the planet.
165
519223
3170
về cách cải thiện hạnh phúc của con người khi bảo vệ hành tinh.
08:43
He looked at me and slowly said,
166
523561
4004
Anh nhìn tôi và từ từ trả lời,
08:47
"I don't care about polar bears."
167
527565
2836
“Tôi không quan tâm đến gấu Bắc Cực.”
08:51
At first I was shocked.
168
531527
1794
Ban đầu tôi đã bị sốc.
08:54
And then I felt embarrassed.
169
534405
1835
Và sau đó tôi cảm thấy xấu hổ.
08:57
But from what I've seen from fighting outbreaks for over a decade,
170
537450
4630
Từ những gì tôi thấy từ các cuộc chống các đợt bùng phát trong hơn một thập kỷ,
09:02
I'm finally comfortable admitting
171
542080
2043
Cuối cùng tôi có thể thoải mái thừa nhận
09:04
that I do care about polar bears.
172
544165
2711
rằng tôi quan tâm đến gấu Bắc Cực.
09:08
And bats.
173
548419
1168
Và dơi.
09:09
(Applause)
174
549587
4004
(Vỗ tay)
09:14
And bats
175
554342
2085
Và dơi,
09:16
and forests
176
556469
2252
và những khu rừng
09:18
and people.
177
558721
1168
và cả con người.
09:20
We all need to.
178
560598
1210
Tất cả chúng ta đều cần.
09:23
Because there is no human health or animal health or environmental health.
179
563059
4921
Không phân biệt giữa sức khỏe con người, sức khỏe động vật hay sức khỏe môi trường.
09:28
They're one and the same.
180
568856
1585
Tất cả đều giống nhau và là một.
09:31
In West Africa,
181
571484
1627
Ở Tây Phi, có thể chỉ cần
09:33
it may have taken just one infected animal
182
573111
2669
một con vật bị nhiễm bệnh
09:35
to spark an Ebola epidemic that killed more than 11,000 people.
183
575822
3878
để châm ngòi cho đại dịch Ebola khiến hơn 11.000 người thiệt mạng.
09:40
But it will take everyone to sustain the delicate ecological balance
184
580743
4713
Nhưng tất cả mọi người sẽ phải duy trì sự cân bằng sinh thái tinh tế
09:45
that we all depend upon.
185
585456
1543
mà tất cả chúng ta đều dựa vào.
09:47
Thank you.
186
587458
1168
Cảm ơn các bạn.
09:48
(Applause)
187
588626
5214
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7