Melati Wijsen: A roadmap for young changemakers | TED Countdown

47,190 views ・ 2021-12-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hân Đỗ Reviewer: Quyen Phan
00:16
Do you remember when you were 12 years old?
0
16536
2880
Bạn còn nhớ khi bạn 12 tuổi không?
00:19
I do.
1
19736
1160
Tôi thì nhớ.
00:20
I was on a mission,
2
20936
1160
Tôi đã thực hiện một nhiệm vụ,
00:22
convinced that I could change the world around me.
3
22096
3120
thuyết phục bản thân rằng mình có thể thay đổi thế giới xung quanh.
00:25
In 2013, together with my sister Isabel,
4
25216
2880
Vào năm 2013, cùng với chị Isabel,
00:28
I started a movement in Bali
5
28136
1720
tôi khởi động một phong trào ở Bali
00:29
because I saw a problem that I thought had an easy solution.
6
29856
3880
vì tôi nhận thấy một vấn đề có thể giải quyết dễ dàng.
00:34
We wanted to do something
7
34056
1200
Chúng tôi muốn làm gì đó
00:35
about the growing problem of plastic pollution
8
35296
2240
cho vấn đề ô nhiễm rác thải nhựa đang gia tăng
00:37
on our home island of Bali, Indonesia.
9
37576
2760
tại mảnh đất quê hương Bali, Indonesia của chúng tôi.
00:40
Now, when I first started,
10
40376
1800
Lúc mới bắt đầu,
tôi chưa từng nghe đến cụm từ
00:42
I had never heard of the word “changemaker” or “activist.”
11
42176
3680
“người thay đổi thế giới” hay “nhà hoạt động xã hội.”
00:45
Today, I introduce myself as a full-time changemaker and movement builder.
12
45896
5360
Hôm nay, tôi tự giới thiệu mình là một người thay đổi thế giới
và là một người xây dựng phong trào toàn thời gian.
00:51
But it was not always delivered with such confidence.
13
51616
3160
Nhưng không phải lúc nào tôi cũng tự tin giới thiệu như vậy.
00:55
There is this saying,
14
55216
1400
Có một câu nói thế này,
00:56
"If I only knew back then what I know today."
15
56656
3400
“Giá như tôi biết những kiến thức hôm nay sớm hơn.”
01:00
Sounds familiar, right?
16
60616
1880
Nghe quen đúng không?
01:02
I started full of passion and excitement,
17
62536
3240
Tôi bắt đầu với một đam mê rực cháy và sự vui thích,
01:05
believing that I would achieve this change of making Bali plastic-bag-free
18
65816
5240
tôi tin rằng tôi sẽ làm cho Bali không còn túi nhựa
01:11
before summer was over and the school year started.
19
71096
3400
trước khi mùa hè kết thúc và năm học mới bắt đầu.
Mỗi nơi tôi đến,
01:15
And everywhere I went,
20
75016
1560
01:16
I was met with, "Oh, so cute, so inspirational."
21
76576
5240
người ta đều thấy, “Dễ thương quá, thật truyền cảm hứng.”
01:22
And yeah, I guess two little girls and a bunch of friends
22
82336
4800
Tôi đoán là hai cô gái nhỏ một đám bạn
01:27
trying to make a difference is pretty special.
23
87176
3480
đang cố gắng tạo điều khác biệt, điều đó khá là đặc biệt đấy.
01:31
But you know what?
24
91056
1440
Nhưng bạn biết gì không?
01:32
Cute wasn't really what I was going for.
25
92896
2320
Tôi không hướng đến sự dễ thương.
01:35
I slowly learned to build a team,
26
95616
2560
Tôi dần học được cách lãnh đạo đội nhóm,
01:38
to gather evidence, create campaigns,
27
98176
2680
thu thập bằng chứng, tạo chiến dịch,
01:40
develop a movement, to stage beach cleanups
28
100896
2680
phát triển một phong trào, tổ chức dọn dẹp bãi biển,
01:43
collect signatures,
29
103616
1240
thu thập chữ kí,
01:44
speak in public and meet politicians.
30
104896
2280
nói trước công chúng và gặp gỡ các chính trị gia.
01:47
The more I learned,
31
107816
1600
Tôi học được càng nhiều,
01:49
the more I wanted things to change.
32
109416
2320
tôi càng muốn mọi thứ thay đổi.
01:52
Passion quickly turned into obsession,
33
112456
3760
Đam mê nhanh chóng biến thành tham vọng,
01:56
and when change didn't happen as quickly as I expected,
34
116256
3600
và khi sự thay đổi không diễn ra nhanh như tôi kì vọng,
01:59
at 14 years old,
35
119896
1800
vào năm 14 tuổi,
02:01
frustration settled deep in my soul.
36
121736
3520
tôi đã thất vọng đến tận cùng.
02:05
And soon after that,
37
125576
1280
Ngay sau đó,
02:06
in my first years of high school, I experienced my first burnout.
38
126896
3880
những năm đầu cấp ba là lần đầu tôi hoàn toàn cảm thấy kiệt sức.
02:11
But having said that, I wouldn't have changed a thing,
39
131416
3280
Thế nhưng tôi vẫn không đổi thay được bất kì thứ gì,
02:14
especially because in 2019,
40
134736
2240
nhất là vì vào năm 2019,
02:17
Bali finally did ban single-use plastic bags.
41
137016
3280
Bali cuối cùng đã cấm sử dụng túi nhựa dùng một lần.
02:21
My peers and I created our own learning journey
42
141056
2920
Tôi và các bạn tạo ra một lộ trình học riêng
02:24
outside of the traditional curriculum and classroom.
43
144016
3560
nằm ngoài chương trình giảng dạy truyền thống trên lớp.
02:27
Building our own guidance and frameworks
44
147936
2840
Việc xây dựng hướng dẫn và các quy chuẩn của riêng chúng tôi
02:30
that could share with us what the next step should be,
45
150816
3120
có thể cho chúng tôi biết bước tiếp theo nên làm gì,
02:33
how to continue building the momentum we needed
46
153936
3400
làm thế nào tiếp tục tạo dựng động lực chúng tôi cần
02:37
to achieve the change we wanted to see.
47
157376
2760
để đạt được sự thay đổi chúng tôi muốn thấy.
02:40
I went through a lot of life lessons very quickly.
48
160656
3400
Tôi đã nhanh chóng trải qua rất nhiều bài học cuộc sống.
02:44
And yet there are things that I wish someone could have told me earlier,
49
164096
4240
Nhưng có những thứ tôi ước rằng
có ai đó nói với tôi sớm hơn khi tôi mới bắt đầu.
02:48
back when I was starting.
50
168376
1720
02:50
First,
51
170096
1560
Đầu tiên,
02:51
change does not happen as quickly as summer vacation.
52
171696
4000
việc thay đổi không diễn ra nhanh như kì nghỉ hè.
02:56
It takes a long time,
53
176016
1960
Tôi cần một khoảng thời gian dài
02:57
and that is not always easy to accept.
54
177976
2840
và điều đó không hề dễ chấp nhận.
03:00
But that is why it is essential to create a clear goal with a timeline.
55
180856
4840
Đó là lí do việc tạo ra mục tiêu rõ ràng kèm mốc thời gian là điều cần thiết.
03:06
Also, it takes a lot of people.
56
186416
3200
Bên cạnh đó, còn cần rất nhiều nhân lực
03:10
Listen and be open to learn,
57
190016
2440
để lắng nghe và sẵn sàng học hỏi,
03:12
but stay true to the mission.
58
192496
2240
nhưng hãy giữ đúng bản chất nhiệm vụ.
03:15
And it would have also been so helpful to know
59
195496
2760
Một điều hữu ích khác là
03:18
how to navigate collaborations with businesses and politicians.
60
198256
4840
biết cách định hướng việc cộng tác với các doanh nghiệp và chính trị gia.
03:23
Someone has to address the elephant in the room.
61
203096
3000
Ai đó phải giải quyết vấn đề quan trọng này thay vì tránh né.
03:26
And finally,
62
206136
1280
Cuối cùng,
03:27
it's OK to take a break and step back for a second.
63
207416
3960
bạn có thể nghỉ ngơi và tạm dừng để nghĩ ra một hướng mới.
03:31
There are many of us on the front lines
64
211736
2600
Có rất nhiều người trong chúng tôi làm việc ở tuyến đầu,
03:34
who will continue the work while you rest and recharge.
65
214376
3840
họ là những người sẽ tiếp tục làm việc trong lúc bạn nghỉ ngơi và hồi sức.
03:38
Today, many of us are getting involved at a younger and younger age.
66
218576
5200
Ngày nay, chúng tôi càng có nhiều bạn trẻ tham gia hơn.
03:43
16-year-olds, 15, 14, 10-year-olds are out on the front lines,
67
223776
5200
16 tuổi, 15, 14 hay 10 tuổi đều đang ở tuyến đầu,
03:49
missing school, drafting manifestos, organizing demonstrations,
68
229016
4360
họ đang dở dang việc học, đang soạn thảo tuyên ngôn,
tổ chức biểu tình,
03:53
bringing governments and corporations to court,
69
233416
2880
khởi kiện chính phủ và các tập đoàn,
03:56
refusing to wait until we are older to start making a difference.
70
236296
5440
từ chối và đợi đến khi lớn hơn để bắt đầu cùng nhau tạo nên sự khác biệt.
04:02
But being a changemaker is not something anybody has on their bucket list.
71
242576
4880
Nhưng trở thành người thay đổi thế giới không phải là điều ai cũng muốn được làm.
04:07
It isn't something kids aspire to become when they grow up.
72
247496
3920
Đó không phải là thứ mà trẻ em được truyền cảm hứng khi chúng lớn lên.
04:11
It's something that just happens.
73
251696
1800
Nó là thứ gì đó tự nhiên diễn ra.
04:13
Something activates you.
74
253536
2000
Thứ gì đó thúc đẩy bạn.
04:15
An experience,
75
255576
1240
Một trải nghiệm,
04:16
an injustice that takes place,
76
256856
2040
một sự bất công đang diễn ra,
04:18
big or small, local or global.
77
258936
3200
cho dù là lớn hay nhỏ, quy mô địa phương hay toàn cầu.
04:22
And then there is almost no choice but to get involved.
78
262456
3760
Và gần như không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc tham gia.
04:26
In the last few years,
79
266576
1160
Trong những năm gần đây,
04:27
I have spent more time in other students' classrooms
80
267776
3200
tôi đã dành nhiều thời gian ở các lớp khác hơn là lớp của tôi,
04:31
than in my own,
81
271016
1200
04:32
sharing principles of leadership,
82
272256
2000
để chia sẻ những nguyên tắc lãnh đạo,
04:34
sustainability and changemaker skills.
83
274296
2640
sự bền vững và các kĩ năng của người thay đổi thế giới.
04:37
And I can say with confidence that young people are aching for skills
84
277296
4920
Tôi có thể tự tin nói rằng, ngày nay, người trẻ đang rất muốn có thêm kĩ năng
04:42
and knowledge that will allow them to act effectively today.
85
282256
3960
và kiến thức giúp họ hành động một cách hiệu quả.
04:46
Real change can start in the classroom,
86
286776
2880
Thay đổi thật sự có thể bắt đầu trong lớp học,
04:49
but the classroom has an increasingly distant relationship with reality.
87
289696
4920
nhưng lớp học lại ngày càng khác biệt so với thực tế.
04:55
I think it is high time to ensure that what we learn in the classrooms
88
295496
5200
Tôi nghĩ đã đến lúc đảm bảo những gì chúng ta học trên lớp
05:00
reflect what is happening outside of them.
89
300696
2640
phản ánh được những gì đang diễn ra ở ngoài.
05:03
And to ensure that every single student
90
303936
3000
Và để đảm bảo rằng mỗi một học sinh
05:06
in every corner of the world has at least one hour a day
91
306976
3800
ở khắp nơi trên thế giới có ít nhất một tiếng mỗi ngày
05:10
of mandatory lessons about the climate crisis, the 17 SDGs
92
310816
4520
học môn bắt buộc về khủng hoảng khí hậu, 17 mục tiêu phát triển bền vững
05:15
and about any sustainable innovations,
93
315336
2480
và bất kì sự đổi mới bền vững nào,
05:17
about the realities of today's world.
94
317816
2680
về hiện thực của thế giới ngày nay.
05:20
From kindergarten through to graduation.
95
320536
2840
Từ mẫu giáo đến lúc tốt nghiệp.
05:23
And I mean mandatory.
96
323376
2000
Các môn trên đều phải là môn bắt buộc.
05:25
I strongly believe
97
325416
1720
Tôi hoàn toàn tin rằng
05:27
that every young person can be a changemaker.
98
327136
3320
mỗi người trẻ đều có thể là một người thay đổi thế giới.
05:30
But often they need help knowing where and how to start.
99
330496
3360
Nhưng họ thường cần sự giúp đỡ để biết bắt đầu từ đâu và như thế nào.
05:33
And while we wait for the classrooms to adapt,
100
333896
2760
Trong khi chờ các môn học được đưa vào trường lớp,
05:36
once again, my peers and I create our own learning journey.
101
336656
4000
một lần nữa, tôi và các bạn đồng trang lứa lại tạo nên
một lộ trình học của riêng chúng tôi.
05:40
That is when I started a network called the Circle of Youth within YOUTHTOPIA,
102
340696
5000
Đấy là lúc tôi bắt đầu mạng lưới tên là Circle of Youth thuộc YOUTHTOPIA,
05:45
a platform for young changemakers to learn from each other.
103
345736
4680
một nền tảng dành cho các nhà thay đổi trẻ học tập lẫn nhau.
05:50
We need role models and positive stories with an impact,
104
350456
4040
Chúng tôi cần những tấm gương và những câu chuyện tích cực có tác động,
05:54
real-life examples of how we can take action
105
354536
3320
những ví dụ thực tế về cách mọi người hành động
05:57
and we need to see this from people our age.
106
357896
2840
và chúng tôi cần thấy điều này từ những người cùng độ tuổi.
06:01
I wish I would have known refugee educator Mohamad Al Jounde from Syria,
107
361136
4600
Ước gì tôi biết đến
giáo viên dạy học cho người tị nạn tên là Mohamad Al Jounde ở Syria,
06:05
tree planter and entrepreneur Felix Finkbeiner from Germany,
108
365776
3800
người trồng cây và doanh nhân tên là Felix Finkbeiner ở Đức,
06:09
or gender equality activist Faye Simanjuntak from Indonesia
109
369616
3720
hay nhà hoạt động bình đẳng giới tên là Faye Simanjuntak ở Indonesia
06:13
when I was 12 years old.
110
373376
1840
năm tôi 12 tuổi.
06:15
And I wish that I could have been able to jump on a call with them
111
375576
3600
Và tôi ước rằng tôi có thể tham gia nói chuyện cùng họ,
06:19
and share ideas and experiences.
112
379176
2480
được chia sẻ ý tưởng và kinh nghiệm.
06:22
Now, I have to add that with the rise in youth engagement,
113
382256
3760
Tôi phải nói thêm rằng bên cạnh sự tham gia ngày càng đông của giới trẻ,
06:26
a new scary trend has also set in.
114
386016
2600
một xu hướng mới đáng sợ cũng xuất hiện.
06:29
The best way to describe it is maybe to refer to the word “greenwashing.”
115
389256
5240
Cách tốt nhất để mô tả chắc là nhắc đến từ “greenwashing.”
06:34
You all know it.
116
394976
1160
Các bạn đều biết rồi.
06:36
It's the process of conveying a false impression
117
396176
2520
Đó là quá trình truyền đạt một ấn tượng sai lệch
06:38
about the climate friendliness of a company product or actions.
118
398736
4680
về sự thân thiện với môi trường của một sản phẩm
hoặc hoạt động kinh doanh của một công ty.
Những gì tôi thấy diễn ra rất nhiều vào lúc này,
06:44
What I see happening a lot at the moment
119
404056
2000
06:46
is something I would call “youthwashing.”
120
406096
3200
tôi gọi đó là “youthwashing”.
06:50
You don't want to know the emails and approaches we get on a daily basis
121
410096
4360
Bạn không muốn biết lượng email và cách tiếp cận chúng ta nhận được mỗi ngày
06:54
from companies that want to use us for anything that sounds good
122
414456
3880
từ các công ty muốn sử dụng chúng ta cho bất cứ điều gì có vẻ tốt
06:58
or just to tick off a box.
123
418376
2240
hoặc chỉ để đánh dấu.
07:01
Associating one's brand with youth climate activists
124
421176
2920
Liên kết một thương hiệu với các nhà hoạt động khí hậu trẻ tuổi
07:04
seems to be good for business,
125
424096
1800
có vẻ tốt cho doanh nghiệp,
07:05
although the intention rarely extends to being good for climate too.
126
425936
4680
mặc dù ý định thì ít khi tốt cho khí hậu.
07:11
So to the companies youthwashing,
127
431096
3040
Vậy nên, đối với các công ty áp dụng “Youthwashing,”
07:14
I want to say,
128
434176
1440
tôi muốn nói rằng,
07:15
instead of inviting youth for the photo ops and the applause,
129
435656
3720
thay vì mời người trẻ đến chụp ảnh và vỗ tay,
07:19
offer us a seat during the brainstorming meetings,
130
439416
2880
hãy mời chúng tôi đến các buổi họp bàn ý tưởng,
07:22
during the internal workshops with no audience.
131
442336
3280
các hội thảo nội bộ không có khán giả.
07:25
Maybe invite us to one of your board meetings
132
445656
2120
Hay đến một trong những cuộc họp hội đồng
07:27
and ask us for some reverse mentoring sessions.
133
447816
3000
và mời chúng tôi tham gia các phiên cố vấn ngược.
07:31
You might be surprised.
134
451256
1680
Bạn có lẽ sẽ bất ngờ.
07:33
I look back at the last 10 years
135
453496
3320
Khi nhìn lại 10 năm qua,
07:36
and see an intense journey from a young cute girl to a changemaker.
136
456856
6120
tôi thấy một hành trình đầy chông gai từ một cô gái trẻ đáng yêu
đến một nhà thay đổi thế giới.
07:42
For the next decade,
137
462976
1520
Trong thập kỉ tiếp theo,
07:44
I see a whole generation that is rising,
138
464536
2920
tôi thấy cả một thế hệ đang tiến lên,
07:47
leading by example and taking action.
139
467496
3320
đang lãnh đạo bằng ví dụ và hành động.
07:50
Youth activism is more than an inspiration.
140
470856
3560
Hoạt động xã hội của giới trẻ không chỉ là một niềm cảm hứng.
07:54
We are serious about change.
141
474976
2640
Chúng tôi thật sự nghiêm túc muốn thay đổi.
07:58
Thank you.
142
478176
1120
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7