A Photographic Journey through the Taliban's Takeover of Afghanistan | Kiana Hayeri | TED

42,171 views ・ 2022-08-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phương Trang Reviewer: 24 Anh
00:03
Last year,
0
3833
1043
Năm ngoái,
00:04
I spent several months photographing the fast changes across Afghanistan,
1
4876
3962
tôi dành hàng tháng để chụp lại những thay đổi đáng kể khắp Afghanistan,
00:08
as we approached the 20th anniversary of the US invasion.
2
8880
3337
nhân thời điểm đánh dấu cột mốc 20 năm quân đội Mỹ xâm chiếm đất nước này.
00:12
At the time,
3
12509
1168
Thời điểm đó,
00:13
I wanted this assignment to be a love letter to a troubled land
4
13718
3379
tôi muốn nhiệm vụ này sẽ thay những lời yêu thương
tôi gửi đến mảnh đất đầy hỗn loạn, nơi tôi xem là nhà suốt bảy năm qua.
00:17
that I had called home for seven years.
5
17138
2253
00:19
Little did I know that it will become a goodbye letter to Afghanistan
6
19849
3796
Nhưng tôi không ngờ rằng, nó đã trở thành lá thư tạm biệt
cho Afghanistan,
00:23
as I knew it.
7
23687
1543
khi tôi biết điều đó.
00:25
Along with our brave local colleagues,
8
25272
2085
Cùng với những đồng nghiệp bản địa dũng cảm,
00:27
we traveled across Afghanistan
9
27399
1793
chúng tôi đi khắp Afghanistan
00:29
to look at how the last 20 years impacted people.
10
29192
3128
để quan sát 20 năm qua tác động đến con người ra sao.
00:32
I was specifically drawn to hear from the youth
11
32737
2795
Tôi đặc biệt chú ý lắng nghe những người trẻ
00:35
who grew up after the American invasion
12
35574
2460
lớn lên sau cuộc xâm chiếm của Hoa Kỳ
trong một xã hội dần cởi mở hơn.
00:38
in an increasingly open society.
13
38034
3087
Họ trưởng thành trong thế giới của Facebook, Twitter,
00:41
They grew up in a world with Facebook, Twitter, American movies and TV shows.
14
41705
4588
các bộ phim và chương trình TV của Hoa Kỳ.
Một thế giới với tự do và những cơ hội mới.
00:46
A world of new freedoms and opportunities.
15
46668
2836
Họ cũng chịu đựng chiến tranh và khủng bố, đói nghèo và di cư,
00:49
They also endured war and terrorism, poverty and dislocation,
16
49921
5047
chật vật sống sót dưới một chính quyền thối nát
00:55
barely surviving under a corrupt government
17
55010
2502
và mối đe dọa không ngừng của nạn đánh bom tự sát.
00:57
and the perpetual threat of suicide bombings.
18
57512
2544
Trong khi những người trẻ ở nông thôn hầu như xem mình là nạn nhân
01:00
While the youth in countryside mostly saw themselves either victimized
19
60640
4505
hoặc đang chiến đấu ở hai chiến tuyến của cuộc xung đột,
01:05
or fighting for both sides of the conflict,
20
65145
2836
giới trẻ ở thành thị có nhiều lựa chọn và ấp ủ nhiều ước mơ hơn.
01:08
the youth in urban areas had more options and dreams.
21
68023
3295
Chúng tôi gặp rất nhiều người, cả đàn ông lẫn phụ nữ,
01:11
Many of the young men and women that we met with
22
71818
2961
đang bám vào những tia hy vọng cuối cùng
01:14
were hanging on to the last rays of hope
23
74821
2628
khi đất nước của họ đang chìm dần vào bóng tối
01:17
as the country was sinking into darkness
24
77490
2878
sau cuộc rút quân của Hoa Kỳ
01:20
because of the American withdrawal and Taliban’s imminent takeover.
25
80368
4213
và sự tiếp quản của Taliban sắp xảy ra.
Với tôi, đối mặt với hiện thực này chỉ mới là bắt đầu của kết thúc.
01:24
For me, confronting this was the beginning of the end.
26
84956
4254
Tôi sẽ dẫn bạn theo chuyến hành trình vài tháng liền
01:30
I want to take you on a journey
27
90211
1752
dẫn đến cuộc chiếm chính quyền của Taliban ở Afghanistan,
01:32
in the months leading to Taliban’s takeover of Afghanistan,
28
92005
4004
và cho bạn thấy cuộc sống của người dân giữa cuộc biến động này.
01:37
and give you snapshots of people as they lived through this transition.
29
97302
4171
Tháng Tư năm ngoái, tôi ngồi dưới sàn xi măng lạnh lẽo của một nhà tù
01:41
Last April, I sat down on the cold cement floor of a prison
30
101514
3754
với hai cậu thiếu niên.
01:45
with two teenage boys
31
105268
1293
Các em bị tống giam vì những cáo buộc liên quan đến chính trị,
01:46
who were incarcerated for political charges,
32
106603
2878
đại khái là đã giúp quân đội Taliban.
01:49
a loose term for helping the Taliban.
33
109522
2461
Cậu bé Mohammad Asif, 14 tuổi,
01:52
14-year-old Mohammad Asif
34
112400
2044
có hai người anh trai chiến đấu ở hai phe đối lập,
01:54
had two brothers fighting on two sides of the conflict,
35
114486
2919
một người chiến đấu cho Taliban và một người cho quân đội nước nhà.
01:57
one for the Taliban and one for the army.
36
117447
3003
Cậu chọn nối bước người anh trai đã tham gia lực lượng Taliban khi mới 16,
02:00
He chose to follow the path of the brother who was 16 when he joined the Taliban,
37
120825
5214
và bị giết khi chưa tròn 20 tuổi.
02:06
and he was killed before he turned 20.
38
126081
2210
Tôi bảo các cậu hãy nghĩ về bản thân mình trong mười năm tới.
02:09
I asked both boys to imagine themselves in ten years.
39
129209
3628
Mohammad Asif chỉ im lặng và nhún vai.
02:13
Mohammad Asif said nothing and shrugged.
40
133171
2252
Tôi nói cậu bé cố gắng hình dung
02:15
I challenged him to try harder
41
135465
1668
cuộc sống của mình bên ngoài
02:17
and see himself beyond the soulless cells of the prison.
42
137175
3378
những phòng giam vô hồn của nhà tù xem nào.
Cậu bé đã nỗ lực nhiều lần.
02:21
It took several tries.
43
141513
1293
Nhưng cuối cùng, cậu chỉ đáp lại,
02:22
He eventually responded,
44
142847
1836
“Em không biết nữa, có thể em sẽ chết.”
02:24
"I don't know, I'll probably be dead."
45
144724
2461
Cũng trong chuyến đi đó, chúng tôi đã đến Đỉnh núi Karsai,
02:27
On the same trip, we visited Karsai Peak,
46
147936
3003
nơi đang đóng vai trò như tiền tuyến
02:30
which at the time was serving as the frontline
47
150939
2461
cho quân đội quốc gia Afghanistan chiến đấu với Taliban.
02:33
for Afghanistan's national army fighting the Taliban.
48
153441
2753
Hàng tá tiền đồn quân sự, nơi đóng quân của binh lính và lực lượng phòng vệ,
02:37
The mountain range was peppered by dozens of outposts,
49
157028
2961
rải rác khắp dãy núi.
02:40
housing soldiers and a militia unit.
50
160031
2544
Hầu hết binh lính chỉ tầm đôi mươi.
02:43
Most fighters were in their early twenties.
51
163118
2460
Một vài trong số đó là thanh thiếu niên.
02:45
Some of them were teenagers.
52
165620
1960
Gần như tất cả mọi người chưa được về nhà trong hàng tháng trời.
02:47
Almost all of them hadn't been home in months.
53
167580
2920
Trong thời gian đó, hầu như đêm nào đơn vị cũng bị phục kích.
02:50
At the time, the unit was ambushed almost every night.
54
170875
3420
Những người trai trẻ thường thức trắng cả đêm để chiến đấu
02:54
The young men would stay up all night fighting
55
174337
3003
và thay nhau chợp mắt vào ban ngày.
02:57
and take turns to nap during the day.
56
177340
2336
Ngày 2 tháng 7, một tháng rưỡi
03:00
On July 2, a month and a half before the Taliban took over Afghanistan,
57
180176
4588
trước khi quân Taliban đánh chiếm Afghanistan,
họ tràn qua Đỉnh núi Karsai.
03:04
they overran Karsai Peak.
58
184806
2294
Chỉ tính riêng đơn vị phòng vệ, đã có 19 người đàn ông bị giết.
03:07
From the militia unit alone 19 men were killed.
59
187142
3795
25 người khác bị bắt làm con tin.
03:10
Another 25 were taken hostage.
60
190979
2711
Những cậu trai trẻ này là hiện thân còn lại
03:14
All these young men were the legacy of the American invasion.
61
194274
3712
của cuộc xâm lược của quân đội Hoa Kỳ.
Hãy gặp Hafiza.
03:18
Meet Hafiza.
62
198903
1418
Cuộc chiến tranh đã cướp mất ngôi làng của bà
03:20
The war drove her out of her village and turned her sons into enemies.
63
200363
4254
và biến những đứa con trai của bà thành kẻ thù.
Xung đột len lỏi vào chính gia đình bà
03:25
The conflict wedged itself in between her own family
64
205160
3211
khi những người con có những lối rẽ khác nhau trong đời.
03:28
as her sons took different paths in life.
65
208413
2377
Người con cả tham gia vào đơn vị phòng vệ chống lại quân Taliban,
03:31
Her oldest son joined an anti-Taliban militia unit,
66
211124
3670
người con kế tham gia lực lượng Taliban
03:34
another joined the Taliban,
67
214794
1710
và hai người con út lại được tuyển chọn vào quân đội nước nhà.
03:36
and her two youngest were recruited by the army.
68
216504
2711
Trong ảnh này, bà ấy để lộ vết thương hở trên cổ họng mình.
03:40
Here she is revealing an open wound on her throat,
69
220383
3754
Bác sĩ cho rằng nỗi sầu khổ là nguyên nhân gây ra vết thương đó.
03:44
a wound that doctors believe is caused by grief.
70
224179
3253
Khi tôi đến thăm Viện Âm nhạc Quốc gia của Afghanistan,
03:48
During my visit to Afghanistan's National Institute of Music,
71
228892
3420
nhạc viện đầu tiên và duy nhất ở Afghanistan,
03:52
the first and only music school in Afghanistan,
72
232312
3336
tôi đã gặp Sumbul 17 tuổi,
03:55
I met 17-year-old Sumbul,
73
235690
2544
một người chơi vĩ cầm tuyệt đỉnh.
03:58
a brilliant violinist.
74
238276
1710
Em ấy là điển hình của một thế hệ trẻ
04:00
She is the symbol of this generation
75
240445
2419
vừa đến tuổi pháp định với tự do tương đối
04:02
that came of age with relative freedom
76
242906
2919
thì đã bị tước đoạt chỉ sau một đêm.
04:05
and was robbed of it overnight.
77
245867
2085
Gia đình của Sumbul
04:08
Sumbul’s family
78
248912
1167
đến từ một trong những vùng không thể tiếp cận của Afghanistan.
04:10
come from one of the most inaccessible regions of Afghanistan.
79
250079
3129
Cha của em ấy bị quân Taliban bắt cóc nhiều lần,
04:13
Her father was kidnapped several times by the Taliban,
80
253249
3295
và bị gây sức ép để bắt con gái (của ông) không được đến nhạc viện.
04:16
being pressured to pull [his] daughters out of music school.
81
256544
2836
Sau khi thủ đô Kabul thất thủ,
04:20
After the fall of Kabul,
82
260298
1543
quân Taliban đột kích Viện Âm nhạc Quốc gia Afghanistan.
04:21
Taliban fighters raided and ANIM school.
83
261883
2586
Các nhạc cụ đều bị tàn phá.
04:24
Instruments were destroyed.
84
264469
1793
Vào ngày 26 tháng 8,
04:26
On August 26,
85
266262
1585
Sumbul và chú của em ấy đang ở sân bay
04:27
Sumbul and her uncle were outside of the airport
86
267889
2961
cùng hàng nghìn người khác tuyệt vọng tìm cách chạy trốn
04:30
among thousands of desperate Afghans trying to flee
87
270850
3337
thì một quả bom tự sát xé toạc đám đông.
04:34
when a suicide bomb ripped through the crowd.
88
274229
2794
Sumbul thoát được cuộc tấn công,
04:38
Sumbul survived the attack,
89
278024
2461
nhưng ước mơ được trình diễn trong nhạc viện Afghanistan của em tan biến,
04:40
but her dream of performing inside Afghanistan vanished
90
280485
3754
như cách mà 170 người khác quanh em đã ra đi vào ngày hôm đó.
04:44
like 170 people who died all around her that day.
91
284239
3753
Trong suốt tiến trình của mùa hè cuối cùng đó,
04:49
Over the course of that final summer,
92
289786
2169
chúng tôi đã chứng kiến đất nước nhanh chóng rơi vào tay Taliban.
04:51
we watched as the country rapidly fell into the hands of Taliban.
93
291996
3295
Một trong những công việc của đồng nghiệp tôi là
04:55
One of my colleague's tasks was to keep track of the fallen district.
94
295625
4087
theo dõi những khu vực bị thất thủ.
Và thêm nữa là tính số người ra đi.
05:00
Another to count the fallen men.
95
300088
2043
Chúng tôi chứng kiến mà không tin vào mắt mình vì trong suốt 20 năm,
05:02
We watched in disbelief as 20 years of progress in women's rights, education,
96
302715
5422
những nỗ lực cố gắng cho quyền của phụ nữ, giáo dục,
quyền tự do ngôn luận
05:08
freedom of expression
97
308179
1669
bỗng chốc biến mất chỉ trong 20 ngày.
05:09
disappeared in 20 days.
98
309889
2711
Ngày 15 tháng 8, ngày mà quân Taliban chiếm thủ đô Kabul,
05:13
On August 15, the day that Taliban took over Kabul,
99
313601
3254
tôi rời khỏi nhà lúc bốn giờ sáng
05:16
I left the house at 4am
100
316855
1751
và đến sân bay để chụp lại khoảnh khắc người dân Afghanistan
05:18
and headed to the airport to photograph Afghans
101
318648
3003
tuyệt vọng di tản khi lường trước chiến thắng của Taliban.
05:21
who were desperately trying to leave in anticipation of Taliban's victory.
102
321693
4004
Đến trưa, các binh sĩ Taliban diễu hành trên các con phố
05:26
By noon, Taliban fighters were marching on the streets,
103
326114
3170
và đến chập tối,
05:29
and by early evening,
104
329284
1167
họ đã chiếm được dinh tổng thống.
05:30
they had taken over the presidential palace.
105
330493
2211
Một trong những quyết định khó khăn nhất trong đời tôi là rời đi vào hôm đó.
05:33
It was one of the most difficult decisions of my life to leave that day.
106
333162
3754
Khi chúng tôi đang vội tới sân bay,
05:37
As we were dashing to the airport,
107
337292
2043
hàng trăm người ùa ra đường, chạy tứ phía.
05:39
hundreds of people came to the street, running in every direction.
108
339377
3754
Tôi sẽ không bao giờ quên được vẻ mặt hoảng loạn của họ.
05:43
I will never forget the panic on their faces.
109
343673
2419
Bản thân tôi đang vật lộn với cảm giác tội lỗi tột độ
05:47
I myself was grappling with immense guilt for leaving and being able to leave.
110
347051
5965
khi rời đi và có thể rời đi.
Trái tim tôi cũng đau nhói,
05:54
I was also heartbroken,
111
354225
1460
khi nghĩ rằng tôi mãi mãi không thể quay về,
05:55
thinking that I could never return,
112
355685
2127
trở lại quê hương này, nơi đã định hình tôi
05:57
return to this home that has shaped me,
113
357854
2419
không chỉ là một nhiếp ảnh gia, mà còn là một con người.
06:00
not only as a photographer, but a human being.
114
360315
2794
Nhiều người Afghanistan đã hoảng loạn,
06:04
Many Afghans have been devastated and overwhelmed with grief and fear
115
364611
3586
nỗi đau thương và sợ hãi bao trùm lên họ kể từ khi chính quyền sụp đổ.
06:08
since the fall.
116
368239
1168
Gần đây tôi đã cập nhật tình hình của Sumbul và Hafiza
06:09
I recently caught up with Sumbul and Hafiza
117
369449
2419
để xem cuộc sống họ thế nào sau cuộc sụp đổ.
06:11
to see where they ended up after the fall.
118
371910
2293
Sumbul đang tự chữa lành tâm hồn đầy sẹo
06:14
Sumbul is healing her scarred soul while pursuing her dream in Europe.
119
374203
4797
bằng cách theo đuổi giấc mơ của mình ở đất châu Âu.
Hafiza quay trở lại làng để sống với các con trai của mình.
06:19
Hafiza had gone back to her village to spend some time with her sons.
120
379042
4170
Vết thương vẫn chưa lành hẳn.
06:24
The wound has not healed yet.
121
384505
2169
Nhưng tôi vẫn phải nuôi hy vọng.
06:27
Yet I have to hang on to hope.
122
387216
2420
Hy vọng cho một quốc gia với những vết thương chưa lành
06:29
Hope for a country with open wounds that is struggling to heal.
123
389677
3963
đang cố gắng gượng để tự chữa lành.
Xin cảm ơn.
06:33
Thank you.
124
393681
1168
(Tiếng vỗ tay)
06:34
(Applause)
125
394849
2920
Shoham Arad: Tôi có vài câu hỏi.
06:44
Shoham Arad: I have a couple of questions.
126
404192
2043
Tôi khá xúc động, nhưng không sao.
06:46
I'm a little emotional, it's not a big deal.
127
406235
2086
Bạn đã trở lại Afghanistan kể từ khi rời đi trước đó.
06:48
You've gone back to Afghanistan since you left.
128
408821
2253
Tình hình ở đó hiện thế nào rồi?
06:51
Can you tell us what it feels like right now?
129
411699
2211
Kiana Hayeri: Tình hình có vẻ rất nghiêm trọng.
06:53
Kiana Hayeri: The situation is very grim.
130
413952
2043
Tôi nghĩ chiến tranh đã đến hồi kết, nhưng cái giá phải trả không hề nhỏ.
06:57
I guess war has ended, but at a cost.
131
417413
2503
Nhà nhà lâm vào cảnh nghèo khổ,
07:00
But poverty is shooting out the roof,
132
420458
2294
người người chịu đói
07:02
people are hungry,
133
422794
1334
nữ sinh bị cấm đến trường, các em còn học trung học.
07:04
girls are banned from going to school, girls in high school.
134
424170
3921
Phụ nữ bị tước đoạt công việc.
07:08
Women are stripped from their jobs.
135
428132
1877
Tình hình rất nghiệt ngã.
07:10
It's very grim.
136
430718
1210
SA: Tôi biết là bạn rất yêu đất nước này.
07:14
SA: I know you love this country a lot.
137
434097
3086
Đâu là một điều mà bạn muốn người khác biết hay liên tưởng đến
07:17
What's one thing you want people to know or think about
138
437934
2627
khi nhắc đến Afghanistan?
07:20
when they think about Afghanistan?
139
440561
1752
KH: Có nhiều người dân Afghanistan ra nước ngoài,
07:23
KH: There are many Afghans arriving abroad,
140
443189
2544
đến phía Tây, đến Hoa Kỳ, Canada.
07:25
in the West, in America, in Canada.
141
445775
2377
Hãy mở cửa với họ vì họ đã trải qua nhiều thứ,
07:28
Open your doors to them, they've been through a lot,
142
448653
2461
họ bị tổn thương,
bị tước mất mọi thứ mình có,
07:31
they've been traumatized,
143
451155
1252
07:32
they've been stripped from everything they had,
144
452407
2586
kể cả danh tính của họ.
07:34
even their identities.
145
454993
1167
Hãy chào đón họ ở quê hương bạn, nắm lấy tay họ,
07:36
Welcome them in [your] homes, take their hands,
146
456202
2252
giúp họ có chỗ ở và cảm thấy không bị lạc lõng.
07:38
help them to settle, make them feel at home.
147
458496
2628
Ngoài ra, bạn có thể chung tay nếu muốn.
07:41
Also, get involved if you want.
148
461916
1502
Có những tổ chức đang hành động,
07:43
There are organizations that are doing stuff,
149
463459
2127
đặc biệt vì nền giáo dục cho trẻ em gái ở Afghanistan.
07:45
especially for girls education back in Afghanistan.
150
465586
2420
Hãy tham gia, quyên góp tiền, tình nguyện dành thời gian của bạn,
07:48
Get involved, donate money, volunteer your time,
151
468006
2961
cho những người đang đến đây
07:51
either with people who are arriving here
152
471009
2127
hay ở Afghanistan ngoài kia.
07:53
or back in Afghanistan.
153
473177
1919
SA: Cảm ơn Kiana.
KH: Xin cảm ơn.
07:55
SA: Thanks, Kiana.
154
475096
1460
(Tiếng vỗ tay)
07:56
KH: Thank you.
155
476556
1168
07:57
(Applause)
156
477765
1835
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7