5 Promising Factors Propelling Climate Action | Gabriel Kra | TED Countdown

61,139 views

2022-05-16 ・ TED


New videos

5 Promising Factors Propelling Climate Action | Gabriel Kra | TED Countdown

61,139 views ・ 2022-05-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quỳnh Anh Reviewer: Thái Hưng Trần
00:04
We need to change the way we think about the climate challenge.
0
4420
4000
Chúng ta cần thay đổi cách chúng ta nhìn nhận vấn đề biến đổi khí hậu.
00:09
Because things are different this time.
1
9700
2080
Bởi mọi thứ giờ đây đã khác rất nhiều.
00:13
We need to stop thinking about it just as a problem, which it obviously is,
2
13340
5280
Chúng ta cần dừng nghĩ rằng đây chỉ là một vấn đề, dù nó đúng là như vậy,
00:18
and start thinking about it as an opportunity
3
18620
3120
và bắt đầu nhìn nhận đó như một cơ hội
00:21
which will motivate us to solve it.
4
21740
2360
để giúp chúng ta có động lực đưa ra giải pháp.
00:25
I'm a venture investor.
5
25220
1560
Tôi là một nhà đầu tư mạo hiểm.
00:26
I invest in early stage companies and technologies,
6
26780
4200
Tôi đầu tư vào những công ty và công nghệ đang trong giai đoạn đầu,
00:31
and I see tremendous opportunities in solving climate change.
7
31020
5200
và tôi nhìn ra được những tiềm năng lớn trong giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.
00:37
That said, we've been here before, and it's different this time.
8
37860
4240
Nên, chúng ta đã từng ở giai đoạn này, và lần này mọi thứ đã thay đổi.
00:42
We can reduce net emissions to zero.
9
42860
3280
Chúng ta có thể giảm lượng khí thải ròng xuống 0.
00:46
And that was not obvious even just 10 years ago.
10
46180
4280
Và vào 10 năm trước, điều này còn là không thể.
00:50
Why do I think it's different?
11
50500
2040
Vậy tại sao tôi lại biết nó đã khác xưa?
00:52
Because we have cheaper inputs, we have better technologies.
12
52580
5120
Bởi giờ đây, chúng ta đã có vật liệu rẻ và công nghệ hiện đại hơn.
00:57
We have better policies.
13
57700
2360
Chúng ta có những chính sách tốt hơn.
01:00
We have a better sense of urgency.
14
60100
4160
Chúng ta nhận thức được đây là vấn đề cấp bách.
01:04
And most important of all, we have even better people working on it.
15
64300
5120
Và quan trọng nhất, chúng ta đã có nhân lực chất lượng hơn.
01:11
I'm from Silicon Valley,
16
71700
1560
Tôi đến từ thung lũng Silicon,
01:13
and you can laugh or shrug
17
73300
1880
và bạn có thể cười hoặc nhún vai
01:15
if you think that the Valley is more part of the problem
18
75220
2760
nếu bạn nghĩ rằng nơi đây đang là một phần của vấn đề
01:18
than part of the solution.
19
78020
1800
hơn là một phần của giải pháp.
01:19
But consider this.
20
79820
1280
Nhưng hãy nghĩ rằng.
01:22
To succeed, if we want to succeed,
21
82380
2600
Để thành công, (hay) nếu ta muốn thành công được,
01:25
we have to act at such a truly massive scale.
22
85020
3560
ta phải hành động trên một quy mô lớn.
01:29
We need the best investors and entrepreneurs on our team.
23
89300
4160
Ta cần thu hút được những nhà đầu tư cũng như các doanh nhân thành đạt nhất.
01:34
And it's a fact that some 15 years ago,
24
94660
3600
Điều này là thật, vào khoảng 15 năm trước,
01:38
a bunch of us started working on technologies and companies
25
98300
3800
có một số người đã bắt tay vào nghiên cứu về công nghệ trong các công ty
01:42
that could help solve climate change.
26
102140
2600
hướng đến những giải pháp cho vấn đề biến đổi khí hậu.
01:44
And we had some successes,
27
104740
2120
Ta còn đạt được những thành tựu nhất định,
01:46
in solar and in wind,
28
106860
2400
trong ngành năng lượng mặt trời và năng lượng gió,
01:49
in electric vehicles and transportation.
29
109300
2840
trong xe điện cũng như giao thông vận tải.
01:52
But, accelerated by the Great Recession of 2008,
30
112860
5040
Nhưng, dưới sự ảnh hưởng của cuộc Đại suy thoái năm 2008,
01:57
climate tech, clean tech came to be seen as a string of investment failures.
31
117900
5040
công nghệ môi trường, năng lượng sạch đã được coi là một chuỗi đầu tư thất bại.
02:04
I don't think we failed.
32
124220
1960
Nhưng tôi không nghĩ chúng ta thất bại.
02:06
We were a little bit early and a little bit naive.
33
126220
2920
Chúng ta chỉ làm hơi sớm và có ít kinh nghiệm.
02:09
We didn't have all those building blocks.
34
129620
2480
Chúng ta chưa có đầy đủ những nền tảng đó.
02:12
Not enough of us knew that solving climate change
35
132140
3560
Có ít người nhận thức được rằng giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu
02:15
was the greatest business opportunity of our generation.
36
135700
3240
là cơ hội kinh doanh tốt nhất của thế hệ chúng ta.
02:18
And we were a little bit naive.
37
138940
2520
Chúng ta chưa có nhiều kinh nghiệm.
02:21
We underestimated how hard it was going to be
38
141500
2840
Chúng ta đã đánh giá thấp rằng nó sẽ khó đến mức nào
02:24
to disrupt entrenched companies and industries
39
144380
3120
để có thể phá vỡ các công ty và các ngành công nghiệp lâu năm
02:27
that did not want to change.
40
147540
1920
còn bảo thủ và ít khả năng thay đổi.
02:29
But now so many more people are invested in solving it.
41
149900
4720
Nhưng ngày nay, có càng nhiều người đầu tư thời gian vào giải quyết vấn đề này.
02:34
We have those building blocks, and we have even more people working on it.
42
154620
5320
Chúng đã đã có nền tảng, và còn có nhiều người đang làm việc vì điều này nữa.
02:39
That's why I'm so optimistic and excited, why it's different this time.
43
159940
4440
Đó là lý do vì sao tôi thấy lạc quan và hứng thú, vì sao lần này đã khác.
02:44
Let me detail a few.
44
164420
1400
Để tôi liệt kê tại sao nhé.
02:48
First, we have cheaper inputs.
45
168380
2440
Đầu tiên, chúng ta có nguyên liệu rẻ hơn.
02:52
The biggest input in our economy and the dominant cost is energy.
46
172540
4480
Thứ nguyên liệu rẻ nhất trong nền kinh tế và đóng vai trò chủ đạo là năng lượng.
02:58
Until now, the dominant source of energy is fossils: coal, oil, gas.
47
178660
6080
Đến nay, những nguồn năng lượng chủ yếu là hoá thạch: than, dầu và khí ga.
03:05
Climate change is caused by burning fossil fuels.
48
185420
3080
Đốt hoá thạch chính là tác nhân của biến đổi khí hậu.
03:09
But now, prompted by incredible decline in cost,
49
189420
6280
Nhưng hiện nay, được thúc đẩy bởi sự sụt giám đáng kinh ngạc về chi phí,
03:15
solar and wind are the cheapest forms of electricity,
50
195700
3520
năng lượng mặt trời và gió đã trở thành những nguồn năng lượng rẻ nhất,
03:19
most places on the planet.
51
199260
1960
trên hầu hết các nước trên thế giới.
03:21
Until recently, while we knew that fossils were the source of the problem,
52
201260
4240
Chỉ mới đây thôi, dù đều biết nhiên liệu hoá thạch chính là nguyên căn của vấn đề,
03:25
we had no alternatives.
53
205540
1760
ta không có sự lựa chọn.
03:27
Stopping fossils would have meant stopping the economy.
54
207340
3960
Bởi dừng khai thác hoá thạnh đồng nghĩa với nền kinh tế bị ngưng trệ.
03:31
Alternatives now exist.
55
211340
1680
Giờ đây ta có lựa chọn.
03:34
Two, we have better technologies.
56
214540
3400
Thứ hai, chúng ta có công nghệ tiên tiến hơn.
03:37
Consider lithium-ion batteries
57
217940
2800
Cùng nhìn vào pin Li-ion
03:40
and how they enabled the electric vehicle revolution.
58
220740
4320
thứ đã đặt nền móng cho cuộc cách mạng xe điện.
03:45
Those batteries are now being applied towards other applications
59
225100
3880
Giờ đây, loại pin này còn đang được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác
03:49
and other opportunities.
60
229020
1320
và những cơ hội mới.
03:51
We have better computers and new ways of using them.
61
231020
4360
Chúng ta có những chiếc máy tính mạnh hơn và có những cách mới để sử dụng chúng.
03:55
Machine learning and artificial intelligence
62
235420
2680
Học máy và trí tuệ nhân tạo
03:58
applied to big data sets
63
238140
1720
khi được áp dụng vào dữ liệu lớn
03:59
enables us to explore and develop new materials.
64
239860
4480
đã cho phép chúng ta nghiên cứu và phát triển vật chất mới
04:04
It enables us to reduce energy needs,
65
244380
3400
Nó cho phép ta giảm thiểu nhu cầu về năng lượng,
04:07
and it enables us to solve problems in previously unimaginable ways,
66
247780
4960
và cho phép ta giải quyết vấn đề bằng cách không thể tưởng tượng nổi trước đây,
04:12
some as simple as software that companies use to optimize delivery routes.
67
252740
6760
một số đơn giản là phần mềm các công ty dùng để tối ưu hoá đường giao hàng.
04:19
We use less fuel to get stuff places.
68
259540
3960
Ta sử dụng ít nhiên liệu hơn để vận chuyển hàng hoá.
04:23
The bioeconomy has CRISPR and other gene editing tools.
69
263540
4440
Ngành kinh tế sinh học có CRISPR và những công nghệ chỉnh gen.
04:28
Those can be used to help plants like wheat, corn, rice, soy
70
268020
5200
Chúng có thể được sử dụng để giúp các loại cây lượng thực
04:33
grow with less inputs, less water, less fertilizer.
71
273260
4200
phát triển khi sử dụng ít nguyên liệu, ít nước, ít phân bón hơn.
04:37
Massive opportunities.
72
277500
1800
Có rất nhiều cơ hội.
04:40
And we are in the early stages of developing equipment
73
280020
3880
Và chúng ta đang ở tại những giai đoạn đầu trong việc phát triển những thiết bị
04:43
that can suck carbon dioxide out of the air,
74
283900
4560
mà có thể hút khí carbon dioxit ra khỏi không khí,
04:48
with the promise of one day reversing some of the pollution
75
288500
3640
với lời hứa hẹn rằng một ngày ta có thể đảo ngược tình thế về lượng khí thải
04:52
we've been pouring into our atmosphere for the past 200 years.
76
292180
4360
loài người đã thải vào bầu khí quyển trong vòng 200 năm trở lại đây
04:58
Three.
77
298540
1240
Thứ ba.
05:00
We have and are developing better materials.
78
300820
2760
Chúng ta đã và đang phát triển vật liệu tốt hơn.
05:04
The streets we walk on, the buildings we work in,
79
304660
3640
Con đường chúng ta đi, những toà nhà nơi ta làm việc,
05:08
they're made of concrete and steel.
80
308340
2280
chúng được làm từ bê tông và cốt thép.
05:11
Combined, those two contribute over 15 percent of global emissions.
81
311380
4240
Gộp lại, những yếu tố đó đóng góp hơn 15% lượng khí thải toàn cầu.
05:16
Now we can start making buildings up to 20 stories or more high
82
316780
4640
Giờ đây ta đã bắt đầu xây những toà cao ốc cao từ 20 tầng trở lên
05:21
without any steel or concrete.
83
321460
1960
mà không cần dùng đến thép hay bê tông.
05:23
There’s structures made of laminated mass timber,
84
323460
3080
Có những toà nhà được làm từ gỗ khối nhiều lớp,
05:26
which actually sequesters carbon.
85
326580
2600
mà có thể cô lập lượng carbon.
05:29
And at the same time, we're developing ways
86
329220
2120
Đồng thời, loài người còn đang nghiên cứu
05:31
of making steel and concrete without emissions.
87
331380
3920
để làm thép và bê tông thân thiện với môi trường.
05:36
Fourth.
88
336700
1240
Thứ tư,
05:38
Climate tech is now sexy, elegant and chic.
89
338620
3920
Các thiết bị công nghệ thân thiện với môi trường hiện đã rất thời thượng.
05:42
Electric vehicles were invented in the 1880s.
90
342580
3200
Xe điện được phát minh vào những năm 1880.
05:45
As recently as the 1990s, though, they were clunky and ugly.
91
345780
4000
Gần đây, vào những năm 1990, chúng vẫn rất bất tiện và xấu xí.
05:49
You couldn't go much more than 50 miles on a single charge.
92
349780
4000
Bạn còn không thể đi được quá 50 dặm với một lần sạc.
05:53
Now we have safe, affordable,
93
353780
4160
Hiện ta đã có những chiếc xe điện an toàn, có giá cả phải chăng,
05:57
fun-to-drive, sexy electric vehicles.
94
357940
3240
thoải mái và bắt mắt.
06:01
I think in five years we're going to be surprised,
95
361220
2360
Tôi nghĩ rằng trong vòng 5 năm, ta sẽ bị bất ngờ,
06:03
we'll be shocked if people want to buy a gasoline version.
96
363580
4000
ta sẽ thấy sốc nếu có người hỏi mua loại xe chạy bằng xăng.
06:08
Or consider solar panels.
97
368820
2000
Cùng xem xét tấm pin năng lượng mặt trời.
06:10
Not too long ago,
98
370820
1280
Không lâu trước đây,
06:12
many communities banned them from being installed on their roofs
99
372140
4240
rất nhiều khu dân cư đã cấm người dân lắp đặt thiết bị này trên mái nhà
06:16
for fear that they would uglify the neighborhood.
100
376420
3280
bởi họ sợ ảnh hưởng đến thẩm mỹ của cả khu dân cư.
06:19
Now they look like roofs.
101
379700
1840
Giờ đây chúng đã nhìn giống mái nhà.
06:21
They're a status symbol.
102
381580
1560
Chúng là một biểu tượng địa vị.
06:23
You have to have them.
103
383180
1320
Bạn bắt buộc phải có chúng.
06:24
Other panels are used to power not just homes
104
384540
2600
Thứ này không chỉ cung cấp năng lượng cho nhà ở
06:27
but companies and factories.
105
387180
1960
mà còn cả những công ty và nhà máy nữa.
06:29
Messaging matters.
106
389180
1720
Việc có thông điệp rất quan trọng.
06:33
Fifth, there is so much more money being directed
107
393380
4160
Thứ năm, có ngày càng nhiều tiền đang được sử dụng
06:37
towards zero-emissions investments.
108
397580
2480
để đầu tư vào những dự án không khí thải.
06:42
Solving these problems, building these companies
109
402100
2520
Giải quyết vấn đề này, xây dựng những công ty này
06:44
takes hard-working entrepreneurs,
110
404620
1800
cần có những doanh nhân chăm chỉ,
06:46
and it takes money.
111
406460
1800
cũng như là tiền.
06:48
Until not so long ago,
112
408300
1800
Không lâu trước đây,
06:50
there weren't many people willing to invest in the riskiest technologies.
113
410140
4720
còn nhiều người do dự đầu tư vào những công nghệ rủi ro nhất.
06:54
Now we have dedicated pools of capital focused across climate,
114
414860
5160
Nay ta đã có một nguồn vốn chuyên dụng tập trung vào khí hậu,
07:00
from early-stage technologies and companies
115
420060
3000
từ những công nghệ và công ty trong giai đoại thai nghén
07:03
to later-stage development
116
423100
2400
đến những giai đoạn hoàn thiện hơn
07:05
and massive utility scale projects that require billions of dollars,
117
425540
4560
và những dự án nghìn tỉ đô la với quy mô đồ sộ
07:10
which actually encourages more capital to come in
118
430140
3680
đang thật sự khuyến khích vốn được đổ vào
07:13
and is a [virtuous] cycle.
119
433820
1720
và đây là một vòng tròn đạo đức.
07:18
Each of these examples -- this is not an exhaustive list --
120
438180
3000
Mỗi ví dụ trong số này -- đây không phải là một danh sách dài --
07:21
but each of these examples are real.
121
441220
2560
nhưng mỗi ví dụ vừa được nhắc đến là thật.
07:23
Real opportunities that are in development.
122
443780
2880
Những cơ hội thực tế đang được triển khai.
07:26
We also have better policies.
123
446660
2440
Chúng ta còn có những chính sách tốt hơn.
07:29
Governments are making plans
124
449140
2280
Chính quyền đang vạch ra những kế hoạch
07:31
that make them good partners and customers for entrepreneurs.
125
451460
3400
để mang lại những đối tác tốt và những khách hàng tốt cho doanh nhân.
07:34
We know so much more about climate injustice.
126
454860
3000
Chúng ta đã biết nhiều hơn về bất bình đẳng trong khí hậu.
07:37
We have real demand from the public to solve it.
127
457860
3280
Quần chúng thật sự đang yêu cầu ta phải giải được bài toán này.
07:41
We have engineers and scientists and investors
128
461180
3240
Chúng ta có những kĩ sư và nhà khoa học và nhà đầu tư
07:44
working around the planet on these problems.
129
464460
2480
trên thế giới để giải bài toán này.
07:48
Put these things together
130
468420
1360
Gộp những điều này lại
07:49
and a clear picture emerges,
131
469780
2680
thì chúng ta có một bức tranh hoàn chỉnh,
07:52
a realistic pathway towards a clean future for all.
132
472500
3920
một hướng đi rõ ràng đến một tương lai sạch hơn cho nhân loại.
07:57
These things have another characteristic.
133
477860
2200
Những thứ này có một đặc điểm khác.
08:00
They are combinatorial.
134
480100
1840
Chúng có khả năng được tổng hợp.
08:01
One accelerates the other.
135
481940
2280
Một thứ thúc đẩy sự phát triển thứ kia.
08:04
One propels the next forward.
136
484260
3800
Một thứ lại thúc đẩy hành trình tiếp theo.
08:08
For instance, with cheap green electricity,
137
488100
3840
Ví dụ, với năng lượng điện thân thiện môi trường giá rẻ,
08:11
we will soon have cheap green hydrogen.
138
491940
4000
chúng ta sẽ sớm có khí hiđrô giá rẻ và thân thiện với môi trường.
08:15
Green hydrogen can be used to power homes and factories.
139
495940
4720
Khí hiđrô xanh có thể được sử dụng để cung cấp năng lượng cho nhà ở và nhà máy.
08:20
It can be used to make fertilizer,
140
500660
5240
Chúng có thể được dùng để làm phân bón,
08:25
or it can be used to make steel without emissions.
141
505900
2400
hay được dùng để làm thép không khí thải.
08:28
Tremendous opportunities.
142
508340
2160
Cơ hội đang rất rộng mở.
08:30
We're developing storage systems and batteries
143
510540
3480
Chúng ta đang phát triển những hệ thống lưu trữ và pin -
08:34
that are the missing link
144
514060
1240
những liên kết đang thiếu
08:35
to make wind and solar firm and dispatchable,
145
515340
3600
để khiến năng lượng gió và mặt trời trở nên bền và dễ sửa chữa,
08:38
real alternatives to fossils.
146
518940
1880
thực sự là lựa chọn thay cho hoá thạch
08:41
And ...
147
521420
1240
Và ...
08:43
mark my words,
148
523300
1240
hãy nhớ kĩ lời tôi,
08:44
the combination of EVs and electric trains,
149
524580
3400
sự kết hợp của xe điện và tàu điện,
08:48
remote sensors and big data analytics,
150
528020
2680
cảm ứng từ xa và phân tích từ dữ liệu lớn
08:50
it's going to revolutionize how we move people and goods around the planet.
151
530700
4920
sẽ cách mạng hoá cách ta di chuyển và cách hàng hoá được vận chuyển.
08:57
Of course, we still have a lot to do.
152
537620
1800
Tất nhiên, ta còn một con đường dài.
09:00
We have to develop the solutions we have,
153
540180
2120
Ta cần phải phát triển những thứ sẵn có,
09:02
and we have to develop and invent some
154
542340
2840
và chúng ta cần phát triển và phát minh ra
09:05
to solve some wickedly hard problems,
155
545220
3080
cách để giải quyết những vấn đề hóc búa,
09:08
many of which I've mentioned already.
156
548340
2280
mà tôi đã nhắc đến trước đó.
09:10
For instance, how do we grow healthy food without emissions
157
550620
4920
Ví dụ, làm thế nào để chúng ta trồng thực phẩm sạch mà không thải khí nhà kính
09:15
while protecting and restoring nature?
158
555580
2280
song song với bảo tồn và khôi phục thiên nhiên?
09:18
How do we construct our buildings and fly airplanes without emissions?
159
558620
5280
Và làm thế nào để xây những toà nhà và lái máy bay không khí thải?
09:23
How do we recycle minerals instead of mining for new?
160
563900
3480
Làm thế nào để tái chế tài nguyên thay vì khai thác tài nguyên mới?
09:27
And how do we make chemicals without drilling for oil and gas?
161
567420
3920
Và làm cách nào để ta làm hoá chất mà không cần động đến dầu hay ga?
09:31
How do we make steel without emissions
162
571380
2120
Có cách nào để tạo thép không để lại khí thải
09:33
and concrete that absorbs carbon dioxide at scale?
163
573540
3800
và xi măng có thể hấp thụ một lượng khí carbon dioxit nhất định?
09:38
And how do we all,
164
578260
1560
Và làm thế nào để ta làm tất cả,
09:39
especially big emitters like multinational corporations,
165
579820
4680
đặc biệt là những công ty đa quốc gia đang thải ra lượng lớn khí thải,
09:44
track and report our emissions?
166
584540
2360
theo dõi và báo cáo lượng khí thải của ta.
09:46
Because you cannot manage what you don't measure.
167
586900
3680
Bởi bạn không thể quản lý nếu bạn không đo đạc.
09:51
We need good, reliable, transparent carbon accounting.
168
591140
4840
Chúng ta cần có những hạch toán khí thải tốt, tin cậy và minh bạch.
09:56
Another massive opportunity:
169
596020
1680
Một cơ hội cực tốt nữa:
09:57
developing carbon accounting and reporting software.
170
597700
3000
phát triển phần mềm tính toán và thông báo lượng khí carbon.
10:02
Now, so many people understand the urgency of the situation.
171
602260
4920
Ngày nay, rất nhiều người đã hiểu được tính cấp thiết của tình hình.
10:07
We understand that new and now go hand in hand.
172
607220
4040
Chúng ta hiểu được rằng những thứ mới và thực tại đi đều với nhau.
10:11
We can't sit around waiting for a solution.
173
611300
2320
Chúng ta không thể ngồi yên và chờ đợi giải pháp.
10:13
We need to get out and develop the ones we have
174
613620
3280
Chúng ta cần đứng dậy và phát triển những thứ ta có
10:16
while we invent the ones we don't have yet.
175
616900
2280
trong khi ta phát minh những thứ mà ta chưa có.
10:19
And none of this happens without passionate people,
176
619940
2520
Và sẽ không có những điều này mà thiếu người đam mê,
10:22
and that's why I'm so excited, so optimistic.
177
622500
3720
và đó là tại sao tôi rất háo hức, rất lạc quan.
10:26
I see it everywhere,
178
626260
2160
Tôi thấy nó ở khắp mọi nơi,
10:28
from young people in the United States
179
628460
2320
từ những bạn trẻ người Mỹ
10:30
who refuse to work for a company that isn’t committed to a clean future,
180
630780
4640
từ chối làm việc cho những công ty không hướng đến một tương lai xanh,
10:35
to engineers in Africa
181
635460
1920
cho đến những kĩ sư ở Châu Phi
10:37
developing the infrastructure, the water and the electricity that continent needs,
182
637420
4560
đang phát triển cơ sở hạ tầng, nước ngọt và năng lượng điện mà lục địa này cần,
10:42
but doing so sustainably.
183
642020
2000
nhưng làm theo cách bền vững.
10:44
And this is also combinatorial.
184
644060
2400
Và những điều này cũng có thể cộng hưởng.
10:46
Great people attract more great people,
185
646500
2960
Những người giỏi thu hút nhiều người giỏi hơn,
10:49
which catalyzes more money, brings in even more great people.
186
649500
4000
điều này mang lại nhiều tiền hơn, rồi thu hút nhiều người giỏi hơn nữa.
10:53
It's a virtuous cycle.
187
653540
1800
Đây là một vòng tròn đạo đức.
10:58
Having worked -- the key factor in any effort, in any enterprise,
188
658300
4880
Đã làm việc - yếu tố quan trọng trong bất kỳ nỗ lực hay doanh nghiệp nào,
11:03
the key factor in that success is the people.
189
663220
2480
yếu tố then chốt trong sự thành công ấy là con người.
11:05
And having worked in innovation almost all my adult life,
190
665700
4720
Và đã làm việc trong sự đổi mới gần như suốt cuộc đời trưởng thành,
11:10
I can honestly say that the people I work with every day are,
191
670460
5440
tôi thật sự có thể nói rằng những người tôi đang làm việc cùng mỗi ngày,
11:15
you are, the solution.
192
675900
2360
các bạn, chính là giải pháp.
11:18
We are different this time.
193
678940
2080
Chúng ta đã thay đổi.
11:21
And that’s why it’s different this time.
194
681060
2280
Cho nên lần này mọi thứ sẽ thay đổi.
11:23
And we will succeed.
195
683380
1880
Và chúng ta ắt sẽ thành công.
11:25
Thank you.
196
685300
1000
Cảm ơn.
11:26
(Applause)
197
686340
3560
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7