Why Thinking About Death Helps You Live a Better Life | Alua Arthur | TED

169,008 views ・ 2023-07-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: 黃氏蘭徵 B24107037 Reviewer: Trang Phạm
00:04
I want to die at sunset.
0
4584
2086
Tôi muốn ra đi vào lúc hoàng hôn.
00:07
I want to watch the sky change and turn orange and pink and purple
1
7254
4713
Tôi muốn ngắm nhìn bầu trời chuyển sang màu hồng, cam, tím
00:11
as day dies into night.
2
11967
2335
khi bầu trời chìm vào màn đêm.
00:14
I want to hear the wind fluttering through the leaves
3
14803
3211
Tôi muốn nghe tiếng gió rung rinh qua các kẽ lá,
00:18
and smell very faintly, nag champa amber incense,
4
18014
2962
và ngửi mùi hương hổ phách nag champa nhè nhẹ,
00:20
but very faintly, because scent can be tough on a dying body.
5
20976
3211
rất nhẹ thôi vì mùi hương này có thể khó ngửi với người đang hấp hối.
00:25
I want to die with socks on my feet because I get cold.
6
25105
3211
Tôi muốn đi tất khi tôi ra đi vì tôi không muốn bị lạnh.
00:28
And if I die with a bra on, I'm coming to haunt everybody.
7
28316
3545
Và nếu lúc ra đi mà còn mặc áo ngực thì tôi sẽ ám mấy người đấy.
00:31
(Laughter)
8
31903
1585
(cười)
00:33
I will terrorize you and that is a threat, OK?
9
33488
3212
Tôi sẽ khủng bố các bạn đó, đây là một lời đe dọa đó, hiểu chứ?
00:38
I want to die in my own bed, at my own home,
10
38243
2336
Tôi muốn ra đi trên chiếc giường ở nhà tôi,
00:40
with my loved ones nearby
11
40620
1919
với những người thân yêu kề bên
00:42
who are talking amongst themselves and comforting each other
12
42581
2836
những người sẽ nói chuyện và tự an ủi nhau
00:45
for this very big thing that's about to happen in their lives.
13
45458
2962
khi đại sự như thế này xảy ra.
00:48
I want to die with all my affairs in order
14
48795
2127
Tôi muốn ra đi khi mọi chuyện đã ổn thỏa
00:50
so my loved ones have nothing to worry about
15
50964
2336
để những người thân yêu không phải bận tâm điều gì
00:53
but their grief after I die.
16
53341
1835
ngoài buồn đau sau khi tôi ra đi.
00:57
I want to die empty,
17
57137
1418
Tôi muốn ra đi tay không,
00:58
devoid of all of the skill, gift,
18
58597
3086
mà không mang theo bất kì kĩ năng, năng khiếu,
01:01
talent and light that I carry in this body
19
61725
3003
tài năng hay ánh sáng nào trong cơ thể này
01:04
and satiated, full of the richness of this one unique human ride.
20
64769
4630
và cảm thấy thỏa mãn với một hành trình con người đầy phong phú này.
01:10
And when my loved ones notice that I have released my last breath,
21
70150
4629
Và khi những người thân yêu của tôi nhận ra tôi đã trút ra hơi thở cuối cùng,
01:14
I want them to clap.
22
74821
1418
tôi muốn họ vỗ tay.
01:16
I want them to clap because I died well,
23
76865
2169
Tôi muốn họ vỗ tay vì tôi đã ra đi thanh thản,
nhưng tôi chỉ ra đi thanh thản khi đã sống một đời đẹp đẽ.
01:19
but I died well only because I lived well.
24
79034
2794
01:22
Now, will it happen this way?
25
82829
1418
Liệu chuyện này có xảy ra?
01:24
Probably not.
26
84247
1210
Có lẽ không.
01:25
Realistically, I mean, even with all this rah-rah death talk I talk,
27
85457
3211
Thực tế, dù có nói về cái chết một cách nhiệt tình thế này,
01:28
I'm probably going to go kicking and screaming.
28
88710
2210
đến lúc đó, chắc vẫn đấm đá, la hét.
01:30
(Laughter)
29
90920
1794
(Cười)
01:32
Unless we choose, the date, place,
30
92756
1960
Trừ khi ta được chọn, ngày tháng, địa điểm,
01:34
manner and time of our death will remain a mystery.
31
94758
2752
cách thức và giờ mất của ta luôn là một ẩn sổ.
01:37
Then why think about it at all?
32
97552
2252
Nhưng sao phải nghĩ về cái chết chứ?
01:39
Death creates context for our lives.
33
99846
2377
Cái chết tạo nên bối cảnh cho cuộc sống của ta.
01:42
My entire life is leading up until that point.
34
102641
2502
Cuộc đời tôi rồi sẽ đi đến giây phút đó.
01:45
How we die creates the period at the end of the sentence,
35
105560
3128
Và cách ta ra đi sẽ đặt dấu chấm hết ở cuối câu đó,
01:48
but it is the period that makes it a sentence at all.
36
108730
2836
nhưng đó là một dấu chấm để tạo thành một câu hoàn chỉnh.
01:52
Imagine for a moment your 847th birthday.
37
112359
4379
Hãy thử tưởng tượng một khoảng khắc trong sinh nhật lần thứ 847 của bạn.
01:56
OK, try.
38
116738
1251
Ok, hãy thử xem nào.
01:58
I mean, you're probably pushing 30, 40, 50, 60, 70 in this room.
39
118031
3003
Có lẽ bạn đang tiến tới lần sinh nhật thứ 30, 40, 50, 60, 70.
02:01
Imagine 847 of them.
40
121076
2043
Hãy tưởng tượng 847 lần sinh nhật.
02:03
So you’re sitting there and your body is raggedy.
41
123620
3086
Bạn ngồi đó với thân hình tả tơi.
02:06
Because unless they cure aging,
42
126748
1793
Bởi nếu không có cách trị lão hóa,
02:08
I promise you, you do not want to be immortal.
43
128541
2419
tôi thề các bạn sẽ không muốn bất tử đâu.
02:10
I promise, you're going to be begging for death.
44
130960
2253
Tôi thề các bạn sẽ cầu xin được chết đi.
Vào sinh nhật lần thứ 847,
02:13
So it's your 847th birthday.
45
133254
1752
bạn có một chiếc bánh
02:15
Here they come with a cake.
46
135048
1293
không có nến, vì nếu có chúng sẽ thiêu rụi cả nhà.
02:16
No candles on it, because it would burn the house down.
47
136341
2586
02:18
And now here they come, singing that same tired song.
48
138968
2503
Và họ hát lại bài bài hát cũ rích
02:21
"Happy birthday to you," you would be so over it.
49
141471
3378
“Chúc mừng sinh nhật”, và bạn sẽ thấy thật nhàm chán.
02:24
And if it was a Stevie Wonder version, that song is already 45 minutes long,
50
144891
3587
Và nếu đó là bản của Stevie Wonder, bài hát đó sẽ dài tận 45 phút,
02:28
you'd be extra over it.
51
148520
1126
và bạn sẽ càng cảm thấy chán.
02:29
(Laughter)
52
149688
1001
(Cười)
02:30
Nobody wants that.
53
150730
1627
Chả ai muốn thế.
Chúng ta mừng sinh nhật là vì chúng có hạn,
02:32
We count birthdays now because they're finite.
54
152357
2169
02:34
They're special.
55
154567
1127
vì chúng đặc biệt,
02:35
They mark the passage of time, and one day, we won't have any more time.
56
155735
3837
là vì chúng ghi dấu dòng thời gian mà một ngày nào đó chúng ta sẽ không còn nữa.
02:39
And I find that to be a really useful fact.
57
159614
3003
Tôi nghĩ đó là một sự thật hữu ích.
02:42
I think it's healthy for us to think about our death.
58
162659
2502
Tôi nghĩ việc suy ngẫm về cái chết không xấu.
02:46
And you might say, of course I do, because I'm a death doula.
59
166329
3170
Có lẽ các bạn nghĩ tôi nói vậy vì tôi là bà đỡ của thần chết.
02:49
I wanted us to embrace thinking about our mortality.
60
169499
2920
Tôi muốn chúng ta tôn vinh việc suy ngẫm về cái chết.
02:52
I spend a lot of time thinking about, talking about, helping people prepare
61
172419
4587
Tôi dành rất nhiều thời gian ngẫm nghĩ, nói chuyện và giúp đỡ người khác chuẩn bị,
và dạy những hộ sinh tử thần.
02:57
and teaching death doulas.
62
177048
1710
02:59
Death doulas offer non-medical and holistic care for the dying person,
63
179467
4838
Những hộ sinh tử thần cung cấp dịch vụ chăm sóc phi y tế toàn diện,
03:04
the circle of support and the community through the process.
64
184305
3045
vòng tròn hỗ trợ và cộng đồng cho người sắp lâm chung.
03:08
I want to acknowledge first what a privilege it is
65
188435
2335
Tôi muốn thừa nhận việc biết đến dịch vụ
03:10
for people to be able to know about and afford and hire a death doula.
66
190812
3337
và thuê được dịch vụ hộ sinh tử thần là một đặc quyền.
Chúng tôi đang làm thế.
03:14
We're working on it.
67
194149
1167
03:15
And next, what a privilege it is for me
68
195358
1877
Và việc có thể tự tưởng tượng
về cái chết của mình cũng là một đặc quyền.
03:17
to even be able to imagine my own death.
69
197277
1960
03:19
It says that I have a sense of safety.
70
199237
2377
Nó nói rằng tôi có một cảm giác an toàn.
03:21
My basic bodily needs are met.
71
201614
2419
Những nhu cầu cơ thể cơ bản được đáp ứng.
03:24
And I have safety in my body, my mind and in my life,
72
204075
3337
Và tôi cảm thấy an toàn từ trong cơ thể, tâm trí và trong cuộc đời tôi,
03:27
even despite the skin I wear.
73
207454
1751
dù tôi có màu da thế này.
03:29
That wasn't always the case.
74
209873
1376
Không phải lúc nào cũng vậy.
03:31
I came to this work by serendipity,
75
211249
2961
Tôi đến với công việc này vì một sự tình cờ,
03:34
by circumstance, but mostly by necessity.
76
214210
2753
vì hoàn cảnh, nhưng chủ yếu vì nhu cầu.
03:37
A little over ten years ago,
77
217881
1376
Khoảng mười năm về trước,
03:39
I was practicing law at the Legal Aid Foundation of Los Angeles,
78
219299
3420
tôi đang hành nghề luật ở tổ chức Hỗ trợ Pháp lý Los Angeles,
03:42
and I grew depressed.
79
222719
2294
và tôi bị trầm cảm.
Không phải kiểu, “Ôi, tôi rất trầm cảm”
03:45
Not like, "Oh my God, I'm so depressed,"
80
225013
1960
03:46
but like, for real depressed, like, "can't get out of bed" depressed,
81
226973
3253
mà trầm cảm thực sự kiểu không thể dậy khỏi giường,
không thể đi tắm, không thể tìm thấy hy vọng,
03:50
"can't shower" depressed, can't find hope,
82
230268
2753
có thể cười nhưng không thể tìm thấy niềm vui
03:53
"can find a smile, but can't really find joy,"
83
233062
2461
03:55
type of depressed.
84
235565
1460
kiểu trầm cảm vậy đó.
Và tôi xin nghỉ ốm và đến Cuba,
03:57
I took a medical leave of absence, so I went to Cuba,
85
237066
2753
03:59
and I met a woman there,
86
239861
1585
và gặp một người phụ nữ ở đó,
04:01
a fellow traveler on the bus, who had uterine cancer.
87
241488
2544
cô ấy bị ung thư tử cung cũng đi chuyến xe buýt đó.
04:04
We spent the 14-hour bus ride talking about her life and also her death.
88
244741
4171
Chúng tôi ngồi trên xe buýt 14 tiếng nói về cuộc đời và cái chết của cô ấy.
04:08
And it was a highly illuminating conversation.
89
248953
2711
Và đó là cuộc trò chuyện khai sáng cho tôi rất nhiều.
04:12
I heard firsthand how hard it was for her
90
252248
2294
Cô ấy trực tiếp kể cho tôi rằng,
04:14
to even be able to talk about her fears around mortality and her disease
91
254542
4255
đối với cô ấy, việc có thể nói về nỗi sợ cái chết và bệnh tật khó khăn như thế nào,
04:18
because people censored their own discomfort with mortality
92
258797
3294
vì mọi người che dấu đi sự phiền muộn của họ về chuyện sinh tử
04:22
rather than make space for her.
93
262133
1752
hơn là tạo không gian cho cô ấy.
04:24
I took the invitation, however, to think about my mortality
94
264552
3170
Tuy nhiên, tôi cũng nhân cơ hội đó suy ngẫm về cái chết của mình
04:27
and looked at my life from the perspective of my death for the very first time.
95
267764
3879
và lần đầu tiên tôi nhìn cuộc đời từ góc độ sinh tử.
04:31
And it was grim, I did not like what I saw.
96
271684
2169
Nó nghiệt ngã, tôi không thích thứ mình nhìn thấy.
04:34
I noticed then
97
274312
1251
Và lúc đó tôi nhận ra,
04:35
that I had to live life on my own terms
98
275605
3670
tôi phải sống cuộc sống theo cách riêng của tôi
04:39
because I was the only one who was going to have to contend with all the choices
99
279317
3795
vì tôi là người duy nhất sẽ phải tranh luận với mọi sự lựa chọn
04:43
that I'd made at my death.
100
283112
1794
khi tôi ra đi.
04:46
Not long after I came back from Cuba,
101
286282
2169
Không lâu sau khi tôi trở về từ Cuba,
04:48
my brother-in-law, Peter Saint John, became ill.
102
288493
2794
Peter Saint John, anh rể của tôi, mắc bệnh.
04:52
And not too long after that, they couldn't cure him anymore.
103
292038
3170
Và không lâu sau đó, anh ấy không chữa trị được nữa.
04:55
So I went to New York,
104
295917
1251
Và tôi đến New York,
04:57
where he and my sister and my niece were,
105
297210
3211
chỗ của chị gái, anh rể và cháu gái của tôi,
05:00
and along with Peter's family and my family and his friends,
106
300421
3963
và cùng với gia đình, bạn bè của Peter và gia đình tôi,
05:04
we ushered him to the end of his life.
107
304425
2753
chúng tôi đưa cậu ấy về nơi chín suối.
05:09
Being present for Peter's death
108
309472
1502
Có mặt khi Peter ra đi
05:10
is one of the greatest gifts I've ever been given.
109
310974
2460
là món quà tuyệt nhất tôi từng nhận được.
05:14
Not only did I get to care for somebody who I loved so dearly,
110
314811
5172
Tôi không chỉ có cơ hội được quan tâm người tôi rất yêu quý,
05:19
but it also grew my capacity for compassion.
111
319983
2711
lòng trắc ẩn của tôi cũng lớn dần lên.
05:24
I knew, intellectually, that there were thousands of other people
112
324070
3170
Bằng trí tuệ, tôi biết được rằng cũng có hàng nghìn người khác
05:27
that were walking through the same thing at the same time.
113
327282
2711
cũng đang phải trải qua điều tương tự.
05:31
And it also hinted at the things that I've been talking about in Cuba.
114
331327
3837
Và nó cũng ám chỉ tới những điều mà tôi luôn nói về khi ở Cuba.
05:35
Everybody was uncomfortable with the fact that he was going to die,
115
335164
3170
Mọi người cảm thấy phiền lòng vì chuyện Peter sắp ra đi,
05:38
even the medical care team.
116
338376
1460
kể cả đội ngũ chăm sóc y tế.
05:40
I knew that there should be somebody,
117
340336
2253
Và tôi biết rằng nên có một ai đó,
05:42
somebody who was there, somebody who could be with us
118
342630
2503
một người nào đó ở đó với chúng tôi và đồng hành
05:45
to walk alongside us.
119
345133
1293
cùng chúng tôi.
05:46
Somebody who could listen to us, offer resources,
120
346426
3920
Một người nào đó có thể lắng nghe chúng tôi, cho chúng tôi nguồn lực,
05:50
hold our hands, hold our hearts,
121
350346
2002
nắm lấy tay, ôm lấy trái tim chúng tôi,
05:52
bear witness to our pain, help us sort through information,
122
352390
3295
chứng kiến nỗi đau, giúp chúng tôi sắp xếp thông tin,
05:55
tell us that we were doing the best that we could
123
355685
2336
và nói rằng chúng tôi đang làm tốt nhất có thể
khi trải qua những điều tồi tệ nhất.
05:58
with the worst that we were dealt.
124
358021
2252
06:00
But I couldn't find anybody.
125
360273
1877
Nhưng không có một ai cả.
06:02
So I became that someone for other people.
126
362942
2002
Tôi đã trở thành ‘người đó’ cho người khác.
06:06
I sit deep in the trench with folks as they prepare for death.
127
366779
3963
Và tôi ở cùng họ những lúc khó khăn khi họ chuẩn bị ra đi.
06:10
There's no fixing or saving anything
128
370783
1752
Tôi không cứu chữa gì cả,
06:12
because there's no fixing or saving grief or death.
129
372577
2461
vì không thể cứu chữa cái chết hay cứu vớt nỗi đau.
Tôi chỉ đơn giản là đến gặp họ.
06:15
It just is, I meet people where they are at.
130
375079
2962
06:18
My goal is to help them answer the question:
131
378082
2211
Mục tiêu của tôi là giúp họ trả lời câu hỏi:
06:20
"What must I do to be at peace with myself
132
380293
3754
“Tôi cần làm gì để cảm thấy thanh thản
06:24
so that I may live presently and die gracefully,
133
384047
3712
để tôi có thể sống cho hiện tại và ra đi một cách đẹp đẽ,
06:27
holding both at the same time?"
134
387759
2294
và có hai thứ cùng lúc?
06:31
When I'm thinking about my present life
135
391512
2294
Và khi tôi nghĩ về cuộc sống hiện tại,
06:33
from the vantage point of my graceful death,
136
393806
2169
khi nhìn từ góc nhìn lợi thế của cái chết,
tôi biết chính xác tôi muốn trở thành ai,
06:36
I can see very clearly who I want to be,
137
396017
2502
06:38
how I want to spend my time
138
398561
1835
tôi muốn sống như thế nào,
06:40
and what of me I'll leave behind.
139
400396
1794
và tôi muốn để lại điều gì.
06:42
It allows me to consciously curate my life right now
140
402774
3628
Điều đó cho phép tôi quản lý cuộc sống một cách có ý thức từ ngay bây giờ
06:46
and also figure out my little "whys" right now.
141
406402
2211
và giúp tôi nhận ra những lý do tại sao.
06:48
Because what are we waiting for, anyway?
142
408655
1918
Vì ta rốt cuộc đang chờ đợi điều gì cơ chứ?
06:50
Like, death?
143
410573
1168
Cái chết ư?
06:54
I used to think dying people had it all figured out, though.
144
414535
2837
Tôi từng nghĩ người hấp hối đã tính toán rồi.
Tôi từng nghĩ họ sẽ nằm đó và đặt tay như này,
06:57
I used to think that they'd lay there with their hands like this
145
417372
3003
vì ai cũng biết đây là tư thế của người đang hấp hối.
07:00
because we all know this is like, universal dying person pose.
146
420375
2919
Và họ sẽ đặt tay ở đó như vậy,
07:03
So they'd lay there with their hands like this,
147
423336
2210
và mắt họ có chút lấp lánh,
07:05
and there'd be a little glimmer in their eye,
148
425546
2128
và họ kiểu, “ồ, cuối cùng, mọi thứ đều có lý cả“.
07:07
they'd be like, "Oh, yes, finally, it all makes sense."
149
427715
2586
Nhưng hóa ra, mọi chuyện không hề như vậy.
07:10
Turns out it's not like that at all, it doesn't look like that.
150
430343
2961
Ta đã biết rằng Hollywood đã lừa dối ta.
Chuyện Cinderella thật vô lý, nhưng nó trắng trợn vậy đấy.
07:13
Hollywood has lied to us, we know that already.
151
433304
2211
07:15
Cinderella was unconscionable, but this is just flagrant.
152
435556
2711
Mọi chuyện không phải vậy.
Khi sắp lâm chung, bạn có rất nhiều thứ phải làm.
07:18
It's not like that at all.
153
438267
1252
07:19
It's way too much work to be doing while you're dying.
154
439519
2544
Nhưng không như vậy,
bạn sẽ không tìm thấy bí mật hay điều kì diệu gì đâu.
07:22
So it doesn't look like that, there's no secret,
155
442105
2252
Vậy đấy, sẽ chẳng tìm thấy gì, vì chẳng có bí mật lớn nào.
07:24
there's nothing magically you'll find out then.
156
444357
2252
07:26
This is it, there's nothing to figure out, no big secret at all.
157
446609
3045
Rất nhiều khách hàng của tôi đến cuối đời
07:29
Many of my clients also reached the end of their lives
158
449654
2586
ước có nhiều thời gian hơn.
07:32
wishing that they had more time.
159
452281
1544
Tôi tò mò nhiều thời gian hơn để làm gì?
07:33
But I'm always curious, more time for what?
160
453866
2002
Nếu có nhiều thời gian hơn, họ sẽ làm gì?
07:35
What else would they do with the time that they had?
161
455910
2461
Tôi nói cho các bạn, hiếm khi họ muốn đi thăm tàn tích Machu Picchu,
07:38
It's rarely to go see Machu Picchu, OK, I'll tell you that.
162
458371
2794
07:41
Can I tell you a story?
163
461207
1460
Tôi kể một câu chuyện được chứ?
07:43
OK, so this client is a composite,
164
463042
2044
Ok, và khách hàng này là kết hợp,
07:45
very many clients shoved together because as juicy as their stories are,
165
465128
3712
của rất nhiều khách hàng khác, vì dù câu chuyện của họ có lý thú thế nào,
07:48
it's not my responsibility or job to tell them.
166
468881
2211
tôi không có trách nhiệm phải kể chúng.
07:51
So this is many clients together,
167
471092
2127
Đây là nhiều khách hàng gộp lại,
07:53
and I find that it's an easy composite to make
168
473219
2377
và tôi thấy kết hợp câu chuyện của họ rất dễ dàng
07:55
because it's universally applicable.
169
475596
1877
vì chúng có thể áp dụng khắp nơi.
07:57
This applies whether or not somebody has worked their entire life
170
477932
3087
Nó có thể áp dụng cho mọi người dù họ có phải đã làm việc cả cuộc đời họ,
08:01
or sits on a big trust fund or works three jobs to keep the lights on.
171
481060
4421
dù họ có một quỹ ủy thác lớn, hay làm một lúc ba công việc để duy trì cuộc sống.
08:05
You might find bits of yourself in this story.
172
485481
2336
Bạn có thể thoáng thấy mình trong câu chuyện này.
08:08
This client is somebody who had a decent amount of privilege,
173
488943
2878
Và vị khách hàng này có rất nhiều đặc quyền,
08:11
but not without adversity, of course, because she's human.
174
491821
2794
có khó khăn riêng, vì cô ấy cũng là con người.
Cô ấy có một công việc, sự nghiệp rất tốt, cô ấy là một người tiên phong thực thụ.
08:15
She had a great job, great career, had been a real trailblazer.
175
495116
3712
08:18
Kids who she loved, who she was proud of,
176
498870
2544
Cô có con cái mà cô yêu thương và thấy tự hào,
08:21
good friends, traveled a bunch,
177
501414
2002
Cô có nhiều bạn tốt, và đi du lịch rất nhiều,
08:23
did a bunch of great things in her life, had plenty of romance and love.
178
503458
3420
làm nhiều điều tuyệt vời và nhiều tình yêu lãng mạn.
08:26
She was doing OK.
179
506878
1293
Cô ấy ổn.
Cô có mọi thứ.
08:28
The girl who had everything.
180
508171
1793
08:29
And then came a plot twist.
181
509964
1543
Và rồi mọi thứ bị đảo lộn.
08:32
That plot twist was an aggressive bone cancer
182
512341
2253
Cô bị ung thư xương ác tính
08:34
that was likely going to kill her.
183
514635
1710
và nó sẽ giết chết cô ấy.
08:36
And with that plot twist came a sense of pointlessness to her life.
184
516971
3712
Cú đảo lộn này khiến cô cảm thấy cuộc sống vô nghĩa.
08:41
She couldn’t figure out what she’d been doing for the past 60-odd years
185
521601
3753
Cô ấy không biết mình đã làm gì trong 60 năm lẻ cuộc đời,
08:45
because she'd been so busy doing.
186
525396
3295
vì cô quá bận bịu.
Khi còn khỏe mạnh,
08:49
While she was healthy,
187
529108
1251
08:50
it was about the next career milestone or what's happening with the kids next
188
530359
3754
cô luôn nghĩ về cột mốc sự nghiệp, tương lai con cái hay chuyến đi tiếp theo.
08:54
or the next trip.
189
534113
1210
Khi mắc bệnh, cô làm vậy nhiều hơn.
08:55
When she was sick, more of the same.
190
535323
1752
Buổi hẹn khám, scan hay những toa thuốc tiếp theo.
08:57
Next doctor's appointment, next scan, next medication.
191
537075
2544
08:59
She was so busy distracting herself from like, the difficulty
192
539619
2878
Cô quá bận bịu để không tập trung vào những khó khăn
trong cuộc đời,
09:02
that she found in her life,
193
542538
1335
09:03
staying out of her body
194
543873
1168
thoát li cơ thể
để không phải đối mặt với những gì đang xảy ra.
09:05
so that she didn't have to be present with what was going on.
195
545041
2878
09:07
It was always out there, she was always looking out there.
196
547960
2711
Cô luôn nhìn ra ngoài đó,
09:10
But death was coming to remind her that she had no more "out theres."
197
550713
3629
nhưng thần chết đến nhắc nhở cô, cô không còn ‘ngoài đó’ nào nữa.
09:14
That it was always only right here,
198
554342
2419
Rằng hắn sẽ chỉ luôn ở đây,
09:16
where there is nothing at all to do
199
556761
2544
không làm gì cả
09:19
but simply to be.
200
559347
1334
mà chỉ chờ ở đó.
09:22
We zoomed out on her life to look at what she enjoyed,
201
562391
2920
Chúng tôi phóng to cuộc sống của cô, để xem cô thích gì,
09:25
to see where she placed value,
202
565353
1918
trân trọng điều gì,
09:27
because from there we can figure out where we place meaning.
203
567313
2878
từ đó chúng tôi có thể biết nên đặt ý nghĩa sống vào đâu.
09:30
And it turns out it wasn't about the kids or the work or the money.
204
570650
3253
Hóa ra, nó không liên quan đến con cái, công việc hay tiền bạc,
09:33
It was about the little things.
205
573945
1793
mà là những thứ nhỏ nhặt.
09:36
Her hands in the soil.
206
576155
1669
Khi bàn tay cô ấy lấm bùn đất.
09:38
Her garden.
207
578491
1126
Khu vườn của cô ấy.
09:40
Building a fire, reading books and food.
208
580118
4129
Nhóm lửa, đọc sách, thức ăn.
09:44
She loved to eat,
209
584247
1877
Cô thích ăn uống,
09:46
but she had dieted most of her adult life.
210
586165
3504
nhưng khi trưởng thành cô hầu hết chỉ ăn kiêng.
09:49
The sound at all familiar to anybody?
211
589710
2253
Có ai thấy chuyện này quen quen không?
09:52
OK, if it does, this is for you, OK?
212
592380
1752
Nếu có thì câu chuyện này dành cho bạn,
09:54
If you take nothing away, hear this:
213
594132
1751
Còn nếu không, hãy nghe này
09:55
you are going to die, so please eat the cake.
214
595883
2544
Bạn rồi sẽ không còn nữa, vậy nên hãy ăn bánh đi.
09:58
Eat the cake, order the dessert,
215
598761
1585
Hãy ăn bánh, hãy gọi điểm tâm,
10:00
eat the french fries, eat the brownies.
216
600346
2127
ăn khoai tây chiên, ăn bánh brownie.
10:02
Eat everything you want to, just eat it, because you're going to die.
217
602515
3253
Cứ ăn thứ mà bạn muốn, vì bạn rồi cũng sẽ không còn nữa.
10:05
One day, you won't be able to anymore.
218
605810
2002
Một ngày nào đó, bạn sẽ không ăn được nữa.
10:07
At this point in her disease process, chemotherapy had ravaged her taste buds,
219
607812
4171
Đến giai đoạn bệnh này, hóa trị đã tàn phá vị giác của cô ấy,
10:11
so she had to rely on her sense of smell to get pleasure out of eating.
220
611983
4087
nên cô ấy phải dựa vào khứu giác để thưởng thức thức ăn.
Và cô ấy ăn.
10:16
And she ate.
221
616070
1210
10:17
She did it as much as she could
222
617280
1543
Cô ấy ăn nhiều nhất có thể
10:18
because she knew she wouldn't be able to for much longer.
223
618823
2711
vì cô biết cô sớm sẽ không ăn được nữa.
10:21
She ate as much as cancer would allow,
224
621576
1835
Cô ăn rất nhiều trong phạm vi cho phép,
10:23
and when her body could no longer process food,
225
623411
2461
và khi cơ thể không tiêu hóa thức ăn được nữa,
10:25
we placed her favorite passion fruit soufflé right on her lip,
226
625913
3921
chúng tôi đặt bánh souffle chanh dây mà cô ấy yêu thích lên môi cô,
10:29
and she would lick it and smile.
227
629876
1543
và cô ấy liếm nó rồi cười.
10:33
She lived more in the last eight months or so of her life
228
633087
3796
Cô ấy sống đúng nghĩa hơn trong khoảng tám tháng cuối đời
10:36
with the help of hospice than she had before.
229
636924
2461
với sự hỗ trợ của nhà tế bần.
10:39
She was finally present, at home in her body,
230
639886
3795
Cô ấy cuối cùng cũng sống cho hiện tại, ở trong cơ thể cô ấy,
10:43
delighting in the richness of the sensory experience we have
231
643681
3337
hân hoan trong những trải nghiệm giác quan phong phú mà ta có
10:47
by virtue of these fantastical bodies that we will die in.
232
647018
4379
nhờ cơ thể tuyệt vời này.
Và chúng ta sẽ ra đi trong cơ thể này.
10:52
These bodies that we will die in.
233
652064
2336
10:55
She was also really curious about her legacy.
234
655568
2127
Cô ấy cũng tò mò về di sản của mình.
Cô ấy có thể để lại những gì.
10:58
What, if anything, she'd leave behind.
235
658112
2628
11:00
But leaving a legacy isn't optional.
236
660781
1877
Để lại di sản là chuyện dĩ nhiên.
11:02
We're doing it every single day.
237
662700
1585
Ta đang làm điều đó mỗi ngày.
11:04
You're doing it with every smile, every word, every kind word,
238
664327
2919
Bạn đang làm điều này với mỗi nụ cười, với mỗi lời nói tốt đẹp,
11:07
every harsh word,
239
667288
1168
mỗi lời cay nghiệt,
11:08
every action, every inaction, every dollar you spend.
240
668456
2878
với mỗi hành động, hay mỗi bất động, mỗi đô-la bạn chi tiêu.
11:11
You're telling the people who are paying attention
241
671918
2335
Bạn đang thể hiện con người bạn
với người chú ý đến bạn.
11:14
exactly who you are,
242
674295
1168
11:15
and that is what they'll tell of you when you are gone.
243
675463
2627
Và đó là điều họ nhắc về bạn khi bạn ra đi.
11:18
At her funeral,
244
678549
1168
Ở tang lễ,
11:19
despite all of her career accomplishments, nobody talked about any of that.
245
679759
3545
chẳng ai nói về những thành tựu mà khách hàng của tôi đạt được
mà nói về con người cô ấy, không phải những gì cô đã làm.
11:23
They talked about who she was, nobody cared about what she'd done.
246
683304
3128
Khi chúng ta tập trung vào năng suất,
11:26
When we focus on our productivity,
247
686432
2044
11:28
we highlight what we have to do to feel worthy,
248
688476
3670
ta nhấn mạnh vào những thứ khiến ta phải làm để cảm thấy có giá trị
11:32
rather than who we get to be,
249
692188
1752
hơn là con người ta,
11:33
where worthiness is our birthright
250
693981
2253
nơi sự xứng đáng là quyền vốn có của ta
11:36
and we are human.
251
696275
1251
và chúng ta là con người.
11:37
(Applause)
252
697568
3754
(Tiếng vỗ tay)
11:41
We're human.
253
701322
1835
Chúng ta là con người.
Những con người lộn xộn, kì diệu, tuyệt vời,
11:43
Messily, magically, fantastically,
254
703199
2836
đẹp đẽ, ngắn ngủi,
11:46
beautifully, briefly,
255
706077
1418
11:47
perfectly human.
256
707495
1752
và hoàn hảo.
11:50
Now humans are meaning-making machines.
257
710414
2086
Con người là những cỗ máy tạo ra ý nghĩa.
11:52
We can make a story out of anything and make it sound good.
258
712541
2878
Chúng ta có thể dựng một câu chuyện hay ho từ bất kì thứ gì.
11:56
So why not then make meaning out of the magic of the mundane?
259
716295
4880
Vậy tại sao chúng ta không dùng phép màu để tạo một ý nghĩa cho một thứ trần tục,
12:02
And absolve ourselves of the responsibility
260
722218
2919
giải thoát chúng ta khỏi trách nhiệm,
giải thoát ta khỏi việc luôn cố gắng có mục đích sống cao cả?
12:05
of trying to have some grand life purpose?
261
725137
2962
12:09
Why not just give ourselves permission to be fully human,
262
729308
3337
Tại sao ta lại không cho phép mình mắc sai lầm, sống bừa bộn,
12:12
to be fallible, to be messy, to be here while we're here?
263
732687
4796
và tận hưởng hiện tại như một con người thực thụ cơ chứ?
12:18
I mean, is nobody else tripping out over the fact
264
738734
2336
Ý tôi là, chẳng lẽ không có ai cảm thấy hoa mắt
12:21
that we're on a giant blue rock spinning through space?
265
741070
3462
vì chúng ta đang ở trên một hành tinh đang quay trong không gian sao?
12:24
Y'all don't trip about that, because I do regularly.
266
744907
2795
Các bạn không vậy ư?
Tôi thì thường thấy chóng mặt lắm.
12:27
(Laughter)
267
747743
1252
(Cười)
12:29
And then what really trips me out is that while that's going on,
268
749036
3420
Điều khiến tôi hoa mắt chính là khi trái đất quay,
12:32
we're getting bent out of shape over traffic.
269
752456
2461
chúng ta phát điên vì giao thông.
12:34
Please let the cars merge, OK?
270
754959
1752
Hãy để ô tô nhập làn được không?
12:36
Can we agree universally we're going to let people merge?
271
756711
2794
Chúng ta có thể đồng ý cho mọi người nhập làn được không?
12:39
Let them merge, let them merge.
272
759547
2002
Hãy cho họ nhập làn, cho họ nhập làn đi.
12:41
Let them merge.
273
761590
1168
Cho họ nhập làn đi.
12:42
It requires nothing of you, just to give them a little bit of time.
274
762800
3170
Bạn không cần phải làm gì cả, chỉ cần cho họ thêm chút thời gian.
12:45
And in fact, it's probably taking more time off your life
275
765970
2711
Thực tế bạn có thể còn tổn thọ hơn
nếu bạn phải tăng huyết áp vì không muốn họ nhập làn.
12:48
by all the high blood pressure when you don't want to let them merge.
276
768681
3253
Cứ để họ nhập làn đi, không sao cả.
12:51
Just let them in, it'll be fine, everybody's fine, it's OK.
277
771976
2794
12:54
Hold life lightly.
278
774812
1168
Cứ sống nhẹ nhàng thôi.
12:55
We've got to hold life really, really lightly.
279
775980
2210
Chúng ta cứ phải sống nhẹ nhàng.
Vì tất cả chúng ta đều sẽ không còn nữa.
12:58
We are all dying.
280
778190
1460
12:59
We're all dying.
281
779650
1293
Ta đều sẽ không còn nữa.
13:01
Now I can understand why people maybe don't want to talk about death
282
781652
3212
Bây giờ, tôi có thể hiểu tại sao người ta lại không muốn nói về cái chết
13:04
or think about it.
283
784905
1168
hay nghĩ về nó.
13:06
It's uncomfortable.
284
786115
1168
Vì nó không thoải mái.
13:07
It's sad, it's scary, icky.
285
787325
2293
Vì nó buồn bã, đáng sợ, nhớp nhúa.
13:09
Acknowledging your death means that you are not the center of the story,
286
789994
4379
Thừa nhận cái chết có nghĩa rằng bạn không phải là trọng tâm câu chuyện,
13:14
and that is disquieting to the very fragile human ego.
287
794415
4504
và nó gây khó chịu cho cái tôi mỏng manh của con người.
13:19
Acknowledging your mortality also means acknowledging our powerlessness
288
799795
4505
Thừa nhận cái chết còn có nghĩa là thừa nhận sự vô lực, sự thiếu kiểm soát
13:24
and lack of control we have in life.
289
804342
2043
của ta trong cuộc sống.
13:26
Also icky.
290
806677
1168
Nó rất nhớp nháp.
13:28
It also means surrendering to the big "I don't knows" of life
291
808346
3712
Và nó cũng đồng nghĩa với việc đầu hàng trước những thứ bí ẩn cuộc sống,
13:32
and also the really big "I don't knows"
292
812058
2085
và những thứ đại bí ẩn
13:34
of "what, if anything, happens after we die?"
293
814185
2419
về những chuyện sẽ xảy ra khi ta ra đi.
13:37
But since we don't know,
294
817605
1543
Vì chúng ta không biết,
13:39
why not imagine something absurd,
295
819190
4713
tại sao chúng ta lại không tưởng tượng thứ gì đó ngớ ngẩn, thứ gì đó vinh quang,
13:43
something glorious, something huge?
296
823903
2669
hay thứ gì đó lớn lao?
13:46
A vision that actually serves you
297
826614
2002
Tầm nhìn đó thật ra sẽ giúp bạn
13:48
rather than makes you want to recoil in fear.
298
828616
2502
hơn là khiến bạn muốn rút lui trong nỗi sợ.
13:52
We could.
299
832286
1335
Ta có thể mà.
13:53
You want to hear my working theory?
300
833621
2002
Bạn muốn nghe giả thuyết của tôi chứ?
13:55
It's absurd, OK?
301
835664
1168
Nó rất ngớ ngẩn đấy.
13:56
And please remember, even though I might kind of look like Miss Cleo,
302
836874
3253
Hãy nhớ là dù tôi trông hơi giống Miss Cleo,
tôi không biết chuyện gì sẽ xảy ra sau khi chết, được chứ?
14:00
I don't know anything about what happens after we die, alright?
303
840127
3128
Đây chỉ là một ý tưởng thôi nhé.
14:03
This is just an idea, OK.
304
843255
2169
Tôi đã ra đi trên giường của tôi.
14:05
So I'm on my deathbed.
305
845424
2628
Ở bên ngoài, mọi người đang vỗ tay.
14:08
On the outside, they are clapping.
306
848052
2085
14:10
On the inside -- well, I've hit my death pose, all right?
307
850179
2711
Ở trong, tôi đã ở tư thế ra đi, được chứ?
14:12
I'm in my death pose.
308
852890
1460
Tôi trong tư thế ra đi.
14:14
On the inside,
309
854892
1293
Và ở bên trong,
14:16
I'm starting to feel everything I ever felt in this body,
310
856227
3128
tôi cùng một lúc bắt đầu cảm thấy những thứ tôi từng cảm thấy
14:19
all at the same time.
311
859397
1167
trong cơ thể này.
14:20
It's all starting to gather up in my body all at the same time.
312
860564
3629
Chúng cùng trào dâng lên trong cơ thể tôi.
14:24
Like that one time I was 11 and I stepped on a frog.
313
864235
4045
Như lúc tôi lên 11 tuổi và tôi dẫm lên một con ếch.
14:28
I mean, poor frog, and I felt so bad,
314
868322
1877
Tội nghiệp con ếch, tôi cảm thấy rất tệ,
14:30
but I was barefoot, ew,
315
870199
1835
nhưng lúc đó tôi đi chân trần, eo ôi,
kiểu tôi có thể cảm nhận nó bị bẹp giữa ngón chân tôi.
14:32
like, I can still feel it squishing up between my toes.
316
872034
3128
Eo ôi.
14:35
Yuck.
317
875162
1252
14:36
(Laughter)
318
876414
1292
(Cười)
14:37
When you bite into an orange and the juice squirts into your mouth,
319
877706
3170
Và khi bạn cắn một quả cam, và nước cam bắn vào miệng bạn,
14:40
and then there's the little bite in your jaw,
320
880918
2169
và hàm cảm thấy một vị rất mạnh,
14:43
there's a little bite in your jaw because it's sour.
321
883087
2919
bởi vì nó chua.
14:46
Or when you first bite into a fried plantain.
322
886048
2961
Hay khi bạn mới cắn một miếng chuối chiên,
14:49
Or getting into clean sheets, that feeling gathering in my body,
323
889885
4255
hay nằm lên ga giường sạch sẽ, cảm giác đó tụ lại trong cơ thể,
14:54
all the feelings, getting into a hot shower,
324
894140
2460
những cảm giác khi tắm nước nóng,
14:56
listening to a song that you love for the very first time,
325
896642
2836
lần đầu nghe một bài hát bạn yêu thích,
14:59
I'm hearing Stevie Wonder "As" playing,
326
899520
1960
tôi đang nghe bài As của Stevie Wonder,
15:01
how I feel my spirit when I see the color yellow.
327
901480
2419
cách tôi cảm nhận linh hồn tôi khi nhìn thấy màu vàng.
15:03
Just all these feelings are starting to roll up in my body.
328
903941
2794
Những cảm giác này đều bắt đầu trào dâng trong cơ thể.
15:06
My niece’s laughter, my nephew trying to teach me how to Dougie.
329
906735
3170
Tiếng cười của cháu gái tôi, cháu trai tôi cố gắng dạy tôi nhảy dougie.
15:09
It did not go well.
330
909947
1460
Không suôn sẻ lắm,
15:11
It didn't go well, I still don't know how to do it.
331
911782
2753
đến giờ tôi vẫn không biết nhảy thế nào.
15:14
How I can look into my partner's eyes
332
914535
2586
Rồi cách tôi nhìn vào mắt người bạn đời của tôi,
15:17
and just by looking into his eyes, I can feel love in my body.
333
917163
4713
chỉ cần nhìn vào mắt anh ấy, cơ thể tôi có thể cảm nhận tình yêu.
15:21
All these feelings are starting to gather up in my body.
334
921917
2628
Tất cả những cảm xúc này đều bắt đầu dâng trào trong tôi.
15:24
At the same time, I'm also feeling every little bit of pain I've ever felt
335
924962
4171
Nhưng cũng vào lúc đó, tôi cảm nhận được từng chút nỗi đau tôi từng trải qua
15:29
physically and emotionally.
336
929175
1626
cả thể chất lẫn tinh thần.
15:30
I'm feeling all the sensations, I'm feeling anger, feeling rage,
337
930843
3712
Tôi cảm nhận được mọi cảm giác, tôi thấy giận dữ, thịnh nộ,
15:34
feeling frustration, feeling grief, feeling sadness,
338
934597
3044
tôi thấy thất vọng, buồn đau,
15:37
feeling all those things gathering up in my body.
339
937641
2711
tôi cảm nhận được mọi thứ đang tích tụ lại trong cơ thể.
15:40
I'm feeling despair, desperation, sadness.
340
940352
4130
Tôi thấy tuyệt vọng, buồn bã.
15:44
I'm feeling insecurity.
341
944523
2503
Tôi thấy bất an.
Tất cả những nghi ngờ đến tê liệt,
15:47
All the crippling doubt,
342
947067
1794
15:48
I'm feeling all the failures, all the disappointments.
343
948903
2961
tôi cảm nhận được mọi sự thất bại, mọi sự thất vọng.
15:51
Every single time I thought I couldn't make it through the day,
344
951906
2961
Mỗi lần tôi nghĩ tôi không thể sống qua ngày hôm nay,
15:54
It's all starting to gather up in my body.
345
954909
2043
cảm giác đó trào dâng trong tôi.
15:56
I'm also remembering every single time I did get up.
346
956994
2461
Tôi cũng nhớ mỗi lần tôi thức dậy,
tôi cũng cảm thấy mọi hy vọng,
15:59
So I'm also feeling all the hope,
347
959455
1585
mọi niềm vui, mọi nỗi sợ, mọi bí ẩn,
16:01
all the joy, all the awe, all the mystery,
348
961081
2670
16:03
all the freedom that I feel in this body.
349
963751
2419
mọi sự tự do mà tôi cảm thấy trong cơ thể.
16:06
But most of all, I'm also feeling all of the love,
350
966212
2585
Nhưng hầu hết tôi cảm nhận được tất cả tình yêu,
16:08
all the aching love that underwrites it all.
351
968797
2920
những tình yêu nhức nhối đã bao trùm tất cả.
16:12
And when I cannot take it anymore,
352
972718
2294
Và khi tôi không còn cảm nhận thêm được nữa,
16:15
I am saturated with this experience that I've had,
353
975054
3211
Tôi thấm đẫm những trải nghiệm mà tôi có,
16:18
poof, I explode into a cosmic orgasm.
354
978307
4338
bùm, tôi bùng nổ trong một cơn cực khoái vũ trụ.
16:22
Audience: Yes!
355
982645
1167
(Khán giả)
16:23
AA: Yes.
356
983854
1168
AA: Đúng đó.
Như một khối hình pinata bị đập vỡ,
16:25
And like a pinata that's broken open,
357
985064
2961
16:28
pieces of glitter start to fall from the sky.
358
988025
2711
những mảnh lấp lánh trên trời bắt đầu rơi xuống,
16:30
Glitter confetti, falling, falling.
359
990778
1710
những hoa giấy lấp lánh rơi xuống.
16:32
Orange, pink, purple, yellow, turquoise, everything.
360
992530
3420
Cam, hồng, tím, vàng, lam ngọc,
16:35
Gold, silver, falling, falling, falling, like a really soft snow shower.
361
995991
3671
vàng, bạc cứ rơi xuống như một cơn mưa tuyết nhẹ nhàng
16:39
Falling everywhere.
362
999703
1627
rơi xuống khắp nơi.
16:41
In larger concentrations on the people who loved me.
363
1001747
3170
Chủ yếu rơi xuống những người thương yêu tôi.
16:45
And in lesser concentration on those people whose lives I touched.
364
1005751
3253
và một phần nhỏ hơn rơi xuống những người đi ngang qua đời tôi.
16:49
And then the rest of it just gets reabsorbed
365
1009588
2419
Và phần còn lại được hút lại
thành một làn sóng lớn lấp lánh, nhấp nhô
16:52
into a big undulating glitter wave
366
1012007
2336
16:54
that goes on all around as far as I can see,
367
1014343
2836
mà có thể bay xa trong tầm mắt của tôi
16:57
for all of eternity that envelops and encompasses us all.
368
1017221
3670
để sự vĩnh hằng bao bọc, bao trùm lấy tất cả chúng ta.
17:01
Maybe it's just glitter.
369
1021725
1585
Có thể nó chỉ lấp lánh.
17:03
Could it be?
370
1023310
1418
Như vậy được không?
17:04
It could be anything.
371
1024728
1710
Nó có thể là bất cứ thứ gì.
17:06
All I know is at that point, all I believe is at that point,
372
1026772
3253
Mọi thứ tôi biết, mọi thứ tôi tin tưởng đều ở giây phút này,
17:10
when the glitter, all the pieces of me have been reencompassed,
373
1030067
3504
những mảnh giấy lấp lánh, những mảnh ghép của tôi được bao trùm lại
17:13
the I that I think of myself as,
374
1033612
3128
mà tôi nghĩ rằng bản thân tôi,
17:16
Alua Adwoba Arthur,
375
1036740
2169
Alua Adwoba Arthur,
17:18
having this one single solitary human experience,
376
1038951
3670
trải nghiệm làm người đơn độc này của tôi
17:22
has been reenveloped into all that ever was
377
1042621
2878
đã được bao bọc lại như vốn có
17:25
and all that ever will be,
378
1045499
2211
và sẽ mãi như vậy.
17:27
And it is complete.
379
1047710
1543
Một trải nghiệm trọn vẹn.
17:30
And I am safe.
380
1050337
1252
Và tôi được an toàn.
17:35
I am still far from where I was in Cuba.
381
1055175
2169
Tôi vẫn còn xa lắm so với lúc ở Cuba.
Thời điểm đó, cái chết đối với tôi là một sự giải thoát
17:39
At that point, my death would have come as a relief.
382
1059054
3212
17:43
An ending to my pain and to my suffering
383
1063642
3462
để chấm dứt nỗi đau và sự chịu đựng của tôi
17:47
and a way out of this life that I couldn't quite figure out how to get into.
384
1067104
4796
đưa tôi ra khỏi cuộc sống mà tôi không rõ tại sao tôi lại sống cuộc sống này.
17:53
If I'm to die today,
385
1073694
2377
Nếu hôm nay tôi không còn nữa,
17:56
I know that my death will come as a celebration.
386
1076113
2753
tôi biết rằng cái chết của tôi chính là một lễ kỷ niệm,
17:59
As a culmination of a life lived in and loved.
387
1079742
3712
là một đỉnh cao của một cuộc sống được sống và được yêu thương.
18:04
A life that's worth dying from.
388
1084288
2627
Một cuộc sống đáng để sống.
18:09
After the last decade spent supporting people
389
1089418
4213
Sau một thập kỷ giúp đỡ người khác
18:13
as they think through their lives and prepare for their death,
390
1093631
3795
khi họ nhìn lại cuộc đời và chuẩn bị cho sự ra đi của họ,
18:17
I know,
391
1097468
1209
tôi biết rằng,
18:18
I trust that the real gift in being with our mortality
392
1098677
4838
Tôi tin rằng món quà thực sự của sinh tử
18:23
is the sheer wonder that we live at all.
393
1103515
3087
là điều kì diệu tuyệt đối mà ta đang sống.
18:27
That's all I got.
394
1107853
1043
Tôi xin hết.
18:28
Thank you.
395
1108896
1168
Xin cảm ơn.
18:30
(Cheers and applause)
396
1110064
6965
(Reo hò và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7