Meet Methane, the Invisible Climate Villain | Marcelo Mena | TED

29,196 views ・ 2023-11-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngọc Quỳnh Đặng Reviewer: Nguyen Tran Nhat Minh
00:08
This is the Ghazipur landfill in Delhi, India.
0
8046
3128
Đây là bãi chôn lấp rác Ghazipur ở Delhi, Ấn Độ.
00:11
It’s almost 20 stories high and it often collapses,
1
11174
3253
Nó cao gần 20 tầng nhà và nó thường sụp lún,
00:14
killing the waste pickers that work there.
2
14469
2086
đè chết những người nhặt rác làm việc ở đó.
00:17
Last year, when temperatures hit 43 degrees Celsius,
3
17138
3462
Năm ngoái, khi nhiệt độ đạt mốc 43 độ C,
00:20
it caught fire three times in a month and burned for 48 hours straight,
4
20642
3879
nó bốc cháy ba lần trong một tháng và cháy trong 48 giờ liên tục,
00:24
exposing the city to harmful particulate matter.
5
24563
2711
làm cho thành phố tiếp xúc với các hạt chất có hại.
00:27
This happens because the organic waste in the landfills
6
27858
4087
Điều này xảy ra bởi vì chất thải hữu cơ trong các bãi chôn lấp
00:31
decomposes to form methane,
7
31987
1501
phân hủy và tạo khí mêtan,
00:33
a highly flammable and potent greenhouse gas.
8
33530
2669
một loại khí nhà kính rất dễ cháy và độc hại.
00:37
And as we have more and more heat waves, the problem will only get worse.
9
37075
3921
Và khi các đợt nắng nóng ngày càng nhiều, vấn đề sẽ chỉ trở nên tồi tệ hơn.
00:41
This landfill in Buenos Aires
10
41496
2336
Bãi chôn lấp này ở Buenos Aires
00:43
causes the pollution equivalent to roughly 1.4 million cars,
11
43832
4880
gây ra lượng ô nhiễm tương đương với khoảng 1,4 triệu ô tô,
00:48
or the same as roughly two average-sized coal-fired power plants.
12
48712
4838
hay khoảng hai nhà máy điện chạy than cỡ trung bình.
00:53
Landfills like these are major contributors to climate change
13
53592
3086
Các bãi chôn lấp như thế này là tác nhân chính gây biến đổi khí hậu
00:56
because of the methane they emit.
14
56678
1793
vì khí mê-tan mà chúng thải ra.
01:00
Methane ...
15
60974
1168
Mê-tan...
01:02
comes from everywhere in the world,
16
62893
1710
đến từ khắp mọi nơi trên thế giới,
01:04
but in developing countries, emissions are expected to double by 2050.
17
64603
3920
nhưng ở các nước đang phát triển, lượng khí thải dự kiến sẽ gấp đôi vào 2050.
01:09
Methane is therefore the Global South's climate challenge,
18
69357
3295
Do đó, khí mê-tan là thách thức khí hậu của Nam bán cầu,
01:12
because it's a development challenge.
19
72694
2169
bởi vì nó là một thách thức phát triển.
01:14
As poor countries get richer,
20
74863
1668
Khi nước nghèo trở nên giàu hơn,
01:16
their demand for food and consumer goods will increase,
21
76531
2669
nhu cầu về thực phẩm và hàng tiêu dùng của họ sẽ gia tăng,
01:19
and so will the waste they generate.
22
79242
2169
và chất thải mà họ tạo ra cũng sẽ tăng lên.
01:22
If we're going to keep warming under 1.5 degrees Celsius,
23
82037
2752
Nếu muốn duy trì mức tăng nhiệt dưới 1,5 độ C,
01:24
we need to reduce methane emissions in half by 2050.
24
84789
3379
chúng ta cần giảm một nửa lượng khí thải mê-tan vào năm 2050.
01:28
But we must do so without getting in the way
25
88168
2169
Nhưng ta vẫn cần đảm bảo không gây cản trở
01:30
of quality-of-life improvements in the Global South.
26
90337
2752
công tác cải thiện chất lượng cuộc sống ở Nam bán cầu.
01:33
That's why, in 2022, I became the CEO of the Global Methane Hub,
27
93131
4254
Đó là lý do tại sao vào năm 2022, tôi trở thành CEO của Global Methane Hub,
01:37
a major philanthropic effort focused on methane mitigation,
28
97385
3837
một doanh nghiệp từ thiện lớn tập trung vào giảm thiểu khí mê-tan
01:41
based out of Santiago, Chile.
29
101222
1961
có trụ sở tại Santiago, Chile.
01:45
Methane doesn't get the same attention as carbon dioxide does,
30
105185
3211
Mê-tan không nhận được sự chú ý nhiều như các-bon đi-ô-xít,
01:48
but it's contributed to nearly half the warming
31
108396
2336
nhưng nó đóng góp tới gần một nửa sự nóng lên
01:50
we've experienced to date.
32
110774
1710
mà chúng ta đang trải qua.
01:52
It's short-lived,
33
112525
1252
Nó tồn tại ngắn hạn,
01:53
so we stop emissions now, its warming effect will soon follow.
34
113777
3837
vậy nên nếu ta ngừng phát thải bây giờ, hiệu ứng nóng lên sẽ giảm theo.
01:57
If we only focus on carbon-dioxide emissions,
35
117614
2836
Nếu chỉ tập trung vào khí thải các-bon đi-ô-xít,
02:00
we're only going to get half the temperature reduction
36
120492
2711
chúng ta sẽ chỉ giảm được nửa độ
02:03
with these next two decades.
37
123244
1627
trong hai thập kỷ tới.
02:04
Mitigating methane, therefore,
38
124913
1501
Do đó, giảm thiểu khí mê-tan
02:06
is the fastest, most efficient way to reduce temperature
39
126414
3379
là cách nhanh nhất, hiệu quả nhất để giảm nhiệt độ
02:09
within our lifetime.
40
129793
1626
trong thời gian của cuộc đời.
02:12
But don't get me wrong,
41
132629
1251
Xin đừng hiểu lầm tôi.
02:13
this is not about delaying action on fossil fuels.
42
133880
2544
Không hẳn là việc trì hoãn động thái với nhiên liệu hóa thạch,
02:16
40 percent of methane emissions come from fossil-fuel extraction.
43
136424
3546
dù 40% lượng khí thải mê-tan đến từ khai thác nhiên liệu hóa thạch.
02:20
But today, I'm going to talk about the other 60 percent
44
140011
2586
Nhưng hôm nay, tôi sẽ nói về 60% còn lại
02:22
that not a lot of people talk about,
45
142597
1752
mà không nhiều người nhắc tới,
02:24
which is food systems’ emissions --
46
144349
1793
đó là khí thải từ các hệ thống thực phẩm -
02:26
food production and food waste.
47
146142
1794
sản xuất và xử lý rác thải thực phẩm.
02:30
I’m a biochemical engineer, a professor
48
150230
3211
Tôi là một kỹ sư sinh hóa, một giáo sư
02:33
and I was formerly the environmental minister for Chile.
49
153441
2711
và tôi trước đây là Bộ trưởng Môi trường của Chile.
02:37
Before I got into politics,
50
157195
1502
Trước khi tham gia chính trị,
02:38
when I was a graduate student at the University of Iowa,
51
158738
2628
khi còn là sinh viên cao học tại Đại học Iowa,
tôi đã làm việc với NASA,
02:41
I’d work with NASA,
52
161408
1167
02:42
tracking air pollution across continents
53
162575
1919
theo dõi ô nhiễm không khí khắp các lục địa
02:44
using aircraft and satellites.
54
164494
2085
bằng máy bay và vệ tinh.
02:46
When I got back home,
55
166621
1168
Khi trở về nhà,
02:47
I used the same tools to develop air-quality forecasting systems
56
167789
3462
tôi sử dụng công cụ tương tự để tạo ra hệ thống dự báo chất lượng không khí
02:51
that helped change the way we did things.
57
171251
2252
giúp thay đổi cách chúng tôi làm mọi việc.
Và chúng tôi nhận thấy sụt giảm đáng kể trong mức độ ô nhiễm không khí.
02:54
And we had a radical drop in air-pollution levels.
58
174004
2752
02:57
But during my tenure, a large landfill caught fire,
59
177549
3962
Nhưng trong nhiệm kỳ của tôi, một bãi rác lớn bốc cháy,
03:01
and it put the whole city of Santiago under a black cloud
60
181511
2836
và nó bao trùm toàn bộ thành phố Santiago trong mây đen
03:04
of carcinogenic soot.
61
184347
1710
tích tụ bồ hóng gây ung thư.
03:06
It was an event our model couldn't predict.
62
186558
2878
Đó là một sự kiện mà mô hình của chúng tôi không thể dự đoán.
03:09
It was methane, again.
63
189477
1669
Lại là khí mê-tan.
03:11
Another landfill nearby smelled so terrible
64
191187
3170
Một bãi rác khác ở gần đó có mùi khủng khiếp đến nỗi
03:14
that neighbors protested for weeks.
65
194399
2127
cư dân quanh đó phản đối trong nhiều tuần.
03:16
And they were right -- nobody deserves to live like that.
66
196526
3086
Và họ đã đúng - không ai đáng phải sống trong cảnh như vậy.
03:19
And we could do something about it.
67
199612
1836
Và chúng ta có thể xử lý tình trạng này.
03:23
The organic waste in landfills
68
203199
2586
Chất thải hữu cơ trong các bãi chôn lấp
03:25
is one of the most visible sources of methane,
69
205827
2377
là một trong những nguồn mê-tan dễ thấy nhất,
03:28
literally.
70
208204
1168
theo đúng nghĩa đen.
03:29
And food systems,
71
209664
2211
Các hệ thống thực phẩm,
03:31
food loss and waste, is a big part of the problem.
72
211875
2919
thất thoát và rác thải thực phẩm, là một phần lớn của vấn đề.
03:34
Fifty percent of all food systems’ emissions
73
214794
2670
50% lượng khí thải của tất cả các hệ thống thực phẩm
03:37
come from food that nobody ever eats.
74
217505
2586
đến từ thực phẩm chưa từng được tiêu thụ.
03:40
In Sub-Saharan Africa,
75
220091
1251
Ở khu vực châu Phi cận Sahara,
03:41
37 percent of all food that's produced is either lost or wasted,
76
221342
4672
37% tất cả thực phẩm được sản xuất đều thất thoát hoặc bỏ phí,
03:46
either because there's not enough infrastructure to store it,
77
226014
3003
vì không có đủ cơ sở hạ tầng để lưu trữ,
03:49
to transport it, or to keep it from spoiling.
78
229059
2335
vận chuyển hoặc giữ thực phẩm không bị hư hỏng.
03:51
The other part ends up in the trash,
79
231853
2502
Phần còn lại bị đổ vào thùng rác,
03:54
and when that organic waste is concentrated in the landfill,
80
234397
4046
và khi chất thải hữu cơ tập trung trong bãi chôn lấp,
03:58
we can see the methane this waste emits from space.
81
238443
3253
ta có thể thấy khí mê-tan chúng thải ra từ ngoài không gian.
04:02
The NGO Carbon Mapper is a public-private partnership
82
242822
3545
Tổ chức phi chính phủ Carbon Mapper là đối tác công-tư
đang tận dụng công nghệ do các nhà khoa học NASA phát triển
04:06
that's leveraging technology developed by NASA scientists
83
246367
2753
04:09
to pinpoint methane sources across the world.
84
249162
2252
để xác định các nguồn khí mê-tan trên toàn cầu.
04:11
They started with aircraft
85
251414
1377
Họ bắt đầu sử dụng máy bay
04:12
and soon they’ll be up in a satellite.
86
252791
2335
và chẳng mấy chốc sẽ lên vệ tinh.
04:15
Seeing methane this way contributes to real mitigation,
87
255710
3712
Nhìn nhận khí mê-tan theo cách này góp phần giảm thiểu thực tế,
04:19
and the Sunshine Canyon Landfill
88
259422
1543
và bãi rác Sunshine Canyon
04:20
in Los Angeles
89
260965
1001
ở Los Angeles
04:21
is an example of this.
90
261966
1710
là một ví dụ về điều này.
04:23
Airborne methane data inform basic operational improvements,
91
263676
3629
Dữ liệu khí mê-tan trong không khí cung cấp các cải tiến vận hành cơ bản,
04:27
such as covering the daily trash with liners,
92
267347
3670
chẳng hạn như bao phủ rác hàng ngày bằng bạt lót,
04:31
which led to a radical drop in emissions,
93
271059
2419
dẫn đến giảm phát thải triệt để,
04:33
60 percent lower emissions,
94
273478
1960
cụ thể là giảm 60% khí thải
04:35
and the complaints from neighbors disappeared.
95
275522
3003
và các khiếu nại từ hàng xóm cũng dần ít đi.
04:40
Now we decided to take this effort globally,
96
280819
3628
Chúng tôi quyết định thực hiện nỗ lực này trên toàn cầu,
04:44
and with our colleagues from RMI,
97
284489
2002
và với các đồng nghiệp từ RMI,
04:46
the Clean Air Task Force and Carbon Mapper,
98
286533
2002
Lực lượng Không khí sạch và Carbon Mapper,
04:48
we put together the Waste MAP,
99
288535
1459
chúng tôi tổng hợp bản đồ khí thải,
04:50
the Waste Methane Assessment Platform,
100
290036
2294
nền tảng Đánh giá Chất thải khí Mê-tan
04:52
which links satellite information,
101
292372
2294
liên kết thông tin vệ tinh,
tổ chức phi chính phủ và chính phủ địa phương
04:54
NGOs and local governments
102
294666
1543
04:56
to intervene.
103
296209
1126
nhằm can thiệp.
04:57
With other colleagues,
104
297335
1084
Cùng các đồng nghiệp khác,
04:58
we’re working in the biggest landfills in the world,
105
298419
2461
chúng tôi làm việc ở các bãi rác lớn nhất thế giới,
05:00
including the one you saw in Delhi,
106
300880
1835
bao gồm cả nơi bạn thấy ở Delhi,
05:02
the one in Buenos Aires,
107
302715
1377
ở Buenos Aires,
05:04
and of course the city of Santiago, where I live.
108
304092
2335
và tất nhiên là thành phố Santiago, nơi tôi sống.
05:08
Pinpointing methane sources allows us to stop existing emissions,
109
308012
3712
Việc xác định cụ thể nguồn khí mê-tan cho phép ngăn chặn khí thải hiện thời,
05:11
but it also helps prevent new emissions from occurring, too.
110
311766
3420
mà nó cũng giúp ngăn ngừa phát thải mới xảy ra.
05:15
And it starts with organic waste diversion.
111
315228
2836
Nỗ lực bắt đầu với việc chuyển hướng chất thải hữu cơ.
Chúng ta có thể tiến hành rất nhiều giải pháp khác nhau,
05:20
We could do a lot of different solutions,
112
320066
2419
05:22
like composting.
113
322527
1710
như ủ phân.
05:24
We could do food banking,
114
324279
2335
Chúng ta có thể xây dựng ngân hàng thực phẩm,
05:26
or we could turn that organic waste into food,
115
326656
3128
hoặc có thể chuyển hóa chất thải hữu cơ đó thành thức ăn.
05:29
like what my dog, Rucio, eats,
116
329826
2544
Loại thức ăn dành chú chó Rucio của tôi
05:32
made from soldier flies that grew on food waste.
117
332370
3003
được làm từ ruồi lính sinh trưởng từ chất thải thực phẩm.
05:35
Now don't worry,
118
335748
1293
Đừng lo lắng,
05:37
I would never feed my dog anything I wouldn't eat.
119
337041
2503
tôi chỉ cho chó của mình ăn những thứ mà tôi cũng ăn được thôi.
05:39
(Laughter)
120
339544
2502
(Cười)
05:43
But food waste is not the only problem.
121
343006
2961
Nhưng chất thải thực phẩm không phải là vấn đề duy nhất.
05:46
What we eat also has big impact.
122
346009
2878
Những gì chúng ta ăn cũng có tác động lớn.
05:48
And in that, cows -- raising cows for dairy and meat
123
348887
4421
Trong số đó, bò - nuôi bò để lấy sữa và thịt
05:53
is the single largest anthropogenic source of methane.
124
353349
3587
là nguồn khí mê-tan lớn nhất do con người tạo ra.
05:56
That's right, cow burps.
125
356978
2127
Đúng vậy, hơi ợ từ bò.
05:59
The scientific name for that is enteric fermentation.
126
359147
2794
Tên khoa học của hiện tượng này là sự lên men ruột.
06:03
If you feed an animal low-quality food instead of high-quality food,
127
363234
5798
Nếu bạn nuôi động vật bằng thức ăn chất lượng kém,
06:09
a lot of that energy doesn't go to create milk,
128
369073
3003
phần lớn số thức ăn đó không được dùng để tạo ra sữa,
06:12
it goes to digestion and cow burps.
129
372076
2419
mà sẽ đi vào quá trình tiêu hóa và ợ ra.
06:14
So an animal in Sub-Saharan Africa causes five times more emissions
130
374495
4797
Vì vậy, một con vật ở châu Phi cận Sahara gây ra lượng khí thải nhiều gấp năm lần
06:19
than one in North America,
131
379334
1585
so với một con ở Bắc Mỹ,
06:20
per unit of milk,
132
380919
1626
trên một đơn vị sữa,
06:22
becasue it's usually eating suboptimal food.
133
382587
3170
bởi nó thường ăn thức ăn không tối ưu.
06:26
So improved breeding, feeding and animal welfare
134
386299
3295
Vì vậy, cải thiện chăn nuôi, chế độ ăn uống và sức khỏe động vật
06:29
could reduce emissions and improve income for farmers.
135
389594
3295
có thể làm giảm lượng khí thải và cải thiện thu nhập cho nông dân.
06:32
But we have to do a lot more about cow-burp emissions,
136
392931
3628
Nhưng vẫn cần phải làm nhiều hơn nữa để giải quyết khí thải ợ bò,
06:36
and that's why we're launching
137
396601
1752
và đó là lý do cho sự ra đời của
06:38
the Enteric Fermentation Research and Development Accelerator,
138
398353
3628
Dự án cấp tốc Nghiên cứu và Phát triển Lên men Đường ruột,
06:42
a 200-million-dollar effort
139
402023
2085
một nỗ lực trị giá 200 triệu đô la
06:44
that will focus on reducing livestock emissions,
140
404150
3337
tập trung vào việc cắt giảm khí thải chăn nuôi,
06:47
and it will be the biggest effort of its kind.
141
407528
2461
là nỗ lực mang tầm vóc lớn nhất của loại hình này.
06:50
You may have heard some scientists are feeding algae or seaweed to animals
142
410406
4588
Bạn có thể đã nghe một số nhà khoa học đang cho động vật ăn tảo hoặc rong biển
06:54
to change their metabolism to reduce methane emissions,
143
414994
3295
để thay đổi quá trình chuyển hóa nhằm giảm phát thải khí mê-tan,
06:58
and there's a whole bunch of solutions like that,
144
418289
2419
và có rất nhiều giải pháp tương tự như vậy,
07:00
but for each one, we have to know:
145
420750
1877
nhưng với mỗi giải pháp, ta cần biết:
07:02
Is it safe? Does it last?
146
422669
2877
Nó có an toàn không? Nó có lâu dài không?
07:05
And how will it perform when it’s not in optimal settings,
147
425546
3838
Và nó sẽ hoạt động như thế nào khi không ở trong môi trường tối ưu,
07:09
like when the animal is out in pasture all day,
148
429425
2586
như khi con vật ở ngoài đồng cỏ cả ngày,
07:12
instead of being fed?
149
432011
1794
mà không được cho ăn?
07:13
We hope that this research initiative
150
433846
2461
Chúng tôi hy vọng rằng sáng kiến nghiên cứu này
07:16
will deliver the scientific breakthroughs we need
151
436349
2628
sẽ mang lại những đột phá khoa học mà chúng ta cần
07:19
to reduce livestock emissions
152
439018
1418
để giảm khí thải chăn nuôi
07:20
and keep 1.5 alive.
153
440436
1544
và duy trì mục tiêu 1.5 độ.
07:23
When I was minister, I would often hear from my colleagues,
154
443815
3545
Khi tôi làm Bộ trưởng, tôi thường nghe đồng nghiệp của mình nói,
“Tại sao chúng ta phải chống biến đổi khí hậu,
07:27
"Why should we act on climate change,
155
447402
2127
07:29
if it was the rich countries that caused the problem?"
156
449529
2627
nếu chính các nước giàu là nguyên nhân gây ra vấn đề?”
07:32
And it's partly true.
157
452198
1710
Và điều này có phần đúng.
07:33
Emissions have historically come from developed countries,
158
453908
3087
Trong quá khứ, khí thải từng phát sinh từ các nước phát triển,
07:37
but they're rising fast in the developing world.
159
457036
2503
nhưng chúng đang tăng nhanh ở các nước đang phát triển.
07:41
We don't need to follow a path
160
461040
2628
Chúng ta không cần phải đi theo con đường mà
07:43
we know will lead to higher emissions and pollution --
161
463668
3337
chúng ta biết sẽ dẫn đến lượng khí thải và ô nhiễm cao hơn -
07:47
we could cut straight across into sustainable solutions.
162
467046
3420
chúng ta có thể tiến thẳng tới các giải pháp bền vững.
07:51
But what I hear from colleagues was based on the premise
163
471384
3337
Nhưng những gì tôi nghe được từ các đồng nghiệp dựa trên tiền đề
07:54
that reducing emissions will make our day-to-day lives worse
164
474762
4588
rằng giảm khí thải sẽ làm cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta tồi tệ hơn
07:59
because of all the things we'd have to do without.
165
479350
2628
vì chúng ta sẽ phải hy sinh nhiều thứ.
Nhưng đây là một lối tư duy sai lệch,
08:02
But this is a false narrative,
166
482020
1501
08:03
and it's not the case for methane.
167
483521
1668
và không áp dụng đối với mê-tan.
08:06
Methane is a global problem,
168
486858
1710
Khí mêtan là một vấn đề toàn cầu,
08:08
but the benefits are felt where action is taken.
169
488609
3462
nhưng lợi ích chỉ được cảm nhận ở nơi nào xuất hiện động thái.
08:12
Vulnerable communities
170
492905
1710
Các cộng đồng yếu thế
08:14
that aren't exposed to the constant threat of dump fires
171
494615
2920
sẽ không phải tiếp xúc với mối đe dọa liên tục của đốt rát
08:17
or foul smells.
172
497577
1585
hoặc mùi hôi thối.
08:20
Landfills that aren't filled with rotting organic waste
173
500079
3254
Các bãi chôn lấp không chứa đầy chất thải hữu cơ thối rữa
08:23
that could instead be turned to food or fertilizer.
174
503333
2794
mà thay vào đó được biến thành thực phẩm hoặc phân bón.
08:26
Farmers that are already under the threat of climate change
175
506169
3503
Nông dân vốn đang chịu mối đe dọa của biến đổi khí hậu
08:29
could gain income and resilience
176
509714
2377
có thể kiếm được thu nhập và khả năng hồi phục
08:32
because of better, more efficient livestock and rice production.
177
512091
3587
nhờ sản xuất chăn nuôi và lúa gạo tốt hơn, hiệu quả hơn.
08:36
You and I ...
178
516512
1293
Bạn và tôi...
08:38
can't do much to create zero-emission cement
179
518639
3421
không thể làm gì nhiều để tạo ra xi măng không khí thải
08:42
or change grids across countries or continents --
180
522060
3628
hoặc thay đổi lưới điện trên khắp các quốc gia hoặc lục địa,
08:45
well, some of you can, but not everybody.
181
525730
2002
vài người có thể, nhưng không phải là tất cả.
08:47
(Laughter)
182
527774
1543
(Cười)
08:49
But 60 percent of our emissions from methane
183
529359
3795
Nhưng 60% lượng khí thải khí mê-tan của chúng ta
08:53
come from our food, our trash and our neighborhoods.
184
533196
3461
bắt nguồn từ thực phẩm, rác thải và khu vực sống.
08:56
And taking action on reducing methane now
185
536699
2002
Và hành động để giảm khí mêtan bây giờ
08:58
is a big step to saving the planet.
186
538743
2336
là một bước tiến lớn để giải cứu hành tinh.
09:01
And we could start when we get back home,
187
541412
2336
Và chúng ta có thể bắt đầu ngay khi trở về nhà,
09:03
composting our food.
188
543790
1585
bằng cách ủ thức ăn.
09:06
We'll see the benefits --
189
546084
1710
Chúng ta sẽ thấy những lợi ích --
09:07
better living conditions, cleaner air,
190
547835
3212
điều kiện sống tốt hơn, không khí sạch hơn,
09:11
improved food security,
191
551047
1710
an ninh lương thực cải thiện.
09:12
right here and right now.
192
552799
2085
ngay tại đây và ngay bây giờ.
09:14
Thank you.
193
554926
1168
Cảm ơn bạn.
09:16
(Cheers and applause)
194
556135
4713
(Reo hò và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7