The Eco-Creators Helping the Climate Through Social Media | Zahra Biabani | TED

58,076 views

2022-07-25 ・ TED


New videos

The Eco-Creators Helping the Climate Through Social Media | Zahra Biabani | TED

58,076 views ・ 2022-07-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh-Hung Nguyen Reviewer: My Den
00:04
I recently graduated college
0
4626
2169
Tôi vừa tốt nghiệp đại học
00:06
where I studied environmental science and environmental sociology.
1
6795
3920
chuyên ngành khoa học môi trường và xã hội học môi trường.
00:11
Now during one of my many, many finals week study breaks,
2
11341
3128
Trong lúc nghỉ giải lao khi đang ôn thi cuối kì,
00:14
I came across something that piqued my interest --
3
14469
2336
tôi đã bắt gặp điều khơi dậy tính tò mò của tôi–
00:16
and it wasn’t something I was supposed to be studying.
4
16805
2544
và nó không phải cái mà tôi đang học để thi.
00:19
It was a survey of 10,000 young people
5
19516
2502
Đó là một khảo sát với 10.000 bạn trẻ
00:22
across ten different countries
6
22018
1752
ở 10 quốc gia khác nhau
00:23
on their feelings regarding the climate crisis.
7
23770
2419
về cảm nhận của họ với cuộc khủng hoảng khí hậu.
00:27
A survey found that 56 percent of Gen-Zers,
8
27065
3212
Khảo sát chỉ ra rằng 56% những người thuộc thế hệ Z,
00:30
the generation that I’m a part of
9
30277
1584
mà tôi cũng là một phần của nhóm này,
00:31
and the largest age demographic in the world,
10
31861
3129
và là nhóm tuổi đông nhất trên thế giới,
00:34
believe that because of the climate crisis,
11
34990
2168
tin rằng bởi vì khủng hoảng khí hậu,
00:37
humanity is doomed.
12
37158
1710
nhân loại không thể cứu vãn.
Điều này như là một cú đấm vào mặt.
00:40
This felt like a punch in the gut.
13
40036
1627
00:41
I had just spent four and a half years
14
41663
1877
Tôi mới dành 4 năm rưỡi
00:43
and tens of thousands of dollars studying these things:
15
43540
2586
và mười ngàn đô la để học những điều đó,
00:46
countless time organizing on and off campus
16
46251
3712
vô vàn lần tổ chức trong và ngoài khuôn viên trường
00:49
and energy getting involved with both local and national groups,
17
49963
3253
và công sức tham gia với các tổ chức địa phương và quốc gia,
00:53
yet most of my generation viewed it all as pointless.
18
53216
3003
vậy mà đa phần thế hệ của tôi coi tất cả điều đó là vô nghĩa.
00:57
Now if we look at the way that younger generations talk about the climate crisis,
19
57387
3837
Bây giờ, nếu chúng ta nhìn vào cách mà thế hệ trẻ nói về khủng hoảng khí hậu,
01:01
these feelings of doom and despair make sense.
20
61224
2503
những cảm giác tồi tệ và tuyệt vọng đó có thể hiểu được.
01:03
I mean, we’re drowning in bad climate news.
21
63977
2628
Ý tôi là, chúng ta đang chìm trong những tin tức xấu về khí hậu.
01:07
Headline after headline detail each week’s latest catastrophe.
22
67105
3295
Các tiêu đề nối tiếp nhau kể chi tiết về thảm họa mới nhất của mỗi tuần.
01:11
“Unprecedented” has taken on a new meaning as each day is unprecedented.
23
71067
4380
Từ “chưa từng có tiền lệ” có ý nghĩa mới vì mỗi ngày đều là chưa từng có.
01:15
Just count how many times you’ll probably hear it today.
24
75947
2628
Hãy thử đếm bạn có thể nghe nó bao nhiêu lần trong ngày hôm nay.
01:18
I gave you two ones for free right there.
25
78575
1960
Tôi đã nói hai lần rồi nhé.
01:21
And everything is amplified on social media
26
81494
2002
Và mọi thứ bị phóng đại ở trên mạng xã hội
01:23
where there’s a remarkable lack of nuance
27
83496
1961
nơi thiếu rất nhiều sắc thái biểu đạt
01:25
and an oversupply of attention-grabbing rhetoric.
28
85457
2586
và sử dụng dư thửa phép tu từ để thu hút sự chú ý.
Nhiều người, kể cả tôi,
01:29
Many of us, including myself,
29
89127
1418
01:30
seem to believe that if we just share these awareness posts enough times
30
90545
3629
dường như tin rằng nếu chúng ta chỉ cần chia sẻ những bài đăng thức tỉnh đó đủ lần
01:34
that someone somewhere will finally do something about it.
31
94174
3628
để cuối cùng, một ai đó, ở nơi nào đó, sẽ làm gì đó với vấn đề này.
01:38
But unfortunately, Joe Biden probably doesn't follow you on Instagram,
32
98637
3670
Nhưng thật không may, Joe Biden không theo dõi bạn trên Instagram,
01:42
and he doesn’t follow me either -- yet.
33
102307
1918
và ông ấy cũng chưa theo dõi tôi nữa.
Tôi là thành viên của một tập thể gồm 19 con người đầy tài năng
01:45
I’m part of a diverse, 19-person-strong collective
34
105518
2545
01:48
called EcoTok,
35
108063
1001
được gọi là EcoTok,
01:49
and we use social media to share nuanced climate education through infographics,
36
109064
4421
và chúng tôi sử dụng mạng xã hội để giáo dục về khí hậu thông qua đồ họa,
01:53
memes
37
113485
1001
ảnh chế
01:54
and you guessed it, TikToks,
38
114486
1376
và đúng vậy, cả TikToks nữa,
01:55
to our collective audience of over four million people,
39
115862
2586
tới tất cả hơn bốn triệu khán giả của chúng tôi,
01:58
most of whom are Gen Z and millennials.
40
118448
1919
phần lớn họ là thế hệ Z và Y.
02:01
And through our work,
41
121076
1001
Và qua đó, chúng tôi nhận ra sự trùng lập này.
02:02
we’ve picked up on this pattern.
42
122077
1585
02:04
Our comments sections are filled with people who have given up hope.
43
124412
3295
Các phần bình luận tràn đầy những người đã mất hy vọng,
02:09
People who say they have weekly anxiety attacks
44
129125
2753
những người nói rằng họ lo âu hoảng loạn mỗi tuần
02:11
about the climate crisis.
45
131878
1794
về khủng hoảng khí hậu;
02:13
Or that they don’t want to have kids anymore
46
133672
2085
hoặc họ không muốn có con nữa,
02:15
out of fear of adding to the suffering.
47
135757
2628
lo sợ rằng họ phải gánh chịu nhiều hơn;
02:18
Or that they see no point in taking action
48
138385
2002
hoặc họ thấy việc hành động là vô ích
02:20
when the powers that stand against us are so strong.
49
140387
2669
khi mà các thế lực chống lại chúng ta đang quá mạnh.
02:24
Our generation and younger generations
50
144349
1835
Thế hệ chúng ta và các thế hệ mai sau
02:26
need a new way of addressing the climate crisis
51
146184
2252
cần một cách mới để nói về khủng hoảng khí hậu,
02:28
that unshackles us from the cycles of doom and gloom
52
148436
2461
cởi trói chúng ta khỏi vòng luẩn quẩn bi quan
02:30
that so often lead to inaction,
53
150897
1668
mà thường không có hành động,
02:32
because we cannot play a part in making change
54
152565
2461
vì chúng ta không thể góp phần tạo ra sự thay đổi
02:35
if we do not believe that change is possible.
55
155026
2336
nếu chúng ta không tin rằng việc thay đổi là khả thi.
Thuyết phủ nhận biến đổi khí hậu,
02:38
Climate denialism,
56
158279
1043
02:39
which for decades has been peddled by oil, gas and other big business interests,
57
159322
4088
cái mà hàng thập kỉ qua đã được tung hô bởi các công ty xăng dầu lớn
02:43
has met its rival:
58
163410
1668
đã gặp đối thủ:
thuyết bất lực trước biến đổi khí hậu,
02:45
climate doomism.
59
165078
1168
02:46
The belief that we cannot save our planet,
60
166496
2002
rằng chúng ta không thể cứu hành tinh này,
02:48
so why take action?
61
168498
1293
vì vậy tại sao cần hành động?
Mặc dù chúng khác nhau về nguồn gốc,
02:50
Though they differ in origin,
62
170458
1418
02:51
both have the ability to paralyze action and prevent progress.
63
171876
3504
cả hai đều có khả năng gây tê liệt việc hành động
và ngăn chặn sự tiến bộ.
02:55
And though things are bad,
64
175880
1585
Và mặc dù mọi thứ đang tồi tệ, đây chưa phải là tận thế.
02:57
they’re far from over.
65
177465
1210
Vậy chúng ta tìm kiếm hy vọng như thế nào khi mọi thứ đang tuyệt vọng,
02:59
So how do we find hope when things feel hopeless,
66
179175
2419
03:01
and how do we communicate
67
181594
1210
và làm thế nào để tạo ra mối liên hệ vững chắc
03:02
the inextricable link between hope and action?
68
182804
2753
giữa hy vọng và hành động?
03:06
To answer this,
69
186433
1001
Để trả lời điều đó,
03:07
let me take you back to March of 2020 --
70
187434
2210
tôi sẽ đưa bạn về tháng 3 năm 2020–
03:09
absolutely no one’s first choice of when to time travel to.
71
189644
2795
chắc chắn không phải lựa chọn đầu tiên của bất kỳ ai khi muốn quay ngược thời gian.
03:14
Many of us were quarantined in our homes,
72
194065
2127
Nhiều người bị cách ly ở nhà,
03:16
people had stopped going out and socializing,
73
196192
2461
con người ngừng ra ngoài gặp gỡ người khác,
03:18
yet the stream and virality of bad news certainly had not stopped.
74
198653
3378
tuy vậy, việc lên sóng và phủ rộng của tin tức xấu vẫn không ngừng lại.
03:22
I was finishing up my semester at home,
75
202824
2753
Lúc tôi đang hoàn thành học kỳ của tôi ở nhà,
03:25
as well as working to move my activism online
76
205577
2794
cũng như thúc đẩy hoạt động tuyên truyền trực tuyến của tôi,
03:28
when I was hit, not only with COVID
77
208371
2544
thì tôi đã gục ngã,
không chỉ bởi COVID mà còn do kiệt sức.
03:30
but also with burnout.
78
210915
1460
03:32
I began to question the efficacy of my work,
79
212917
2795
Tôi bắt đầu đặt câu hỏi về sự hiệu quả của những gì tôi làm,
03:35
my passion for environmentalism
80
215712
1918
sự đam mê của tôi với vấn đề môi trường
03:37
and the purpose in studying what I was studying.
81
217630
2711
và mục đích của việc học thứ mà tôi đang theo học.
03:41
I knew I needed something to inspire me.
82
221384
2086
Tôi biết tôi cần cái gì đó để truyền cảm hứng cho tôi.
Đang lướt trên mạng xã hội, tôi nhìn thấy một người bạn
03:44
I was scrolling on social media,
83
224304
1543
03:45
and I saw a friend who had been sharing positive news stories.
84
225847
2920
đang chia sẻ những câu chuyện tích cực.
03:49
I paired this with the rise of feel-good dance videos that had really emerged
85
229058
4046
Tôi phối hợp điều này với những video nhảy lạc quan
đang nổi lên trên TikTok,
03:53
on TikTok
86
233104
1001
và bắt đầu một series tên là “Chiến thắng Hàng tuần của Trái Đất”.
03:54
and started a series called “Weekly Earth Wins.”
87
234105
3295
03:57
Here's a look at one of those videos.
88
237942
1794
Đây là một trong số các video đó.
04:00
(Music)
89
240403
3379
(Nhạc)
04:13
(Applause)
90
253249
3837
(Vỗ tay)
04:17
So at first this felt really, really silly.
91
257086
2044
Thoạt đầu, cái này có vẻ thật ngớ ngẩn.
04:19
I mean, what did dancing have to do with climate action?
92
259130
2836
Nhảy múa thì liện quan gì đến việc hành động bảo vệ môi trường?
04:22
And what good was sharing good news when everything felt so bad?
93
262091
4505
Và lợi ích là gì khi chia sẻ tin tốt trong khi mọi thứ đang tồi tệ?
04:27
But then I began to receive people's feedback.
94
267305
2169
Nhưng rồi tôi nhận được phản hồi của mọi người.
04:30
People told me
95
270016
1001
Họ nói rằng
04:31
that these videos really helped mitigate their climate anxiety,
96
271017
3212
những video đó xoa dịu sự lo lắng về khí hậu của họ,
04:34
that they looked forward to these videos week after week
97
274229
2627
họ mong chờ những video đó hằng tuần,
04:36
and that these videos helped turn their anger and anxiety into action.
98
276856
4088
và những video đó giúp chuyển đổi giận dữ và lo lắng của họ thành hành động.
04:41
So I continued making them.
99
281528
1293
Do đó, tôi tiếp tục làm video.
04:43
And in the process of finding good news stories to share,
100
283321
2878
Và trong quá trình tìm kiếm những điều tích cực để chia sẻ,
04:46
I began to pick up on trends.
101
286199
1627
tôi bắt đầu thấy xu hướng.
04:48
Week after week,
102
288785
1001
Sau nhiều tuần,
04:49
institutions were divesting from fossil fuels.
103
289786
2169
các tổ chức đang rời bỏ nhiên liệu hoá thạch.
04:52
Week after week,
104
292580
1001
Sau nhiều tuần,
04:53
land was given back to Indigenous communities.
105
293581
2211
đất được trả lại cho các cộng đồng người bản địa.
04:55
And week after week,
106
295917
1168
Và sau nhiều tuần,
04:57
states were implementing renewable energy standards.
107
297085
3462
các tiểu bang bắt đầu thi hành các tiêu chuẩn về năng lượng tái tạo.
05:01
I never overlooked the scientific projections or data,
108
301673
3503
Tôi không bao giờ bỏ sót các dữ liệu và dự đoán khoa học,
05:05
but rather tuned in
109
305176
1001
mà tìm hiểu thêm
05:06
to the hard-to-find good news stories
110
306177
2336
để kiếm ra những câu chuyện tốt rất khó kiếm đó
05:08
and examples of successful on-the-ground work.
111
308513
2961
và những ví dụ về những hành động thành công trong thực tế.
05:12
And in the process,
112
312475
1251
Và trong quá trình này,
05:13
I uncovered the framework that I had been yearning for:
113
313726
3170
tôi tìm ra một khuôn khổ mà tôi khao khát bấy lâu nay:
05:16
climate optimism.
114
316896
1168
thuyết lạc quan trước biển đổi khí hậu.
05:19
Climate optimism is a framework based on the idea
115
319649
2628
Đó là một hệ thống dựa trên quan niệm rằng
05:22
that despite the bleak projections and the high stakes,
116
322277
3295
mặc cho những dự đoán ảm đạm và vị thế lâm nguy,
05:25
we can restore our planet back to health,
117
325572
2085
chúng ta có thể phục hồi sức khoẻ của hành tinh này,
05:27
and in doing so,
118
327657
1084
và qua đó
05:28
protect all that inhabit it.
119
328741
1502
bảo vệ tất cả sinh vật trên Trái Đất.
Thuyết lạc quan khí hậu truyền hy vọng khi chúng ta tuyệt vọng,
05:31
Climate optimism is what gives us hope when things feel hopeless,
120
331286
3086
05:34
is what sustains us in our pursuit of sustainability
121
334372
2711
chống đỡ chúng ta trong hành động theo đuổi sự bền vững
05:37
and is what fuels us in the uphill battle of transitioning away from fossil fuels.
122
337083
3962
và thúc đẩy chúng ta trong cuộc chiến từ bỏ năng lượng hoá thạch đầy vất vả.
Nó cũng là thứ đưa ta nghị lực để tiếp tục đấu tranh vì sự thành công,
05:42
It’s also what gives us the energy to continue fighting for our successes.
123
342046
4463
05:47
Virtually, the zero-emissions energy source that nobody talks about.
124
347385
3295
là nguồn năng lượng không-khí-thải mà chẳng ai nói tới.
05:52
So in this process,
125
352765
2002
Trong quá trình này,
05:54
I realize also that climate optimism is not for everybody.
126
354767
2753
tôi cũng nhận ra rằng thuyết lạc quan khí hậu
không dành cho tất cả mọi người.
05:58
Climate optimism is not for politicians who have stalled on action
127
358605
4379
Nó không dành cho các chính trị gia trì trệ việc hành động
06:02
or corporations who have incessantly pursued profits over people.
128
362984
3879
hay các công ty không ngừng theo đuổi lợi nhuận trên cả con người.
06:07
To them, my message is clear:
129
367822
2044
Với họ, tôi có lời nhắn rõ ràng:
06:09
listen to science and act now.
130
369866
1793
hãy lắng nghe khoa học và hành động ngay!
06:11
Stop failing the citizens and people that you have a duty to serve.
131
371993
4087
Đừng làm thất vọng những công dân và con người mà bạn có nghĩa vụ phục vụ.
06:17
Rather, climate optimism is for those of us here today ...
132
377373
3754
Thay vào đó, thuyết tích cực đó dành cho chúng ta đang ở đây
những ai dành cả cuộc đời
06:21
that have dedicated our lives
133
381127
1418
để chiến đấu trong cuộc chiến lớn nhất của thời đại.
06:22
to fighting the greatest battle of our time.
134
382545
2086
06:24
But also to the part-time activists:
135
384631
2294
Nhưng nó cũng dành cho các nhà hoạt động bán thời gian:
06:26
those who do what they can, when they can.
136
386925
2293
những người hành động khi họ có thể.
06:29
And perhaps most significantly,
137
389427
1835
Và có lẽ quan trọng nhất,
dành cho những cộng đồng bị gạt ra và người dân ở các nước đang phát triển.
06:31
to the marginalized communities and people in the Global South,
138
391262
2961
06:34
who frankly don’t have time to get stuck in the cycles of doom and gloom.
139
394223
4088
những ai thực tế không có thời gian chìm trong vòng luẩn quẩn bi quan.
06:39
The need for climate optimism has never been more urgent.
140
399562
2711
Sự cần thiết của thuyết lạc quan là cực kì cấp bách.
06:42
If we limit our vision of the future to one filled with oil rigs,
141
402357
4546
Nếu chúng ta giới hạn tầm nhìn về một tương lai với giàn khoan dầu,
06:46
smokestacks
142
406903
1001
những ống khói và sự đau khổ,
06:47
and suffering,
143
407904
1001
06:48
we limit our capacity
144
408905
1334
chúng ta giới hạn chính khả năng của chúng ta
06:50
and shirk our duty to change the course of humanity for the better.
145
410239
3254
và thu nhỏ nghĩa vụ thay đổi vì một nhân loại tốt đẹp hơn.
06:54
By looking for good and working towards the good,
146
414494
2419
Bằng việc tìm kiếm và hành động hướng đến điều tốt,
06:56
we empower ourselves to be agents of good
147
416913
2586
chúng ta truyền động lực cho bản thân trở thành nhân viên vì điều tốt
06:59
in the fight for the future that we deserve.
148
419499
2085
trong cuộc chiến vì tương lai chúng ta xứng đáng có.
07:02
The alternative --
149
422168
1084
Lựa chọn còn lại– từ bỏ hy vọng–
07:03
giving up hope --
150
423252
1627
07:04
only relinquishes power
151
424879
1210
chỉ đem quyền lực
07:06
into the very entities that have gotten us into this mess.
152
426089
3295
bỏ vào tay những ai đã đem chúng ta vào mớ hỗn độn này.
May mắn thay, tôi không cô đơn trong việc bảo vệ cuộc vận động này.
07:10
Luckily, I’m not alone in championing this movement.
153
430426
2545
07:13
My friends at EcoTok provide a great example
154
433429
2211
Bạn của tôi ở EcoTok đưa ra một ví dụ tuyệt vời
07:15
of a diverse set of backgrounds,
155
435640
1835
về sự đa dạng lai lịch, kinh nghiệm,
07:17
experiences
156
437475
1001
07:18
and voices coming together to encourage this generation and the next.
157
438476
3879
và tiếng nói hợp sức cổ vũ thế hệ ngày nay và mai sau.
07:22
Here's a look at some of our work.
158
442814
1835
Sau đây là một số video của chúng tôi.
07:25
(Video) Doria Brown: Canada is banning six types of plastics.
159
445942
3462
(Video) Doria Brown: Canada đang cấm sáu loại nhựa,
07:29
The plastics include grocery bags,
160
449529
2669
bao gồm túi ni-lông,
07:32
stir sticks,
161
452198
1043
đũa khuấy,
07:33
six-pack rings,
162
453241
1209
vòng nhựa lốc 6 lon,
07:34
reusable food containers,
163
454450
1877
hộp đựng thức ăn dùng lại được,
07:36
straws and utensils.
164
456327
1877
ống hút và muỗng, nĩa.
07:38
Now hopefully they put some systems in place
165
458413
2085
Hy vọng họ sẽ đưa ra hướng dẫn cụ thể
07:40
for some people who need those things for accessibility purposes,
166
460498
3462
cho những ai cần các vật dụng trên vì mục đích bình đẳng hoá tàn tật,
07:43
but this is a step in the right direction,
167
463960
2002
nhưng đây là một bước đi đúng,
07:45
and I’m excited.
168
465962
1043
và tôi đang rất háo hức.
07:48
Gabrielle Langhorn: From desertification to bountiful vegetation,
169
468673
3086
Gabrielle Langhorn: từ hoang mạc hoá đến việc trồng cây rộng rãi,
07:51
a community in Cearà, Brazil has been able to rehabilitate their landscape
170
471759
3796
một cộng đồng ở Cearà, Brazil đã có thể phục hồi phong cảnh của họ
07:55
using amazing collective action and funding from FUNCEME.
171
475555
3295
bằng các hoạt động cộng đồng và quỹ tài trợ từ FUNCEME.
07:59
Water is flowing,
172
479183
1085
Nước chảy,
08:00
crops are growing
173
480268
1001
hoa màu phát triển,
08:01
and you can truly see a difference.
174
481269
1752
và bạn có thể thấy một sự khác biệt thật sự.
08:05
(Music)
175
485356
1001
(Nhạc)
08:06
Carissa Cabrera: [Good Blue News!!]
176
486357
1710
Carissa Cabrera: [Tin xanh tốt!!]
08:08
[The endangered Hawaiian Monk seal population is up to ...
177
488067
4755
[Quần thể nguy cấp loài Hải cẩu thầy tu Hawaii đang phát triển...
08:12
over 1,500!]
178
492822
3212
lên số lượng 1.500!]
08:16
[This is the highest it’s been in decades!]
179
496034
4546
[Đây là con số cao nhất trong hàng thập kỷ!]
Henry Ferland: Chào mừng trở lại, là Trash Boy tôi.
08:22
Henry Ferland: Welcome back, it is me, Trash Boy.
180
502415
2336
08:24
Every time I step outside I see trash and litter on the ground, and I hate it!
181
504751
3670
Mỗi lần ra ngoài, tôi lại thấy rác trên đường và tôi thấy ghét!
Cùng nhau dọn dẹp nào!
08:28
So let’s clean some up!
182
508421
1126
Tôi có túi rác và bao tay rồi, đi thôi!
08:29
I got my trash bag and gloves, let’s go.
183
509547
1919
Chúng ta có: một, hai, ba, bốn, năm,...
08:31
One, two, three, four, five.
184
511466
2252
08:33
And all this trash in this grate, too.
185
513968
1960
Và đổng rác trên lỗ cống nữa.
08:36
Much better.
186
516679
1001
Tốt hơn nhiều!
08:37
Storm grates like that is exactly how trash enters the ocean,
187
517680
3212
Lỗ cống đó là cách rác trôi ra đại dương,
08:40
and we don’t want that.
188
520892
1126
và chúng ta không muốn điều đó.
08:42
There are already over 5.25 trillion pieces of trash in our oceans.
189
522018
4171
Đã có 5,25 nghìn tỷ mảnh rác ở đại dương rồi.
08:46
Let’s not let in any more.
190
526481
1418
Đừng có cho thêm nữa!!
08:50
(Applause and cheers)
191
530568
1001
(Vỗ tay và cỗ vũ)
Zahra Biabani: Chúng ta không khờ.
08:57
ZB: We’re not naive.
192
537075
1501
08:58
We know the details and the data
193
538576
1585
Chúng ta biết các chi tiết và dữ liệu
09:00
that speak to the devastation of the climate crisis
194
540161
2544
có thể nói lên sự tàn phá của khủng khoảng khí hậu,
09:02
like the back of our hands
195
542705
1251
biết rõ như lòng bàn tay,
09:03
because it's our future to inherit.
196
543956
1836
vì đó là tương lai chúng ta đang thừa hưởng.
09:06
But we also know that the future we deserve cannot be built
197
546793
3295
Nhưng chúng ta cũng biết rằng tương lai chúng ta xứng đáng
không được xây dựng trên nền không vững đầy nỗi sợ và lo âu.
09:10
on the unstable foundations of fear and anxiety.
198
550088
3128
09:14
It must be built
199
554675
1001
Nó phải được xây dựng
09:15
with one of the few infinite resources that we have on this finite planet:
200
555676
4046
với một trong số tài nguyên hữu hạn mà chúng ta có trên hành tinh hữu hạn này:
09:19
hope.
201
559722
1001
hy vọng.
09:20
So we choose climate optimism.
202
560932
1585
Vì thế, chúng tôi chọn thuyết lạc quan khí hậu.
09:22
We choose to fight for the future that we deserve.
203
562600
2336
Chúng tôi chọn chiến đấu vì tương lai chúng ta xứng đáng có.
09:25
And I hope you will, too.
204
565228
1209
Và tôi hy vọng bạn cũng vậy. Xin cảm ơn.
09:26
Thank you.
205
566437
1001
09:27
(Applause)
206
567647
1001
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7