Farwiza Farhan: The powerful women on the front lines of climate action | TED Countdown

28,131 views ・ 2022-02-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: 24 Anh Reviewer: Nhu PHAM
00:09
When it comes to big problems like climate change,
0
9116
3280
Khi nói đến các vấn đề lớn như biến đổi khí hậu,
00:12
we tend to like big solutions:
1
12396
3400
ta có xu hướng thích các giải pháp lớn lao:
00:15
new technologies, global policies.
2
15796
3480
công nghệ mới, chính sách toàn cầu.
00:19
But many of the most important solutions
3
19316
2480
Nhưng nhiều giải pháp quan trọng nhất đều bắt nguồn từ
00:21
are rooted on the ground
4
21836
1960
00:23
by actors that don’t walk the corridors of power,
5
23836
3680
những người không nắm giữ quyền lực,
00:28
by actors that might not speak the scientific language of climate change
6
28116
4400
từ những người có thể không sành sỏi ngôn ngữ khoa học về biến đổi khí hậu
00:32
but who are dealing with its impact every day.
7
32556
3360
nhưng đang đối mặt với tác động của nó hàng ngày.
00:36
I am a forest conservationist
8
36756
2080
Tôi là một nhà bảo tồn rừng
00:38
from the Leuser Ecosystem in Sumatra, Indonesia.
9
38876
3960
đến từ hệ sinh thái Leuser ở Sumatra, Indonesia.
00:43
You might have never heard of this landscape.
10
43436
2720
Bạn có thể chưa bao giờ nghe nói về cảnh quan này.
00:46
But it’s the last place on Earth
11
46196
1760
Nhưng đây là nơi cuối cùng trên Trái Đất
00:47
where the critically endangered Sumatran rhino,
12
47956
3040
có các loài có nguy cơ tuyệt chủng cao như tê giác Sumatran,
00:51
tiger, elephant and orangutan still roam together in the wild.
13
51036
5080
hổ, voi, đười ươi vẫn còn quanh quẩn trong rừng.
00:57
Meet Sumini.
14
57076
1360
Hãy gặp Sumini.
00:59
Sumini is the leader of Indonesia's first women-led ranger team
15
59196
3960
Sumini là đội trưởng đội kiểm lâm đầu tiên do phụ nữ lãnh đạo của Indonesia
01:03
and a mother,
16
63196
1200
và là một người mẹ,
01:04
a conservationist whose action is rooted in her community
17
64956
3680
một nhà bảo tồn với những hành động bắt nguồn từ cộng đồng của cô ấy,
01:08
on the edge of the Leuser Ecosystem.
18
68676
2320
nằm ở rìa của hệ sinh thái Leuser.
01:11
In the patriarchal society where she operates,
19
71876
3040
Trong xã hội phụ hệ nơi cô ấy làm việc,
01:14
a woman is expected to be quiet and subservient.
20
74956
3800
phụ nữ thường luôn phải im lặng và phục tùng.
01:19
During a village meeting,
21
79516
1280
Khi họp làng,
01:20
the ladies tend to congregate in the kitchen
22
80796
2520
phụ nữ thường tụ họp trong bếp
01:23
while the men discuss village policies and budget.
23
83356
3320
trong khi đàn ông bàn bạc về chính sách và ngân sách của làng.
01:27
And oftentimes,
24
87156
1240
Và thỉnh thoảng,
01:28
even if she is present in the meeting room,
25
88396
2560
ngay cả khi phụ nữ có mặt trong phòng họp,
01:30
she is expected to not voice her opinion,
26
90996
3480
chẳng ai kỳ vọng cô ấy sẽ nói lên quan điểm của mình,
01:34
rather letting a male relative answer [questions] addressed to her
27
94516
4520
mà thay vào đó, để đàn ông trả lời những câu hỏi đặt ra cho cô ấy
mà không cần hỏi trước ý kiến của cô.
01:39
without consulting her first.
28
99036
2000
01:41
When I asked Sumini why she chose to protect and conserve the forests,
29
101876
5120
Khi tôi hỏi Sumini tại sao cô lại chọn bảo vệ và bảo tồn rừng,
01:46
she said, "We are mothers and grandmothers.
30
106996
3480
cô ấy nói: “Chúng tôi là những người mẹ và những người bà.
01:51
We are responsible for everything.
31
111196
2600
Chúng tôi chịu trách nhiệm cho tất cả mọi thứ.
01:54
From the moment we wake up,
32
114116
1440
Từ lúc thức dậy,
01:55
we have to wash clothes, cook and make coffee for our family.
33
115596
4480
chúng tôi phải giặt quần áo, nấu ăn và pha cà phê cho gia đình.
02:00
More than anything, we need water
34
120516
2520
Chúng tôi cần nước hơn bất cứ điều gì
trong mọi khía cạnh của cuộc sống.
02:03
in every aspect of our life.
35
123036
3120
02:06
And the only thing that protects our water source
36
126196
3880
Và thứ duy nhất giúp bảo vệ nguồn nước của chúng tôi
02:10
is the forest up the mountain."
37
130116
2280
chính là khu rừng trên núi cao.”
02:14
The path for Sumini to lead these rangers is anything but straightforward.
38
134316
4680
Lý do đưa Sumini đến con đường lãnh đạo các kiểm lâm rất đơn giản.
02:19
She became familiar with the forest
39
139636
2080
Cô ấy dần trở nên quen thuộc với khu rừng
02:21
when she began accompanying her husband trekking.
40
141756
3040
khi bắt đầu theo chân chồng mình leo núi.
02:25
During these trips, they witnessed encroachment and logging.
41
145196
3680
Trong những chuyến đi, họ chứng kiến những vụ lấn chiếm rừng và khai thác gỗ.
02:29
They saw people taking out timber and encroaching into the forest.
42
149276
3920
Họ thấy người ta chặt gỗ và lấn chiếm đất rừng.
02:33
When they would try to warn off the loggers,
43
153916
2840
Khi cố cảnh cáo lâm tặc,
02:36
they were met with a challenge.
44
156796
2040
họ phải đối mặt với thách thức.
02:38
"Who are you and what are your authorities to tell us off?
45
158876
3480
“Các người là ai? Các người có quyền gì ngăn chúng tôi?
02:42
Go away!"
46
162356
1160
Biến đi!”
02:45
Logging an encroachment that happened upstream
47
165436
3280
Nạn khai thác gỗ và phát rẫy xảy ra ở rừng thượng nguồn
02:48
soon turned into disasters downstream.
48
168756
3440
sẽ sớm gây ra thảm họa nơi hạ nguồn.
02:52
A heavy rainfall that lasted for a few days
49
172676
2560
Cơn mưa lớn kéo dài vài ngày liền
02:55
turned into flash floods and landslides,
50
175276
2720
sẽ biến thành lũ lụt và sạt lở đất,
phá hủy làng mạc và những cơ sở hạ tầng thiết yếu.
02:58
destroying the village and its essential infrastructure.
51
178036
3800
03:02
After the disaster,
52
182796
1320
Sau thảm họa,
03:04
Sumini and other villagers had to take refuge
53
184116
3120
Sumini và dân làng phải tạm trú
03:07
in a shelter for a while.
54
187236
1760
trong những túp lều.
03:10
"Being a refugee is hard.
55
190116
2360
“Sống tị nạn khó khăn lắm.
03:13
You don't have privacy and security.
56
193396
2200
Không có sự riêng tư và an toàn.
03:16
You don’t even have access to clean flowing water.
57
196196
3120
Không còn được dùng nước sạch từ vòi.
Giữ cơ thể an toàn và sạch sẽ cũng đủ khó khăn rồi.
03:20
It's hard to even keep yourself safe and clean.
58
200036
3920
03:24
I don't want that kind of disaster to happen again,"
59
204476
2720
Tôi chẳng muốn thảm họa xảy ra lần nào nữa.”,
03:27
she said to me.
60
207236
1200
cô ấy nói.
03:29
For Sumini and her team,
61
209116
1920
Với Sumini và đồng đội,
nhiệm vụ đầu tiên khi trở thành kiểm lâm không phải là khoác lên mình đồng phục,
03:31
the first part of becoming a ranger was not putting on a uniform
62
211076
4160
03:35
but creating a map of the forest.
63
215236
3000
mà là vẽ ra bản đồ của khu rừng.
03:38
You see, in Indonesia,
64
218636
1600
Bạn thấy đấy, ở Indonesia,
03:40
access to land and forest are often contested,
65
220276
3320
việc tiếp cận đất và rừng dễ gây tranh cãi,
03:43
and one couldn't simply walk into a patch of forest
66
223636
2720
và một người không thể cứ thế mà bước chân vào đất rừng
03:46
and declare that they will protect this patch.
67
226356
2320
rồi tuyên bố rằng họ sẽ bảo vệ vùng đất này.
03:48
No, no.
68
228676
1280
Không, không.
03:49
The government needs to acknowledge that you are the legal guardian
69
229956
3560
Chính quyền cần thừa nhận rằng bạn là người giám hộ hợp pháp
03:53
of the particular forest.
70
233556
1720
của một khu rừng cụ thể.
03:55
And then they will give you the paperwork to affirm your role.
71
235716
4040
Sau đó họ sẽ cung cấp giấy tờ để khẳng định vai trò của bạn.
03:59
In order to obtain this permit,
72
239756
1960
Để có được sự cho phép này,
04:01
the community needs to create a proposal with a map.
73
241756
3640
cộng đồng phải đưa ra đề xuất kèm theo bản đồ.
04:05
So they get the work.
74
245796
1520
Vì vậy, họ bắt tay vào việc.
Dĩ nhiên, họ biết rõ vị trí của mọi thứ trong khu rừng:
04:08
Of course, they know where things are in the forest:
75
248036
3080
04:11
where the water and the waterfall [are],
76
251636
2480
vị trí của nguồn nước, thác nước,
04:14
where the orchid is and where the bear sleeps.
77
254156
2800
nơi có lan rừng, nơi những con gấu ngủ nghỉ.
04:17
But putting this knowledge on paper is something else.
78
257356
4360
Nhưng thể hiện những điều này lên trên giấy tờ lại là chuyện khác.
04:22
Climbing up into the forest with her crew,
79
262116
2440
Cùng các đồng đội trèo đèo lội suối,
04:24
they learn to read the GPS,
80
264596
2040
họ học cách đọc định vị GPS,
04:26
orient around a map
81
266676
1680
định hướng dựa trên bản đồ,
04:28
and take note of important flora and fauna
82
268396
2520
và ghi chú về hệ thực vật và động vật quan trọng
04:30
as well as signs of wildlife.
83
270956
2080
cũng như các dấu hiệu của động vật hoang dã.
04:33
They begin to plant trees and restore parts that were degraded.
84
273076
4040
Họ bắt đầu trồng cây và khôi phục các phần bị xuống cấp.
04:37
Up to this day, In Indonesia,
85
277556
2040
Cho đến nay, tại Indoneisa,
04:39
there were only a few patches of forest formally managed by groups of women.
86
279596
4880
chỉ có một diện tích rừng nhỏ chính thức do phụ nữ quản lý.
04:44
And Sumini led one of them.
87
284516
2240
Và Sumini đứng đầu một trong số đó.
04:47
It might sound awesome,
88
287796
2480
Nghe có vẻ tuyệt vời,
04:50
but the work is not done.
89
290316
1680
nhưng vẫn chưa xong đâu.
04:52
The conservation work is never done.
90
292636
2800
Việc bảo vệ môi trường không bao giờ kết thúc cả.
04:56
Sumini and her team still face many challenges every day.
91
296116
4480
Sumini và đồng đội vẫn phải đối mặt với những thử thách mỗi ngày.
05:01
And sometimes they are still being patronized and undermined.
92
301396
3520
Thỉnh thoảng, họ vẫn bị hạ thấp và đánh giá thấp.
Nhưng sức mạnh của những phụ nữ này là sự kiên nhẫn và bền bỉ.
05:06
But the power of these women is patience and persistence.
93
306036
4240
05:10
They're embedded in the community,
94
310316
1640
Hòa mình vào tập thể,
05:11
so they learn to navigate the tricky path of being a strong female leader
95
311996
4560
họ học cách lèo lái con đường gian nan để trở thành nữ lãnh đạo mạnh mẽ
05:16
in a conservative patriarchal society.
96
316556
3360
trong một xã hội phụ hệ bảo thủ.
05:20
Unlike a conservation expert that parachutes in from outside,
97
320996
4320
Không phải những chuyên gia bảo tồn từ trời rơi xuống,
05:25
Sumini and her team are here to stay.
98
325356
2880
Sumini và đồng đội đến từ đây và sẽ luôn ở đây.
05:28
So their approach is instantly different.
99
328276
2720
Nên cách tiếp cận của họ hoàn toàn khác biệt.
05:31
At this point,
100
331756
1320
Đến nay,
ta đều biết rừng nhiệt đới là nguồn lực ổn định khí hậu.
05:33
we know that tropical forests are a stabilizing force for climate.
101
333076
4200
05:38
And protecting tropical forests
102
338156
2120
Và bảo vệ rừng nhiệt đới
05:40
is one of the most cost-efficient ways to avert climate disaster
103
340316
4960
là một trong những cách tiết kiệm nhất để phòng tránh thảm họa khí hậu
05:45
and biodiversity collapse.
104
345276
2000
và sự sụp đổ của đa dạng sinh học.
05:47
But the conservation world needs an overhaul.
105
347916
2920
Nhưng thế giới bảo tồn cần một cuộc đại trùng tu.
05:51
We need more women in the position of leadership --
106
351876
3160
Chúng ta cần nhiều phụ nữ ở vị trí lãnh đạo hơn nữa,
05:55
women from the grassroots,
107
355676
2520
những phụ nữ xuất thân từ tầng lớp bình thường,
05:58
women like Sumini.
108
358236
1880
những phụ nữ như Sumini.
06:01
Women make up half of the world's population,
109
361436
3720
Phụ nữ chiếm một nửa dân số thế giới,
06:05
yet only a fraction sits at the decision-making table.
110
365156
4040
nhưng chỉ có một phần nhỏ họ ngồi vào bàn đưa ra quyết định.
06:10
Women in the communities are the guardians of environmental wisdom,
111
370116
4000
Phụ nữ trong cộng đồng là vệ binh của trí tuệ về môi trường,
06:14
yet they are often an untapped source of knowledge,
112
374156
3440
nhưng thường là một nguồn kiến thức chưa được khai thác,
06:17
underappreciated and therefore underresourced.
113
377636
3760
không được đánh giá cao và do đó, có nguồn lực thấp hơn.
06:22
Community based alone is not enough.
114
382356
2880
Chỉ dựa vào cộng đồng là chưa đủ.
06:26
A study by WRI showed that most community forestry initiatives
115
386076
4240
Nghiên cứu bởi WRI cho thấy hầu hết các sáng kiến lâm nghiệp cộng đồng
06:30
benefit elite village leaders,
116
390316
2320
làm lợi cho các trưởng làng ưu tú,
06:32
usually men,
117
392636
1360
thường là đàn ông,
06:34
and worsen gender equality on the grassroots.
118
394036
3520
và ảnh hưởng xấu đến bình đẳng giới của dân thường.
06:38
So how do we change this?
119
398276
1680
Vậy làm thế nào thay đổi việc này?
06:40
First, we need to acknowledge that the problem is complex.
120
400636
4600
Đầu tiên, ta cần thừa nhận rằng vấn đề rất phức tạp.
06:46
There are close to 85,000 villages in Indonesia,
121
406156
3600
Có gần 85.000 ngôi làng ở Indonesia,
06:49
about 25,000 of them are located in and around forests.
122
409796
4680
khoảng 25.000 trong số đó tọa lạc trong hoặc ven rừng.
06:55
Each have their own complexities and challenges,
123
415236
3560
Từng ngôi làng lại có những khó khăn và thử thách riêng,
06:58
but each of them also has its own Sumini.
124
418836
3680
nhưng nơi đâu cũng đều có một Sumini.
07:03
It is up to us to find them,
125
423356
4320
Chúng ta phải tìm ra họ,
07:07
work with them
126
427676
1600
làm việc cùng họ,
07:09
and invest in them.
127
429316
1520
và đặt niềm tin và nguồn lực vào họ.
07:11
Thank you.
128
431396
1160
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7