Your Invitation to Help Build a Sustainable Future | Jim Snabe | TED

44,188 views ・ 2024-04-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tram Anh Doan Reviewer: Minh Nguyễn
00:08
Now when I was two years old,
0
8588
2294
Hồi tôi 2 tuổi,
00:10
I moved to Greenland with my parents and my sister,
1
10924
3128
tôi chuyển đến Greenland cùng bố mẹ và em gái tôi,
và chúng tôi sống ở đó trong 7 năm.
00:14
and we lived there for seven years.
2
14052
1835
00:16
It is quite a remarkable place to grow up as a child.
3
16388
3336
Đó là một nơi khá đặc biệt với đứa trẻ đang tuổi lớn.
00:20
I remember Greenland as a very tough environment.
4
20308
2378
Tôi nhớ môi trường ở Greenland rất khắc nghiệt.
00:22
It was always cold, very dark, and there was lots of snow.
5
22727
5756
Trời luôn rất lạnh, tối, và có rất nhiều tuyết.
00:28
Not green at all.
6
28525
1793
Không hề ôn hòa chút nào.
(Cười)
00:30
(Laughter)
7
30318
1126
Thực ra, tôi lại nghĩ từ “Greenland”
00:31
I actually believe that the word "Greenland"
8
31486
2127
là ví dụ đầu tiên trên thế giới về chủ đề ngụy ôn hòa à.
00:33
is the first example of greenwashing in this world.
9
33613
2419
(Cười)
00:36
(Laughter)
10
36074
2336
Thế đó, 7 năm trên đất Greenland
00:38
Now, seven years in Greenland
11
38451
1502
00:39
taught me that our lives largely depend on the forces of nature.
12
39953
4671
đã dạy tôi rằng cuộc sống của ta phụ thuộc rất nhiều vào các nguồn lực sẵn có.
00:44
And 50 years later, in April 2022,
13
44624
3796
Và 50 năm sau, vào tháng 4 năm 2022,
00:48
I had the opportunity to participate in an expedition to northeast Greenland,
14
48461
5589
tôi đã có cơ hội tham gia vào một chuyến du ngoạn đến đông bắc Greenland
cùng 13 chú chó, 1 xe trượt tuyết và 1 chiếc lều.
00:54
with 13 dogs, a dogsled and a tent.
15
54092
2795
00:56
This time, I only stayed for seven days,
16
56928
4088
Lần này, tôi chỉ ở lại 7 ngày,
nhưng đủ để nhận ra những thay đổi rõ rệt của đất trời.
01:01
but enough to see the big changes in nature.
17
61057
4338
01:05
Normally, the temperature in northeast Greenland, in April,
18
65395
3504
Thường thì, nhiệt độ đông bắc Greenland vào tháng Tư
01:08
is around minus 20 degrees Celsius,
19
68940
2711
rơi vào khoảng -20℃.
01:11
but that week,
20
71693
1335
Tuy nhiên, vào tuần đó
lại có những ngày nhiệt độ cao hơn ngưỡng 0℃.
01:13
we had days where the temperature was above the freezing point.
21
73069
4004
01:17
You could almost hear the ice melting, in April.
22
77115
3670
Tháng Tư thôi mà bạn gần như có thể nghe thấy tiếng băng tan đó.
Chà!
01:22
Wow.
23
82162
1168
01:23
So as I came back, I studied how much sea levels would rise
24
83788
5089
Thế nên khi quay lại, tôi đã nghiên cứu mực nước biển sẽ dâng lên chừng nào
01:28
if all the ice in Greenland would melt.
25
88919
2794
nếu tất cả băng ở Greenland tan chảy.
Tôi biết là không khả quan,
01:32
I knew it was bad,
26
92255
2086
01:34
but honestly, I didn't know it was that bad.
27
94382
3003
nhưng thành thật mà nói, tôi không nghĩ nó sẽ tệ đến vậy.
Dâng tận 6 đến 7 mét!
01:38
Six to seven meters.
28
98094
1961
Giờ tôi đã hiểu, và hiểu là mấu chốt,
01:42
I know now, and knowing is important,
29
102223
2878
bởi chỉ khi hiểu, chúng ta mới làm được điều gì đó.
01:45
because when we know, we can do something.
30
105143
2628
Nhưng giữa lý thuyết và thực hành, còn có việc chọn lọc nữa.
01:48
But between knowing and doing, there is choosing.
31
108229
4505
01:53
By now, I think, we all kind of know.
32
113818
2378
Đến giờ, tôi nghĩ, tất cả chúng ta đều biết.
Song, câu hỏi đặt ra là, “Chúng ta sẽ chọn gì?”
01:56
So the questions are: “What are we choosing?”
33
116237
2670
01:58
And “What are we doing?”
34
118949
1876
Rồi, “Chúng ta sẽ làm gì?”
02:01
If we want to avoid a climate disaster,
35
121660
4212
Nếu như thảm họa khí hậu là điều chúng ta muốn né tránh,
02:05
we need much more radical leadership.
36
125914
3503
thì ta cần phải có tài lãnh đạo vững chắc hơn nữa.
02:09
Now, some companies have chosen --
37
129459
2294
Giờ đây, một số công ty đã chọn,
02:11
actually, many companies have chosen --
38
131753
2002
đúng hơn là, nhiều công ty đã đồng ý
02:13
to commit to net-zero emissions by 2030 or 2040,
39
133755
5214
cam kết giảm lượng khí thải đến mức tối đa trước năm 2030 hoặc 2040,
đúng là một tin tuyệt vời, có điều tiến độ thì lại quá chậm.
02:19
which is great news, but the progress is far too slow.
40
139010
3337
02:22
CO2 emissions are still rising,
41
142389
2544
Lượng khí thải CO2 vẫn đang gia tăng,
02:24
and if we do want to avoid that climate disaster,
42
144975
3253
còn nếu chúng ta muốn tránh thảm họa khí hậu đó,
02:28
I believe we need to be much more radical in our leadership.
43
148228
5505
tôi tin rằng cần phải vững chắc hơn nữa trong khả năng lãnh đạo của chính mình.
02:33
(Cheers and applause)
44
153733
5130
(Tiếng reo hò và vỗ tay)
02:38
When it comes to choosing, we need more courage.
45
158905
4588
Khi nói đến việc chọn lựa, chúng ta cần phải can đảm hơn.
02:43
Our choices need to be based on what is necessary,
46
163535
3003
Lựa chọn ấy cần phải dựa trên những gì được coi là thiết yếu,
02:46
not what seems possible right now.
47
166579
2962
chứ chả phải những gì có vẻ khả thi tại thời điểm này.
02:50
If we choose to pursue impossible big dreams,
48
170542
3503
Nếu ta chọn theo đuổi những giấc mơ lớn tưởng như bất khả thi,
hãy cứ khơi dậy trí tưởng tượng của dân chúng đi,
02:54
we spark the imagination of people,
49
174087
2419
02:56
and the impossible becomes possible.
50
176548
2919
rồi thì điều bất khả thi sẽ hóa thành khả thi à.
Như sự việc xảy ra tại Maersk năm 2018,
03:00
Like we did at Maersk in 2018,
51
180010
2794
03:02
when we committed to zero-carbon shipping,
52
182804
2461
chúng tôi kiên quyết nói không với CO2 trong khi vận chuyển
03:05
without knowing how to do it.
53
185306
2169
dù không biết thực hiện thế nào đấy thôi.
03:08
And when it comes to doing, we need much more collaboration.
54
188518
4963
Còn về cách tiến hành, chúng ta lại phải hợp tác nhiều hơn nữa.
03:14
For more than 100 years,
55
194899
1669
Trong hơn 100 năm,
03:16
we've learned how to specialize and optimize our part of the value chain,
56
196609
4463
chúng ta đã học cách chuyên môn hóa và tối ưu hóa phần mình trong chuỗi giá trị,
nhưng nếu muốn hướng đến sự thay đổi căn bản,
03:21
but if we want the kind of change that is necessary,
57
201114
2836
03:23
we need to reinvent the entire value chain based on zero carbon,
58
203992
3545
chúng ta cần tái tạo toàn bộ chuỗi giá trị theo hướng nói không với CO2,
03:27
not just a piece of it.
59
207537
1502
không phải chỉ một phần.
03:29
At a time when some people talk about deglobalization,
60
209706
3378
Trong cái thời điểm một số người bàn tán về việc giảm toàn cầu hóa,
chúng ta cần thêm sự hợp tác toàn cầu
03:33
we need more global collaboration
61
213126
1960
về công nghệ bền vững hơn bao giờ hết,
03:35
around sustainable technologies than ever before,
62
215128
3420
03:38
not less.
63
218548
1251
chứ không phải ít hơn.
03:40
It reminds me of the time in my youth
64
220675
3462
Nó làm tôi nhớ đến thời trẻ của mình
khi tôi chơi kèn trong một dàn nhạc giao hưởng.
03:44
when I played the trumpet in a symphony orchestra.
65
224179
3795
03:47
It was a great experience,
66
227974
1293
Đó là một trải nghiệm tuyệt vời
03:49
mostly because my fellow musicians played really, really well.
67
229267
4004
nói chung vì các nhạc công khác đã chơi rất, rất hay.
03:53
(Laughter)
68
233313
1251
(Cười)
03:54
Now if you want to change the music of a symphony orchestra,
69
234606
3962
Giờ nếu bạn muốn thay đổi âm sắc của một dàn nhạc giao hưởng,
03:58
it really doesn’t make sense to ask the trumpets to play a different tune
70
238568
4213
thì thật sự không hợp lý khi yêu cầu riêng nhóm kèn trumpet chơi một giai điệu khác.
04:02
or the violins.
71
242822
1252
Nhóm người chơi vĩ cầm cũng vậy.
04:04
You need a new sheet of music for all the musicians at the same time,
72
244115
5965
Bạn cần làm một bản nhạc mới cho tất cả các nhạc công cùng một thể,
và bạn thậm chí có thể sẽ cần phải thay thế một số nhạc cụ.
04:10
and you might even need to replace some of the instruments.
73
250080
4045
04:14
Northvolt was created like that.
74
254626
2836
Northvolt được tạo ra như vậy đấy.
04:18
The founders had the courage to reimagine
75
258546
2670
Những nhà sáng lập thật can đảm khi tái định hình
04:21
a zero-carbon value chain for batteries,
76
261257
3379
chuỗi giá trị dòng pin nói không với CO2,
04:24
based on recycling.
77
264636
2377
dựa trên việc tái chế.
Và với một công cụ mới,
04:27
And as a new instrument,
78
267055
1585
04:28
they invented a way to take back the raw materials in used batteries,
79
268681
4797
họ đã phát minh ra cách để lấy nguyên liệu thô trong pin đã qua sử dụng
và dùng chúng hết lần này đến lần khác.
04:33
and use them again and again and again.
80
273478
2669
Đó là kiểu lãnh đạo bài bản mà chúng ta cần có.
04:37
That is the kind of radical leadership we need.
81
277065
4504
04:41
We need to have the courage
82
281569
1377
Chúng ta phải can đảm
04:42
to orchestrate the reinvention of the entire value chain, end to end,
83
282987
4421
khi điều phối việc tái tạo toàn bộ chuỗi giá trị suốt quá trình
04:47
and we need to have massive collaboration to get it done in time.
84
287450
5047
và chúng ta phải hợp tác trên quy mô lớn để hoàn thành kịp tiến độ.
04:53
And the good news?
85
293706
1252
Liệu có khả quan không?
Vâng, từ kinh nghiệm của tôi về Maersk,
04:55
Well, from my experience with Maersk,
86
295416
2169
04:57
and now Siemens and Northvolt,
87
297585
2711
và bây giờ là Siemens và Northvolt,
05:00
if you dream big and you have the openness for collaboration,
88
300338
5547
nếu bạn có hoài bão rồi đem lòng muốn hợp tác,
05:05
this is not only a necessary set of conditions
89
305885
3254
thì đây không chỉ là một nhóm những điều kiện thiết yếu
05:09
to be successful in the endeavor,
90
309180
2503
để thành công suốt chặng đường,
05:11
it is also becoming a huge business opportunity at Northvolt.
91
311724
4964
mà nó còn trở thành một cơ hội làm ăn lớn tại Northvolt.
05:16
We have an order book of 55 billion dollars of green batteries,
92
316729
4505
Chúng tôi có ghi nhận đơn đặt hàng là pin tiệt CO2 với trị giá 55 tỷ đô la,
05:21
(Applause)
93
321276
1084
(Tiếng vỗ tay)
05:22
an eight-year-old company.
94
322402
2461
và công ty hoạt động đã được 8 năm.
05:24
And Siemens -- thank you.
95
324904
1877
Rồi Siemens... Cảm ơn quý vị.
05:26
(Cheers and applause)
96
326781
1377
(Tiếng reo hò và vỗ tay)
Và Siemens đang đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong vòng 20 năm,
05:28
And Siemens is achieving the highest growth rate since 20 years,
97
328158
4587
05:32
because we are decarbonizing industrial and urban infrastructures
98
332787
4046
do chúng tôi giảm thiểu được lượng C02 công nghiệp và đô thị của cơ sở hạ tầng
05:36
in close collaboration with our partners.
99
336833
2210
trong khi hợp tác chặt chẽ với đối tác.
05:39
There are so many examples out there,
100
339085
3879
Có rất nhiều dẫn chứng ngoài kia,
nhưng chúng ta cần nhiều, nhiều hơn nữa.
05:43
but we need many, many more.
101
343006
2836
05:45
And that is what the TED Future Forum is all about.
102
345884
4296
Đó là mấu chốt của Diễn đàn TED về Tương lai này.
Đó là một nhóm các công ty đang phát triển
05:50
It's a growing community of companies
103
350221
1835
mà nhà lãnh đạo tại đó có can đảm để tái kiến thiết vì một tương lai bền lâu
05:52
whose leaders have the courage to reinvent for a sustainable future,
104
352098
5839
05:57
and to share their stories,
105
357979
2419
và để lan tỏa câu chuyện của họ,
06:00
to inspire others to do the same.
106
360398
3128
rồi truyền cảm hứng cho những người khác làm điều tương tự.
06:03
We invite you to join us.
107
363526
2544
Chúng tôi mời gọi quý vị tham gia cùng.
06:06
We invite you to play your beautiful instrument,
108
366529
3504
Chúng tôi chào đón quý vị chơi nhạc cùng bộ nhạc cụ tuyệt vời của mình
trong một dàn nhạc giao hưởng
06:10
in a symphony orchestra
109
370074
1794
06:11
with some of the most courageous leaders in the world.
110
371910
4254
với một số những nhà lãnh đạo can đảm nhất trên thế giới.
06:16
Thank you.
111
376164
1168
Cảm ơn quý vị.
06:17
(Cheers and applause)
112
377332
5505
(Tiếng reo hò và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7