Lasting Conservation, Led by Indigenous Heritage | Adjany Costa | TED

35,848 views ・ 2022-10-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Bertha Regina Reviewer: An Pham
00:03
Imagine if you live at the center of a global conservation spotlight,
0
3542
5672
Hãy tưởng tượng rằng bạn đang ở trong
tiêu điểm của một cuộc trò chuyện toàn cầu
00:09
but you have no voice.
1
9214
2544
nhưng bạn không có tiếng nói.
00:12
Your aspirations are not valid,
2
12175
2711
Nguyện vọng của bạn không có giá trị,
00:14
and your knowledge does not count.
3
14928
2419
và kiến thức của bạn không được xem trọng.
Buồn thay, nó lại xảy ra thường xuyên ở cộng đồng các hệ sinh thái quan trọng
00:18
Sadly, this happens very often in local communities of key ecosystems
4
18098
4504
00:22
around the world.
5
22644
1501
xung quanh thế giới. Trong lĩnh vực bảo tồn, công việc của tôi,
00:24
In conservation, my field of work,
6
24145
2211
00:26
I call it community-based conservation washing,
7
26398
4421
Tôi gọi đó là “rửa” bảo tồn dựa trên cộng đồng,
00:30
which is basically when conservation organizations
8
30860
2712
hiểu đơn giản là khi các đơn vị tổ chức bảo tồn
00:33
claim to work for communities
9
33613
2962
tuyên bố làm việc vì cộng đồng
00:36
only to inform and impose pre-designed conservation plans
10
36575
3837
chỉ để thông báo và áp đặt kế hoạch bảo tồn được thiết kế sẵn
00:40
instead of including them,
11
40412
1585
thay vì bao gồm chúng,
00:42
misguiding media and funding sources.
12
42038
2503
truyền thông và các nguồn tài trợ sai lầm.
00:44
Think of greenwashing, and then apply it to conservation.
13
44583
3420
Hãy nghĩ về việc tẩy xanh, và sau đó áp dụng nó để bảo tồn.
00:48
Hopefully we can all agree that approach is not right,
14
48712
3420
Hy vọng tất cả chúng ta có thể đồng ý cách tiếp cận đó là không đúng,
00:52
and it needs to be tackled.
15
52132
1793
và nó cần phải được giải quyết.
00:54
And how about we start
16
54467
1502
Sao chúng ta không bắt đầu
00:55
by twisting classic community-based conservation questions upside down?
17
55969
5005
bằng cách đảo ngược các câu hỏi bảo tồn
dựa trên cộng đồng cổ điển?
01:01
Say, instead of wondering how to bring science
18
61308
3169
Giả sử, thay vì tự hỏi làm thế nào để đưa khoa học
01:04
and policy to communities,
19
64519
2127
và chính sách đến với cộng đồng,
01:06
how about we find a way to bring the voice
20
66646
3170
Sao chúng ta không tìm cách đưa ra tiếng nói
01:09
and centenary knowledge of communities to research and policy making?
21
69858
5130
và kiến thức trăm năm của cộng đồng vào nghiên cứu và hoạch định chính sách?
01:15
But see, the answer to such questions is never a one-size-fits-all solution,
22
75655
5673
Nhưng hãy nhìn xem, câu trả lời cho những câu hỏi
như vậy không bao giờ là một giải pháp chung cho tất cả,
01:21
because it needs to be tailored to the unique environmental,
23
81369
3879
bởi vì nó cần phải được điều chỉnh đến môi trường đặc biệt,
01:25
social and economic realities of each community.
24
85290
3920
thực tế xã hội và kinh tế của mỗi cộng đồng.
01:29
Let me give you some context.
25
89794
1669
Để tôi cung cấp cho bạn bối cảnh
01:31
I get to work in one of the most incredible wetland systems on Earth.
26
91504
5297
Tôi được làm việc tại một trong những hệ thống
đất ngập nước đáng kinh ngạc nhất trên Trái đất.
01:37
The sources of the Kavango Zambezi Transfrontier Conservation area,
27
97218
4547
Các nguồn của Khu bảo tồn xuyên biên giới Kavango Zambezi,
01:41
KAZA for short.
28
101806
1627
viết tắt là KAZA.
01:43
But now KAZA spreads through five countries
29
103475
3128
Nhưng bây giờ KAZA lan rộng qua năm nước
01:46
and is home to iconic African wildlife,
30
106645
3336
nơi là nhà của động vật hoang dã mang tính biểu tượng của châu Phi,
01:50
incredible landscapes, like the Okavango Delta,
31
110023
2919
Những phong cảnh đáng kinh ngạc, như đồng bằng sông Okavango,
01:52
and up to 2.5 million people.
32
112984
3545
lên đến 2,5 triệu người.
01:57
Its sources in eastern Angola are the heart, the lungs
33
117030
4046
Nguồn của nó ở phía đông Ăng-gô-la là trái tim, lá phổi
02:01
and the backbone of the entire KAZA,
34
121117
3045
và xương sống của toàn bộ KAZA,
02:04
yet they’re unprotected.
35
124162
1710
nhưng chúng không được bảo vệ.
02:06
In one of the many research trips I've done to the area,
36
126539
2670
Một trong những chuyến nghiên cứu mà tôi đã làm ở đây,
02:09
I met Mama Lerógio,
37
129209
2210
Tôi đã gặp Mama Lerógio,
02:11
the oldest lady of a Luchaze village,
38
131419
2461
Người phụ nữ lớn tuổi nhất làng Luchaze
02:13
and she was genuinely surprised to still see me alive.
39
133922
3920
và cô ấy thực sự ngạc nhiên khi thấy tôi vẫn còn sống.
02:18
She told me the story of the Mukissi,
40
138510
2127
Cô ấy kể tôi nghe câu chuyện của Mukissi
02:20
this mythical, giant snake-like creature
41
140637
3795
sinh vật thần thoại giống như con rắn khổng lồ này
02:24
that protects the rivers and thus life.
42
144432
3170
đã bảo vệ dòng sông và cuộc sống này.
02:28
And she told me that if the Mukissi spared me, my life,
43
148103
4212
Và cô ấy nói với tôi rằng nếu Mukissi tha cho tôi, cuộc sống của tôi,
02:32
after spending four months in dugout canoes
44
152357
2753
sau khi trải qua bốn tháng trên thuyền độc mộc
02:35
from the sources to the Okavango delta in Botswana,
45
155151
3087
từ đầu nguồn đến châu thổ Okavango ở Botswana,
02:38
it meant it trusted me.
46
158279
1669
điều đó nghĩa là nó tin tưởng tôi.
02:39
And if it did, so could they, the Luchaze people.
47
159989
3129
Và nếu nó đã làm, thì họ những người Luchaze cũng có thể.
02:43
But see, most Luchaze children do not know of the Mukissi
48
163702
4087
Nhưng hầu hết trẻ em Luchaze không biết gì về Mukissi
02:47
or any other local tale.
49
167831
1877
hay bất kỳ truyện cổ tích nào
02:50
And that is because the 40-plus year-long war they have endured
50
170083
4296
Và đó là bởi vì cuộc chiến kéo dài hơn 40 năm mà họ phải chịu đựng
02:54
has created a gap in storytelling
51
174421
2711
đã tạo ra khoảng cách trong cách kể chuyện
02:57
and has stripped away ownership of their heritage.
52
177173
3462
và tước bỏ quyền sở hữu di sản của họ.
03:01
So now the ancient wisdom,
53
181428
2919
Và giờ đây, trí tuệ cổ xưa
03:04
which is key to stewardship,
54
184389
3295
thứ vốn là chìa khóa để quản lý
03:07
is locked in the older, disappearing generations.
55
187684
3920
đã bị khóa chặt trong các thế hệ cũ, và đang biến mất.
03:12
And so we started this journey to bring back these stories
56
192230
5088
Thế là chúng tôi bắt đầu cuộc hành trình để mang những câu chuyện này trở lại
03:17
as an effort to restore pride and ownership.
57
197360
3879
như một nỗ lực để khôi phục niềm tự hào và quyền sở hữu.
03:21
Oral storytelling has always played a fundamental role,
58
201698
4755
Những câu chuyện truyền miệng luôn luôn đóng vai trò nền tảng,
03:26
not only in African culture but in conservation efforts, too.
59
206494
3837
không chỉ trong văn hóa châu Phi mà còn trong nỗ lực bảo tồn nữa.
03:31
We also do mapping exercises
60
211124
2002
Chúng tôi cũng lập ra các bản đồ
03:33
to help villagers visualize the influence and impact not only of their land,
61
213168
5630
để giúp dân làng hình dung ra sự ảnh hưởng và tác động không chỉ trên vùng đất
03:38
but also of their daily actions beyond their geographic reach.
62
218840
4963
mà còn của các hoạt động hàng ngày ngoài phạm vi địa lý của họ.
03:43
To give them a sense of importance
63
223845
2169
Để mang lại cho họ cảm giác quan trọng
03:46
to counteract how they felt abandoned all these years.
64
226014
4087
để chống lại việc họ cảm thấy bị bỏ rơi trong suốt những năm qua.
03:50
And we also help give them back the power of decision
65
230727
3795
Và cũng giúp trả lại cho họ quyền quyết định
03:54
by instigating curiosity
66
234564
2336
bằng cách khơi dậy sự tò mò
03:56
on alternative livelihoods that they can trial on.
67
236941
3003
về các sinh kế thay thế mà họ có thể thử.
04:00
All of this in an effort to bring back ownership of their heritage
68
240487
4504
Tất cả điều này đều nằm trong nỗ lực mang lại quyền sở hữu di sản cho họ
04:05
and make them stewards of their own land
69
245033
3128
và biến họ thành người quản lý đất đai của mình
04:08
and also of their own future.
70
248161
2210
cũng như tương lai chính họ
04:11
But see, through the years,
71
251581
1627
Nhưng hãy xem, qua nhiều năm,
04:13
that trust that I've mentioned before, grew stronger.
72
253208
3253
niềm tin mà tôi đã đề cập trước đó, ngày càng lớn mạnh.
04:16
So now they scold me, they teach, they feed, they protect me,
73
256503
4379
Và giờ đây, họ mắng tôi, họ dạy, họ cho tôi ăn, họ bảo vệ tôi,
04:20
they tell me secrets of their traditions.
74
260924
2586
họ kể cho tôi những bí mật về truyền thống của họ
04:23
Children tease me and call me names,
75
263551
2962
Trẻ em trêu chọc và gọi tên tôi,
04:26
but I will never be one of them.
76
266554
3671
nhưng tôi sẽ không bao giờ là một trong số họ
04:30
And thus they will never fully, truly trust me.
77
270558
4088
Họ sẽ không bao giờ hoàn toàn, thực sự tin tưởng tôi
04:35
But that is the point of this whole talk.
78
275230
2961
Nhưng đó là trọng điểm của toàn bộ bài diễn thuyết này.
04:38
They're not supposed to trust me, you
79
278733
2920
Họ không nên tin tưởng tôi, bạn
04:41
or anyone else coming in with a grand plan to save the world.
80
281653
4629
hay bất kì ai đến với một kế hoạch vĩ đại để giải cứu thế giới
04:46
They're supposed to trust themselves.
81
286324
2586
Họ nên tin tưởng chính mình
04:49
Real community-based conservation
82
289452
2503
Bảo tồn dựa vào cộng đồng thực sự
04:51
goes much beyond ensuring an elder has a ceremonial seat at the table
83
291996
4964
vượt xa việc đảm bảo một người lớn tuổi có một chỗ ngồi trang trọng tại bàn
04:57
and is interviewed.
84
297001
1335
và được phỏng vấn.
04:58
It fosters fierce independence, doesn't further dependency.
85
298670
4796
Nó thúc đẩy sự độc lập quyết liệt, không phụ thuộc.
05:03
Lasting conservation comes from within.
86
303508
3462
Bảo tồn lâu dài đến từ bên trong.
05:07
From believing, from belonging, from dreaming.
87
307011
3587
Từ sự tin tưởng, từ những thứ thuộc về, từ giấc mơ.
05:11
So whether you are a conservationist yourself
88
311266
2627
Vì vậy, dù bạn là một nhà bảo tồn chính mình,
05:13
or a donor or a media outlet,
89
313893
1835
nhà tài trợ, phương tiện truyền thông
05:15
or maybe just plain curious,
90
315728
2086
hoặc có thể chỉ đơn giản là tò mò,
05:17
let's be vessels for that,
91
317856
2127
hãy làm điều đó
05:19
for stewardship, for ownership,
92
319983
2335
để quản lý, để sở hữu,
05:22
for pride.
93
322318
1377
để tự hào.
05:24
Don’t just tick the boxes.
94
324070
2294
Đừng chỉ đánh dấu vào các ô.
05:26
Ask the difficult questions.
95
326406
1877
Hãy hỏi những câu hỏi khó.
05:28
And always wonder:
96
328324
1544
Và luôn tự hỏi rằng:
05:29
Are we working for communities
97
329868
3420
Bạn đang làm việc cho cộng đồng
05:33
or with communities?
98
333288
1960
hay với cộng đồng?
05:35
Thank you.
99
335832
1168
Cảm ơn các bạn.
05:37
(Applause)
100
337041
2878
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7