My journey mapping the uncharted world | Tawanda Kanhema

49,022 views ・ 2021-02-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Joseph Geni Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
Translator: Gia Bảo Nguyễn
00:13
A few years back,
1
13349
1404
Vài năm về trước,
00:14
my friend's dad asked me to show him my mom's house on the map.
2
14777
3089
bố của bạn tôi đã bảo tôi hãy chỉ ông chỗ nhà mẹ tôi trên bản đồ.
Tôi biết là ở Zimbabwe chưa có chế độ đường phố,
00:18
I knew we didn't have Street View in Zimbabwe yet,
3
18300
2453
00:20
but I looked anyway,
4
20777
1329
nhưng tôi vẫn tìm,
00:22
and of course, we couldn't find it.
5
22130
2120
và dĩ nhiên, chúng tôi tìm không ra.
00:25
When you look at most mapping platforms,
6
25257
2215
Nếu bạn để ý đa số các ứng dụng bản đồ,
00:27
you will find that parts of the African continent
7
27496
2370
bạn sẽ thấy phần lớn lục địa Châu Phi
00:29
are largely missing.
8
29890
1638
không có trên đó.
00:31
And I've wondered:
9
31552
1668
Và tôi tự hỏi:
00:33
Is it the people?
10
33244
1320
Đó có phải do con người?
00:34
Is it the technology?
11
34588
1470
Đó có phải do công nghệ?
00:36
Or is it the terrain?
12
36082
1249
Hay là do địa hình?
00:37
For nearly a billion people on the continent,
13
37897
2325
Gần cả tỉ người trên lục địa,
00:40
it's an accepted reality
14
40246
1821
luôn giữ trong đầu họ một suy nghĩ
00:42
that certain technologies are just not built for us.
15
42091
3039
đó là các công nghệ mới vốn không dành cho họ.
00:46
When Cyclone Idai flattened parts of Mozambique,
16
46216
2800
Khi cơn bão Idai san phẳng một phần của Mozambique,
00:49
Zimbabwe and Malawi in 2019,
17
49040
2879
Zimbabwe và Malawi năm 2019,
00:51
killing 1,300 people and displacing hundreds of thousands of others,
18
51943
4604
khiến 1.300 người chết và hàng trăm ngàn người bị mất chỗ ở,
00:56
it left more than just destruction.
19
56571
2541
nó để lại nhiều thứ còn hơn cả sự tàn phá.
00:59
It left a new awareness of the consequences of omission
20
59136
3854
Nó để lại một nhận thức mới về hậu quả của sự thiếu sót
trong cái cách mà ta xây dựng công nghệ.
01:03
in the way we build technology.
21
63014
1849
01:05
As rescue workers arrived in the region in search of survivors,
22
65493
4157
Khi các nhóm cứu hộ đến khu vực để tìm kiếm người sống sót,
01:09
we learned that thousands of displaced people
23
69674
3177
chúng tôi nhận ra là có hàng ngàn trong số những người mất chỗ ở
01:12
were in unmapped areas,
24
72875
1912
ở những khu vực không có trên bản đồ,
01:14
making it difficult to reach them with much-needed food
25
74811
3458
điều này đã gây khó khăn cho công tác cung cấp lương thực
01:18
and medical supplies.
26
78293
1565
và hỗ trợ y tế.
01:20
There was no accurate accounting of what had been lost.
27
80499
3420
Không có con số cụ thể nào về sự mất mát.
01:24
For those in unmapped areas,
28
84579
2198
Đối với người ở các khu vực không được định vị,
01:26
a natural disaster often means no one will come to find you.
29
86801
4511
khi thảm họa xảy ra cũng đồng nghĩa với việc chả có ai tìm thấy bạn.
01:31
Thankfully, as the tools used to build some of the maps we use today
30
91967
3931
May thay, các công cụ mà chúng tôi dùng để xây dựng bản đồ hiện nay
01:35
become more easily accessible,
31
95922
1712
đã trở nên dễ truy cập hơn bao giờ hết,
01:38
we can be part of the solution.
32
98497
1820
Ta có thể là một phần của giải pháp.
01:40
Anyone with a computer or a cell phone
33
100915
2968
Bất kì ai với máy tính hoặc điện thoại
01:43
can play a role in improving the representation of communities
34
103907
3716
đều có thể giúp một tay trong việc cải thiện sự hiện diện của cộng đồng
01:47
that are missing accurate maps.
35
107647
2638
những người vốn thiếu thốn sự định vị trên bản đồ.
01:51
In two weeks,
36
111126
1600
Trong 2 tuần,
01:52
I photographed 2,000 miles of Zimbabwe,
37
112750
3294
Tôi đã chụp 2,000 dặm của Zimbabwe
01:56
and with every single mile I captured,
38
116068
2319
và với mỗi dặm tôi chụp được,
01:58
I got closer to an answer
39
118411
1634
tôi càng đến gần hơn với câu trả lời
02:00
and a better sense of what it means to not be on the map.
40
120069
3446
và một nhận thức rõ hơn về việc không có trên bản đồ.
Khi tôi bắt đầu chuẩn bị cho chuyến hành trình định vị của mình,
02:04
As I started to prepare for my mapping journey,
41
124190
2625
02:06
I learned that while many of the maps we use today
42
126839
2648
tôi thấy là đa số các bản đồ mà ta dùng hiện nay
02:09
are built on proprietary technology,
43
129511
2203
đều được xây dựng trên công nghệ độc quyền,
02:12
the pieces that make up that canvas often have open-source origins.
44
132462
4136
mảnh ghép để tạo nên các bức tranh đó thường để ở dạng mã nguồn mỡ.
02:17
I could combine those pieces with off-the-shelf products
45
137146
4034
Tôi có thể kết hợp những mảnh ghép đó với các sản phẩm có sẵn
02:21
to build maps that are accessible
46
141204
1970
nhằm xây nên một bản đồ có thể truy cập
02:23
on both commercial and open-source platforms.
47
143198
3363
ở cả khía cạnh thương mại lẫn hệ thống mã nguồn mỡ.
02:27
I started with a very rudimentary setup:
48
147337
2353
Tôi bắt đầu với những phác thảo thô sơ:
02:29
a 360-degree action camera stuck outside the window
49
149714
3374
một chiếc camera được gắn bên ngoài cửa
02:33
of my brother's car.
50
153112
1292
trên chiếc xe hơi của anh tôi.
02:34
After capturing a few dozen miles of city streets,
51
154928
3097
Sau khi chụp được vài dặm đường phố,
02:38
I borrowed a proper camera from the Street View camera loan program,
52
158049
3337
tôi đã mượn một máy ảnh thích hợp từ một chương trình cho thuê
02:41
allowing me to capture high-resolution imagery,
53
161410
2724
cho phép tôi chụp các bức ảnh có độ phân giải cao,
02:44
complete with location, speed and other vital layers of data.
54
164158
4874
hoàn thiện về mặt vị trí, tốc độ và cả các dữ liệu nền quan trọng khác.
02:49
I adapted that camera to sit on a backpack I could carry,
55
169056
2994
Tôi mang theo camera đó và gắn nó sau lưng để tiện di chuyển,
02:52
and with the help of a few more contraptions,
56
172074
2254
và với sự hỗ trợ của vài thiết bị khác,
02:54
we were able to mount it to the dash of a helicopter,
57
174352
3317
chúng tôi đã có thể gắn nó lên cánh quạt của một trực thăng,
02:57
the bow of a speedboat
58
177693
1881
mũi của tàu cao tốc
02:59
and the hood of an all-terrain vehicle.
59
179598
2114
và mui của xe địa hình.
03:02
My journey started at Victoria Falls,
60
182083
2260
Hành trình của tôi bắt đầu từ thác Victoria,
03:04
one of the seven natural wonders of the world,
61
184367
2830
một trong bảy kì quan thiên nhiên của thế giới,
03:07
and then I headed east
62
187221
1401
sau đó tôi hướng về phía đông
03:08
to the 11th-century city of Great Zimbabwe,
63
188646
2603
tới thành phố có từ thế kỉ 11 của Đế Chế Zimbabwe,
03:11
before retracing my footprints home,
64
191273
2275
trước khi lần theo dấu chân để về nhà,
03:13
finally putting my hometown on the map.
65
193572
2278
cuối cùng thì cũng định vị được quê tôi trên bản đồ.
03:16
And yet, much of the region remains all but invisible
66
196414
2940
Và dĩ nhiên, phần lớn khu vực hiện diện vẫn còn vô hình
03:19
on some of the most widely used mapping platforms.
67
199378
2334
trên vài hệ thống bản đồ được sử dụng rộng rãi nhất.
03:22
Beyond navigation,
68
202976
1734
Ngoài việc điều hướng,
03:24
maps are a proxy for what we care about.
69
204734
2367
bản đồ còn là thứ đại diện cho những gì ta quan tâm.
Chúng cho ta biết về chất lượng không khí mà ta hít vào,
03:27
They tell us about the quality of the air we breathe,
70
207125
2542
03:29
the potential for renewable energy solutions
71
209691
2343
về tiềm năng của các giải pháp năng lượng tái tạo
03:32
and the safety of our streets.
72
212058
1857
và sự an toàn của những khu phố.
03:33
These lines retrace the journeys we've taken.
73
213939
2476
Những đường kẻ này đã truy lại hành trình của chúng tôi.
03:36
In a sense, maps are a form of storytelling.
74
216439
3024
Theo một nghĩa nào đó, bản đồ như một dạng kể chuyện.
03:39
When you look at the state of mapping on the African continent today,
75
219982
3612
Khi bạn nhìn vào hiện trạng lập bản đồ ở châu Phi ngày nay,
03:43
you'll find a patchwork of coverage,
76
223618
2363
bạn sẽ nhìn thấy những khoảng chắp vá,
thường được thúc đẩy bởi nhu cầu nhân đạo trước thiên tai,
03:46
often driven by humanitarian need in the wake of natural disasters,
77
226005
5109
03:51
rather than by deliberate and sustained efforts
78
231138
2974
thay vì chú tâm và duy trì nỗ lực
03:54
to build out digital infrastructure
79
234136
2227
để xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật số
03:57
and improve overall service delivery.
80
237292
2203
và cải thiện tổng thể việc cung cấp dịch vụ.
04:00
What the continent is lacking
81
240046
2307
Thứ mà cả lục địa đang thiếu
04:02
are maps that tell the story of how people live,
82
242377
3390
là những bản đồ có thể kể nên câu chuyện về cách sống của người dân,
04:05
work
83
245791
1160
cách làm việc
04:06
and spend time,
84
246975
1418
và cách tiêu thời gian,
04:08
illuminating environmental and social issues.
85
248417
3679
soi sáng cho môi trường và các vấn đề xã hội.
04:12
With more than 600 million cell phones in the hands of people
86
252907
2893
Với hơn 600 triệu điện thoại trong tay những người dân
04:15
between Cape Town and Cairo
87
255824
2167
giữa vùng Cape Town và Cairo
và các trung tâm đổi mới ở các thành phố phía giữa,
04:18
and centers of innovation in the cities in between,
88
258015
2812
04:21
this is achievable.
89
261698
1298
điều này là có thể đạt được.
04:23
Every single one of those devices,
90
263803
2451
Mọi thiết bị riêng lẻ này,
04:26
in the hands of a contributor to an open-source mapping platform,
91
266278
3704
trong tay những người đóng góp vào nền tảng mã nguồn mở,
tạo nên nguồn cung đáng kể về hình ảnh
04:30
becomes a powerful source of imagery
92
270006
2391
04:32
that forms a vital layer of data on maps.
93
272421
2423
để hình thành một lớp dữ liệu quan trọng trên bản đồ.
04:35
With virtual maps,
94
275543
1302
Với bản đồ kĩ thuật số,
04:36
mapping is no longer just about cartography.
95
276869
3103
việc lập bản đồ đã không còn đơn thuần là những bản phác thảo.
04:39
It's become a way to preserve places
96
279996
1940
Nó là cách để ta lưu giữ những địa điểm
04:41
that are undergoing constant and sometimes dramatic change.
97
281960
3890
đang liên tục có sự thay đổi hay thậm chí là thay đổi cận kề.
04:46
High-resolution imagery turns maps into a living canvas
98
286771
3952
Kho ảnh đồ họa cao biến các bản đồ thành một bức tranh sống động
04:50
on which we can instantly experience
99
290747
2274
mà tại đó ta có những trải nghiệm chân thực
04:53
the rhythm and visual iconography of a city,
100
293045
3342
về nhịp điệu và tính biểu tượng của một thành phố,
04:56
often from thousands of miles away.
101
296411
2249
thường là cách cả ngàn dặm.
04:59
City planners are able to measure traffic density
102
299500
2854
Các nhà hoạch định đô thị có thể đo lường mật độ giao thông
05:02
or pick out problem intersections,
103
302378
2286
hoặc phát giác những giao lộ có vấn đề,
05:04
and in the case of Northern Ontario,
104
304688
2003
và trong trường hợp ở Bắc Ontario,
05:06
where I mapped ice roads in partnership with the local government,
105
306715
3097
nơi tôi lập bản đồ đường băng nhờ liên kết với chính quyền bản địa,
05:09
you can now explore 500 miles of winter roads
106
309836
3823
bạn hiện đã có thể khám phá 500 dặm đường băng
05:13
along the western edge of the James Bay.
107
313683
2713
dọc suốt bở tây ở Vịnh James.
05:17
Every winter, after 10 days of minus 20-degree temperatures,
108
317116
4012
Mỗi mùa đông, sau 10 ngày với nhiệt độ lên đến âm 20,
05:21
engineers begin the work to build the road of the season.
109
321152
3206
các kĩ sư bắt đầu việc xây dựng con đường cho mùa này.
05:24
These roads only exist for 90 days,
110
324791
2645
Những con đường ấy chỉ tồn tại trong 90 ngày,
05:27
connecting communities across hundreds of miles of frozen tundra.
111
327460
4397
kết nối các cộng đồng cách hàng trăm dặm ở khu lãnh nguyên băng giá
05:32
Being on the winter roads of Northern Ontario
112
332487
2691
Với việc có mặt tại cung đường mùa đông ở Bắc Ontario
05:35
after mapping parts of Namibia, one of the warmest places on the planet,
113
335202
4774
sau khi lập bản đồ 1 vùng ở Namibia, 1 trong những nơi ấm nhất hành tinh,
đã cho tôi thấy sự đa dạng trong cách mà các cộng đồng dùng bản đồ
05:40
exposed me to the many ways in which communities are using maps
114
340000
3975
05:43
to understand the pace and impact of changes in the environment.
115
343999
3918
qua đó hiểu được nhịp độ và tác động của sự thay đổi tới môi trường.
05:48
So after mapping 3,000 miles in Zimbabwe, Namibia and Northern Ontario
116
348684
5226
Nên sau khi lập bản đồ 3,000 dặm ở Zimbabwe, Namibia và Bắc Ontario
05:53
and publishing nearly half a million images to Street View,
117
353934
4653
và ra gần nửa triệu ảnh cho chế độ xem phố
05:58
reaching more than 26 million people on Maps,
118
358611
3309
tiếp cận hơn 26 triệu người trên bản đồ,
06:01
I know it's not the technology,
119
361944
1947
Tôi biết đó không phải do công nghệ,
06:03
it's not the people,
120
363915
1786
cũng không phải do con người,
06:05
and it's clearly not the terrain.
121
365725
2262
và chắc chắn không phải do địa hình.
06:08
Every other day,
122
368722
1258
Như mọi ngày,
Tôi đều nghe từ các nhà khoa học đang dùng bản đồ
06:10
I hear from scientists who are using maps
123
370004
2096
06:12
to understand how our built environment influences health outcomes,
124
372124
4204
nhằm hiểu được cách mà việc xây dựng môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe ra sao,
06:17
teachers using virtual reality in the classroom
125
377177
2481
các giáo viên dùng công nghệ thực tế ảo trong lớp học
06:20
and humanitarian workers using maps to protect the vulnerable.
126
380460
3155
và các nhà hoạt động nhân quyền dùng bản đồ để bảo vệ kẻ yếu.
06:24
A dad wrote to me to say he'd finally been able to show his girls
127
384290
3914
Một người cha đã viết cho tôi nói là ông cuối cùng cũng có thể cho con gái thấy
06:28
the house in which he grew up
128
388228
2259
căn nhà nơi ông đã lớn lên
06:30
and the hospital in which he was born, in Harare.
129
390511
3292
và bệnh viện nơi ông được sinh ra, ở Harare.
06:34
Think about the last time you gave directions to a stranger.
130
394398
2928
Hãy nghĩ về lần cuối cùng mà bạn chỉ đường cho người lạ.
06:38
When we contribute to connected maps,
131
398032
2091
Khi ta đóng góp vào việc liên kết bản đồ,
06:40
we're giving directions to millions.
132
400758
2047
cũng có nghĩa là ta đang chỉ đường cho hàng tỉ người.
06:43
And that stranger may be the occasional tourist,
133
403480
2634
Và người lạ đó có thể là một khách du lịch thoáng qua,
06:47
a researcher,
134
407098
1551
một nhà nghiên cứu,
06:48
a first responder,
135
408673
1773
một người làm việc khẩn cấp,
06:50
a rescue worker working in unfamiliar terrain.
136
410470
2914
một lính cứu hộ đang không quen thuộc với địa hình
06:54
As we begin to think about how to bridge the digital divide,
137
414693
3978
Khi ta bắt đầu nghĩ về cách kết nối thiết bị số,
06:58
we should go beyond the traditional narrative
138
418695
2214
ta nên đi xa ra khỏi góc nhìn truyền thống
07:00
of data extraction and consumption
139
420933
3366
của việc khai thác và tiêu thụ dữ liệu
07:04
and think more critically about the role you and I play
140
424323
3199
và nghĩ một cách thiết thực hơn về vai trò của tôi và bạn
07:07
in the creation of the technologies and tools we use every day.
141
427546
3865
trong việc tạo ra các công nghệ và thiết bị mà ta dùng hằng ngày.
Mục tiêu không phải là lập bản đồ của mọi cm trên hành tinh,
07:12
The goal is not to map every inch of the planet,
142
432006
3081
07:15
but to spare a moment to think about where those tools are most needed,
143
435111
4425
mà là để suy nghẫm về nơi mà những thiết bị trên là cần thiết,
07:19
the consequences of our mission
144
439560
2511
hệ quả của nghĩa vụ
07:22
and the role you and I can play in filling those gaps
145
442095
4062
và vai trò của tôi và bạn nhằm lấp đầy những khoảng cách ấy
07:26
and building a more connected world
146
446181
1941
và xây dựng một thế giới gắn kết hơn
07:28
together.
147
448146
1266
cùng nhau.
07:29
Thank you.
148
449436
1246
Cám ơn mọi người.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7