Let Curiosity Lead | Yara Shahidi | TED

196,199 views ・ 2024-01-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thảo Anh Lê Nguyễn Reviewer: Thái Hưng Trần
00:04
Do you remember how big the world felt when we were younger?
0
4125
4547
Bạn còn nhớ cảm giác thế giới rộng lớn thế nào khi chúng ta còn nhỏ không?
00:08
Because my childhood was filled with time travel and adventures.
1
8713
4547
Vì tuổi thơ của tôi tràn ngập những chuyến du hành thời gian và phiêu lưu
00:13
I sat in awe of how flowers grew from a simple seed.
2
13301
3837
Tôi đã từng ngạc nhiên khi thấy hoa được mọc lên từ một hạt giống đơn giản
00:17
I remember looking up at the sky and wondering:
3
17180
2211
Tôi còn nhớ khi nhìn lên bầu trời và tự hỏi:
00:19
Was the Earth moving? Was the sun moving? Or was I moving?
4
19432
5172
Có phải trái đất đang chuyển động không? Hay là mặt trời? Hay là chính tôi?
00:24
And I filled the rest of the time by reading books about fantasy lands.
5
24604
4505
Và tôi lấp đầy thời gian còn lại bằng cách đọc sách về những vùng đất giả tưởng.
00:29
But slowly, the time travel and adventures of my youth
6
29109
4129
Nhưng những chuyến du hành thời gian và phiêu lưu tuổi thơ dần dần
00:33
became using my GPS
7
33238
2002
trở thành việc sử dụng GPS
00:35
to figure out how much traffic I'd inevitably be sitting in.
8
35240
3628
để tìm hiểu xem tôi phải ngồi chờ bao lâu trong lúc tắc đường
00:38
The flowers became the screen saver to my laptop I spent way too much time on.
9
38868
4922
Những bông hoa trở thành màn hình chờ trên máy tính
mà tôi đã dành quá nhiều thời gian cho nó.
00:43
I only saw the sunrise when pulling all-nighters to get work done.
10
43832
3712
Tôi chỉ có thể thấy mặt trời mọc sau khi thức trắng đêm để hoàn thành công việc
00:47
And those fantasy lands, well,
11
47586
2544
Và những vùng đất giả tưởng kia
00:50
those became essays and articles from underfunded newspapers.
12
50171
4296
trở thành những bài luận và bài báo từ những tờ báo thiếu vốn
00:54
And yes, some of this is just a part of growing up, necessary even.
13
54509
4088
Và đúng, một số điều này là một phần của quá trình trưởng thành, và cần thiết nữa.
00:58
But I realized the imaginative and creative forces that drove me
14
58638
4213
Nhưng tôi nhận ra sự tưởng tượng và sáng tạo mà đã từng thúc đẩy tôi
01:02
had less and less space to thrive in my young adult life.
15
62892
4046
dần dần càng có ít không gian để phát triển sau khi trưởng thành
01:06
And in being forced to look at the world as it is,
16
66938
2920
Và khi bị bắt buộc nhìn thế giới theo cách này,
01:09
I was missing out on the opportunity to look at the world as it could be.
17
69858
4463
tôi đã bỏ lỡ cơ hội ngắm nhìn thế giới vốn có
01:14
Now more than ever,
18
74321
1793
Bây giờ hơn bao giờ hết,
01:16
we live in a world that requires of us an imagination
19
76114
2836
chúng ta đang sống trong thế giới cần có trí tưởng tượng
01:18
so that we can envision what could be different.
20
78950
3379
để chúng ta có thể hình dung ra những khả năng mới
01:22
And while I didn't come prepared today to answer the world's largest problems,
21
82329
4379
Mặc dù tôi không chuẩn bị câu trả lời cho những vấn đề lớn nhất của thế giới,
01:26
I would like to make a case
22
86750
1376
tôi muốn chứng minh
01:28
for how one tool can help us continue to build new worlds
23
88168
3837
làm thế nào một công cụ có thể giúp ta tiếp tục phát triển thế giới mới
01:32
and find our place in it.
24
92047
1960
và tìm vị trí của mình trong đó.
01:34
Curiosity.
25
94049
1585
Sự tò mò
01:35
I don't have any fancy graphs to show you all today,
26
95675
2461
Tôi không có những biểu đồ hay ho hôm nay
01:38
but I would like to think that I'm sort of an expert in the field
27
98178
3086
nhưng tôi muốn nghĩ mình là một chuyên gia trong lĩnh vực này
01:41
as my entire life has been a case study in following my curiosities.
28
101264
3796
vì cả cuộc đời tôi đã là một nghiên cứu về việc theo đuổi sự tò mò
01:45
It started super simple.
29
105101
1293
Nó bắt đầu rất đơn giản
01:46
My grampy and I would reimagine and act out
30
106436
2586
Ông tôi và tôi tưởng tượng và diễn
01:49
the entire saga of The Odyssey with my Polly Pocket dolls,
31
109022
3420
toàn bộ câu chuyện Odyssey với những con búp bê Polly Pocket của tôi,
01:52
as one does at the age of four.
32
112442
2211
như một đứa trẻ 4 tuổi
01:54
And around the age of five,
33
114653
1876
Và khoảng 5 tuổi
01:56
I asked for every religious book, I mean every religious book.
34
116529
3879
tôi đã hỏi về mọi cuốn sách tôn giáo, ý tôi là mọi cuốn sách tôn giáo
02:00
Fast forwarding to 13, I read my first short story
35
120408
2962
Lên 13 tuổi, tôi đã đọc truyện ngắn đầu tiên của mình
02:03
from the formidable James Baldwin,
36
123370
1918
từ James Baldwin ghê gớm,
02:05
and my life was forever changed.
37
125330
2377
và cuộc sống tôi đã thay đổi từ đó.
02:07
Needless to say, I was grateful to be surrounded
38
127749
2544
Khỏi phải nói, tôi rất biết ơn
khi được ở trong một cộng đồng tôn trọng sở thích của tôi
02:10
by a community of people that honored my interests.
39
130335
2878
02:13
But as I got older, I began to get confronted
40
133254
2711
Nhưng khi tôi trưởng thành hơn, tôi bắt đầu đối diện
02:16
by a big question:
41
136007
1794
với một câu hỏi quan trọng:
02:17
Are you sure about that?
42
137842
1669
Bạn có chắc về điều này không?
02:19
Now this was a question I really could not escape.
43
139552
2336
Đây chính là câu hỏi tôi không thể trốn tránh được
02:21
In August of 2018, right as I was embarking on my next adventure.
44
141930
4254
Vào tháng 8/2018, khi tôi bắt đầu chuyến phiêu lưu tiếp theo
02:26
I was beginning my freshman year at Harvard
45
146226
2335
tôi bắt đầu năm nhất tại Harvard
02:28
right as my television show “Grown-ish” began filming season two.
46
148603
3420
khi chương trình “Grown-ish” bắt đầu quay phần hai.
02:32
And I was at a crossroads, because acting for me has been more than a career.
47
152023
4546
Và tôi đã phân vân, vì diễn xuất không chỉ là một nghề nghiệp đối với tôi
02:36
It's given me permission to explore my fantasies.
48
156569
2628
Nó cho phép tôi được khám phá trí tưởng tượng của mình
02:39
I feel like I gain another level of empathy
49
159197
2586
Tôi cảm giác mình đạt được một cấp độ đồng cảm mới
02:41
every time I step into a different character's shoes.
50
161783
2961
mỗi lần tôi vào vai nhân vật khác nhau
02:44
But my education has been equally as pivotal.
51
164744
2670
Nhưng việc học của tôi đồng thời cũng rất quan trọng
02:47
Because my education has fulfilled my endless desire to know:
52
167455
4171
Vì việc học đáp ứng được sự tò mò vô hạn của tôi:
02:51
to know places, to know the events that have shaped us,
53
171668
3045
về những địa điểm, sự kiện đã định hình chúng ta,
02:54
the communities that have built us,
54
174754
2002
những cộng đồng đã phát triển chúng ta,
02:56
the obstacles that have tried to stop us,
55
176798
2127
những trở ngại đã cố ngăn cản chúng ta
02:58
the mistakes that haunt us.
56
178967
1918
những sai lầm ám ảnh chúng ta.
03:00
But selfishly, to know about myself and my place in the world.
57
180927
4671
Nhưng ích kỷ hơn là để hiểu về bản thân và vị trí của mình trong thế giới này
03:05
So my two lifelong passions were colliding,
58
185640
3253
Thế là hai đam mê đời tôi đã va vào nhau,
03:08
and I was being told by academic advisers and entertainment folk alike --
59
188935
4087
Và tôi đã được khuyên từ các cố vấn học tập và từ ngành giải trí
03:13
although no one on my team --
60
193022
1544
mặc dù không ai ủng hộ tôi
03:14
that there was no symbiotic relationship between the two worlds.
61
194566
4254
họ đều cho rằng hai bên không thể có mối quan hệ tương đồng giữa hai thế giới
03:18
I was searching for an "and,"
62
198820
1543
Tôi đang tìm kiếm từ “và”
03:20
but I kept getting presented an "either-or."
63
200363
2544
nhưng tôi cứ tiếp tục nhận được “hoặc”
03:22
And I almost let those five words -- “Are you sure about that?” -- stop me.
64
202907
4713
Và tôi suýt để những từ “Bạn có chắc không” dừng tôi lại
03:27
But let me cut to the chase.
65
207620
1418
Nhưng hãy để tôi đi thẳng vào vấn đề
03:29
I'm speaking to you now as a Harvard alum
66
209038
2086
Tôi đang nói với tư cách cựu học sinh Harvard
03:31
with a television show going into its sixth season.
67
211166
2961
với một chương trình tivi đang tới mùa 6
03:34
(Applause)
68
214169
1918
(vỗ tay)
03:36
It's cool.
69
216129
1251
Nó rất tuyệt
03:38
And while my college predicament may have been unusual,
70
218339
3796
Và mặc dù hoàn cảnh đại học khó khăn của tôi có thể bất thường
03:42
I do think this experience is quite universal.
71
222177
3420
tôi nghĩ trải nghiệm này khá là phổ biến
03:45
Because, one, I’m far from the first person
72
225638
2044
Vì đầu tiên là tôi không phải là
03:47
to go to school while working.
73
227724
1460
người đầu tiên vừa đi học vừa đi làm
03:49
But also I'd go so far as to say all of us juggle multiple interests,
74
229225
3462
Nhưng tôi cũng chắc chắn rằng ai cũng xoay sở với nhiều sở thích,
03:52
passions and jobs.
75
232687
1627
đam mê và công việc
03:54
Yet there comes a moment on our paths
76
234314
2711
Và có những khoảnh khắc trên con đường của mình,
03:57
where we're expected to get serious,
77
237025
2335
mà chúng ta cần phải nghiêm túc,
03:59
to find our one thing, stick to it.
78
239360
3003
cần phải tìm ra một thứ và bám chặt lấy nó
04:02
We're told that our multiple areas of interest
79
242363
2378
Chúng ta được bảo rằng những sở thích đa dạng
04:04
that we are equally drawn to are incompatible.
80
244741
2919
mà chúng ta đều bị thu hút không thể tương thích với nhau
04:07
And hit with that all-too-familiar “Are you sure about that?”
81
247660
3921
và rồi gặp câu hỏi quá quen thuộc “Bạn có chắc về điều đó không?”
04:11
Suddenly we go from being expected to know math and a language,
82
251623
3461
Bỗng nhiên từ việc mong đợi chúng ta biết toán và ngôn ngữ
04:15
science and history,
83
255126
1460
khoa học và lịch sử
04:16
to operating in this narrow silo
84
256628
1877
chuyển sang vận hành một cái silo nhỏ
04:18
for the sake of becoming an expert or really good at one thing.
85
258546
4213
với mục đích để trở thành một chuyên gia
hoặc trở nên thực sự giỏi trong một việc gì đó
04:22
I mean, think about how many times we ask each other the question,
86
262801
3128
Hãy nghĩ lại những lần chúng ta hỏi người khác
04:25
"What do you do?"
87
265970
1252
“Bây giờ bạn đang làm gì?”
04:27
Which is really a proxy in my mind for a much more pressing question,
88
267263
3837
mà với tôi, nó đại diện cho một câu hỏi quan trọng hơn nhiều
04:31
"Who are you right now?"
89
271142
1585
“Bây giờ bạn là ai?”
04:32
Because what we do is only a fraction of who we are.
90
272769
3211
Vì việc chúng ta làm chỉ là một phần của chúng ta
04:35
And this culture of heralding expertise
91
275980
2336
Và văn hoá ca ngợi sự chuyên môn này
04:38
means that our curiosities are often mislabeled as distractions.
92
278316
5881
cho rằng sự tò mò của chúng ta thường bị coi là sự xao nhãng
04:44
I would love to think through what we could be missing out on
93
284197
3086
Tôi muốn suy nghĩ những gì chúng ta có thể bỏ lỡ
04:47
by not actively prioritizing our curiosity.
94
287283
3420
khi không chủ động ưu tiên sự tò mò của chúng ta
04:50
Here, let me put it this way.
95
290703
2086
Hãy để tôi giải thích theo cách này
04:52
Curiosity has been a lifeline for me.
96
292831
2460
Sự tò mò đã từng là dây cứu sinh của tôi
04:55
It's really easy to be 23 and a pessimist.
97
295333
3754
Thực sự rất dễ trở thành người bi quan vào tuổi 23
04:59
It doesn't take many observational skills
98
299128
2002
Nó không cần quá nhiều kĩ năng quan sát
05:01
to see the deep flaws and fissures of our world,
99
301172
3253
để thấy những khuyết điểm và khe nứt sâu của thế giới chúng ta
05:04
to see how close we remain to these systems of oppression
100
304467
3128
để thấy chúng ta gần với những hệ thống áp bức này thế nào
05:07
we swear are behind us.
101
307637
2294
mà chúng ta không ngờ tới
05:09
And when I say I feel affected by these flaws,
102
309973
2627
Và khi tôi bảo tôi cảm thấy bị ảnh hưởng bởi những điều này
05:12
I'm not just talking about
103
312642
1293
Tôi không chỉ nói tới
05:13
some existential "I have a degree in a social science" kind of way,
104
313977
3378
những việc như kiểu “tôi có bằng khoa học xã hội”
05:17
but in the very real way that it affects me and my family
105
317355
3003
nhưng về thực tế nó đã ảnh hưởng đến tôi và gia đình
05:20
and my community every day.
106
320358
2377
và cộng đồng của tôi mỗi ngày
05:22
It's also easy to be 23 and struggle to find your place.
107
322735
4255
Việc tìm thấy vị trí của mình rất khó khăn ở tuổi 23
05:26
I remember so vividly being 16
108
326990
2252
Tôi nhớ rõ ở tuổi 16
05:29
and thinking that I could change the world.
109
329242
2085
nghĩ rằng mình có thể thay đổi thế giới
05:31
I was certain of it. I was one voting initiative away.
110
331327
2711
Tôi đã rất tự tin và ủng hộ ý tưởng đó.
Tôi đã đi được một chặng đường
05:34
I was one march away,
111
334038
1293
05:35
I was one panel away from real change,
112
335373
2586
tôi chỉ còn một khoảng cách để tạo nên sự thay đổi đó
05:38
the kind that lasts.
113
338001
1793
một sự tác động lâu dài
05:39
And I remember when that assuredness was replaced by quicksand.
114
339836
4629
Và tôi nhớ khi sự chắc chắn đó được thay bằng cát lún
05:44
It felt as though the more I moved and the more I struggled,
115
344507
3170
Cảm giác như tôi càng cố vùng vẫy tôi càng thấy khó khăn hơn
05:47
the more I sank into the overwhelm.
116
347719
2586
tôi càng bị choáng ngợp
05:50
And I responded to feeling lost by finding comfort in my expertise,
117
350346
4922
Và khi tôi phản ứng cảm giác lạc lõng đó
bằng cách tìm kiếm sự an toàn trong chuyên môn của mình
05:55
hiding behind this false sense of certainty,
118
355310
2252
và trốn phía sau cảm giác chắc chắn giả dối này
05:57
I really acted like I knew everything there was to know.
119
357604
2919
tôi đã ra vẻ mình thực sự biết mọi thứ
06:00
I was suppressing my curiosity,
120
360523
1627
Tôi đã kìm nén sự tò mò của mình
06:02
but I realized that made it so much easier
121
362150
2210
nhưng tôi cũng nhận ra rằng
việc xem xét các lựa chọn tiềm năng dễ dàng hơn so với hành động
06:04
to pick apart every potential decision rather than take action.
122
364360
4463
06:09
Now while I can't speak for everyone's experiences,
123
369657
2878
Mặc dù tôi không thể nói thay cho kinh nghiệm của mọi người
06:12
from conversations I've had with my peers and my mentors,
124
372535
2753
từ những cuộc trò chuyện với đồng nghiệp và người cố vấn
06:15
I know this feeling isn't relegated to being 23.
125
375288
3295
tôi biết cảm giác này không chỉ dừng lại ở tuổi 23
06:19
Choosing to take on both college and entertainment at the same time,
126
379500
4380
Việc chọn đi học đại học và làm ở ngành giải trí cùng một lúc,
06:23
blending my two worlds,
127
383922
1543
hoà quyện hai thế giới của tôi,
06:25
was a necessary recommitment to my curiosity.
128
385506
3712
là sự cam kết cần thiết với sự tò mò của tôi
06:29
I found such a joy in discovering just how much I didn't know.
129
389260
3837
Tôi đã tìm thấy niềm vui khi khám phá những điều mình chưa biết
06:33
Lessons came from everywhere:
130
393139
2044
Những bài học từ khắp nơi:
06:35
classes like hip-hop sampling,
131
395224
1961
những lớp học như làm nhạc hip-hop,
06:37
on how neo soul and blues became the basis to a new sound
132
397226
3254
làm thế nào để dùng nhạc neo và blues thành một âm thanh mới,
06:40
taught me how media can be used as a way of preserving legacy,
133
400480
3336
đã dạy tôi cách sử dụng truyền thông để bảo tồn di sản
06:43
as a way of bringing past cultures into the present.
134
403816
4338
cũng như mang lại văn hoá cũ trở lại.
06:48
Playing Tinker Bell gave me permission to reignite my imagination.
135
408154
3837
Việc chơi bài Tinker Bell đã cho phép tôi khơi lại trí tưởng tượng của mình
06:51
My class on W.E.B. Du Bois
136
411991
2127
Lớp học về W.E.B Du Bois
06:54
is where I discovered the name for our television production company,
137
414118
3295
là nơi tôi tìm được tên cho công ty sản xuất truyền hình của tôi
06:57
7th Sun.
138
417455
1502
7th Sun
06:58
And building a television set and writers’ room
139
418998
2711
Và việc xây dựng máy thu hình và phòng biên kịch
07:01
gave me the ability to practice equitable hiring
140
421751
2419
đã cho tôi khả năng tuyển dụng công bằng
07:04
within an archaic system in real time.
141
424212
3003
trong một hệ thống lỗi thời trong thực tế
07:08
And in an independent study created by Dr. Cornel West,
142
428007
3963
Và trong một nghiên cứu độc lập bởi tiến sĩ Cornel West
07:12
I learned my biggest lesson of all.
143
432011
2670
Tôi đã nhận được bài học lớn nhất trong tất cả
07:14
See, there are certain elements of our society
144
434722
2711
Có những điều tất yếu trong xã hội chúng ta
07:17
that we deem as universal, immovable truths,
145
437475
3879
mà chúng ta coi đó là sự thật hiển nhiên và không thể thay đổi
07:21
when they're, in fact, subjective.
146
441396
2002
mà trong khi chúng thực ra là chủ quan
07:23
Not only are they subjective,
147
443398
1459
Chúng không chỉ chủ quan
07:24
they're oftentimes responsible for these systems of oppression,
148
444857
3587
mà chúng còn thường là nguyên nhân dẫn tới hệ thống áp bức
07:28
for these dangerous misconceptions about people,
149
448444
2545
cho những nhận định sai và nguy hiểm về con người
07:30
for this feeling of stuckness, this feeling like nothing can change.
150
450989
5296
cho cảm giác bế tắc này,
cảm giác như không có gì có thể thay đổi
07:36
And to me, these universal truths can range from everything
151
456285
2878
Đối với tôi, những sự thật phổ quát này có thể bao gồm mọi thứ
07:39
as big as socioeconomic exploitation
152
459163
3629
lớn lao như bóc lột kinh tế xã hội
07:42
to that "Are you sure about that?"
153
462834
1960
đến câu hỏi “Bạn có chắc về điều đó không?”
07:44
that stops you from going off on your own and exploring.
154
464836
3170
khiến bạn không thể tiếp tục khám phá
07:48
Conversely, this means academics and entertainment are most potent
155
468047
3420
Ngược lại, điều này có nghĩa là học thuật và giải trí trở nên mạnh nhất
07:51
in their abilities to demonstrate alternate realities.
156
471509
3837
trong việc thể hiện những thực tiễn khác nhau
07:55
This lesson reinvigorated my love for these two spaces
157
475388
2961
Bài học này đã giúp tôi khơi lại tình yêu với hai lĩnh vực này
07:58
because I realized they'd always been primed for imagination and exploration
158
478391
4296
Vì tôi nhận ra cả hai đã luôn dành cho trí tưởng tượng và khám phá
08:02
and gave us the ability to explore what can blossom from curiosity.
159
482729
4337
và cho chúng ta khả năng khám phá những gì có thể sinh ra từ sự tò mò.
08:07
This perspective shift taught me that I was thinking too small
160
487942
3420
Việc thay đổi góc nhìn này đã dạy tôi rằng tôi đã suy nghĩ quá hẹp hỏi
08:11
because I thought the task at hand was to merely alter these systems at play
161
491362
5089
vì tôi tưởng việc của tôi chỉ là nhảy giữa hai hệ thống
08:16
rather than to imagine entirely new ways of being.
162
496451
3628
hơn là tưởng tượng những cách hoàn toàn mới
08:20
Because the results of curiosity are immeasurable.
163
500079
2503
Vì kết quả của sự tò mò không thể đo lường được
08:22
From Galileo's reordering of the universe
164
502623
2795
Từ việc Galileo sắp xếp lại cả vũ trụ
08:25
to how the musician Prince undefined masculinity for generations.
165
505460
4546
cho đến cách nhạc sĩ Prince không xác nhận được nam tính qua nhiều thế hệ
08:30
And oftentimes these discoveries can jeopardize past ways of thinking.
166
510048
4671
Và nhiều lần những khám phá này có thể ảnh hưởng đến lối suy nghĩ cũ
08:34
I like to call the change that emerges from blossomed curiosities rupture.
167
514761
4546
Tôi thích gọi sự thay đổi nảy sinh từ sự tò mò là sự tan vỡ
08:39
If tradition is this result of repetition,
168
519348
3170
Nếu truyền thống là kết quả từ sự lặp lại,
08:42
then rupture is the introduction of something fresh.
169
522560
2878
thì sự tan vỡ là khởi đầu của cái gì đó hoàn toàn mới
08:45
It's bridging together two spaces often kept separate
170
525438
2836
Việc kết nối hai thế giới tưởng như hoàn toàn tách biệt
08:48
for the sake of achieving new ends,
171
528274
2753
để đạt được nhiều mục tiêu mới
08:51
and it's of insisting that there are possibilities
172
531027
2502
và cũng như mở ra những khả năng
08:53
outside of the ones we've been presented with.
173
533529
3087
ngoài những cái mà chúng ta đã thấy
08:56
But too often dreaming is relegated to the academy
174
536616
3795
Nhưng việc mơ mộng quá nhiều thường bị đánh giá thấp trong trường học
09:00
and to Silicon Valley, and to all of these exclusive institutions.
175
540411
4171
và trong Silicon Valley, và với tất cả những nơi khác.
09:04
When it is in fact the daily curiosities
176
544624
2294
Trong khi sự tò mò hằng ngày
09:06
of every one of us
177
546959
1418
trong mỗi chúng ta
09:08
that holds the most potential for rupture.
178
548419
2961
giữ tiềm năng lớn nhất để tạo nên sự tan vỡ.
09:11
Now if you aren't convinced just yet that you are
179
551422
2336
Nếu hiện tại bạn chưa tin rằng
09:13
a universe-shifting change maker,
180
553800
2127
mình có thể thay đổi thế giới
09:15
then it is my duty as a history nerd to remind you
181
555968
2920
thì là người mê lịch sử, tôi có nhiệm vụ phải nhắc lại bạn
09:18
that most of these leaders of these social change movements
182
558930
3461
rằng hầu hết những người đứng đầu trong phong trào thay đổi xã hội
09:22
that we credit with giving us the world that we live in today,
183
562433
3629
mà chúng ta tin rằng họ đã khiến thế giới trở nên như bây giờ,
09:26
change was not their day job.
184
566104
2377
thay đổi vốn không phải là công việc chính của họ
09:28
Dr. Martin Luther King Jr was a preacher
185
568481
2294
Tiến sĩ Martin Luther King Jr là một nhà truyền giáo
09:30
paying attention to the works of Gandhi across the ocean while reading Tolstoy.
186
570775
4046
tập trung vào các tác phẩm của Gandhi bên kia đại dương trong khi đọc Tolstoy
09:34
But I also think of my own papa, who used his position within education
187
574821
3920
Nhưng tôi cũng nghĩ đến bố tôi, người dùng vị trí của mình trong giáo dục
09:38
to enfranchise Black children in Madison, Wisconsin.
188
578741
3754
để trao tự do cho trẻ em da đen ở Madison, Wisconsin
09:42
I think of my cousin, Anousheh Ansari,
189
582495
2294
Tôi nghĩ đến chị em họ của tôi, Anousheh Ansari
09:44
who went from looking up at the stars in Iran
190
584831
2627
người từng chỉ ngắm sao ở Iran
09:47
to flying to the space station.
191
587500
1627
giờ đã có thể bay tới trạm vũ trụ
09:50
I think about the protesters in Iran led by women and children,
192
590128
4462
Tôi nghĩ đến những người biểu tình ở Iran dẫn đầu bởi phụ nữa và trẻ em,
09:54
putting their lives on the line
193
594632
1877
đang đặt cược tính mạng của mình
09:56
because they're curious about what a society looks like
194
596551
2752
vì họ muốn biết xã hội sẽ thế nào
09:59
that values women, life and freedom.
195
599345
3170
nếu như phụ nữ, đời sống và sự tự do được coi trọng
10:03
(Applause)
196
603891
3045
(vỗ tay)
10:06
Now if it isn't clear,
197
606978
3336
Nếu hiện tại bạn vẫn chưa rõ,
10:10
do you know what the byproduct of curiosity is?
198
610314
2711
bạn có biết sản phẩm phụ của tò mò là gì không?
10:13
Possibility, surprise!
199
613985
2043
Chính là cơ hội, ngạc nhiên chưa
10:16
(Laughter)
200
616028
1460
(cười)
10:17
Now I’ve graduated from Harvard, and my television show is ending.
201
617488
4922
Giờ tôi đã tốt nghiệp từ Harvard và chương trình của tôi sắp kết thúc
10:22
And a couple of years ago, this really would have terrified me
202
622410
3003
Và vài năm trước, tôi sẽ rất hoảng sợ
nếu như phải tách rời hai thế giới mà tôi biết quá rõ
10:25
to leave two spaces that I know so well.
203
625413
2169
10:27
But because I've built a life centered on honoring my interests,
204
627623
3671
Nhưng vì tôi đã xây dựng cuộc sống bằng cách tập trung vào đam mê của mình
10:31
everything from the glockenspiel to Octavia Butler,
205
631335
3629
mọi thứ từ glockenspiel đến Octavia Butler,
10:35
I walk excitedly towards what's next
206
635006
1960
Tôi rất hào hứng với tương lai sắp tới
10:37
because I know somewhere between the two lies my next adventure.
207
637008
4087
vì tôi biết hành trình của mình sẽ ở giữa hai thế giới này
10:41
Chasing curiosity means that my purpose is constantly unfolding in front of me.
208
641137
5047
Theo đuổi tò mò cũng tức là liên tục mở ra mục tiêu trước mắt tôi.
10:46
All I have to do is pay attention.
209
646225
3045
Tôi cần phải tập trung.
10:49
And similarly, each and every one of us have a special set of interests
210
649312
3503
Và tương tự như vậy, mọi người ở đây đều có những đam mê đặc biệt
10:52
that are totally unique to us, like a thumbprint.
211
652815
2669
hoàn toàn của riêng mình, giống như dấu vân tay vậy.
10:55
So please join me in recommitting to curiosity.
212
655484
3546
Vậy nên hãy cùng tôi khơi lại sự tò mò.
10:59
Because honoring your so-called distractions is an act of creating.
213
659030
4880
Bởi vì tôn vinh sự xao lãng của bạn chính là sự sáng tạo
11:03
It's to sit in the grandeur of all of our options.
214
663910
3586
để đạt được điều gì đó lớn lao trong mọi lựa chọn của chúng ta
11:07
It's to acknowledge our infinite possibilities
215
667496
2461
để thừa nhận khả năng vô hạn của chúng ta
11:09
when the world tries to convince us it is indeed finite.
216
669999
4671
khi cả thế giới cố gắng thuyết phục chúng ta rằng nó hữu hạn
11:14
So refuse to let your world get smaller, and let’s build new futures together.
217
674712
4755
Vậy nên đừng để thế giới chúng ta nhỏ lại và hãy cùng nhau xây dựng tương lai mới
11:19
Thank you.
218
679508
1252
Cảm ơn
11:20
(Applause)
219
680801
5005
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7