The Problem With Food and Climate — and How To Fix It | Jonathan Foley | TED

42,032 views

2024-07-30 ・ TED


New videos

The Problem With Food and Climate — and How To Fix It | Jonathan Foley | TED

42,032 views ・ 2024-07-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ho Anh Reviewer: Nguyen Hue
00:07
It might surprise you to learn that the food we eat
0
7879
3087
Bạn có thể ngạc nhiên khi biết rằng thực phẩm chúng ta ăn
00:11
and the farms that grow it,
1
11007
1919
và các trang trại trồng chúng,
00:12
and the landscapes we've cleared
2
12968
1918
và các cảnh quan chúng ta đã khai hoang
00:14
all contribute to climate change
3
14886
2127
đều góp phần vào biến đổi khí hậu
00:17
and contribute in a really, really big way.
4
17013
2628
và góp phần rất, rất lớn.
00:19
Our job today is to figure out what we can actually do about it.
5
19683
3670
Việc của chúng ta bây giờ là xem ta có thể làm gì để xử lí việc này.
00:23
Well, this is also kind of a tricky topic,
6
23353
2503
Chà, đây cũng là một chủ đề khá phức tạp,
00:25
in part because there are just so many variables at work and so many processes,
7
25897
4046
một phần vì có rất nhiều biến số đang hoạt động và rất nhiều quy trình,
00:29
but also it's a place of a lot of confusion and misinformation.
8
29985
3962
nhưng cũng vì đây là nơi có rất nhiều sự nhầm lẫn và thông tin sai lệch.
00:33
So how are we going to move forward together
9
33947
2085
Vậy làm thế nào ta có thể tiến lên cùng nhau
00:36
and try to figure out something with clarity?
10
36032
2127
và cố gắng tìm ra điều gì đó rõ ràng?
00:38
Well, to do that, I like to listen to the data
11
38201
2711
Để làm được điều đó, tôi thích lắng nghe dữ liệu
00:40
and see what it tells us
12
40912
1502
và xem nó cho ta biết điều gì
00:42
and see what we can learn from it.
13
42455
1877
và xem ta có thể học được gì từ nó.
00:44
And the first thing the data tells us about our food system
14
44374
2794
Và điều đầu tiên dữ liệu cho ta biết về hệ thống thực phẩm
00:47
is that it's really, really big.
15
47168
1794
là nó thực sự, thực sự rất lớn.
00:49
So let's take a look at this.
16
49004
1751
Hãy cùng xem xét điều này.
00:50
This is the land that we use on Earth just to grow our crops, here in green.
17
50755
4672
Đây là vùng đất ta sử dụng để trồng trọt, được thể hiện bằng màu xanh lục.
00:55
Here's the land we use to graze our animals, here in red.
18
55468
3838
Đây là vùng đất ta sử dụng để chăn thả động vật, được thể hiện bằng màu đỏ.
00:59
Together, that's a huge amount of land.
19
59639
2253
Tổng cộng, đó là một lượng đất khổng lồ.
01:01
It's about 38 percent of all the land there is on Earth.
20
61933
3921
Chiếm khoảng 38% tổng diện tích đất trên Trái Đất.
01:06
To put that in perspective,
21
66187
1502
Để so sánh,
01:07
all the cities and suburbs on Earth
22
67689
2085
các thành phố và khu ngoại ô trên Trái Đất
01:09
cover less than one percent of Earth's land.
23
69774
2503
chỉ chiếm chưa đến 1% diện tích đất của Trái Đất.
01:12
This is 38.
24
72319
1668
Con số này là 38.
01:14
Now, of this 38,
25
74487
1585
Trong số 38%,
01:16
29 of it is used for animals.
26
76114
2586
có 29% được dùng cho chăn nuôi gia súc.
01:19
Either to graze or to grow animal feed.
27
79284
2919
Dùng để chăn thả gia súc hoặc trồng thức ăn cho chúng.
01:22
So we have a huge footprint of agriculture,
28
82579
2419
Chúng ta có một dấu ấn nông nghiệp rất lớn,
01:25
and a lot of it is devoted to the animal part
29
85040
2127
và phần lớn trong số đó dành cho chăn nuôi
01:27
of our agricultural systems.
30
87208
1836
trong hệ thống nông nghiệp của ta.
01:29
So food dominates our planet
31
89628
2419
Thực phẩm chiếm ưu thế trên hành tinh của chúng ta,
01:32
and animals dominate the food system today.
32
92088
3087
và động vật chiếm ưu thế trong hệ thống thực phẩm hiện nay.
01:35
That's just data.
33
95175
1168
Đó chỉ là dữ liệu.
01:36
That's just the truth.
34
96384
1252
Đó chỉ là sự thật.
01:38
So what does this mean?
35
98178
1501
Vậy điều này có ý nghĩa gì?
01:39
It means that there's some massive environmental impacts
36
99721
2628
Điều đó có nghĩa là có những tác động môi trường rất lớn
01:42
just from the sheer real estate of our food system.
37
102349
2794
chỉ từ diện tích của hệ thống thực phẩm của chúng ta.
01:45
And we have to acknowledge that
38
105143
1585
Và chúng ta phải thừa nhận rằng
01:46
whether it's the role of agriculture in driving biodiversity loss
39
106770
4171
dù là vai trò của nông nghiệp trong việc gây mất đa dạng sinh học,
01:50
or water pollution
40
110941
1209
ô nhiễm nước
01:52
or degrading ecosystems all over the world.
41
112192
2711
hay suy thoái hệ sinh thái trên toàn cầu.
01:54
It has a huge footprint.
42
114903
2044
Nó có một dấu ấn rất lớn.
01:56
And that footprint doesn't end just on land or in water.
43
116947
2961
Và dấu ấn đó không chỉ dừng lại ở trên đất hay trong nước.
01:59
It extends all the way to the atmosphere and our climate system.
44
119950
3336
Nó kéo dài đến cả khí quyển và hệ thống khí hậu của chúng ta.
02:03
In fact, if you look at the emissions data from the IPCC,
45
123828
3838
Trên thực tế, nếu bạn xem dữ liệu phát thải khí từ IPCC
02:07
we find that agriculture, land use
46
127666
2669
chúng ta sẽ thấy rằng nông nghiệp, sử dụng đất
02:10
and the food system as a whole
47
130377
1543
và hệ thống thực phẩm tổng thể
02:11
contribute about 22 percent of global emissions.
48
131962
3003
đóng góp khoảng 22% lượng phát thải khí toàn cầu.
02:15
That's comparable to the emissions from electricity or from industry.
49
135423
3837
Điều đó tương đương với lượng khí thải từ điện hoặc từ công nghiệp.
02:19
So this is a pretty big player.
50
139302
2002
Vì vậy, đây là một yếu tố khá lớn.
02:21
Let's look under the hood and see what's involved in this.
51
141346
3128
Hãy xem xét kỹ hơn để tìm hiểu những gì liên quan đến điều này.
02:24
Of this 22 percent of greenhouse gas emissions
52
144474
2503
Trong số 22% lượng khí thải nhà kính
02:27
coming from the food system,
53
147018
1543
đến từ hệ thống thực phẩm,
02:28
there are four big players.
54
148561
1919
có bốn yếu tố chính.
02:30
The first is deforestation.
55
150522
2669
Đầu tiên là nạn phá rừng.
02:33
That's about half of all those food emissions
56
153191
2169
Là khoảng một nửa lượng khí thải từ thực phẩm,
02:35
at 11 percent of global emissions.
57
155402
2586
chiếm 11% lượng phát thải khí toàn cầu.
02:38
Eleven percent, that's a pretty big deal.
58
158029
2127
Mười một phần trăm, đó là một con số khá lớn.
02:40
To put that in perspective,
59
160198
1376
Để so sánh,
02:41
the entire US economy emits 10 to 11 percent.
60
161616
3962
toàn bộ nền kinh tế Mỹ thải ra khoảng 10 đến 11 phần trăm.
02:45
Deforestation is even bigger,
61
165620
1794
Nạn phá rừng thậm chí còn lớn hơn,
02:47
and we don't talk about this nearly enough.
62
167455
2461
và chúng ta không nói về điều này đủ nhiều.
02:50
Second is methane from livestock.
63
170458
2920
Thứ hai là khí mê-tan từ chăn nuôi gia súc.
02:53
Now we hear a lot of jokes about what cows do
64
173420
2377
Ta nghe rất nhiều truyện cười về những gì bò làm
02:55
and all that kind of thing,
65
175839
1293
và những điều tương tự,
02:57
but the science is actually really clear.
66
177173
1961
nhưng khoa học thực sự rất rõ ràng.
02:59
Livestock are a huge emitter of methane,
67
179175
2378
Gia súc là nguồn phát thải khí mê-tan rất lớn,
03:01
and methane is a very big driver of climate change,
68
181553
2711
và mê-tan là một yếu tố thúc đẩy biến đổi khí hậu rất lớn,
03:04
and we have to make that connection.
69
184264
1835
và ta phải nhận ra mối liên hệ này.
03:06
Third is basically industrial farming methods,
70
186099
2753
Thứ ba là các phương pháp canh tác công nghiệp,
03:08
especially overusing chemicals like fertilizers
71
188893
3212
đặc biệt là việc lạm dụng hóa chất như phân bón
03:12
and treating soil really badly.
72
192147
2043
và xử lý đất đai rất tệ.
03:14
We have to think about that too.
73
194232
1960
Chúng ta cũng phải suy nghĩ về điều đó.
03:16
And then finally we have rice production,
74
196234
2044
Cuối cùng là sản xuất gạo,
03:18
another methane producer at around two percent.
75
198278
2627
một nguồn phát thải mê-tan khác, chiếm khoảng 2%
03:20
That's also going to be really important.
76
200905
2169
Điều đó cũng sẽ rất quan trọng.
03:23
So the first order all of those emissions,
77
203116
2085
Vì vậy, thứ nhất là những khí thải đó,
03:25
those 22 percent come from just those four things:
78
205243
2878
toàn bộ 22% lượng phát thải đến từ bốn yếu tố chính:
03:28
deforestation, livestock,
79
208163
2127
phá rừng, chăn nuôi gia súc,
03:30
industrial farming methods and rice.
80
210290
2210
canh tác công nghiệp và sản xuất gạo.
03:32
So we're going to have to look at all those in some detail.
81
212542
2794
Vì vậy, ta phải xem xét những yếu tố đó một cách chi tiết.
03:35
But that's not all.
82
215336
1168
Chưa dừng lại ở đó.
03:36
Beyond these direct emissions of food, that 22 percent,
83
216546
2794
Ngoài lượng phát thải trực tiếp từ thực phẩm, chiếm 22%,
03:39
there are some indirect ways the food system emits greenhouse gas as well.
84
219340
4088
còn có một số cách gián tiếp mà hệ thống thực phẩm phát thải khí nhà kính.
03:43
For example, discarded food might end up in a landfill somewhere
85
223470
3086
Chẳng hạn, thực phẩm bị bỏ đi tại một bãi rác nào đó,
03:46
rotting and producing methane.
86
226598
1793
phân hủy và tạo ra khí mê-tan.
03:48
And that's counted over here in the industry column.
87
228433
2794
Và điều đó được tính vào mục công nghiệp ở đây.
03:51
And then we have to think about all the energy
88
231269
2169
Và sau đó, ta phải cân nhắc về năng lượng
03:53
and materials it takes to grow food,
89
233438
1752
và nguyên liệu để trồng thực phẩm,
03:55
and then later to process, transport,
90
235190
1918
và sau đó là chế biến, vận chuyển,
03:57
package and prepare it.
91
237150
1585
đóng gói và chuẩn bị thực phẩm.
03:58
That's counted elsewhere in the food system as well.
92
238777
2794
Điều đó được tính vào các mục khác ở hệ thống thực phẩm.
04:01
So when we look at these data, it tells us that, yes,
93
241571
2503
Vì vậy, khi ta xem xét dữ liệu, nó cho thấy rằng,
04:04
food releases 22 percent of greenhouse gases directly,
94
244115
3879
thực phẩm thải ra 22% khí nhà kính trực tiếp,
04:08
but when we add all the other sources, it grows to something like 34 percent,
95
248036
4546
nhưng khi cộng thêm tất cả các nguồn khác, con số đó lên tới khoảng 34%,
04:12
roughly a third of all the greenhouse gases on Earth.
96
252624
3545
tương đương 1/3 tổng lượng khí nhà kính trên Trái Đất.
04:16
So that means it's a third of the climate problem.
97
256211
2961
Vì vậy, điều đó nghĩa là nó chiếm một phần ba vấn đề khí hậu.
04:19
In other words,
98
259172
1168
Nói cách khác, ta không thể giải quyết biến đổi khí hậu
04:20
we cannot solve climate change
99
260381
1460
04:21
unless we also address the problems of food
100
261883
2294
nếu không cùng giải quyết các vấn đề về thực phẩm
04:24
alongside fossil fuels and energy.
101
264219
2252
bên cạnh năng lượng hóa thạch và năng lượng.
04:26
So that's why we're here today,
102
266763
1501
Đó là lý do ta ở đây hôm nay,
04:28
to talk about why food and climate are so connected.
103
268306
2669
để nói về mối liên hệ giữa thực phẩm và khí hậu.
04:30
So we have a problem.
104
270975
1961
Vậy chúng ta có một vấn đề.
04:32
And that problem is getting bigger
105
272977
1752
Và vấn đề đó ngày càng nghiêm trọng
04:34
because the emissions of food are rising.
106
274771
2586
vì lượng khí thải từ thực phẩm đang tăng lên.
04:37
Even in countries like the United States,
107
277357
2335
Ngay cả ở các quốc gia như Hoa Kỳ,
04:39
where emissions of other greenhouse gases are going down,
108
279734
2836
nơi lượng phát thải khí nhà kính khác đang giảm,
04:42
in the US emissions, electricity are going down,
109
282612
2252
khí thải từ điện đang giảm,
04:44
in industry, they're going down.
110
284906
1668
trong công nghiệp cũng đang giảm.
04:46
They're beginning to go down in buildings and transportation,
111
286616
3504
Chúng đang bắt đầu giảm ở các tòa nhà và giao thông,
04:50
but not in food.
112
290120
1418
Nhưng không phải ở lĩnh vực thực phẩm. Chúng vẫn đang tăng.
04:51
They're still going up.
113
291579
1335
04:53
And that's true throughout the world.
114
293289
1836
Và điều đó đúng trên toàn thế giới.
04:55
This is the most stubborn and difficult part of the whole climate puzzle.
115
295166
4046
Đây là phần cứng đầu và khó nhất của toàn bộ bài toán khí hậu.
04:59
So we need to really take this seriously.
116
299629
2586
Vì vậy, ta cần thực sự xem xét một cách nghiêm túc.
05:02
So basically, we have a crisis in food and climate
117
302215
2794
Về cơ bản, ta có một cuộc khủng hoảng thực phẩm và khí hậu
05:05
because it's a huge emitter of greenhouse gases.
118
305051
3045
vì thực phẩm là một nguồn phát thải khí nhà kính rất lớn.
05:08
It's getting worse.
119
308138
1835
Tình hình đang ngày càng tệ.
05:09
And it's a problem where there's a lot of confusion
120
309973
2419
Vấn đề này đầy sự nhầm lẫn
05:12
and kind of misinformation flowing around,
121
312433
2002
và thông tin sai lệch,
05:14
and we don't often know what to do.
122
314477
2211
và chúng ta thường không biết phải làm gì.
05:16
So this is where we need a plan.
123
316688
1710
Vì vậy, chúng ta cần một kế hoạch.
05:18
We need a science-based plan that helps us move forward
124
318398
3003
Ta cần một kế hoạch dựa trên khoa học giúp ta tiến về phía trước
05:21
through the challenge of food and climate change.
125
321401
2753
đối mặt với thách thức của thực phẩm và biến đổi khí hậu.
05:24
Well, what's the first step of the plan?
126
324195
2127
Vậy, bước đầu của kế hoạch là gì?
05:26
The first step of the plan, always, in climate change,
127
326322
2545
Bước đầu kế hoạch, luôn luôn, trong biến đổi khí hậu,
05:28
is to cut the emissions.
128
328908
1460
là cắt giảm khí thải.
05:30
Always, whether it's electricity or industry or transportation.
129
330410
3795
Luôn luôn, cho dù đó là điện hoặc công nghiệp hay giao thông vận tải.
05:34
You always start by cutting the primary pollution.
130
334247
2419
Bạn luôn bắt đầu bằng việc cắt giảm ô nhiễm chính.
05:37
Why?
131
337208
1251
Tại sao?
05:38
Well, one analogy we often use is a bathtub.
132
338501
2294
Một phép so sánh mà ta thường sử dụng là bồn tắm.
05:40
If a bathtub is overflowing and pouring out into the floor
133
340837
2753
Nếu bồn tắm bị tràn và nước chảy ra sàn
05:43
or damaging your house,
134
343631
1544
hoặc làm hỏng nhà bạn,
05:45
what's the first thing you do?
135
345216
1502
Điều đầu tiên bạn làm là gì?
05:46
You turn off the faucet,
136
346759
1585
Bạn đóng vòi nước lại,
05:48
then you go look for the sponge to clean up the rest of the water.
137
348386
3837
sau đó tìm miếng bọt biển để lau sạch phần nước còn lại.
05:52
So let's turn off the faucet of pollution
138
352265
1960
Vậy hãy đóng vòi ô nhiễm lại
05:54
and turn down these huge sources.
139
354225
2044
và giảm bớt những nguồn phát thải lớn này.
05:56
To do that, there are four key pillars we can follow to do it.
140
356269
3378
Để thực hiện điều đó, chúng ta có thể tuân theo bốn nguyên tắc chính.
05:59
The first is to be more efficient.
141
359647
2169
Nguyên tắc đầu tiên là sử dụng hiệu quả hơn.
06:01
Just like insulating buildings or driving hybrid cars,
142
361858
3295
Giống như việc cách nhiệt cho các tòa nhà hoặc lái xe ô tô hybrid,
06:05
efficiency is a good place to start.
143
365195
2460
hiệu quả là một điểm khởi đầu tốt.
06:07
So within the food system, we have a lot of opportunities for efficiency,
144
367697
3462
Vì vậy, ở hệ thống thực phẩm, ta có nhiều cơ hội để cải thiện hiệu quả,
06:11
especially by cutting food waste and food loss.
145
371159
3128
đặc biệt là giảm lãng phí thực phẩm và tổn thất thực phẩm.
06:14
And there's astonishing numbers here.
146
374329
2085
Có những con số đáng kinh ngạc ở đây.
06:16
It turns out about 30 to 40 percent of all the food grown on Earth
147
376414
3670
Hóa ra khoảng 30% đến 40% tổng số thực phẩm được trồng trên Trái Đất
06:20
is never eaten.
148
380126
1210
không bao giờ được ăn.
06:21
So that means that 30 to 40 percent of all the land and water
149
381711
3212
Điều đó có nghĩa là 30% đến 40% toàn bộ đất, nước
06:24
and greenhouse gases it took to grow food
150
384964
2419
và khí nhà kính do trồng thực phẩm
06:27
weren't even necessary.
151
387425
1668
thậm chí là không cần thiết.
06:29
So cutting food waste turns out to be a big lever in stopping climate change.
152
389636
4588
Vì vậy, giảm lãng phí thực phẩm hóa ra là đòn bẩy lớn để ngăn chặn biến đổi khí hậu.
06:34
We also need to look at diets.
153
394724
2044
Chúng ta cũng cần xem xét chế độ ăn kiêng.
06:36
Now this one gets a little bit tricky and people don't like to talk about it,
154
396809
3629
Đây là một vấn đề hơi phức tạp và nhiều người không thích nói về nó,
06:40
but we're going to need to
155
400438
1251
nhưng ta cần phải bàn đến
06:41
because it turns out some foods end up emitting
156
401731
2711
vì một số loại thực phẩm phát thải
06:44
a lot more greenhouse gases than others.
157
404484
2377
nhiều khí nhà kính hơn các loại khác.
06:46
Just look at the top things on this list
158
406903
1918
Hãy nhìn vào danh sách các thực phẩm
06:48
of greenhouse gas emissions per pound of food.
159
408863
2711
thải ra khí nhà kính nhiều nhất trên mỗi pound thực phẩm.
06:51
What do they all have in common?
160
411616
1668
Chúng có điểm chung gì?
06:53
They're all animal products.
161
413284
1961
Tất cả đều là sản phẩm động vật.
06:55
And then look at beef at the top of the list.
162
415245
2127
Hãy nhìn vào thịt bò ở đầu danh sách.
06:57
It's literally off the chart.
163
417413
2044
Nó thực sự vượt ngoài bảng xếp hạng.
06:59
And it emits 100 pounds of greenhouse gases
164
419499
2878
Và nó thải ra 100 pound khí nhà kính
07:02
for one pound of beef on average.
165
422377
2502
cho trung bình 1 pound thịt bò.
07:04
Some of it is even more than that.
166
424921
2294
Một số còn nhiều hơn thế.
07:07
Now just stop and think about that for just one second.
167
427257
3628
Bây giờ hãy dừng lại và suy nghĩ về điều đó trong giây lát.
07:10
It turns out a pound of coal, the dirtiest fossil fuel there is,
168
430927
4087
Hóa ra 1 pound than, nhiên liệu hóa thạch bẩn nhất,
07:15
releases about four pounds of CO2,
169
435014
2878
thải ra khoảng 4 pound CO2,
07:17
but producing one pound of beef produces 100 pounds of greenhouse gas.
170
437934
4504
nhưng sản xuất 1 pound thịt bò thải ra 100 pound khí nhà kính.
07:22
This makes beef the most climate-polluting substance
171
442480
3253
Điều này khiến thịt bò trở thành chất gây ô nhiễm khí hậu nhiều nhất
07:25
you and I will normally encounter in our lives.
172
445775
2669
bạn và tôi thường gặp phải trong cuộc sống của chúng ta.
07:28
So this is kind of a big deal.
173
448486
1543
Vì vậy, đây là một vấn đề lớn.
07:30
And that's one of the reasons among many,
174
450071
2002
Và đó là một trong nhiều lý do
07:32
that shifting diets towards more plant-rich options
175
452073
2836
khiến việc chuyển sang chế độ ăn uống nhiều thực vật hơn
07:34
is a good idea for climate.
176
454951
1543
là một ý tưởng tốt cho khí hậu.
07:36
Now, it doesn't mean everybody goes vegan tomorrow.
177
456828
2419
Không có nghĩa là mọi người sẽ ăn chay từ ngày mai.
07:39
Even small, targeted changes can make a big, big difference.
178
459247
3712
Ngay cả những thay đổi nhỏ, có mục tiêu cũng có thể tạo ra sự khác biệt lớn.
07:43
We also have to think about ways of protecting forests
179
463668
2544
Chúng ta cũng phải nghĩ đến các cách bảo vệ rừng
07:46
and other ecosystems from being cleared.
180
466254
2377
và các hệ sinh thái khác khỏi bị khai phá.
07:48
One of the things we have to be concerned about is commodity agriculture,
181
468673
3795
Một trong những điều chúng ta phải quan tâm là nông nghiệp hàng hóa,
07:52
especially clearing forests for more beef, more soybeans,
182
472468
3754
đặc biệt là việc chặt phá rừng để có thêm thịt bò, thêm đậu nành
07:56
which are used for animal feed, and palm oil.
183
476264
3045
được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi và dầu cọ.
07:59
Those are some of the biggest clearers of tropical rainforest,
184
479350
3170
Đó là những nguyên nhân chính gây ra chặt phá rừng nhiệt đới,
08:02
and we have to look for those all over the world.
185
482520
2336
và ta phải xem xét điều này trên toàn thế giới.
08:04
And there are many ways we can stop deforestation
186
484897
2503
Có nhiều cách để chúng ta ngăn chặn nạn phá rừng
08:07
and stop this clearing of forest.
187
487442
2043
và việc chặt phá rừng này.
08:09
We can work with Indigenous communities to protect their land into the future.
188
489527
3670
Ta có thể hợp tác với cộng đồng bản địa để bảo vệ đất của họ trong tương lai.
08:13
We can clean up global supply chains.
189
493239
2002
Ta có thể làm sạch chuỗi cung ứng toàn cầu.
08:15
We can fix global carbon markets.
190
495283
2294
Ta có thể sửa chữa thị trường carbon toàn cầu.
08:17
Many, many things we can do here.
191
497618
1877
Rất rất nhiều điều ta có thể làm ở đây.
08:20
We also have to improve farming methods
192
500038
2419
Ta cũng cần cải thiện phương pháp canh tác
08:22
so we don’t emit as much from the farmer’s field.
193
502457
2836
để giảm lượng phát thải từ đồng ruộng.
08:25
We can blend a lot of different techniques here,
194
505335
2252
Ta có thể kết hợp nhiều kỹ thuật khác nhau,
08:27
whether it borrows from organic agriculture or conventional
195
507587
2794
dù là từ nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông thường,
08:30
or precision ag or whatever.
196
510423
1793
nông nghiệp chính xác,...
08:32
We can borrow lots of good ideas and find ways to reduce emissions.
197
512258
3921
Chúng ta có thể học hỏi nhiều ý tưởng hay và tìm cách giảm phát thải.
08:36
One of the things we'll have to do
198
516220
1627
Một trong những điều ta phải làm
08:37
is pay particular attention to fertilizers,
199
517847
2211
là đặc biệt chú ý đến phân bón,
08:40
because they're a big, big polluter,
200
520099
1752
bởi chúng là chất gây ô nhiễm lớn,
08:41
not only to the atmosphere but also to water.
201
521893
3253
không chỉ cho không khí mà còn cho nguồn nước.
08:45
And some places in the world use way too much fertilizer,
202
525188
2878
Ở một số nơi trên thế giới sử dụng quá nhiều phân bón,
08:48
more than the crops could ever actually use.
203
528107
2920
nhiều hơn những gì cây trồng có thể thực sự hấp thụ.
08:51
And it turns out those areas shown in yellow
204
531027
2502
Hóa ra, những khu vực được hiển thị bằng màu vàng
08:53
could dramatically lower their fertilizer use
205
533571
2544
có thể giảm đáng kể lượng phân bón
08:56
without affecting yields at all and improve emissions greatly.
206
536157
4129
mà không ảnh hưởng đến năng suất và cải thiện đáng kể lượng phát thải.
09:00
So there's some great opportunities here.
207
540286
2211
Vì vậy, có nhiều cơ hội tuyệt vời ở đây.
09:02
And finally, we can fix the rest of the food system,
208
542997
2461
Cuối cùng, ta có thể cải thiện hệ thống thực phẩm,
09:05
whether it's in transportation,
209
545458
1501
từ vận chuyển,
09:06
refrigeration, packaging, cooking food, all of that.
210
546959
3712
làm lạnh, đóng gói đến nấu nướng.
09:10
And together, we have a whole system of solutions
211
550671
3587
Cùng nhau, ta có một hệ thống giải pháp hoàn chỉnh
09:14
that improves efficiency,
212
554258
1752
để nâng cao hiệu quả,
09:16
protect ecosystems from being cleared,
213
556052
2336
bảo vệ hệ sinh thái khỏi bị chặt phá,
09:18
improve the way we farm
214
558388
1668
cải thiện cách chúng ta canh tác
09:20
and improve the rest of the food system.
215
560098
2002
và cải thiện hệ thống thực phẩm.
09:22
These are all put together as kind of an ensemble of solutions
216
562100
3086
Tất cả những giải pháp được kết hợp lại thành một bộ giải pháp
09:25
and it works really, really well.
217
565228
1751
và chúng hoạt động rất hiệu quả.
09:27
Beyond cutting emissions,
218
567522
1585
Ngoài việc cắt giảm khí thải,
09:29
we can also remove some carbon in the food system as well.
219
569107
3712
ta cũng có thể loại bỏ một số carbon trong hệ thống thực phẩm.
09:32
But just like other sectors,
220
572860
1502
Nhưng cũng giống lĩnh vực khác,
09:34
we have to be a little bit careful about carbon removal.
221
574404
2627
chúng ta phải cẩn thận một chút về việc loại bỏ carbon.
09:37
It never takes the place of cutting emissions.
222
577031
2795
Nó không bao giờ thay thế được việc cắt giảm phát thải.
09:39
Why?
223
579826
1167
Tại sao?
09:41
Well, in this case, because it starts off really, really small.
224
581035
2961
Trong trường hợp này, vì nó bắt đầu rất nhỏ.
09:43
All the carbon removal on land today
225
583996
1752
Vệc loại bỏ carbon trên đất liền
09:45
is less than a 10th of a percent in the ag system,
226
585790
3170
chiếm chưa đến 1/10 của 1% trong hệ thống nông nghiệp,
09:48
and we are emitting 22 percent.
227
588960
2252
trong khi chúng ta đang thải ra 22%.
09:51
So it's small.
228
591254
1334
Vì vậy, nó nhỏ.
09:52
Also, there's a limit to how much we can store in soils and vegetation
229
592630
3337
Ngoài ra, việc lưu trữ trong đất và thực vật có giới hạn
09:55
and how long we can store it.
230
595967
2043
cũng như thời gian lưu trữ.
09:58
So we have to be careful there.
231
598010
1502
Vì vậy, chúng ta phải cẩn thận.
09:59
And we also want to make sure
232
599554
1418
Và chúng ta cũng cần đảm bảo
10:00
we never distract from the real job
233
600972
1710
không bao giờ xao lãng việc chính
10:02
of cutting emissions in the first place.
234
602723
2586
là cắt giảm phát thải ngay từ đầu.
10:05
But nevertheless, we have some great opportunities to cut emissions
235
605351
3629
Tuy nhiên, chúng ta vẫn có nhiều cơ hội tuyệt vời để cắt giảm phát thải,
10:09
and remove carbon and add these two new pillars.
236
609021
3295
loại bỏ carbon và bổ sung hai trụ cột mới này.
10:12
For example, we can rewild old agricultural lands,
237
612316
3129
Ví dụ, chúng ta có thể tái tạo đất nông nghiệp cũ,
10:15
bringing them back to nature,
238
615486
1460
đưa chúng trở lại với tự nhiên
10:16
whether it's forests or prairies or coastal ecosystems,
239
616946
3879
dù đó là rừng, thảo nguyên hoặc hệ sinh thái ven biển,
10:20
or we can practice regenerative agriculture on our working lands
240
620867
3128
hoặc ta có thể thực hành nông nghiệp tái tạo trên đất canh tác
10:24
and build up soil carbon and vegetation cover
241
624036
3045
và tăng lượng carbon trong đất cũng như thảm thực vật
10:27
in ways that store carbon,
242
627123
1710
theo cách lưu trữ carbon,
10:28
improve soil health,
243
628833
1627
cải thiện sức khỏe của đất,
10:30
and improve water quality in really great ways.
244
630501
3337
và cải thiện chất lượng nước một cách tuyệt vời.
10:33
So putting this all together,
245
633838
1418
Kết hợp tất cả lại,
10:35
we have an enormous toolbox of solutions.
246
635298
2127
Ta có một bộ công cụ giải pháp khổng lồ.
10:37
First, cutting emissions
247
637425
1877
Đầu tiên, cắt giảm lượng khí thải
10:39
and removing carbon through rewilding and regenerative agriculture.
248
639343
4046
và loại bỏ carbon thông qua tái hoang dã và tái tạo nông nghiệp.
10:43
We have all these tools in this toolbox,
249
643431
1960
Chúng ta có tất cả các công cụ này,
10:45
and we should use them as a kind of combined effort,
250
645391
2920
và nên sử dụng chúng như một nỗ lực kết hợp,
10:48
as a toolbox, as a portfolio.
251
648352
2336
như một bộ công cụ, một danh mục đầu tư.
10:50
Because there's no silver-bullet solution
252
650688
2169
Vì không có giải pháp duy nhất nào
10:52
to solving the food and climate dilemma at all.
253
652899
2544
để giải quyết hoàn toàn vấn đề thực phẩm và khí hậu.
10:55
There just isn't one, I wish there was.
254
655443
2169
Không có giải pháp duy nhất, ước là có.
10:57
But what we have to do is use this whole portfolio of solutions,
255
657653
3045
Nhưng điều ta cần làm là sử dụng toàn bộ danh mục giải pháp này,
11:00
have them work together and find a way forward.
256
660740
2878
để chúng hoạt động cùng nhau và tìm ra con đường phía trước.
11:03
So how are we going to move forward here?
257
663659
2169
Vậy làm sao ta có thể tiến lên phía trước?
11:05
Well, I think we actually have an incredible opportunity facing us today.
258
665870
3879
Tôi nghĩ rằng chúng ta thực sự có một cơ hội tuyệt vời trước mắt.
11:09
While the food and climate crisis is an enormous challenge, of course,
259
669790
3879
Mặc dù cuộc khủng hoảng thực phẩm và khí hậu là một thách thức lớn,
11:13
I also see it as an incredible opportunity.
260
673711
2586
tôi cũng thấy nó là một cơ hội tuyệt vời.
11:16
And that opportunity is to build an entirely better food system.
261
676297
3921
Và cơ hội đó là xây dựng một hệ thống thực phẩm hoàn toàn tốt hơn.
11:20
We could have a food system that truly nourishes the world,
262
680718
3212
Chúng ta có thể có hệ thống thực phẩm thực sự nuôi dưỡng thế giới,
11:23
today and into the future.
263
683930
2043
hôm nay và trong tương lai.
11:26
We could have a food system that reduces pressure on nature
264
686390
3420
Chúng ta có thể có hệ thống thực phẩm giảm áp lực lên thiên nhiên
11:29
and even help restore some of it.
265
689852
2419
và thậm chí giúp phục hồi một phần của nó.
11:32
And we could have a food system that actually stops climate change.
266
692313
3670
Và chúng ta có thể có hệ thống thực phẩm thực sự ngăn chặn biến đổi khí hậu.
11:36
That's entirely possible and at our fingertips today.
267
696025
3545
Điều đó hoàn toàn có thể và nằm trong tầm tay của chúng ta ngày hôm nay.
11:39
And we could do all of this at the same time.
268
699946
3211
Và chúng ta có thể làm tất cả những điều này cùng một lúc.
11:43
And what's so beautiful today is this is already possible.
269
703783
3336
Và điều tuyệt vời ngày nay là điều này đã trở nên khả thi.
11:47
None of this requires some new technology.
270
707161
2628
Điều này không đòi hỏi công nghệ mới nào.
11:49
It requires us to change.
271
709830
1752
Điều này chỉ đòi hỏi ta thay đổi.
11:51
That's it.
272
711624
1335
Thế thôi.
11:52
And we just need to choose it.
273
712959
2294
Và chúng ta chỉ cần lựa chọn nó.
11:55
But if we do, we can follow the science,
274
715670
3128
Nhưng nếu chúng ta tuân theo khoa học
11:58
and we can collaborate across this whole range of solutions
275
718839
3629
và hợp tác trên nhiều giải pháp khác nhau,
12:02
and actually unlock a much better future.
276
722510
2961
Ta có thể mở ra một tương lai tốt đẹp hơn.
12:06
Thank you very much.
277
726138
1252
Cảm ơn mọi người.
12:07
(Applause)
278
727431
1961
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7