What Makes a "Good College" — and Why It Matters | Cecilia M. Orphan | TED

81,349 views ・ 2023-05-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Quỳnh Trang Reviewer: Thùy Anh Đinh
00:04
Because I'm a college professor,
0
4333
2000
Vì là một giáo sư đại học,
00:06
I'm going to start with a pop quiz.
1
6375
2417
nên tôi sẽ bắt đầu bằng một câu hỏi nhỏ nhé.
00:08
(Laughter)
2
8833
1167
(Cười)
00:10
I want you to think of the best college in the country,
3
10042
4791
Tôi muốn các bạn nghĩ đến ngôi trường đại học hàng đầu nước ta,
00:14
one that you would absolutely love to get into.
4
14833
3292
một ngôi trường mà bạn rất mong được nhận vào.
00:18
One that would change your life completely.
5
18917
3166
Một ngôi trường có thể thay đổi hoàn toàn cuộc đời bạn.
00:22
OK, do you have it?
6
22792
1541
Rồi, bạn đã nghĩ ra chưa?
00:25
I'm guessing if I went to the audience right now
7
25167
2708
Tôi đoán rằng nếu tôi đi xuống phía khán giả bây giờ
00:27
and asked 100 different people which college they chose,
8
27917
4625
và hỏi 100 người khác nhau rằng họ chọn trường nào,
00:32
I'd hear the same names over and over and over again.
9
32583
4833
tôi sẽ nghe được những cái tên giống nhau, lặp đi lặp lại.
00:37
And that's because we have a huge problem in higher education.
10
37791
4834
Và đó là bởi chúng ta có một vấn đề lớn trong giáo dục bậc cao.
00:42
We say we want colleges to be more equitable,
11
42666
3667
Chúng ta nói rằng ta muốn các trường đại học phải trở nên công bằng hơn
00:46
more transformational,
12
46375
2083
có nhiều thay đổi hơn,
00:48
more accessible.
13
48500
1875
nhiều khả năng tiếp cận hơn,
00:50
But we tend to obsess over a tiny group of colleges
14
50416
4125
Nhưng ta lại có xu hướng bị ám ảnh bởi một số ít những trường đại học
00:54
most of us could never get into.
15
54541
2917
mà phần lớn chúng ta sẽ không bao giờ được nhận vào.
00:57
And it's not because we aren't smart enough.
16
57500
2541
Và vấn đề không phải do chúng ta không đủ thông minh.
01:00
It's because there isn't enough space for all of us.
17
60083
3042
Mà là vì không có đủ chỗ cho tất cả chúng ta.
01:03
These schools intentionally cap the number of students that they accept.
18
63416
4542
Những ngôi trường này đã cố ý giới hạn số lượng sinh viên mà họ nhận vào.
01:08
It's why Akil Bello, an advocate for fairness in college admissions,
19
68583
4209
Đó là lý do tại sao Akil Bello, một người ủng hộ công bằng cho nhập học đại học
01:12
calls them something else.
20
72833
1625
gọi nó bằng một cái tên khác.
01:14
They're not prestigious universities.
21
74833
3084
Đấy không phải là các trường đại học danh giá.
01:18
They're highly rejective colleges.
22
78375
2875
Đấy là những trường có tỉ lệ từ chối rất cao.
01:21
(Laughter)
23
81292
3833
(Cười)
01:25
Places like Harvard, Stanford, Yale, Princeton, MIT.
24
85750
5458
Những nơi như Harvard, Stanford, Yale, Princeton, MIT.
01:31
And I'm not saying these schools are bad.
25
91208
2667
Tôi không bảo là những trường này tệ đâu nhé.
01:33
They're obviously major research institutions.
26
93875
3417
Chúng hiển nhiên là những viện nghiên cứu lớn.
01:37
But our cultural obsession
27
97667
2125
Nhưng nỗi ám ảnh về mặt văn hóa của chúng ta
01:39
with a limited group of highly rejective colleges
28
99833
4000
về một số ít những trường đại học có tỉ lệ từ chối cao
01:43
has major consequences.
29
103833
2167
đã gây ra một số hậu quả đáng kể.
01:47
I'm the first person in my immediate family to graduate from college.
30
107167
4375
Tôi là người đầu tiên trong gia đình tốt nghiệp đại học.
01:52
(Cheers and applause)
31
112042
4208
(Reo hò và vỗ tay)
01:56
And Portland State University,
32
116250
2833
Và Đại học Bang Portland,
01:59
a regional public university in Portland, Oregon,
33
119125
3583
một trường đại học công lập địa phương ở Portland, Oregon,
02:02
truly changed my life.
34
122708
2084
đã thực sự thay đổi cuộc đời tôi.
02:04
(Cheers and applause)
35
124833
3334
(Reo hò và vỗ tay)
02:08
But for a long time,
36
128208
1792
Nhưng trong một khoảng thời gian dài,
02:10
when someone at a networking event asked me where I went to college,
37
130042
4458
khi ai đó trong sự kiện giao lưu hỏi rằng tôi theo học ở trường đại học nào,
02:14
I worried that they'd judge my intellect
38
134542
2500
tôi đều lo lắng rằng họ sẽ đánh giá về trí thức và khát vọng của tôi
02:17
and my aspirations when I answered.
39
137042
2791
khi tôi trả lời.
02:20
Now I research higher education
40
140583
2292
Hiện tại, tôi đang nghiên cứu về giáo dục bậc cao
02:22
to understand how our perceptions of which colleges are good
41
142875
5000
để tìm hiểu xem cách mà chúng ta nhận thức về trường đại học nào là tốt
02:27
shape important decisions we make about which schools to fund,
42
147875
4792
đã hình thành quyết định quan trọng khi ta chọn trường đại học để góp quỹ,
02:32
donate to, attend, and send our children to.
43
152708
3709
ủng hộ, theo học và gửi gắm con trẻ vào đó.
02:37
Regional public universities, or RPUs for short,
44
157333
4042
Những trường đại học công lập địa phương, hay viết tắt là trường RPU,
02:41
are the exact opposite of highly rejective colleges.
45
161375
4208
thì đối lập hoàn toàn với những trường với tỉ lệ từ chối cao.
02:45
You can spot them because their name tells you which communities they serve.
46
165625
4833
Bạn có thể nhận ra được vì tên trường cho bạn biết cộng đồng mà trường hướng tới
02:50
Western Colorado University,
47
170500
2917
Đại học Tây Colorado,
02:53
Northern Kentucky University,
48
173458
2334
Đại học Bắc Kentucky,
02:55
Eastern Washington University.
49
175792
2291
Đại học Đông Washington.
02:58
In New York, they're the SUNY and the CUNY schools.
50
178542
3791
Ở New York, những trường đó được gọi là trường SUNY và trường CUNY.
03:02
In California, they're the 23 CSU campuses.
51
182375
4458
Ở California, chúng là 23 trường CSU.
03:07
They’re called “normal schools” in China,
52
187667
2291
Ở Trung Quốc, chúng được gọi là “trường thường”.
03:09
“Fachschule” in Germany
53
189958
1834
“trường nghề” ở Đức
03:11
and “provincial colleges” in Canada and Italy.
54
191792
3375
và “trường tỉnh” ở Canada và Ý.
03:16
These are the universities that train the nurses
55
196000
3875
Đây là những trường đại học đào tạo y tá
03:19
who take care of you when you go to the hospital,
56
199917
3000
người sẽ chăm sóc bạn khi bạn phải nhập viện,
03:22
the school teachers who educate your children
57
202917
2916
những thầy cô sẽ dạy dỗ con cái bạn
03:25
and the small business leaders that create jobs in your home town.
58
205875
4500
và những nhà lãnh đạo kinh doanh nhỏ sẽ tạo thêm công việc cho quê nhà của bạn.
03:31
Regional public universities, or RPUs, pride themselves on accepting everyone
59
211333
5625
Trường đại học công lập địa phương, hay RPU, tự hào vì họ chấp nhận mọi người
03:36
or almost everyone who applies.
60
216958
2542
hoặc gần như tất cả những ai xin vào.
03:40
And RPU students are more likely to be first generation college students
61
220292
3958
Và sinh viên tại RPU sẽ thường là những lứa sinh viên đầu tiên của một gia đình
03:44
like I was,
62
224292
1375
giống như tôi,
03:45
students of color, low-income students,
63
225708
3250
những sinh viên da màu, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn,
03:49
veterans and adults balancing work and family while going to school.
64
229000
5375
cựu chiến binh và người lớn phải cân bằng giữa công việc và gia đình trong khi học.
03:55
And RPU students often don't have the test scores required
65
235042
4166
Và sinh viên tại trường RPU thường sẽ không bị yêu cầu về điểm số
03:59
to get into a highly rejective college.
66
239208
2417
để được nhập học như các trường có tỉ lệ từ chối cao.
04:01
Not because they aren't capable,
67
241625
2458
Không phải là vì họ không có khả năng,
04:04
but because they weren't given the same advantages as other students.
68
244125
4958
mà là do họ không được trao cho lợi thế tương tự như các sinh viên khác.
04:10
My mother was a brilliant woman who had an eighth-grade education,
69
250792
6666
Mẹ tôi là một người phụ nữ tuyệt vời, bà chỉ học hết lớp 8
04:17
and she died when she was just 43 years old
70
257500
3417
và bà mất khi mới chỉ 43 tuổi
04:20
of a totally preventable asthma attack
71
260958
3917
vì một cơn hen suyễn mà vốn đã có thể được ngăn chặn
04:24
because she lived in a rural, remote community
72
264917
2708
nhưng chỉ vì bà sống ở một vùng quê hẻo lánh xa xôi
04:27
and lacked access to health care.
73
267625
2375
và thiếu tiếp cận tới hệ thống y tế.
04:32
I grew up in poverty
74
272083
2209
Tôi lớn lên trong cảnh nghèo đói
04:34
and my test scores were lower
75
274333
2667
và điểm số của tôi thấp hơn những bạn khác
04:37
because I prepared for the SATs by showing up on test day
76
277000
4000
vì tôi chuẩn bị cho các kì thi SAT bằng cách có mặt vào ngày thi
04:41
with a sharpened number-two pencil and a calculator,
77
281042
3708
chỉ với một chiếc bút chì 2B và máy tính cầm tay
04:44
rather than taking expensive test prep courses.
78
284750
3167
thay vì tham gia các khóa luyện đề đắt đỏ.
04:49
People sometimes talk about regional public universities in negative ways
79
289417
6250
Đôi khi, mọi người nhắc đến đại học công lập địa phương một cách tiêu cực
04:55
by calling some “the 13th grade”
80
295708
2917
bằng cách gọi trường là “lớp 13”
04:58
or saying, “anyone can get in,” as if that’s a bad thing.
81
298625
4292
hay nói rằng “ai mà chả đỗ”, như thể đó là một điều tệ lắm.
05:02
Or saying they're not real universities.
82
302958
2750
Hoặc cho rằng đó chẳng phải trường đại học thực thụ.
05:06
But shouldn't colleges be judged by how many people they include
83
306500
5292
Nhưng chẳng phải trường đại học nên được đánh giá bởi số học sinh được nhận vào
05:11
and raise to the same level of academic excellence
84
311792
4083
và bởi việc trường giáo dục mọi người đạt một trình độ học vấn tương đương nhau
05:15
rather than by how many people they exclude?
85
315875
3042
thay vì đánh giá bởi lượng học sinh mà trường loại bỏ hay sao?
05:19
By how well they address the pressing challenges
86
319542
3583
Bởi việc trường đã giải quyết tốt những thách thức đầy áp lực
05:23
facing their local communities?
87
323167
1958
mà cộng đồng tại địa phương phải đối mặt chứ nhỉ?
05:25
Take Adams State University in southern rural Colorado.
88
325958
4834
Hãy lấy Đại học Bang Adams vùng nông thôn phía nam Colorado làm ví dụ.
05:30
Thirty-eight percent of the university’s students are Latinx
89
330792
3458
38% học sinh tại đây là người Latinh
05:34
and half are first in their families to go to college.
90
334292
4208
và một nửa trong số đó là người đầu tiên trong gia đình học đại học.
05:39
This is Colorado's most affordable university,
91
339167
3541
Đây chính là trường đại học có học phí thấp nhất ở Colorado,
05:42
and it's one of just a few in the entire country
92
342750
3542
và đó chỉ là một trong số ít ỏi các trường đại học trên cả nước
05:46
to offer graduate degrees to students who are currently incarcerated
93
346292
3833
đồng ý cấp bằng đại học cho những sinh viên vừa bị bắt giam
05:50
and working to change their lives.
94
350125
2500
và đang cố gắng làm việc để thay đổi cuộc đời họ.
05:52
It contributes 83.5 million dollars each year to the local economy.
95
352625
6208
Trường đã đóng góp 83,5 triệu đô mỗi năm cho nền kinh tế tại địa phương.
06:00
Regional public universities like Adams State University
96
360292
4208
Những trường đại học công lập địa phương như Đại học Bang Adams
06:04
generate more upward mobility than any other type of college.
97
364542
4500
thường tạo ra nhiều sự tiến bộ hơn bất cứ ngôi trường đại học nào khác.
06:09
But you'll never find it
98
369583
1250
Nhưng bạn sẽ không thấy tên trường
06:10
on a list of America's most prestigious universities.
99
370875
3333
trong danh sách những trường đại học danh giá nhất nước Mỹ.
06:14
And it doesn't get the funding it deserves.
100
374667
2708
Và trường cũng không hề nhận được nguồn quỹ tương xứng.
06:18
Ironically, the colleges that already have the largest endowments
101
378167
5458
Thật trớ trêu khi những trường đại học vốn đã có khối tài sản lớn nhất
06:23
tend to receive the biggest charitable donations.
102
383625
3417
lại thường được nhận số tiền quyên góp cao nhất.
06:28
Recently, Michael Bloomberg gave Johns Hopkins University
103
388167
5125
Gần đây, Michael Bloomberg đã quyên góp cho Đại học Johns Hopkins
06:33
a donation of 1.8 billion dollars.
104
393333
3917
số tiền 1,8 tỉ đô.
06:38
And this is an incredibly generous gift.
105
398000
2292
Và đó là một món quà hào phóng đáng kinh ngạc.
06:41
But before the donation,
106
401083
1834
Nhưng trước khi nhận khoản quyên góp,
06:42
Johns Hopkins had an endowment of 3.8 billion dollars,
107
402958
5542
Johns Hopkins đã có khối tài sản lên đến 3,8 tỉ đô rồi,
06:48
and it rejects 89 percent of all students who apply.
108
408542
5333
và trường từ chối 89% số học sinh đăng ký.
06:54
By contrast, Adams State University,
109
414667
3666
Ngược lại, Đại học Bang Adams,
06:58
which prides itself by accepting the top 99 percent of students,
110
418375
5333
một nơi tự hào vì đã nhận gần như 99% học sinh,
07:03
has an endowment of just 63,000 dollars.
111
423708
3584
chỉ có khối tài sản ở mức 63.000 đô.
07:07
Not million, not billion,
112
427958
2667
Không phải hàng triệu, hay hàng tỉ
07:10
63,000 dollars.
113
430667
3708
chỉ 63.000 đô.
07:14
Shockingly low.
114
434375
1583
Thấp một cách bất ngờ.
07:16
Now, Johns Hopkins produces vital research.
115
436292
3041
Hiện tại, Johns Hopkins đang thực hiện nhiều nghiên cứu quan trọng.
07:19
But let's imagine, if Michael Bloomberg had spread that donation
116
439375
3583
Nhưng thử tưởng tượng xem nếu Michael Bloomberg chia đều khoản tiền ấy
07:23
across the 430 RPUs in the country,
117
443000
3833
cho 430 trường RPU trên khắp cả nước,
07:26
each would have received four million dollars.
118
446875
3042
mỗi trường sẽ nhận được 4 triệu đô.
07:31
Now imagine if your net worth went from being 63,000 dollars
119
451000
4250
Cứ tưởng tượng nếu như tài sản ròng của bạn tăng từ 63.000 đô
07:35
to four million dollars.
120
455292
1958
lên tới 4 triệu đô.
07:37
Your life would be pretty different, wouldn't it?
121
457250
2583
Cuộc sống của bạn sẽ khác đi khá nhiều đấy, nhỉ?
07:40
Unfortunately, the government only makes this issue worse.
122
460917
3916
Thật không may là chính phủ chỉ làm cho vấn đề này tồi tệ thêm.
07:44
In the United States and throughout the world,
123
464875
2500
Ở Mỹ, và trên khắp thế giới,
07:47
far more public funding goes to highly rejective colleges
124
467417
4666
có rất nhiều những khoản trợ cấp xã hội dành cho các trường với tỉ lệ từ chối cao
07:52
than to regional public universities.
125
472083
2500
nhiều hơn là trao cho các trường công lập địa phương.
07:55
Because of this, RPUs have become more expensive,
126
475083
4792
Chính vì vậy, các trường RPU dần có học phí đắt hơn,
07:59
which hurts low-income students
127
479917
2333
gây trở ngại cho những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
08:02
and has caused student loan debt to skyrocket.
128
482250
3042
và khiến cho khoản nợ học phí của sinh viên tăng mạnh.
08:06
If I were 18 years old right now,
129
486792
3250
Nếu bây giờ tôi mới chỉ 18 tuổi,
08:10
I honestly don’t know if I could afford to go to college
130
490042
4083
tôi thật lòng không biết liệu mình có thể chi trả nổi để đi học đại học hay không
08:14
given how much tuition has increased
131
494583
3334
khi học phí đã tăng lên nhiều thế này
08:17
and how little public funding has kept up.
132
497958
2792
và nguồn quỹ công lập thì ít ỏi như vậy.
08:22
If we really want more low-income students to go to college,
133
502083
6375
Nếu chúng ta thực sự muốn nhiều học sinh khó khăn có thể học đại học,
08:28
if we really want equity in higher education,
134
508500
4500
nếu chúng ta thực sự muốn có công bằng trong giáo dục bậc cao,
thì ta cần phải làm như những gì ta nói
08:33
we need to put our money where our mouth is
135
513042
2166
08:35
and fund regional public universities.
136
515250
3083
và quyên góp cho các trường đại học công lập địa phương.
08:39
Now, many of us have been on the receiving end
137
519625
2625
Hiện tại, rất nhiều người trong số chúng ta
08:42
of calls from our alumni association,
138
522291
2667
nhận được những cuộc gọi từ hội cựu sinh viên,
08:45
and I don't think the ink was dry on my diploma when my phone rang.
139
525000
3583
và tôi nghĩ khi chuông điện thoại reo, bằng đại học của tôi vẫn chưa ráo mực .
08:49
For my generous friends who may have gone to a highly rejective college,
140
529791
3584
Với những người bạn hào phóng của tôi mà đã theo học ở các trường danh giá,
08:53
and don't worry, I'm not mad at you --
141
533416
2334
và đừng lo, tôi không giận bạn đâu -
08:55
(Laughter)
142
535791
1792
(Cười)
08:57
But instead of giving to your alma mater,
143
537583
2625
Nhưng thay vì quyên góp tiền cho trường cũ của bạn,
09:00
which is probably already very wealthy,
144
540250
2833
nơi mà chắc hẳn đã rất giàu có rồi,
09:03
consider giving it to the colleges that really need it.
145
543125
3708
xin hãy cân nhắc về việc quyên góp cho những ngôi trường thực sự cần,
09:06
To the RPUs that truly serve their communities.
146
546833
3667
cho những trường RPU mà thực sự phục vụ cho cộng đồng của họ.
09:11
Last year, billionaire philanthropist MacKenzie Scott
147
551416
4042
Năm ngoái, nhà thiện nguyện, tỉ phú MacKenzie Scott
09:15
gave 1.5 billion dollars to 73 different colleges and universities
148
555500
6416
đã trao tặng 1,5 tỉ đô cho 73 trường cao đẳng và đại học
09:21
that serve low-income students
149
561916
2250
phục vụ cho những sinh viên khó khăn
09:24
and students of color.
150
564166
1667
và sinh viên da màu.
09:26
Xavier University of Louisiana,
151
566750
2291
Đại học Xavier của Louisiana,
có thể không phải là một cái tên quen thuộc,
09:29
maybe not a household name,
152
569083
1708
09:30
but did you know that they send more Black graduates to medical school
153
570833
3750
nhưng liệu bạn có biết rằng họ đã giúp cho sinh viên da màu theo học trường y
09:34
than any other college in the country?
154
574583
2708
nhiều hơn tất cả các trường khác trên cả nước không?
09:37
She gave them 20 million dollars.
155
577291
1917
Bà ấy đã tặng họ 20 triệu đô.
09:39
And guess what?
156
579208
1417
Và đoán xem?
09:40
That was the largest gift they had ever received.
157
580625
3250
Đó là một món quà lớn nhất mà trước giờ họ từng được nhận.
09:43
And that was true for most of the schools on her list.
158
583916
3542
Và điều đó đều đúng cho tất cả các trường trong danh sách của bà.
09:47
Places like Long Beach City College,
159
587458
2292
Những nơi như Đại học Thành phố Long Beach
09:49
the University of Central Florida,
160
589791
2167
Đại học Central Florida,
09:52
CSU Northridge.
161
592000
1916
CSU Northridge.
09:53
Many of these schools are regional public universities
162
593916
3750
Rất nhiều trong số các trường này là trường đại học công lập địa phương
09:57
that so rarely get large donations that her gift was transformative.
163
597708
6375
họ hiếm khi được nhận một khoản tiền lớn mang tính chuyển đổi nhiều như món quà ấy.
10:05
There's no better way to make a difference in higher education
164
605166
5834
Không có cách nào để tạo ra sự thay đổi trong giáo dục bậc cao tốt hơn
10:11
than to give to the colleges
165
611041
2459
là quyên góp cho các trường đại học
10:13
that change the lives of their students and communities.
166
613541
3959
mà thay đổi cuộc đời của sinh viên và cộng đồng của họ.
10:18
But this isn't all about money.
167
618666
2125
Nhưng vấn đề không chỉ ở mỗi tiền bạc.
10:21
We all have the power
168
621583
2917
Chúng ta đều có sức mạnh
10:24
to change the way we think about
169
624541
2334
để thay đổi cách chúng ta nghĩ
10:26
and talk about regional public universities,
170
626916
3584
và nói về các trường đại học công lập địa phương
10:30
or stop people when they frame them in negative ways.
171
630541
3792
hoặc ngăn chặn mọi người có định kiến tiêu cực như vậy về trường.
10:35
So when you hear someone saying,
172
635000
1666
Nên khi bạn nghe ai đó nói rằng,
10:36
"Oh, anyone can get into that school,"
173
636708
2667
“Ôi dào, ai mà chẳng được nhận vào trường đó,”
10:39
push them on why that's a bad thing.
174
639416
2209
hãy hỏi họ tại sao đấy lại là điều tồi tệ.
10:42
You don't have to be rude about it.
175
642041
2084
Bạn không cần phải sỗ sàng gì cả.
10:44
You could just say,
176
644125
1166
Bạn chỉ cần nói,
10:45
"Wow, that's amazing
177
645333
2750
“Chà, thật tuyệt vời khi
10:48
that that school gives so many people the opportunity to go to college."
178
648125
5958
ngôi trường ấy giúp cho rất nhiều người có cơ hội học đại học.”
10:55
I'm living proof
179
655958
2917
Tôi là một nhân chứng sống
10:58
that no matter where you were born
180
658916
3584
rằng bất kể bạn sinh ra ở đâu
11:02
or how much money your parents have,
181
662541
3334
hay bố mẹ bạn có bao nhiêu tiền,
11:05
you should have the opportunity to go to a college
182
665916
4000
bạn đều xứng đáng có cơ hội được học đại học
11:09
that supports your growth
183
669916
2417
nơi sẽ ủng hộ cho sự phát triển
11:12
and fosters your dreams.
184
672375
2041
và nuôi dưỡng ước mơ của bạn.
11:15
When we change the way we define prestige
185
675083
4000
Khi chúng ta thay đổi cách ta định nghĩa về sự danh giá
11:19
and fund regional public universities,
186
679083
4708
và quyên góp cho những trường đại học công lập địa phương,
11:23
we will make higher education equitable once and for all.
187
683833
4208
ta sẽ giúp cho giáo dục bậc cao trở nên công bằng ngay bây giờ và mãi mãi.
11:28
Thank you.
188
688083
1125
Xin cảm ơn.
11:29
(Cheers and applause)
189
689250
2125
(Reo hò và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7