The Hidden Wonders of Soil | Jane Zelikova | TED

71,589 views ・ 2022-08-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mai Vu Reviewer: Ngoc Nguyen
Dưới chân ta,
00:04
Under our feet,
0
4060
1320
00:05
there is an unseen world
1
5420
1920
là một thế giới không thể thấy,
00:07
more diverse than all the tropical rainforests combined.
2
7340
4080
có hệ sinh thái đa dạng hơn tất cả các rừng mưa nhiệt đới gộp lại.
00:11
Teeming with microbial life and critters, large and small,
3
11460
4080
Đầy sinh vật và vi sinh vật lớn nhỏ,
00:15
this hidden world of soil is on every single continent.
4
15580
5120
thế giới đất bí ẩn này lục địa nào cũng có.
00:21
But most of us know little to nothing about this vast world under our feet.
5
21900
4200
Nhưng đa số ta ít hoặc không biết gì về thế giới rộng lớn dưới chân này.
00:26
And for most of my life,
6
26620
1960
Phần lớn cuộc đời tôi,
00:28
I was no exception.
7
28620
1720
cũng không ngoại lệ.
00:30
I grew up [a] very curious and adventurous kid.
8
30380
4600
Thuở nhỏ, tôi là một đứa trẻ tò mò và thích phiêu lưu,
00:35
I spent a lot of time climbing trees and falling out of them.
9
35700
4800
thường xuyên trèo cây rồi bị ngã,
00:40
And I spent a lot of time getting really dirty.
10
40540
2240
cũng hay làm mình lấm bẩn.
00:43
In college, I had to take a class for a science requirement,
11
43300
4040
Lên đại học, buộc phải học một lớp khoa học,
00:47
and I was shocked to discover that being really curious
12
47340
4040
tại đây, tôi đã sốc khi phát hiện:
tò mò và thích lấm bẩn có thể là một nghề nghiệp thực sự.
00:51
and loving dirt could be a legitimate career.
13
51380
3800
00:55
So it took no convincing whatsoever for me to change my major,
14
55860
4280
Không có gì để bàn cãi, vậy là tôi chuyển ngành,
01:00
and that's how I became an ecologist.
15
60140
2640
trở thành nhà sinh thái học.
01:03
In graduate school, I studied how the loss of a seed disperser,
16
63980
3920
Lên cao học, tôi nghiên cứu sự suy giảm các loài động vật phát tán hạt
01:07
in this case, the winnow ant,
17
67940
2280
ở đây, là kiến Winnow,
01:10
affected the plants that they disperse.
18
70220
2280
ảnh hưởng lên cây như thế nào.
01:12
In my research site,
19
72500
1200
Tại điểm nghiên cứu,
01:13
we were discovering that these ants were moving up in elevation
20
73700
3680
chúng tôi phát hiện chúng chuyển lên cao
01:17
to escape a rapidly changing climate.
21
77380
2400
để tránh biến đổi khí hậu đang diễn ra nhanh chóng,
01:19
But they were leaving the plants they dispersed behind.
22
79820
3080
nhưng lại bỏ lại những cây chúng phát tán phía sau.
01:23
So while I came to grad school to study ants,
23
83900
2560
Đang nghiên cứu kiến,
01:26
I all of a sudden found myself studying climate change.
24
86500
3400
đột nhiên, tôi lại thấy mình nghiên cứu biến đổi khí hậu.
01:30
And because ants nest in soils, I had to learn a lot more about soil.
25
90380
4800
Vì kiến ​làm tổ trong đất,
nên tôi lại phải nghiên cứu rất nhiều về đất.
01:35
What I couldn't have predicted, as that young, curious, budding ecologist,
26
95900
4200
Tôi không thể nào ngờ,
một nhà sinh thái học trẻ, tò mò, mới chập chững vào nghề như tôi,
01:40
was that I would spend the next decade of my life
27
100100
2360
lại dành thập kỷ tiếp theo của đời mình
01:42
thinking about the invisible army of soil microbes
28
102500
3320
nghiên cứu đội quân vi sinh vật vô hình trong đất
01:45
and how we can harness their awesome powers
29
105860
2720
và cách dùng sức mạnh kỳ diệu của chúng
01:48
to help address climate change.
30
108580
1920
để giải quyết biến đổi khí hậu.
01:50
But before we get to all of that, let's start at the beginning.
31
110540
3880
Nhưng trước khi nói đến những điều đó, hãy nói từ đầu nhé.
01:55
Soils are considered to be the skin of the Earth.
32
115900
5880
Đất được coi là lớp biểu bì của Trái đất.
02:01
They're only a few meters thick,
33
121780
2040
Dù chỉ dày vài mét,
02:03
but they support all agriculture and every single terrestrial biome.
34
123860
5160
nhưng nó là nền tảng để nông nghiệp và mọi loài trên cạn phát triển.
02:09
Soils help protect our food supply,
35
129020
2480
Đất giúp bảo vệ nguồn cung thực phẩm
02:11
clean our water, boost our immune systems,
36
131540
3480
lắng trong nước, tăng cường miễn dịch,
02:15
and they serve as a source for some critical medicines,
37
135020
3360
nguồn cung cấp thảo dược
02:18
including many that have yet to be discovered.
38
138380
2600
dù nhiều loài vẫn chưa được khám phá.
02:20
Without Earth's exceedingly thin layer of soil
39
140980
3080
Nếu không có lớp đất cực mỏng
02:24
and its multitude of organisms,
40
144060
2480
và vô số sinh vật trong nó,
02:26
we would not eat,
41
146580
1160
sẽ không có thức ăn,
02:27
and humanity as we know it may not exist.
42
147780
3440
và loài người có thể sẽ không có mặt trên thế gian này.
02:31
And soils, like many good things, they take time to develop.
43
151820
4320
Đất, như nhiều thứ tốt đẹp khác, cần thời gian để phát triển,
02:36
They form over hundreds to thousands of years
44
156540
2760
mất hàng trăm đến hàng ngàn năm để hình thành:
02:39
as rocks break down
45
159300
1680
thực vật và động vật phân hủy vụn đá.
02:40
and plants and animals decompose.
46
160980
2480
02:44
As soils form, they accumulate and store carbon.
47
164140
4080
Trong quá trình hình thành, đất hấp thụ và lưu giữ các-bon.
02:48
In fact, there are billions of tons of carbon stored underground.
48
168820
4360
Thực tế, có hàng tỷ tấn các-bon được lưu giữ trong lòng đất,
02:53
Two to three times more than what we have in the atmosphere.
49
173220
3200
gấp hai đến ba lần lượng các-bon trong bầu khí quyển.
02:56
Plants and soil work in collaboration
50
176460
3160
Thực vật và đất hợp tác
02:59
to drive the single most important transformation of carbon on this planet,
51
179620
5280
cùng thúc đẩy quá trình chuyển hóa các-bon quan trọng nhất trên Trái đất:
03:04
photosynthesis.
52
184900
1320
quang hợp.
03:06
Plants take carbon dioxide from the air,
53
186580
2760
Thực vật hấp thụ khí các-bô-níc trong không khí,
03:09
and they combine it with water and sunshine to create sugars.
54
189340
3920
kết hợp với nước và ánh sáng tạo thành đường.
03:14
And of course, to grow plants.
55
194300
1640
Tất nhiên, để nuôi cây.
03:16
Plants and their sugars eventually decompose in the soil,
56
196740
3360
Đường và thực vật sau đó lại phân hủy trong đất,
03:20
feeding the microbes.
57
200140
1360
làm thức ăn cho vi sinh vật.
03:21
In fact, most of the carbon that comes in through plants
58
201540
3520
Trên thực tế, hầu hết lượng các-bon được thực vật hấp thụ
03:25
ends up in soil at some point.
59
205100
1920
đến một lúc nào đó, sẽ ở lại trong lòng đất.
03:27
The carbon cycle continues.
60
207740
1800
Chu trình các-bon vẫn tiếp tục.
Vi sinh vật và hợp chất các-bon trong chúng
03:30
Microbes and their carbon eventually break down,
61
210060
3840
sau cùng cũng bị phá hủy,
03:33
and the carbon from the microbes sticks to soil particles,
62
213940
3200
lượng các-bon này được giữ lại trong hạt cơ giới,
03:37
creating what we call soil clumps or aggregates.
63
217180
2600
tạo thành đoàn lạp, hay hạt kết đất,
03:39
Because microbial carbon is sticky.
64
219780
2040
vì các-bon vi sinh có tính kết dính.
03:42
So when that microbial carbon ends up in a clump,
65
222860
2680
Được giữa lại trong đoàn lạp,
03:45
it's physically protected from further decomposition.
66
225580
2520
về mặt vật lý, nó được bảo vệ, không thể nào bị phân hủy thêm nữa.
03:48
And what we know now
67
228900
1200
Hiện nay, ta biết phần lớn các-bon bị giam trong đất
03:50
is that the majority of soil carbon that is sequestered
68
230140
3560
03:53
is actually dead microbes
69
233700
1600
chính là vi sinh vật chết
03:55
or what we call microbial necromass.
70
235300
3000
hay xác vi sinh vật.
03:59
That necromass can stick around in soils for decades to millennia,
71
239180
4720
Xác vi sinh vật có thể tồn tại trong đất hàng thập kỷ đến hàng thiên niên kỷ,
04:03
especially if we leave soils undisturbed.
72
243940
2560
nhất là khi không bị đào xới.
04:06
But over the last 12,000 years,
73
246980
3640
Nhưng trong 12.000 năm qua,
04:10
we have lost billions of tons of carbon from our soil
74
250620
5120
hàng tỷ tấn các-bon trong đất được giải phóng
04:15
as humans converted grasslands and forests
75
255780
3280
cùng với quá trình khai hoang biến đồng cỏ và rừng
04:19
into agricultural fields and range lands,
76
259100
2760
thành khu vực trồng trọt và các thửa đất,
04:21
building roads and cities.
77
261900
1760
xây dựng đường đi và phố xá.
04:24
One of the major drivers of that loss was the plow,
78
264340
3320
Một trong những nguyên nhân chính là do cái cày,
04:27
which, at the time, was a major technological breakthrough
79
267700
4000
vào thời điểm đó, là một bước đột phá trong công nghệ,
04:31
that really revolutionized agriculture
80
271740
2000
tạo ra cách mạng hóa nông nghiệp,
04:33
and altered the trajectory of human history.
81
273740
3280
thay đổi lịch sử của nhân loại.
04:38
With each pass of the plow,
82
278060
1680
Với mỗi luống cày
04:39
those plant roots and soil aggregates that we know are really important
83
279780
3640
rễ cây và đoàn lạp, ta biết rất quan trọng,
04:43
are broken apart, exposing carbon to decomposition.
84
283460
3840
bị đứt gãy, làm phân hủy các-bon.
04:48
Today we use more than a third of our land
85
288140
2680
Ngày nay, ta dùng hơn một phần ba diện tích đất
04:50
to feed and clothe billions of people on this planet.
86
290860
2560
cho ngành nông nghiệp và may mặc phục vụ hàng tỷ người trên Trái đất.
04:54
But we're losing our soils at an alarming rate,
87
294540
3560
Nhưng đất đang bị mất đi với tốc độ đáng báo động,
04:58
and with it, we're losing their fertility.
88
298140
2320
cùng với nó, mất đi sự màu mỡ của đất.
05:00
Without that soil,
89
300460
1480
Không có đất,
05:01
it's going to be a lot harder to feed
90
301980
2720
càng khó đáp ứng nhu cầu thực phẩm
05:04
what is going to be close to 10 billion people
91
304740
2160
của gần 10 tỷ người
05:06
on this planet by 2050.
92
306940
2040
trên Trái đất vào năm 2050.
05:09
That's going to put a lot more pressure
93
309780
1880
Tạo ra nhiều gánh nặng hơn
05:11
on what is already a disappearing
94
311660
2160
cho nguồn tài nguyên đang dần mất đi và không được xem trọng.
05:13
and resoundingly underappreciated resource.
95
313860
3120
05:17
There is no machine that can bring soil back.
96
317420
2880
Không một loại máy nào có thể mang đất trở lại.
Không một công nghệ nào
05:21
No technology that can do what thousands of years of rock weathering
97
321140
3960
thay thế được hàng ngàn năm phong hóa vật lý và sinh học.
05:25
and biological activity have achieved.
98
325100
2040
05:27
But we can build our soils and put more carbon underground
99
327660
4840
Nhưng có thể tạo ra đất và đưa các-bon vào
05:32
with a little help from plants and microbes.
100
332500
2920
nhờ một ít sự giúp đỡ của thực vật và vi sinh vật.
05:36
Rebuilding soil is going to require us to fundamentally rethink our reliance
101
336300
4160
Để xây dựng lại kết cấu đất, cơ bản, cần cân nhắc lại
05:40
on technology and chemicals
102
340460
2840
sự phụ thuộc của ta vào công nghệ và hóa chất
05:43
to deliver what soils can do on their own:
103
343340
2720
để tạo ra điều nó có thể tự làm:
05:46
support life.
104
346100
1240
nền tảng sự sống.
05:47
And life in soil is mostly microbial.
105
347900
3120
Và sự sống trong đất chủ yếu là vi sinh vật.
05:51
The Dutch scientist, Antoni van Leeuwenhoek,
106
351660
2400
Nhà khoa học người Hà Lan, Antoni van Leeuwenhoek,
05:54
saw tiny organisms he called the "wee beasties,"
107
354100
4040
thấy những sinh vật nhỏ, gọi chúng là “vi sinh vật”
05:58
under his microscope about 350 years ago.
108
358180
3240
dưới kính hiển vi khoảng 350 năm trước.
06:01
And with the rapid innovation of molecular and computational tools,
109
361740
3760
Nhờ sự phát triển nhanh chóng của công nghệ phân tử và tính toán,
06:05
we are finally getting a sneak peek at who they are
110
365540
3320
cuối cùng, ta cũng bắt đầu hiểu chúng là gì,
06:08
and how they make their way in the world.
111
368860
1960
và phát triển ra sao.
06:10
Here's the thing.
112
370860
1280
Chuyện là thế này.
06:12
A teaspoon of soil holds billions of organisms,
113
372140
3720
Một muỗng cà phê đất chứa hàng tỷ sinh vật
06:15
things like bacteria, fungi, protists and archaea.
114
375900
3400
như vi khuẩn, nấm, sinh vật đơn bào và vi khuẩn cổ.
06:19
These microbes are the movers and shakers
115
379700
2920
Chúng là tác nhân thúc đẩy
06:22
of nature's carbon cycle.
116
382660
1640
chu trình các-bon tự nhiên,
06:24
They drive really important processes in soil,
117
384340
3040
kích thích các quá trình quan trọng trong đất,
06:27
they take organic matter
118
387420
1400
biến chất hữu cơ thành hợp chất các-bon phức tạp.
06:28
and convert it into complex carbon molecules.
119
388860
2920
06:32
And having more carbon in soil is transformative.
120
392300
3640
Các-bon lưu giữ trong đất càng nhiều, đổi thay càng lớn.
06:36
As carbon accumulates,
121
396780
1920
Lượng các-bon càng nhiều,
06:38
agricultural fields can hold on to more water and more nutrients,
122
398700
4400
đất trồng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt,
06:43
building resilience that helps them
123
403140
1920
tăng khả năng chống chịu
06:45
deal with the ups and downs of a changing climate.
124
405100
2400
trước sự bất ổn của khí hậu,
06:48
That resilience means plants can grow more consistently,
125
408140
3920
có nghĩa là cây trồng phát triển ổn định hơn,
06:52
even when the weather is fickle.
126
412100
1680
kể cả khi thời tiết thất thường.
06:54
And the awesome thing is carbon-rich soils help buffer us
127
414180
3760
Thật tuyệt khi đất giàu các-bon trở thành đệm giúp ta
06:57
against what is an uncertain climate future.
128
417940
2920
chống lại khí hậu bấp bênh tương lai.
07:00
The trick is to really rethink how we do agriculture.
129
420860
4520
Bí quyết là thực sự cân nhắc lại cách làm nông.
07:05
So there is the good news,
130
425420
2360
Tin tốt là có vài cách luôn có tác dụng
07:07
which is there are some tried and true ways
131
427820
2120
07:09
that we can get more carbon in our soils and build our soils back.
132
429980
3640
trong việc đưa nhiều các-bon vào đất hơn và xây dựng lại kết cấu của đất.
07:14
We can plow less,
133
434180
1880
Có thể cày ít đi,
07:16
and we can make sure that we have roots in the ground year round,
134
436100
4080
đảm bảo luôn có rễ cây trong đất quanh năm,
07:20
feeding the microbes
135
440220
1400
làm thức ăn cho vi sinh vật,
07:21
and powering that microbial engine humming under our feet.
136
441660
3240
cung cấp năng lượng
cho cỗ máy vi sinh dưới chân hoạt động không ngừng.
07:25
And we can do this.
137
445540
1280
Ta có thể làm điều đó.
07:27
The other thing is,
138
447940
1200
Mặt khác,
07:29
diversity is the key ingredient in this recipe.
139
449140
3200
đa dạng là nhân tố quyết định.
07:32
Diverse plant communities support diverse microbial communities
140
452900
4360
Quần thể thực vật đa dạng tạo nên quần thể vi sinh vật đa dạng,
07:37
that can transform and store more carbon.
141
457300
2480
giúp chuyển hóa và lưu giữ nhiều các-bon hơn.
07:40
Diversity is good for soils,
142
460660
2320
Đa dạng tốt cho đất,
07:42
and it's good for climate mitigation.
143
462980
1960
cũng giúp giảm thiểu biến đổi khí hậu.
07:45
Just like we need every microbe,
144
465380
2760
Cũng vậy, ta cần mọi vi sinh vật,
07:48
we need every farmer and rancher,
145
468140
2600
mọi nông dân,
07:50
every climate solution and every solver.
146
470780
3320
mọi giải pháp và người giải quyết.
07:55
So ...
147
475300
1160
Vì vậy...
07:57
Healthy, carbon-rich soils matter today more than ever.
148
477500
3280
Đất tốt, giàu các-bon, hiện nay, quan trọng hơn bao giờ hết.
08:01
The other great thing about carbon-rich soils
149
481820
2560
Một điểm hay khác của đất giàu các-bon
08:04
is they help farmers have more consistent agricultural operations
150
484380
5080
là chúng giúp mùa màng ổn định,
08:09
and more sustainable ones
151
489460
2240
phát triển bền vững,
08:11
that can withstand the ups and downs of a changing climate.
152
491740
2880
chịu được sự bất ổn của khí hậu.
08:15
That's a huge win for the people that grow our food,
153
495220
2760
Đó là một thắng lợi lớn cho người trồng,
08:17
it’s a win for climate, and it’s a win for us consumers.
154
497980
4000
thắng lợi cho khí hậu, cho ta - người tiêu dùng.
08:22
So how do we do it?
155
502660
1520
Vây, làm thế nào để thực hiện?
08:25
Well, there are three simple things we can do.
156
505180
2840
Có ba việc đơn giản ta có thể làm.
08:28
Number one, we have to protect our soils and the carbon they already hold.
157
508580
5120
Thứ nhất, cần bảo vệ đất và lượng các-bon sẵn có trong đất.
08:34
Number two, we can get more carbon underground
158
514580
3920
Thứ hai, có thể giúp đất hấp thụ nhiều các-bon hơn
08:38
by growing diverse, climate-adapted crops.
159
518500
3920
bằng cách trồng cây trồng đa dạng, thích nghi với khí hậu.
08:42
And number three, we can let the microbes do their thing.
160
522780
3760
Thứ ba, để vi sinh vật làm việc của chúng,
08:46
Leave them alone by leaving the soil undisturbed.
161
526580
3640
để chúng yên, không đào xới đất.
08:51
It sounds simple, and that's because it kind of is.
162
531180
3840
Nghe thật đơn giản, vì thật ra, vốn dĩ là vậy.
08:55
But there are some questions that are left to be answered,
163
535340
4240
Nhưng vẫn còn vài câu hỏi còn bỏ ngỏ,
08:59
and there's a lot of room for us to innovate.
164
539620
2320
rất nhiều thứ cần đổi mới.
09:02
We need to track and measure our climate progress.
165
542300
3400
Cần theo dõi và đo lường tiến trình biến đổi khí hậu.
09:06
We need to develop more climate-resilient crop varieties
166
546380
4560
Cần phát triển nhiều giống cây trồng thích nghi với khí hậu,
09:10
that can grow deeper roots
167
550980
1600
có rễ dài hơn,
09:12
and pump carbon underground deeper.
168
552580
2040
đưa các-bon xuống sâu hơn.
09:14
And we need to rethink our economic models and agriculture
169
554980
3000
Và cần cân nhắc lại mô hình kinh tế và nông nghiệp
tạo điều kiện và giúp giam các-bon trong đất.
09:18
and help support and incentivize
170
558020
1720
09:19
these carbon-sequestering agricultural practices.
171
559780
3080
09:23
So lots of room for innovation, lots of room for research.
172
563340
3560
Rất nhiều thứ cần nghiên cứu và đổi mới.
09:26
Good news for us scientists.
173
566940
1960
Tin tốt cho ta, các nhà khoa học.
09:29
But we don't have time to waste.
174
569860
2160
Không có thời gian để lãng phí,
09:32
Climate change is here and it's affecting all of us, whether we know it or not.
175
572380
4000
biến đổi khí hậu đang xảy ra, ảnh hưởng đến mọi người,
dù ta có biết hay không.
09:36
It's affecting every single ecosystem, including agriculture.
176
576420
4280
Nó ảnh hưởng đến mọi hệ sinh thái, kể cả nông nghiệp.
09:41
Soils are the literal foundation of life on this planet,
177
581300
4160
Đất, theo nghĩa đen, là nền tảng của sự sống trên Trái đất,
09:45
the reason that we can eat
178
585500
1560
nhờ nó ta được nuôi sống,
09:47
and the climate solution just waiting to be unlocked.
179
587060
2800
cũng là giải pháp khí hậu đang chờ ta thực hiện.
09:50
So let's build back our soils,
180
590380
3320
Hãy cùng xây dựng lại kết cấu đất,
09:53
help our planet by looking down to the ground.
181
593740
3360
hãy giúp Trái đất bằng cách chú ý đến đất.
09:57
Thank you.
182
597460
1120
Xin cảm ơn.
09:58
(Applause)
183
598620
3320
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7