How are these fires burning underground? - Emma Bryce

187,674 views ・ 2024-12-03

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Hà Thi Ân Reviewer: Nguyen Huynh Khanh Nhi
00:07
In 1997, a fire began in Indonesia that would rage for almost a year.
0
7003
5005
Năm 1997, một đám cháy lớn ở Indonesia kéo dài gần một năm.
00:12
It spanned several thousand square kilometers,
1
12216
2670
Đám cháy lan rộng hàng nghìn km²,
00:15
halted numerous international flights,
2
15136
2002
gây gián đoạn các chuyến bay quốc tế
00:17
and spread an acrid haze all the way to China.
3
17263
2878
và tạo ra lớp khói dày đặc bao phủ đến tận Trung Quốc.
00:20
Yet, despite being one of the largest fires in recorded history,
4
20641
3254
Mặc dù là một trong những vụ cháy lớn nhất từng được ghi nhận,
00:23
for months at a time it burned without a flame—
5
23895
2377
trong nhiều tháng, nó chỉ cháy âm ỉ dưới lòng đất
00:26
blazing on entirely underground.
6
26481
2544
mà không phát lửa trên bề mặt.
00:29
This might sound like a uniquely freaky fire, but each year,
7
29650
3337
Điều này nghe có vẻ khó tin, nhưng mỗi năm,
00:32
subterranean fires produce roughly 15% of global greenhouse gas emissions—
8
32987
4755
các vụ cháy âm ỉ chiếm khoảng 15% lượng khí thải nhà kính toàn cầu,
00:37
that’s six times more than international aviation.
9
37825
2836
gấp sáu lần so với ngành hàng không quốc tế.
00:40
And these burns are virtually unstoppable,
10
40828
2378
Những vụ cháy này gần như không thể kiểm soát,
00:43
earning them the ominous title of zombie fires.
11
43206
3253
vì vậy chúng được gọi bằng cái tên đáng sợ: ” đám cháy zombie.”
00:46
So, is it possible to snuff out these bizarre blazes?
12
46709
3462
Chúng ta có thể dập tắt những đám cháy kỳ quái này không?
00:50
And how do they even form in the first place?
13
50254
2503
Và chúng hình thành như thế nào?
00:53
A standard fire requires three ingredients: fuel, heat, and oxygen.
14
53132
5005
Một đám cháy thông thường cần 3 yếu tố: nhiên liệu, nhiệt và oxi.
00:58
Every fuel has what’s known as an ignition point—
15
58513
2627
Mỗi loại nhiên liệu đều có “điểm bắt lửa”,
01:01
a temperature at which it begins to break down.
16
61265
2586
nhiệt độ mà tại đó nhiên liệu bắt đầu phân hủy.
01:04
This process, also known as pyrolysis,
17
64143
2586
Quá trình này còn được gọi là nhiệt phân,
01:06
releases gaseous compounds that mix with nearby oxygen molecules
18
66896
3754
giải phóng các hợp chất khí, chúng kết hợp với oxy xung quanh
01:10
to produce combustion.
19
70650
1460
để tạo ra sự cháy.
01:12
And it’s this chemical reaction that releases large amounts of heat and light
20
72443
4546
Phản ứng hóa học này tỏa ra nhiệt và ánh sáng,
01:16
in the form of flames.
21
76989
1460
từ đó tạo ra lửa.
01:18
But not all combustion leads to flames.
22
78783
2169
Nhưng không phải cái gì cháy cũng tạo ra lửa.
01:21
Pyrolysis leaves behind a solid material called char—
23
81119
3294
Nhiệt phân để lại một chất rắn gọi là than,
01:24
like what’s found in charcoal.
24
84664
1626
tương tự như than củi.
01:26
Char contains no combustible gases but it’s rich in highly flammable carbon.
25
86541
4588
Than không chứa khí dễ cháy nhưng rất giàu cacbon - một chất dễ cháy.
01:31
And under hot enough conditions,
26
91170
1710
Ở nhiệt độ cao,
01:32
its surface reacts with the surrounding oxygen,
27
92964
2502
bề mặt than phản ứng với oxi trong không khí,
01:35
creating a slow, glowing burn called smoldering.
28
95466
3212
tạo ra một dạng cháy chậm gọi là cháy âm ỉ.
01:39
Instead of flame, this process releases smoke;
29
99011
3379
Quá trình này không sinh ra lửa
01:42
specifically, smoke full of emissions like carbon monoxide, methane,
30
102640
4505
mà tạo ra khói chứa khí độc như cacbon monoxit, mêtan
01:47
and particulate matter.
31
107145
1668
và các hạt bụi mịn.
01:49
All these factors come into play in zombie fires,
32
109105
2794
Đây chính là nguồn gốc của “đám cháy zombie”,
01:51
which are more scientifically known as peat fires.
33
111899
2920
hay tên khoa học là đám cháy than bùn.
01:55
Peat is a type of soil that forms when organic matter builds up more rapidly
34
115111
4004
Than bùn là một dạng đất hình thành từ chất hữu cơ tích tụ nhanh hơn
01:59
than it decomposes,
35
119115
1501
quá trình phân hủy.
02:00
and it’s typically found in regions that are very cold or very wet—
36
120616
3671
Nó thường xuất hiện ở những vùng rất ẩm ướt hoặc rất lạnh,
02:04
two factors that can slow down decomposition.
37
124453
2545
nơi quá trình phân hủy diễn ra chậm.
02:07
When plants shed and die in peatland,
38
127498
2294
Khi thực vật rụng lá và chết đi ở các vùng đất than bùn,
02:09
the carbon they've absorbed during their lifetime gets locked inside,
39
129959
3503
lượng cacbon chúng hấp thụ trong quá trình sinh trưởng sẽ bị giữ lại,
02:13
making peatlands one of the planet's largest natural carbon stores.
40
133462
3754
biến nơi này thành kho lưu trữ cacbon tự nhiên lớn nhất trên Trái đất.
02:17
But just like char, that also makes this carbon-rich material extremely flammable.
41
137508
4755
Tuy nhiên, giống như than, than bùn cũng dễ cháy vì chứa nhiều cacbon.
02:22
Historically, the moisture and cold temperatures of peatlands
42
142763
3129
Trước đây, đất than bùn ít khi cháy
02:25
made them unlikely to catch fire.
43
145892
1960
do độ ẩm cao và nhiệt độ lạnh.
02:27
But today, droughts caused by climate change
44
147977
2753
Nhưng hiện nay, hạn hán do biến đổi khí hậu
02:30
are drying out these landscapes worldwide,
45
150730
2294
đã làm các khu vực này trên toàn cầu khô cằn,
02:33
and other peatlands have been drained to make way for farms.
46
153024
3086
và nhiều vùng đất than bùn đã bị rút cạn nước để phục vụ canh tác.
02:36
Under these conditions,
47
156360
1460
Trong điều kiện như vậy,
02:37
a fire at the surface can more easily ignite the peat below,
48
157820
3253
một đám cháy trên bề mặt có thể dễ dàng bắt lửa lớp than bùn bên dưới,
02:41
transforming it into char which will continue to smolder.
49
161240
3128
biến nó thành than và duy trì cháy âm ỉ.
02:44
As heat builds in the soil, it further dries the peat
50
164952
3128
Khi nhiệt tích tụ trong đất, nó tiếp tục làm khô các lớp than bùn
02:48
and eventually, deeper layers begin to burn.
51
168080
2795
và cuối cùng làm cháy các lớp sâu hơn.
02:51
Peat fires are slow, creeping along at just one millimeter a minute.
52
171375
4338
Những vụ cháy than bùn lan rất chậm, chỉ vài mm mỗi phút.
02:56
But what they lack in speed, they make up for in persistence.
53
176088
3170
Tuy nhiên, điều chúng thiếu về tốc độ được bù đắp bằng sự dai dẳng.
02:59
These fires can burn for months or even years,
54
179425
3045
Những đám cháy này có thể kéo dài hàng tháng, thậm chí hàng năm,
03:02
all while spewing smoke full of poisonous gases.
55
182511
2795
trong khi thải ra khói độc hại.
03:05
And since they show few signs of burning above ground,
56
185431
2753
Do không có dấu hiệu cháy rõ ràng trên bề mặt,
03:08
they’re incredibly difficult to track until they ignite dry surface soil,
57
188351
3795
những đám cháy này rất khó phát hiện cho đến khi lan đến đất khô
03:12
potentially miles away from the source.
58
192355
2127
cách xa hàng dặm.
03:14
Zombie fires can even burn beneath snow-caked soil,
59
194690
3295
Thậm chí, đám cháy zombie có thể âm ỉ dưới tuyết trong suốt mùa đông
03:18
overwintering until they spark new blazes in the spring.
60
198152
3420
và bùng lên khi mùa xuân đến.
Làm thế nào để chúng ta xử lý những đám cháy này?
03:22
So how can we fight these fires?
61
202073
1835
03:24
Well, dousing them with water is surprisingly tricky.
62
204158
3045
Dập tắt chúng bằng nước không đơn giản như chúng ta nghĩ.
03:27
Water's molecules form close bonds,
63
207370
2294
Nước có các phân tử liên kết chặt chẽ,
03:29
resulting in a high surface tension that stops it from filtering evenly
64
209789
3920
tạo ra sức căng bề mặt cao, khiến nước khó thấm đều
03:33
through burning peat.
65
213709
1210
vào lớp than bùn đang cháy.
03:35
Researchers are experimenting with ways to reduce water’s surface tension,
66
215211
3628
Các nhà khoa học đang tìm cách giảm sức căng bề mặt của nước
03:38
allowing it to permeate the simmering soil.
67
218839
2378
để nó dễ thấm sâu vào lớp đất cháy âm ỉ.
03:41
And some countries are trying to stop the fires before they start
68
221842
3212
Một số quốc gia đang cố gắng ngăn chặn các đám cháy từ sớm
03:45
by running controlled burns in peatland habitats.
69
225221
2753
bằng cách thực hiện các đợt đốt có kiểm soát ở vùng đất than bùn.
03:48
But many others are simply working to prevent peatland drainage,
70
228182
3087
Trong khi đó, nhiều nước chọn cách giữ cho đất than bùn luôn ẩm
03:51
which keeps these landscapes wet and resilient to fires.
71
231269
3336
bằng cách hạn chế thoát nước, giúp giảm nguy cơ cháy.
03:54
Despite accounting for only 3% of Earth's land,
72
234814
2836
Đất than bùn dù chỉ chiếm 3% diện tích bề mặt Trái đất,
03:57
peatlands hold more than a quarter of the planet's carbon.
73
237775
3003
nhưng lại lưu trữ hơn 1/4 lượng cacbon của cả Trái đất.
04:00
And as climate change continues to increase the risk of extreme weather,
74
240945
3587
Khi biến đổi khí hậu làm tăng nguy cơ thời tiết cực đoan,
04:04
including the droughts plaguing these landscapes,
75
244615
2294
như hạn hán ở những khu vực này
04:06
keeping that carbon out of the atmosphere has never been more important.
76
246909
3879
việc giữ cacbon không thoát ra khí quyển càng trở nên cấp bách hơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7