English Grammar Test: Advanced English Lesson

Kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh: Bài học tiếng Anh nâng cao

297,163 views

2019-05-31 ・ Speak English With Vanessa


New videos

English Grammar Test: Advanced English Lesson

Kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh: Bài học tiếng Anh nâng cao

297,163 views ・ 2019-05-31

Speak English With Vanessa


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hi.
0
99
1000
Xin chào
00:01
I'm Vanessa from SpeakEnglishWithVanessa.com.
1
1099
2591
Tôi là Vanessa đến từ SpeakEnglishWithVanessa.com
00:03
Are you ready to test your grammar skills?
2
3690
3220
Bạn đã sẵn sàng kiểm tra kĩ năng ngữ pháp của mình chưa?
00:06
Let's do it.
3
6910
5070
Bắt đầu nào.
00:11
Today I have a fun grammar test for you.
4
11980
3230
Hôm nay tôi có một bài kiểm tra ngữ pháp vui cho các bạn.
00:15
Fun?
5
15210
1000
Vui á?
00:16
Grammar?
6
16210
1000
Ngữ pháp á?
00:17
Test?
7
17210
1000
Kiểm tra á?
00:18
Is it possible?
8
18210
1000
Có thật không?
00:19
Yes, it's definitely possible.
9
19210
1370
Có, chắc chắn là có rồi.
00:20
Just watch and see.
10
20580
1170
Cứ xem đi
00:21
In this lesson you'll learn seven common English grammar mistakes and how to fix them, but
11
21750
4901
Trong bài này, bạn sẽ học bảy lỗi ngữ pháp phổ biến và cách khắc phục, nhưng
00:26
the trick is, you have to guess what the mistake is.
12
26651
4109
Cái khó là bạn phải đoán lỗi sai ở đâu
00:30
Fun.
13
30760
1000
Vui nhờ.
00:31
I'm going to show you seven sentences, and you need to find one change in each sentence.
14
31760
5869
Tôi sẽ đưa bạn bảy câu và bạn phải tìm chỗ cần sửa trong mỗi câu.
00:37
Maybe that's taking something out, maybe that's adding something, maybe it's exchanging something.
15
37629
6520
Chỗ đó có thể cần bỏ bớt, thêm chữ hoặc từ hoặc thay đổi vài thứ.
00:44
Let's take a look at a quick example.
16
44149
1901
Hãy xem xét ví dụ sau đây
00:46
This sentence, "I love dog."
17
46050
2399
Câu này "I love dog."
00:48
There's one mistake here, can you guess what it is?
18
48449
2620
Có một lỗi sai ở đây, bạn có đoán ra không?
00:51
What do we need to change to make this beautifully correct?
19
51069
3661
Chúng ta cần sửa đổi gì để được một câu đúng?
00:54
Well we need to say, "I love dogs."
20
54730
4089
À chúng ta cần nói "I love dogs."
00:58
You need to add an 's' at the end.
21
58819
2411
Bạn cần thêm "s" vào cuối
01:01
This is a pretty simple example.
22
61230
1409
Đó là một ví dụ cực kì đơn giản
01:02
So are you ready for some more advanced grammar sentences?
23
62639
3451
Vậy bạn đã sẵn sàng cho nhũng câu khó hơn chưa?
01:06
Let's do it.
24
66090
1099
Bắt đầu nhé.
01:07
Let's imagine that we're in a coffee shop together drinking some coffee.
25
67189
4621
Hãy tưởng tượng chúng ta đang ở trong quán cà phê và đang thưởng thức cà phê
01:11
Well maybe that's not such a good idea because, if I had a cup of coffee, I would be running
26
71810
4750
À có thể đó không phải ý hay, vì nếu tôi uống cà phê, tôi sẽ chạy
01:16
around the coffee shop non-stop.
27
76560
2349
lòng vòng không ngừng quang quán.
01:18
So how about this?
28
78909
1031
Vậy giờ sao?
01:19
I'm drinking some tea, you're drinking some coffee, and we're having a lovely conversation
29
79940
4289
Tôi uống trà, bạn uống cà phê và chúng ta đang cùng nhau nói chuyện vui vẻ
01:24
together.
30
84229
1000
01:25
And you say to me, "So how's it been going lately?"
31
85229
3361
Và bạn nói với tôi: Dạo này thế nào?
01:28
And I say, sentence number one, "I bought the new Ferrari yesterday."
32
88590
6610
Tôi nói, câu thứ nhất: "I bought the new Ferrari yesterday."
01:35
What's one thing that you can change in this sentence to make it correct?
33
95200
3909
Chỗ nào trong câu này cần sửa để có một câu chính xác?
01:39
This sentence is not correct.
34
99109
1461
Câu này không đúng.
01:40
There's something that's wrong with this sentence.
35
100570
2390
Có gì đó sai sai trong câu này.
01:42
Can you guess?
36
102960
1149
Bạn đoán được không?
01:44
I'll give you three seconds.
37
104109
1911
Tôi sẽ cho bạn ba giây.
01:46
Three, two, one.
38
106020
3680
Ba, hai, một
01:49
"I bought a new Ferrari yesterday."
39
109700
5169
"I bought a new Ferrari yesterday."
01:54
You have this image in your head of us sitting in the coffee shop, do you think that we're
40
114869
4960
Bạn đang tưởng tượng trong đầu rằng chúng ta ngồi ở quán cà phê
01:59
looking at the car right now?
41
119829
2721
bạn có có nghĩ chúng đang nhìn chiếc xe?
02:02
No.
42
122550
1000
Không.
02:03
We're just kind of imagining this car.
43
123550
2489
Chúng ta chỉ đang tưởng tượng về chiếc xe đó
02:06
It's not something specific, it's something unknown, so we need to use 'a.'
44
126039
5401
Nó không phải là thứ đã xác định, chúng ta chưa hề biết nó, như vậy ta nên dùng "a".
02:11
Maybe after we have our drinks, we go out to the parking lot, and I say, "This is the
45
131440
4580
Có thể sau khi uống xong, chúng ta ra bãi đỗ xe và tôi sẽ nói:
02:16
new Ferrari that I bought."
46
136020
2530
"This is the new Ferrari that I bought."
02:18
This is the new Ferrari.
47
138550
2810
This is the new Ferrari.
02:21
We're looking at it, we know which one it is, it's right there.
48
141360
3280
Chúng ta đang nhìn chiếc xe, chúng ta biết rõ nó là cái nào, nó lù lù ở đó.
02:24
So we need to use 'the' to talk about something known and 'a' for something that's less known.
49
144640
6530
Như vậy ta dùng "the" để nói về những cái đã biết và "a" cho những cái chưa biết.
02:31
Test sentence number two: I wanted a Ferrari because it's too fast.
50
151170
6250
Câu thứ hai: "I wanted a Ferrari because it's too fast."
02:37
I wanted a Ferrari because it's too fast.
51
157420
5240
I wanted a Ferrari because it's too fast.
02:42
What's wrong in this sentence?
52
162660
2370
Có gì sai ở câu này?
02:45
Three, two, one.
53
165030
4310
Ba, hai, một.
02:49
I wanted a Ferrari because it's really fast.
54
169340
6570
I wanted a Ferrari because it's really fast.
02:55
We only use 'too' in negative situations.
55
175910
3870
Chúng ta chỉ sử dụng "too" trong các trường hợp mang nghĩa tiêu cực
02:59
The coffee is too hot, I can't drink it.
56
179780
3460
The coffee is too hot, I can't drink it.
03:03
I'm too tired, I can't study.
57
183240
3640
I'm too tired, I can't study.
03:06
Maybe I could have said, "My old car was too slow."
58
186880
4880
Tôi có thể nói: "My old car was too slow."
03:11
You can see here that, in all of these situations, there's something negative.
59
191760
3940
Bạn có thể thấy tất cả các tình huống trên đều mang nghĩa tiêu cực
03:15
The coffee's too hot, I'm too tired, the car is too slow.
60
195700
3930
The coffee's too hot, I'm too tired, the car is too slow.
03:19
There's a problem in all of these sentences, so I probably want to fix it.
61
199630
5180
Tất cả các câu này đều có vấn đề nên có lẽ Tô muốn sửa
03:24
And in the sentence with the Ferrari, I think that the Ferrari is really fast, so that's
62
204810
5880
Trong câu nói về Ferrari, tôi nghĩ chiếc Ferrari chạy thật sự nhanh, nên đó là
03:30
why I want it.
63
210690
1000
Lý do tại sao tôi muốn mua.
03:31
If you're curious about some differences between 'too' and 'so,' I made a live lesson about
64
211690
5790
Nếu bạn tò mò về sự khác nhau giữa "too" và "so", tôi có làm một bài về điều này
03:37
this a long time ago, about two years ago, and you can watch that video up here.
65
217480
3560
từ lâu, khoảng hai năm trước và bạn có thể xem video đó trên đây.
03:41
All right.
66
221040
1000
Rồi.
03:42
Sentence number three: when I bought the car, it costs $300,000.
67
222040
8870
Câu thứ ba: when I bought the car, it costs $300,000.
03:50
When I bought the car, it costs $300,000.
68
230910
4370
When I bought the car, it costs $300,000.
03:55
That's a lot of money.
69
235280
2550
Nhiều tiền thật.
03:57
All right.
70
237830
1000
Được rồi
03:58
What is one thing that you can do, to change in this sentence, to make it correct?
71
238830
5760
Bạn cần làm gì để thay đổi câu này, làm cho nó thành câu đúng?
04:04
Three, two, one.
72
244590
3970
Ba, hai, một
04:08
When I bought the car ... notice this is the past tense ... bought the car, it costs?
73
248560
9590
Khi tôi mua chiếc xe này...chú ý đây là thì quá khứ... bought the car, it costs?
04:18
This is the present tense.
74
258150
1290
Đây là thì hiện tại đơn
04:19
We need to say, "It cost $300,000."
75
259440
4770
Chúng ta cần nói: "It cost $300,000."
04:24
The word 'cost' is an irregular verb and often these irregular verbs trip up or trick English
76
264210
6640
Từ "cost" là động từ bất quy tắc và những động từ này thường hay bẫy
04:30
learners.
77
270850
1000
người học tiếng Anh.
04:31
So we need to make sure that we use the proper past tense.
78
271850
3310
Như vậy chúng ta cần chắc chắn rằng mình sử dụng quá khứ đơn một cách thích hợp
04:35
It cost $300,000.
79
275160
3960
It cost $300,000.
04:39
Sentence number four.
80
279120
1280
Câu thứ tư
04:40
Maybe after I told you how much the car cost, you say, "Oh Vanessa.
81
280400
5850
Có thể sau khi tôi nói giá chiếc xe, bạn sẽ nói: Oh, Vanessa
04:46
That's so much money.
82
286250
1000
Nó đắt quá
04:47
Why would you do something like that?"
83
287250
1750
Tại sao cậu lại làm điều đó?
04:49
And I say, "Well I think I'm going eating rice and beans for a whole year.
84
289000
8240
Và tôi trả lời: "Well I think I'm going eating rice and beans for a whole year.
04:57
I think I'm going eating rice and beans for a whole year."
85
297240
4450
I think I'm going eating rice and beans for a whole year."
05:01
This means nothing fancy, nothing special, only rice and beans because I spent all my
86
301690
6490
Nghĩa là cả có gì đặc biệt cả, chỉ có gạo với đậu vì tôi đã
05:08
money on a car.
87
308180
2130
tiêu hết tiền vào cái xe.
05:10
What's the problem with this sentence?
88
310310
2260
Vấn đề của câu này là gì?
05:12
Three, two, one.
89
312570
3740
Ba, hai, một
05:16
"I think I'm going to eat rice and beans for a whole year."
90
316310
8780
"I think I'm going to eat rice and beans for a whole year."
05:25
Often English learners have problems with '-ing' and 'to.'
91
325090
4760
Người học tiếng Anh hay gặp vấn đề với "-ing" và "to".
05:29
It depends on a lot of different factors, but specifically for the verb going, when
92
329850
5141
Nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, nhưng đặc biệt là động từ "going"
05:34
we're talking about this in the future.
93
334991
2409
khi chúng ta nói về điều này ở tương lai.
05:37
I'm going to eat rice and beans.
94
337400
4030
I'm going to eat rice and beans.
05:41
I'm going to study with Vanessa.
95
341430
3490
I'm going to study with Vanessa.
05:44
I'm going to sleep soon.
96
344920
2910
I'm going to sleep soon.
05:47
Well we need to use 'to' plus an unconjugated verb.
97
347830
3950
Tốt, chúng ta cần sử dụng "to" + động từ nguyên thể không chia
05:51
I'm going to study.
98
351780
1500
I'm going to study.
05:53
I'm going to eat.
99
353280
1390
I'm going to eat.
05:54
I'm going to sleep.
100
354670
1260
I'm going to sleep.
05:55
Great.
101
355930
1000
Tốt
05:56
All right.
102
356930
1000
Rồi
05:57
Let's go to the next one.
103
357930
1000
Chuyển sang câu tiếp theo nào
05:58
Number five: for my whole life, I always dreamed of owning a Ferrari.
104
358930
5760
for my whole life, I always dreamed of owning a Ferrari.
06:04
For my whole life, I always dreamed of owning a Ferrari.
105
364690
5570
For my whole life, I always dreamed of owning a Ferrari.
06:10
What's the problem in this sentence?
106
370260
1680
Đâu là vấn đề trong câu này?
06:11
Can you guess?
107
371940
1790
Bạn đoán ra chưa?
06:13
Do we need to add something, take something away, switch something?
108
373730
4060
Chúng ta cần thêm, bớt hay thay đổi thứ gì?
06:17
I'll give you three seconds.
109
377790
3520
Bạn có ba giây.
06:21
Three, two, one.
110
381310
2109
Ba, hai, một
06:23
For my whole life, I had always dreamed of owning a Ferrari.
111
383419
7031
For my whole life, I had always dreamed of owning a Ferrari.
06:30
Why did we add 'had' here?
112
390450
3900
Tại sao phải thêm "had"?
06:34
This is the past perfect tense, and I know it can be tricky for a lot of English learners.
113
394350
5230
Đây là thì quá khứ hoàn thành, và tôi biết nhiều người học tiếng Anh có thể bị lừa
06:39
We use the past perfect tense to talk about something that was continuing for a long time
114
399580
5720
Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để nói về những thứ đã xảy ra liên tục trong một thời gian dài
06:45
in the past and now it has stopped.
115
405300
3810
trong quá khứ và đã dừng lại ở hiện tại
06:49
Do you know why my dream has stopped?
116
409110
2730
Bạn biết tại sao tôi không mơ nữa phải không?
06:51
Well because it came true.
117
411840
1530
Bởi vì giấc mơ của tôi đã trở thành hiện thức.
06:53
I own a Ferrari ... of course this is a fake situation, just imaginary.
118
413370
5900
Tôi đã có chiếc Ferrari... tất nhiên đây chỉ là tình huống giả tưởng.
06:59
But because this dream came true, well we can say that it has stopped.
119
419270
5410
Nhưng vì giấc mơ này đã thành hiện thực, nên chúng ta có thể nói nó đã dừng lại.
07:04
So we need to make the sentence, "For my whole life, I had always dreamed of owning a Ferrari
120
424680
8660
Như vậy, chúng ta cần viết câu này thành: "For my whole life, I had always dreamed of owning a Ferrari
07:13
and now I do.
121
433340
1520
and now I do.
07:14
Now that dream has come true."
122
434860
2190
Now that dream has come true."
07:17
If you'd like to learn more about how to use the past perfect tense or the future perfect
123
437050
4880
Nếu bạn muốn học thêm về cách dùng của thì quá khứ hoàn thành hay thì tương lai hoàn thành
07:21
tense, you can click on this live lesson that I made up here a long time ago.
124
441930
4240
bạn có thể xem bài giảng tôi đã làm trước đây.
07:26
There's one full lesson about the past perfect tense and one full lesson about the present
125
446170
5219
Có một bài đầy đủ về thì quá khứ hoàn thành và một về hiện tại hoàn thành.
07:31
perfect tense.
126
451389
1000
07:32
These can be tricky, so please take your time, be patient with yourself, and study them and
127
452389
4931
Đó là những thì dễ bị lừa, vì vậy hãy dành thời gian, sự kiên nhẫn và tìm hiều chúng và
07:37
take some notes.
128
457320
1000
ghi chú.
07:38
All right.
129
458320
1000
Được rồi
07:39
Let's go to the next sentence.
130
459320
1000
Hãy sang câu tiếp theo.
07:40
Sentence number six: not only is my Ferrari beautiful, but it is fun to drive.
131
460320
7660
Câu số sáu: not only is my Ferrari beautiful, but it is fun to drive.
07:47
Not only is my Ferrari beautiful, but it is fun to drive.
132
467980
3930
Not only is my Ferrari beautiful, but it is fun to drive.
07:51
How can we make the sentence better?
133
471910
3660
Làm thế nào để câu này tốt hơn?
07:55
Three, two, one.
134
475570
4770
Ba, hai, một.
08:00
Not only is my Ferrari beautiful, but it's also fun to drive.
135
480340
9490
Not only is my Ferrari beautiful, but it's also fun to drive.
08:09
We need to add the word 'also,' and our key here is the first part of that sentence uses
136
489830
4850
Chúng ta cần thêm từ "also" và chìa khóa ở đây là phần đầu của câu đã sử dụng
08:14
'not only' and then the second part needs 'but also.'
137
494680
5810
"not only" nên phần thứ hai cần "but also".
08:20
This is an advanced phrase, 'not only, but also,' that's going to make your sentences
138
500490
4010
Đây là một cụm từ nâng cao "not only, but also", nó làm cho các câu văn của bạn
08:24
more complex.
139
504500
1600
phức tạp hơn.
08:26
Instead of just saying simple sentences, "My Ferrari's beautiful.
140
506100
4050
Thay vì nói các câu đơn giản "My Ferrari's beautiful.
08:30
It's fun to drive," we can combine those with a beautiful advanced expression like this,
141
510150
4340
It's fun to drive," chúng ta có thể kết hợp những câu này theo lối diễn đạt nâng cao như thế này
08:34
"Not only is my Ferrari beautiful, but it is also fun to drive."
142
514490
4379
"Not only is my Ferrari beautiful, but it is also fun to drive."
08:38
We use 'not only, but also' to give some more information about something, but it's really
143
518869
6210
Ta dùng "not only, but also" để cung cấp thêm thông tin về sự vật
08:45
to take it to a higher level, to kind of escalate something.
144
525079
4950
nó cũng thực sự nâng tầm sự vật đó lên cấp độ cao hơn.
08:50
So here, "My Ferrari's beautiful."
145
530029
2581
Như vậy, đây "My Ferrari's beautiful."
08:52
Okay, but the next level is, "Oh, it's also fun to drive.
146
532610
4719
Ok, nhưng cấp độ tiếp là "Oh, it's also fun to drive.
08:57
On top of that, it is also fun to drive."
147
537329
3230
On top of that, it is also fun to drive."
09:00
So you might say, "Not only is this lesson useful, but it is also fun."
148
540559
8190
Vậy bạn có thể nói "Not only is this lesson useful, but it is also fun."
09:08
I hope that this lesson is useful to you, but I hope it's not boring, I hope it's also
149
548749
5481
I hope that this lesson is useful to you, but I hope it's not boring, I hope it's also
09:14
fun.
150
554230
1000
fun.
09:15
We're taking it to the next level.
151
555230
1000
Chúng ta nâng nó lên tầm cao hơn.
09:16
All right.
152
556230
1000
Được rồi.
09:17
Let's go to the next one.
153
557230
1000
Câu tiếp theo.
09:18
Sentence number seven: if I crashed the car, I will cry.
154
558230
6789
Câu số bảy: if I crashed the car, I will cry.
09:25
If I crashed the car, I will cry.
155
565019
2800
If I crashed the car, I will cry.
09:27
Can you imagine this situation?
156
567819
2990
Bạn có tưởng tượng ra tình huống này không?
09:30
Spending so much money on a car, and then crashing it and that's it.
157
570809
4731
Tốn đống tiền cho chiếc xe, tông một cái. Xong béng!
09:35
That would be terrible.
158
575540
1000
Thật khủng khiếp.
09:36
All right.
159
576540
1000
Rồi.
09:37
Let's think about what is the best way to fix this sentence.
160
577540
3290
Chúng ta hãy nghĩ cách hay nhất để sửa câu này.
09:40
Three, two, one.
161
580830
3479
Ba, hai, một
09:44
This is a hypothetical, imaginary situation.
162
584309
3181
Đây là tình huống giả thưởng.
09:47
If you were listening to my quick little explanation, you might have guessed the correct answer.
163
587490
4620
Nếu bạn để ý lời giải thích ngắn gọn của tôi, bạn có thể đoán được câu trả lời.
09:52
If I crashed the car, I would cry.
164
592110
4979
If I crashed the car, I would cry.
09:57
We use 'if' plus 'would' to talk about these imaginary, hypothetical situations.
165
597089
6471
Chúng ta dùng "if" và "would" để nói về tình huống tưởng tượng, giả tưởng.
10:03
It's not happening right now, so we need to use 'would.'
166
603560
2940
Nó không xảy ra bây giờ, vì vậy chúng ta cần sử dụng "would".
10:06
If you'd like to learn how to use 'would' in other situations or some more in-depth
167
606500
4079
Nếu bạn muốn học cách sử dụng "would" trong các trường hợp khác hay các ví dụ sâu hơn
10:10
examples about it, make sure you check out another test I made, Should, Would, and Could,
168
610579
6190
hãy xem các bài kiểm tra khác mà tôi đã làm về Should, Could và Would
10:16
and how to use them correctly.
169
616769
2010
và cách sử dụng sao cho đúng.
10:18
How did you do on this test about my Ferrari?
170
618779
1990
Bạn thấy sao về bài kiểm tra về chiếc Ferrari của tôi?
10:20
I hope you enjoyed it.
171
620769
1651
Hy vọng bạn thích.
10:22
Now it's time to do a little review.
172
622420
1750
Bây giờ là thời gian ôn lại.
10:24
Let's go back and read all of those sentences using the correct words so that you can visually
173
624170
4200
Chúng ta sẽ quay lại và đọc tất cả các câu đúng,
10:28
see it and also hear it one more time.
174
628370
2659
bạn sẽ thấy và nghe lại một lần nữa.
10:31
I bought a new Ferrari yesterday.
175
631029
2560
I bought a new Ferrari yesterday. Tôi mới mua một chiếc Ferrari hôm qua.
10:33
I wanted a Ferrari because it's really fast.
176
633589
3591
I wanted a Ferrari because it's really fast. Tôi mua Ferrari vì nó chạy rất nhanh.
10:37
When I bought the car, it cost $300,000.
177
637180
5000
When I bought the car, it cost $300,000. Khi tôi mua xe, nó có giá $300,000.
10:42
I think I'm going to eat only rice and beans for one year.
178
642180
4069
I think I'm going to eat only rice and beans for one year. Tôi nghĩ mình sẽ ăn cháo đậu cả năm.
10:46
For my whole life, I had always dreamed of owning a Ferrari.
179
646249
4520
For my whole life, I had always dreamed of owning a Ferrari. Cả đời mình, tôi đã luôn mơ về việc có một chiếc Ferrari.
10:50
Not only is my Ferrari beautiful, but it's also fun to drive.
180
650769
4901
Not only is my Ferrari beautiful, but it's also fun to drive. Chiếc Farrari của tôi không chỉ đẹp, mà lái cũng thú vị.
10:55
If I crashed the car, I think I would cry.
181
655670
3669
If I crashed the car, I think I would cry. Nếu tông xe vào đâu, chắc tôi sẽ khóc.
10:59
How did you do on this test?
182
659339
1461
Bạn làm bài thế nào?
11:00
Let me know in the comments what your score was.
183
660800
2590
Cho tôi biết điểm số của bạn ở phần bình luận.
11:03
And just to let you know, this story is not true.
184
663390
2009
Và cũng để bạn biết luôn, chuyện này không có thật.
11:05
I don't own a Ferrari.
185
665399
1641
Tôi không có xe Ferrari.
11:07
Do you think I seem like the kind of person who would buy a Ferrari?
186
667040
4450
Bạn có nghĩ tôi giống một người sẽ mua Ferrari.
11:11
Probably not.
187
671490
1000
Hẳn là không.
11:12
I could buy 20 round the world plane tickets for the same price, and that's definitely
188
672490
5529
Tôi có thể mua 20 vé máy bay vòng quanh thế giới với cùng một giá, và đó chắc chắn
11:18
what I would do if I had that much money.
189
678019
3260
là điều tôi sẽ làm nếu tôi có thật nhiều tiền.
11:21
Let me know in the comments how did you do.
190
681279
1511
Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn
11:22
If you enjoyed this test, then maybe I'll make some more in the future.
191
682790
2899
Nếu bạn thích bài kiểm tra này, có thể tôi sẽ làm nhiều hơn trong tương lai
11:25
Thanks so much for learning English with me, and I'll see you again the next time.
192
685689
3181
Cảm ơn rất nhiều vì đã học tiếng Anh cùng tôi, tôi sẽ gặp lại bạn trong thời gian tói
11:28
Bye.
193
688870
1000
Tạm biệt
11:29
The next step is to download my free ebook, 5 Steps to Becoming a Confident English Speaker.
194
689870
6569
Bước tiếp theo hãy tải quyển sách miễn phí của tôi, 5 Steps to Becoming a Confident English Speaker
11:36
You'll learn what you need to do to speak confidently and fluently.
195
696439
4070
Bạn sẽ học được những điều cần làm để nói tự tin và lưu loát.
11:40
Don't forget to subscribe to my YouTube channel for more free lessons.
196
700509
3411
Đừng quên đăng kí trang Youtube của tôi để học nhiều hơn.
11:43
Thanks so much.
197
703920
1169
Cảm ơn các bạn rất nhiều
11:45
Bye.
198
705089
391
Tạm biệt
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7