Weddings! 2-Syllable Words Stress in American English

48,089 views ・ 2012-12-21

Rachel's English


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
In this American English pronunciation video, you're going to join me at my friend's wedding
0
280
5100
Trong video phát âm tiếng Anh theo Anh Mỹ này, bạn sẽ cùng tôi tham gia đám cưới bạn của tôi
00:05
on a beautiful farm, and study the pronunciation of the word 'wedding' and other two-syllable words.
1
5380
6290
tại một trang trại xinh đẹp, và học cách phát âm từ 'wedding' (đám cưới) và các từ có 2 âm tiết khác.
00:18
Today I'm at the wedding of one of my very best friends. Her name is Laura, and you have
2
18760
4980
Hôm nay, tôi ở tại đám cưới một trong những người bạn thân nhất. Tên của cô ấy là Laura, và bạn
00:23
seen her previously in the video where we made a pumpkin pie. The word 'wedding'. It's
3
23740
6120
đã từng thấy cô ấy trước đây trong video chúng tôi cùng làm bánh bí đỏ. Từ 'wedding' (đám cưới), nó là
00:29
a two-syllable word, so we have one stressed, and one unstressed syllable. The word begins
4
29860
5589
một từ hai âm tiết, nên chúng ta có 1 âm tiết có trọng âm và một âm tiết không nhấn trọng âm. Từ này bắt đầu
00:35
with the W consonant sound, so the lips will come into a tight circle for that. Then the
5
35449
6851
với phụ âm W, nên môi sẽ tạo thành một vòng tròn nhỏ. Sau đó
00:42
jaw has to drop a good bit for that EH as in BED vowel. We-, we-. Then we have the D
6
42300
7680
hàm sẽ hạ một chút để âm /e/ như các phát âm từ BED (giường). /We-, we-. Sau đó chúng ta có phụ âm /d/
00:49
consonant sound opening up into the ING. Now, that's the unstressed syllable, so it's going
7
49980
6099
bắt đầu vào âm /ING - giờ là âm không có trọng âm, do đó nó sẽ
00:56
to be lower in pitch, pretty quick: -ding, -ding, -ding. So, the tongue tip starts here
8
56079
5420
có độ cao thấp hơn, khá nhanh: -ding, -ding, -ding. Vậy nên, đầu lưỡi bắt đầu ở đây,
01:01
for the D, quickly comes down for the IH, and then the back of the tongue makes contact
9
61499
5141
cho âm D, nhanh chóng chuyển sang âm /i/ và sau đó phía sau lưỡi kết nối
01:06
here for the NG. Make sure the tip of the tongue does not come back up, that would be
10
66640
5430
ở đây cho âm /NG/. Hãy chắc chắn đầu lưỡi không quay lên, nó sẽ tạo
01:12
an N ending. Common mistake. We want the NG back here. Wedding wedding.
11
72070
7409
một âm /N/ ở cuối. Lỗi thường gặp: Chúng ta muốn âm /NG/ quay trở lại đây. **phát âm*
01:19
Every 2-syllable word in American English will have one stressed and one unstressed
12
79479
4810
Tất cả các từ có 2 âm tiết trong Anh Mỹ sẽ có 1 âm tiết có trọng âm và 1 âm tiết không nhấn
01:24
syllable. So, one will be longer and have shape in the voice, and the other will be
13
84289
4801
trọng âm. Vậy nên, một sẽ dài hơn và có hình dạng giọng nói, và cái còn lại sẽ
01:29
short and flat, and low in pitch. To make both syllables the same length is not correct
14
89090
6430
ngắn, và bằng và cao độ thấp. Phát âm cả hai âm tiết có độ dài tương tự nhau là không đúng
01:35
and ignores the rhythmic structure of American English. Speaking with an American rhythm
15
95520
5099
và bỏ qua cấu trúc nhịp điệu của Anh Mỹ. Nói với nhịp điệu Mỹ
01:40
is key to sounding natural. Wedding. There I've made both syllables the same length,
16
100619
6221
là chìa khoá để phát âm tự nhiên. Wedding. Tôi vừa phát âm 2 âm tiết cùng độ dài
01:46
and all the sounds are correct---wedding---even so, it will not sound right because it does
17
106840
6250
và tất cả các âm đều đúng - wedding -- mặc dù thế, nó nghe sẽ không đúng bởi
01:53
not have the correct rhythmic structure of one long and one short syllable. Wedding.
18
113090
5849
không có cấu trúc nhịp điệu âm tiết một dài và một ngắn. Wedding.
01:58
Long-short. Wedding. Let's study more two-syllable words.
19
118939
4570
Dài - Ngắn. Wedding. Hãy tìm hiểu nhiều hơn về những từ có hai âm tiết.
02:03
Today I'm at the wedding of one of my very best friends. Her name is Laura, and you have
20
123509
5000
Hôm nay, tôi ở đám cưới một trong những người bạn tốt nhất của tôi. Cô ấy tên là Laura, và bạn
02:08
seen her previously in the video where we made a pumpkin pie.
21
128509
3611
từng thấy cô ấy trước đây trong video chúng tôi làm bánh bí đỏ.
02:12
Here, we have several 2-syllable words. Today. Stress on the second syllable, so the first
22
132120
6920
Ở đây, chúng ta có rất nhiều từ có 2 âm tiết. 'Today'. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, nên âm tiết thứ nhất
02:19
must be very short. To-, to-, to-day, -day, today. Listen again.
23
139040
8720
sẽ phải rất ngắn. **phát âm /To?, /To/, /To-day/, /day/, 'Today'. Nghe lại thêm lần nữa
02:27
Today I'm at the wedding... [3x]
24
147760
8700
Today, I'm at the wedding...(3 lần)
02:36
Today I'm at the wedding of one of my very best friends.
25
156460
4600
'Today I'm at the wedding of one of my very best friends.'
02:41
Very: stress on the first syllable. So, the second syllable is very short
26
161060
4000
Từ 'Very', nhấn ở âm tiết thứ nhất, nên âm tiết thứ hai rất ngắn.
02:45
and flat: -y, -y, -y, ver-y, ver-y, very, very. Listen again.
27
165060
10770
và các từ ngang bằng: -y, -y, -y, ver-y, ver-y, very, very. Lắng nghe lại
02:55
...of one of my very best friends. [3x]
28
175830
11000
...của một người bạn tốt nhất của tôi (3 lần)
03:06
...of one of my very best friends. Her name is Laura.
29
186830
3570
của một trong những người bạn tốt nhất của tôi. Tên của cô ấy là Laura.
03:10
Laura, stress on the first syllable. Laur-a, Laur-a, Laura.
30
190400
8600
Laura, nhấn ở âm tiết thứ nhất. *phát âm..)
03:19
Her name is Laura. [3x]
31
199000
7900
Tên của cô ấy là Laura
03:26
Her name is Laura, and you have seen her previously in the video where we made a pumpkin pie.
32
206900
5589
Tên của cô ấy là Laura, bạn từng thấy cô ấy trước đây trong video chúng tôi làm bánh bí đỏ.
03:32
Pumpkin. Stress on the first syllable. Pump-kin, pump-kin. Pumpkin, pumpkin. Listen again.
33
212489
10520
'Pumpkin'. Nhất ở âm thứ nhất/ **phát âm*/. Bí đỏ, bí đỏ. Nghe lại.
03:43
A pumpkin pie. [3x]
34
223009
6840
Một chiếc bánh bí đỏ
03:49
So this is my good friend Liz, also here for the wedding. Hey Liz!
35
229849
3171
Và đây là người bạn tốt của tôi, Liz, cô ấy cũng ở đây cho đám cưới. Chào Liz
03:53
>> Hi, hi, hi friends.
36
233020
1980
Hi, xin chào các bạn
03:55
Also: stress on the first syllable. Al-so, al-so, also, also.
37
235000
8659
'Also': Nhấn ở âm tiết thứ nhất /** phát âm**/
04:03
Also here for the wedding. [3x]
38
243659
5791
Cũng ở đây cho đám cưới (3 lần)
04:09
...also here for the wedding. Hey Liz! >> Hi, hi, hi friends.
39
249450
3300
'wedding' cũng vậy. Này Liz! Hi, chào cậu.
04:12
>> Liz came in from Pittsburgh.
40
252750
2269
Liz đến từ 'Pittsburgh'
04:15
Pittsburgh, a great city in Pennsylvania. Stress is, again, on the first syllable. Pitts-burgh,
41
255019
8011
Pittsburgh, một thành phố lớn ở Pennysylvania. Trọng âm một lần nữa ở âm tiết thứ nhất. Pitts-burgh,
04:23
Pitts-burgh. Pittsburgh, Pittsburgh.
42
263030
5310
/** phát âm**/
04:28
>> ...came in from Pittsburgh. [3x]
43
268340
6980
Đến thừ /Pittsburgh/ (3 lần)
04:35
>> ...came in from Pittsburgh. Now, Liz, tell me how you know Laura.
44
275320
4240
/came in from Pittsburgh. Bây giờ, Liz, cho tớ biết làm sao bạn biết Laura.
04:39
>> Um, Laura is a college friend of mine.
45
279560
4130
uhm, Laura là bạn học đại học với tớ.
04:43
College: stress is on the first syllable. Coll-ege, coll-ege, college, college.
46
283690
9390
/College/: Nhấn ở âm tiết đầu tiên. /** phát âm**/
04:53
>> Is a college friend of mine. [3x]
47
293080
8730
Là một bạn đại học của tôi (3 lần)
05:01
>> Laura is a college friend of mine, so I met her freshman year, first year of college,
48
301810
6480
Laura là bạn đại học của tớ, tớ gặp cô ấy hồi năm nhất, năm đầu tiên của đại học
05:08
when I met you, as well.
49
308290
2379
cùng lúc tớ gặp cậu.
05:10
Freshman, stress on the first syllable. Fresh-man, fresh-man. Freshman.
50
310669
10370
Freshman, nhấn ở trọng âm thứ nhất. Fresh-man, Fresh-man. Freshman.
05:21
>> Freshman year, first year... [3x]
51
321039
8251
/**phát âm**/
05:29
>> Freshman year, first year of college, when I met you, as well.
52
329290
4020
/**phát âm**/
05:33
>> Right, but didn't you meet her because of a specific activity?
53
333310
5520
Đúng vậy, nhưng có phải cậu gặp cậu ấy bởi một hoạt động cụ thể không?
05:38
>> Yes. Laura and I played tennis together.
54
338830
2839
uh, Laura và tớ chơi tennis cùng nhau.
05:41
Tennis. Stress on the first syllable. Ten-nis, ten-nis, tennis, tennis.
55
341669
11921
Tennis. nhấn ở âm tiết thứ nhất. ten-ní, ten-nis, tennis, tennis
05:53
>> Laura and I played tennis together. [3x]
56
353590
7670
Laura và tớ chơi tennis cùng nhau (3 lần)
06:01
>> Laura and I played tennis together. >> Yes.
57
361260
2920
Laura và tớ đã chơi Tennis cùng nhau. Uh.
06:04
>> Yes we did. Um, and, uh, were we doubles partners? I don't think we were ever doubles
58
364180
4470
Đúng vậy, chúng tớ đã. Uhm...và... chúng tớ là một cặp thi đấu. Tớ không nghĩ chúng tớ từng là một
06:08
partners.
59
368650
1070
cặp.
06:09
'Doubles' and 'partners'. In both of these words, stress is on the first syllable. Dou-bles,
60
369720
7900
'Doubles' và 'Partners'. Trong cả hai từ này, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 'Dou-bles'
06:17
dou-bles, doubles. Partners. Part-ners, part-ners. Partners. Doubles partners.
61
377620
10620
'Dou-bles', 'Dou-bles'. 'Partners'. 'Part-ners', 'Part-ners'. Partners. Doubles partners.
06:28
>> Doubles partners. [3x]
62
388240
6850
Doubles partners (3 lần)
06:35
>> Weddings are good for holding babies.
63
395090
4520
Đám cưới là một dịp tốt để bế các em bé.
06:39
Holding and babies. Again, first syllables are stressed in both of these words. Hold-ing,
64
399610
7619
'Holding' và 'Babies'. Một lần nữa, âm tiết đầu tiên được nhấn trong cả 2 từ này. Hold-ing,
06:47
hold-ing, bab-ies, bab-ies, holding babies. Listen again.
65
407229
7581
hold-ing, bab-ies, bab-ies, holding babies. Chúng ta cùng nghe lại
06:54
>> ...for holding babies. [3x]
66
414810
7349
...for holding babies. (3 lần)
07:02
>> This is brother-in-law of the bride. What do you have on your plate there?
67
422159
6621
Đây là em rể của cô dâu. Bạn có gì trên đĩa thế?
07:08
>> Peach pie and vanilla ice cream. >> That sounds delicious. How is it?
68
428780
5089
Bánh đào và kem vani. Trông chúng thật ngon. Vị như thế nào?
07:13
>> It's, it's delicious, it's a wonderful combination, complements each other ...
69
433869
5190
Nó, nó rất ngon, một sự kết hợp tuyệt vời, bổ sung cho nhau...
07:19
>> Just like Laura and Mark. >> Just like Laura and Mark.
70
439059
3350
>>Giống như Laura và Mark. >> Như Laura và Mark.
07:22
>> There we go. >> Yes.
71
442409
2111
>> chúng ta đi>> >> vâng>>
07:24
Speaking of Laura and Mark, traditionally at weddings, the bride and groom will have
72
444520
4940
Lời phát biểu của Laura và Mark, truyền thống trong đám cưới, cô dâu và chú rể sẽ có
07:29
a first dance alone together.
73
449460
2709
một điệu nhảy đầu tiên cùng nhau
07:32
>> Well, guys, thanks so much for letting me use my video camera here at your wedding,
74
452169
7000
>> Rất tốt, các bạn, cảm ơn rất nhiều vì đã cho tôi sử dụng máy quay phim ở đây, ở đám cưới của các bạn
07:39
and sharing your special day, document it for the Rachel's English community!
75
459169
7850
và chia sẻ ngày đặc biệt của các bạn, làm tài liệu cho cộng đồng tiếng Anh của Rachel.
07:47
That's it, and thanks so much for using Rachel's English.
76
467019
14460
Vậy đó, và, cảm ơn rất nhiều vì theo dõi tiếng Anh Rachel.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7