English Sounds - T [t] and D [d] Consonants - How to make the T and D Consonants

675,719 views ・ 2016-10-20

Rachel's English


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
In this American English Pronunciation video,
0
440
3440
Trong video Phát âm tiếng Anh Mỹ này,
00:03
we're going to study how to make the T and D consonant sounds.
1
3880
5620
chúng ta sẽ học cách phát âm nguyên âm T và D
00:16
These two sounds are paired together because they take the same mouth position.
2
16000
5800
Hai âm này được ghép cặp với nhau vì chúng có cùng khẩu hình miệng.
00:21
Tt-- is unvoiced.
3
21800
2520
Tt - là âm không rung.
00:24
Meaning only air passes through the mouth.
4
24320
3060
Nghĩa là chỉ có luồng hơi thổi qua miệng.
00:27
And dd-- is voiced.
5
27380
3900
Và Dd là âm rung
00:31
Meaning, dd-- you make a sound with the vocal chords.
6
31280
5880
Nghĩa là, dd - bạn tạo âm này với dây thanh quản
00:37
These consonants are complicated because the way Americans pronounce them
7
37160
5200
Hai phụ âm này khá phức tạp vì cách mà người Mỹ phát âm nó
00:42
isn't always what you'll find in a dictionary.
8
42360
3840
không phải lúc nào cũng giống như bạn thấy trong từ điển.
00:46
First, let's talk about the true pronunciation.
9
46200
4040
Đầu tiên, hãy nó về cách phát âm đúng.
00:50
These are stop consonants which means there are two parts.
10
50240
4980
Đây là những phụ âm chặn nghĩa là chúng có hai phần
00:55
First, a stop in the airflow, and second, a release.
11
55220
4900
Đầu tiên, luồng hơi dừng lại, và thứ hai, nhả ra
01:00
We stop here, by closing the vocal chords.,
12
60120
3820
Chúng ta dừng lại ở đây, bằng cách khép dây thanh quản
01:03
and lift the tongue so the flat, top part is at the roof of the mouth
13
63940
5560
và nâng lưỡi lên nên phần trên của lưỡi nằm ở vòm miệng.
01:09
It's far forward, almost touching the back of the top front teeth.
14
69500
5300
Nó gần như chạm vào phía sau của hàm răng trên.
01:14
The teeth come together and we release all three parts at once.
15
74800
5020
Hai hàm răng khép lại và chúng ta nhả 3 phần ra cùng một lúc
01:19
The tongue comes down from the roof of the mouth,
16
79820
2780
Lưỡi đi xuống từ vòm miệng.
01:22
the teeth part,
17
82600
2200
hai hàm răng hở ra
01:24
and we release the air in the throat
18
84800
3320
và chúng ta đẩy luồng hơi trong họng ra
01:28
Tt---
19
88120
2360
01:30
Dd---
20
90480
1780
01:32
Just like with other stop consonants,
21
92260
3080
Cũng giống như các phụ âm chặn khác,
01:35
we want to release them into the next sound.
22
95340
3420
chúng ta muốn nhả chúng ra âm tiếp theo
01:38
Let's look at the true T and D consonants
23
98760
3640
Hãy nhìn vào âm T và D nguyên bản
01:42
up close and in slow motion.
24
102400
2880
gần và trong chuyển động chậm
01:45
The teeth come together and the top , front part of the tongue is at the roof of the mouth.
25
105280
5280
Hai hàm răng khép lại và phần trên trước của lưỡi nằm ở đỉnh của vòm miệng
01:50
The air stops in the throat.
26
110560
2320
Luồng hơi dừng trong họng
01:52
Then the teeth part and the tongue pulls down to release.
27
112880
4880
Sau đó hai hàm răng hở ra và lưỡi đẩy xuống để nhả ra
01:57
The word 'desk'.
28
117760
2260
Từ 'desk'
02:00
The teeth closed and the tongue is at the roof of the mouth.
29
120020
3840
Hai hàm răng khép lại và lưỡi nằm ở vòm miệng.
02:03
Then everything releases right into the EH as in Bed vowel.
30
123860
7300
Sau đó mọi thứ nhả ra ngay vào âm EH trong từ BED
02:11
The word 'stick'.
31
131160
2320
Từ 'stick'
02:13
The teeth close and the tongue is at the roof of the mouth.
32
133480
3400
Hai hàm răng đóng lại và lưỡi nằm ở đỉnh vòm miệng.
02:16
Then everything releases right into the IH as in Sit vowel.
33
136880
7460
Sau đó mọi thứ nhả ra ngay vào âm IH trong từ SIT
02:24
The word 'expect'.
34
144340
2420
Từ 'expect'
02:26
The teeth nearly close and the tongue is at the roof of the mouth.
35
146760
4260
Hai hàm răng gần như khép chặt lại và lưỡi nằm ở đỉnh vòm miệng
02:31
Then the teeth release just a bit.
36
151020
3640
Sau đó hai hàm răng hở ra một chút.
02:34
There's no next sound to release into.
37
154660
3380
Không có âm tiếp theo nào để nhả vào nữa
02:38
So the movement is minimal for the release.
38
158040
2840
Vì vậy sự di chuyển là tối thiểu để nhả ra
02:40
The tongue releases down.
39
160880
3320
Lưỡi nhả xuống
02:44
It's possible to make the true D without the teeth coming together.
40
164200
5640
Có thể tạo âm D mà không cần khép hai hàm răng
02:49
Said. Dd-- dd---
41
169840
5080
02:54
Because of the voice in this sound, we can still release it.
42
174920
4500
Bởi vì âm này rung, chúng ta vẫ có thể nhả nó ra.
02:59
Said. Dd--
43
179420
3140
03:02
But to make the True T,
44
182560
2180
Nhưng để tạo âm T đúng,
03:04
the teeth do have to come together or nearly together.
45
184740
4260
hai hàm răng phải khép lại hoặc gần khép lại
03:09
Set. Tt--
46
189000
4480
03:13
That was the True T and True D.
47
193480
4000
Đó là âm T và D gốc.
03:17
If the T or D are at the end of a sentence,
48
197480
3760
Nếu âm T hoặc D nằm ở cuối câu,
03:21
or if the next word begins with a consonant,
49
201240
3340
hoặc từ tiếp theo bắt đầu bằng phụ âm
03:24
then you make a Stop T or Stop D.
50
204580
4080
bạn tạo âm T chặn hoặc D chặn
03:28
We stop the air, but we don't release it.
51
208660
3960
Chúng ta dừng luồng hơi lại, nhưng không nhả nó ra
03:32
You lift your tongue into position,
52
212620
2820
Bạn nâng lưỡi lên vào đúng vị trí,
03:35
stop the air, and that's it.
53
215440
3480
dừng luồng hơi lại, và thế là xong.
03:38
For example, the word 'mad', dd---
54
218920
4240
Ví dụ, từ 'mad'
03:43
Mad-d-d-d--
55
223160
3700
03:46
Notice the last sound is d--
56
226860
4580
Chú ý rằng âm cuối là d
03:51
The beginning of the D, dd--
57
231440
3740
Bắt đầu âm D, dd-
03:55
with the vocal chords engaged because it's a voiced consonant.
58
235180
5040
với sự tham gia của dây thanh quản bởi vì nó là một âm rung.
04:00
I don't release.
59
240220
3340
Tôi không nhả nó ra.
04:03
A release would sound like this: mad-dd--
60
243560
5560
Nếu nhả nó sẽ nghe thế này:
04:09
But instead, I say, mad-dd--
61
249120
4660
Nhưng thay vào đó, tôi nói:
04:13
leaving my tongue tip up.
62
253780
2500
giữ đầu lưỡi ở trên.
04:16
Now, let's look at an example with a T followed by another consonant.
63
256280
5000
Bây giờ, hãy xem một ví dụ với âm T theo sau bởi phụ âm khác.
04:21
The phrase "not for me".
64
261280
3520
Cụm ' not for me'
04:24
Here, the T is followed by F.
65
264800
2900
Ở đây, âm T được theo sau bởi âm F.
04:27
I stop the air, not--
66
267700
3520
Tôi dừng luồng hơi lại, not-
04:31
And then with out releasing, go into the F sound.
67
271220
4380
Và sau đó đi thẳng vào âm F mà không nhả nó ra.
04:35
Not--for... not for me.
68
275600
3340
04:38
With stop consonants, we do stop the air in the throat.
69
278940
4800
Với phụ âm chặn, chúng ta dừng luồng hơi ở trong họng.
04:43
So I don't have to move my tongue up into position for the T to stop the sound.
70
283740
6060
Vì vậy tôi không cần phải đưa lưỡi lên cho âm T để dừng lại.
04:49
In this phrase, "not for me",
71
289800
3260
Trong cụm từ này "not for me"
04:53
I touch the roof of the mouth with a part of the tongue that's further back.
72
293060
4940
Tôi chạm vào vòm miệng với một phần xa phía sau của lưỡi
04:58
Not--
73
298000
3600
05:01
My tongue tip can stay down.
74
301600
2900
Đầu lưỡi của tôi có thể hướng xuống.
05:04
This helps me make the stop even shorter.
75
304500
3080
Nó giúp tôi dừng âm lại một cách còn ngắn hơn.
05:07
So I can quickly go in to the next sound.
76
307580
3300
Vì vậy tôi có thể nhanh chóng di chuyển sang âm tiếp theo
05:10
Not for-- Not for--
77
310880
3600
05:14
I'll bring my tongue up for the Stop T if the next sound
78
314480
4180
Tôi sẽ đưa lưỡi lên cho âm T chặn nếu âm tiếp theo
05:18
also requires the tongue being at the roof of the mouth.
79
318660
4260
cũng yêu cầu lưỡi bắt đầu ở vị trí vòm miệng.
05:22
When I say "not for me",
80
322920
3240
Khi tôi nói 'not for me'
05:26
instead of "noT for me".
81
326160
3080
thay vì "noT for me"
05:29
The words are more connected and the sentence is smoother.
82
329240
4320
Những từ này được nối với nhau và câu trở nên suôn hơn
05:33
That's what we want in American English.
83
333560
2720
Đó là điều chúng ta cần trong tiếng Anh Mỹ.
05:36
And that's why we use the Stop T instead of the True T in these cases.
84
336280
5960
Và đó là lý do tại sao chúng ta sử dụng âm T chặn thay vì âm T gốc trong những trường hợp này.
05:42
Not for me.
85
342240
6460
05:48
Let's look at a stop up close and in slow motion.
86
348700
5060
Hãy nhìn âm chặn này gần và trong chuyển động chậm,
05:53
Here's the word 'what'.
87
353760
2480
Đây là từ 'what'.
05:56
I don't release the T at the end.
88
356240
2800
Tôi không nhả lưỡi ra cho âm T khi kết thúc
05:59
The tongue goes to the roof of the mouth.
89
359040
2820
Lưỡi đi lên vòm miệng
06:01
But then I just stop the air.
90
361860
2660
Nhưng sau đó tôi chỉ dừng luồng hơi lại.
06:04
My teeth aren't together and I don't release.
91
364520
3640
hai hàm răng của tôi không khép lại và tôi không nhả ra
06:08
The lips simply close: what--
92
368160
4820
Môi hơi chạm nhau: what-
06:12
Here's what it looks like with a True T.
93
372980
2760
Âm T gốc trông như thế này.
06:15
The teeth come together, then a sudden release.
94
375740
4780
Hai hàm răng chạm nhau, sau đó nhả ra ngay lập tức
06:20
Compare the ending. The top is 'what' with a Stop T.
95
380520
4740
So sánh cách kết thúc hai từ. Ở trên là "what" với một âm T chặn.
06:25
And the bottom is 'what' with a True T.
96
385260
3580
Ở dưới là 'what' với âm T gốc.
06:28
For the Stop T, the teeth don't come together
97
388840
3120
Ở âm T chặn, hai hàm răng không chạm nhau
06:31
because they don't need to release.
98
391960
2660
bởi vì chúng không cần phải nhả ra.
06:34
The air simply stops with the tongue in position.
99
394620
3620
Luồng hơi chỉ dừng lại với vị trí lưỡi như vậy
06:38
For the True T, we bring the teeth together so the tongue, teeth, and air release.
100
398240
8240
Đối với âm T gốc, chúng ta khép răng lại vì vậy, lưỡi, răng và hơi nhả ra
06:46
The Stop T and D relate to the True T and D.
101
406480
4900
Âm T chặn và D chặn có liên quan đến âm T gốc và D gốc
06:51
We simply skip the release.
102
411380
2980
Chúng ta chỉ đơn giản bỏ qua bước "nhả ra"
06:54
But when the T or D come between 2 vowels or diphthongs,
103
414360
4320
Nhưng khi âm T hoặc D đi giữa 2 nguyên âm hoặc nguyên âm đôi
06:58
or after an R and before a vowel or diphthong,
104
418680
3640
hoặc sau âm R và trước một nguyên âm hoặc nguyên âm đôi,
07:02
we make a different sound.
105
422320
2520
chúng ta tạo một âm khác
07:04
One exception, if the T or D starts a stressed syllable,
106
424840
5260
Một ngoại lệ, nếu T hoặc D bắt đầu một âm tiết được nhấn,
07:10
then it's a True T or D.
107
430100
3240
thì nó là T hoặc D gốc.
07:13
But in other cases, when the T or D consonants come between two vowels or diphthongs,
108
433340
6900
Nhưng trong những trường hợp khác, khi âm T hoặc D đi giữa hai nguyên âm hoặc nguyên âm đôi
07:20
or after an R and before a vowel or diphthong,
109
440240
3720
hoặc sau âm R và trước một nguyên âm hoặc nguyên âm đôi,
07:23
we make a flap sound.
110
443960
3080
chúng ta tạo một âm "vỗ".
07:27
This is different from the True and Stop T and D
111
447040
3780
Âm này khác với âm T và D gốc và chặn
07:30
because we don't stop the sound, we don't hold anything.
112
450820
4620
bởi vì chúng ta không dừng âm lại, chúng ta không giữ gì cả.
07:35
We simply let the front part of the tongue bounce against the roof of the mouth
113
455440
4740
Chúng ta chỉ đơn giản để phần trước của lưỡi phía vòm miệng
07:40
without stopping the flow of the air.
114
460180
3300
mà không dừng luồng hơi lại.
07:43
The Flap T and Flap D sound the same.
115
463480
4200
Âm T "vỗ" và âm D "vỗ" giống nhau.
07:47
The Flap T and Flap D sound the same. The T in 'matter', is the same as the D in 'madder'.
116
467680
6620
Âm T "vỗ" và âm D "vỗ" giống nhau.
07:54
Matter. Madder.
117
474300
3860
Matter. Madder.
07:58
This sounds just like the R in many languages.
118
478160
3880
Âm này giống với âm R trong nhiều ngôn ngữ
08:02
But in American English, it's the Flap T or Flap D.
119
482040
4980
Nhưng trong tiếng Anh Mỹ, nó là âm T "vỗ" hay âm D "vỗ"
08:07
In my videos, I use the D symbol for this sound.
120
487020
4240
Trong những video của tôi, tôi dùng kí hiệu D cho những âm này.
08:11
This sound, however, isn't a stop consonant anymore.
121
491260
4580
Tuy nhiên âm này không còn là một phụ âm chặn nữa
08:15
Let's look at some words with a flap up close and in slow motion.
122
495840
5380
Hãy quan sát một số từ với âm vỗ gần và trong chuyển động chậm.
08:21
The word 'city'. Here the T comes between two vowel sounds so it's a flap.
123
501220
6040
Từ "city".Ở đây âm T nằm giữa hai nguyên âm nên nó là âm 'vỗ'.
08:27
The tongue is in position for the IH vowel.
124
507260
3880
Lưỡi đang nằm ở vị trí cho âm IH
08:31
Watch how it flaps against the roof of the mouth quickly.
125
511140
4120
Hãy quan sát cách nó vỗ về phía đỉnh vòm miệng một cách nhanh chóng.
08:35
The air doesn't stop.
126
515260
2400
Luồng hơi không dừng lại.
08:37
mouth quickly. The air doesn't stop. That flap was fast even in slow motion.
127
517660
3880
Cái vỗ đó rất nhanh dù là trong chuyển động chậm.
08:41
Let's watch again.
128
521540
1800
Hãy xem lại
08:45
The whole word one more time.
129
525600
2840
cả từ một lần nữa.
08:50
The word 'party'. Here, the T comes after an R and before a vowel.
130
530740
5000
Từ 'party'. ở đây, âm T đi giữa âm R và một nguyên âm
08:55
So it's a flap. The tongue is back and up for the R.
131
535740
3980
nên nó là âm vỗ. Lưỡi kéo ra sau và lên trên cho âm R
08:59
Watch it flap.
132
539720
2000
Hãy nhìn nó vỗ lên
09:02
And come down from the flap.
133
542820
2420
Và đi xuống.
09:05
The air didn't stop. Watch the whole word one more time.
134
545240
7160
Luồng hơi không dừng lại. Hãy xem cả từ một lần nữa.
09:12
The word 'tidy'. Here, the D comes after a diphthong and before a vowel
135
552400
5500
Từ 'tidy'. Ở đây, âm D đi sau một phụ âm đôi và trước một nguyên âm
09:17
so it's a Flap D, watch the tongue flap.
136
557900
3640
nên nó là âm D 'vỗ', hãy xem cách lưỡi vỗ.
09:23
The whole word one more time.
137
563000
2760
Cả từ một lần nữa.
09:28
To isolate the sound, try holding out the sound before and after.
138
568380
5900
Để phân biệt âm này, cố gắng giữ âm phía trước và sau nó.
09:34
Party.
139
574280
4840
09:39
Then you can really feel the tongue flap bouncing against the roof of the mouth.
140
579120
5740
Sau đó bạn có thể thực sự cảm nhận lưỡi vỗ đập lên vòm miệng.
09:44
Remember, this isn't represented in dictionaries.
141
584860
3780
Nhớ, điều này không được biểu thị trong từ điển.
09:48
They will show the symbol for the True T: Party.
142
588640
4180
Chúng sẽ biểu thị với âm T và D gốc.
09:52
Even though Americans pronounce it 'party'.
143
592820
3760
Mặc dù người Mỹ phát âm nó là 'party'.
09:56
So remember the rule.
144
596580
1820
Vậy hãy nhớ nguyên tắc.
09:58
When a T or D comes between vowels and diphthongs,
145
598400
4160
Khi một âm T hoặc D đi giữa hai nguyên âm hoặc nguyên âm đôi.
10:02
or after an R before a vowel or diphthong, like 'party',
146
602560
5660
hay sau âm R và trước một nguyên âm hoặc nguyên âm đôi như 'party'.
10:08
unless it starts a stressed syllable, flap the tongue.
147
608220
5980
nếu nó không bắt đầu một âm nhấn, hãy vỗ lưỡi.
10:14
Sometimes, we drop the T or D completely.
148
614200
3720
Thỉnh thoảng, chúng ta hoàn toàn bỏ âm T hoặc D
10:17
We leave the sounds out. This is an American habit.
149
617920
4040
Chúng ta bỏ âm đó đi. Đây là một thói quen của người Mỹ.
10:21
If you look up the words in the dictionary, the sounds are there.
150
621960
4720
Nếu bạn nhìn những từ đó trong từ điển, bạn vẫn thấy âm đó.
10:26
There are two cases when you might hear an American drop a T or D.
151
626680
6460
Có hai trường hợp bạn có thể nghe người Mỹ bỏ âm T hoặc D
10:33
First, when the T or D comes between two consonant sounds.
152
633140
5040
Đầu tiên, khi âm T hoặc D đi giữa hai phụ âm.
10:38
For example, 'exactly'.
153
638180
3100
Ví dụ, 'exactly'
10:41
This word has the K, T, L consonants together.
154
641280
5500
Từ này có phụ âm K, T, L đi cùng nhau.
10:46
But most people pronounce it without the T.
155
646780
3200
Nhưng đa số mọi người phát âm nó mà không có âm T.
10:49
Exactly.
156
649980
1840
10:51
Full pronunciation: exactly.
157
651820
3840
Phát âm đầy đủ: exactly.
10:55
Common pronunciation: exactly.
158
655660
4200
Cách phát âm phổ biến: exactly.
10:59
Dropping the T between two consonants simplifies the pronunciation.
159
659860
6060
Bỏ âm T giữa hai phụ âm làm đơn giản hóa cách phát âm
11:05
Also, we often drop the T when it comes after an N.
160
665920
4480
Chúng tôi cũng thường bỏ âm T khi nó đi sau âm N
11:10
Many Americans say 'cenner' instead of 'center'.
161
670400
6400
Nhiều người Mỹ nói 'cenner' thay vì 'center'.
11:16
Or 'innerview' instead of 'interview'.
162
676800
6420
Hoặc 'innerview' thay vì 'interview'.
11:23
This is a big topic.
163
683220
2360
Đây là một chủ đề rộng.
11:25
I have a whole series of videos on the pronunciation of T and D which you can find on my website.
164
685580
8020
Tôi có một sê - ri về cách phát âm âm T và D, bạn có thể tìm thấy trên trang web của tôi.
11:33
The True T and D sounds.
165
693600
4060
Âm T và D gốc.
11:37
Desk
166
697660
2160
11:39
Stick
167
699820
2320
11:42
Expect
168
702140
2280
11:44
Stop T and D.
169
704420
2880
Âm T và D chặn
11:47
Mad
170
707300
2000
11:49
Not
171
709300
2440
11:51
What
172
711740
2260
11:54
The Flap T and D
173
714000
3140
11:57
City
174
717140
2340
11:59
Party
175
719480
2380
12:01
Tidy
176
721860
2400
12:04
Example words. Repeat with me:
177
724260
3480
Từ ví dụ. Lặp lại với tôi:
12:07
Best. Tt-- Best.
178
727740
7740
12:15
Time. Tt-- Time.
179
735480
9420
12:24
Do. Dd-- do.
180
744900
8280
12:33
Odd. --dd. Odd.
181
753180
7480
12:40
There is no way to make a Stop T sound on its own
182
760660
3920
Không có cách nào để đọc một mình âm T chặn,
12:44
It's a lack of sound.
183
764580
3860
vì nó không phải là một âm.
12:48
Cut
184
768440
7060
12:55
Better. Ra-- Better.
185
775500
6800
13:02
This video is one of 36 in a new series, The Sounds of American English.
186
782300
6440
13:08
Videos in this set will be release here on YouTube twice a month.
187
788740
5080
13:13
first and third Thursdays in 2016 and 2017.
188
793820
5320
13:19
But the whole set can be all yours right now.
189
799140
4420
13:23
The real value of these videos is watching them as a set, as a whole,
190
803560
5720
13:29
to give your mind the time to take it all in an get the bigger picture.
191
809280
5080
13:34
Most of the materials you'll find elsewhere just teach the sounds on their own, in isolation.
192
814360
6760
13:41
It's a mistake to learn them this way.
193
821120
2700
13:43
We learn the sounds to speak words and sentences, not just sounds.
194
823820
6180
13:50
Move closer to fluency in spoken English.
195
830000
3220
13:53
Buy the video set today.
196
833220
2280
13:55
Visit rachelsenglish.com/sounds
197
835500
4220
13:59
Available as a DVD or digital download.
198
839720
4620
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7