An English Lesson: What to do and say when you are sick.

90,512 views ・ 2020-03-10

Learn English with Bob the Canadian


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hi, Bob the Canadian here.
0
230
1570
Xin chào, tôi là Bob người Canada.
00:01
I'm in town today because I thought I would show you
1
1800
3010
Tôi đang ở trong thị trấn hôm nay bởi vì tôi nghĩ rằng tôi sẽ đưa ra cho bạn
00:04
four different places that you can go
2
4810
3290
bốn địa điểm khác nhau mà bạn có thể đến
00:08
if you're feeling sick.
3
8100
1330
nếu như bạn bị bệnh.
00:09
As you know, last week, I wasn't feeling well.
4
9430
2660
Như bạn biết, tuần trước, tôi cảm thấy không khỏe.
00:12
Last week I was sick.
5
12090
1520
Tuần trước tôi đã bị bệnh.
00:13
And I thought that during my time while I was sick,
6
13610
3280
Và tôi đã nghĩ rằng trong suốt khoảng thời gian đó,
00:16
I should make a little English lesson for you
7
16890
3060
Tôi nên làm một video ngắn về Tiếng Anh cho bạn
00:19
about being sick and the things that you can say
8
19950
2610
về bệnh tật và những điều bạn có thể nói
00:22
when you're sick, the things that you can do
9
22560
2040
khi bạn bị bệnh, những điều mà bạn có thể làm
00:24
when you're sick.
10
24600
940
khi bạn bị bệnh.
00:25
And of course, the four places that you can go
11
25540
2520
Và tất nhiên, bốn địa điểm bạn có thể đến
00:28
when you're just not feeling well.
12
28060
2367
khi bạn cảm thấy không khỏe.
00:30
(cheerful folk music)
13
30427
3167
(GawGaww subt)
00:36
Well, hey, welcome to this video
14
36590
1290
Hi, mừng bạn đã đến với video này
00:37
where I'm going to help you learn to talk about being sick
15
37880
3040
và tôi sẽ giúp bạn học cách nói về bệnh tật
00:40
and I'm gonna show you a few places
16
40920
1640
và tôi sẽ đưa cho bạn một vài địa điểm
00:42
you can go when you're not feeling well.
17
42560
1850
bạn có thể đến khi bạn cảm thấy không ổn.
00:44
But before we get started, don't forget to click
18
44410
2430
Nhưng trước khi chúng ta bắt đầu, đừng quên nhấn vào
00:46
that red Subscribe button over there
19
46840
1880
nút đăng kí màu đỏ ở đây
00:48
and give me a thumbs up
20
48720
1280
và cho tôi một Like
00:50
if this video is helping you learn
21
50000
1530
nếu video này giúp bạn học
00:51
just a little bit more English.
22
51530
1500
tiếng Anh một chút.
00:53
So in English, there's a lot of different ways
23
53030
2450
Trong tiếng Anh, có rất nhiều cách khác nhau
00:55
to say that you are sick.
24
55480
1830
để nói rằng bạn bị bệnh.
00:57
The simplest thing to say is "I am sick," or "I'm sick."
25
57310
4340
Câu cơ bản nhất bạn có thể nói là "I am sick", or "I'm sick" (tôi bị ốm)
01:01
You could also say, "I feel sick."
26
61650
2770
Bạn cũng có thể nói "I feel sick"
01:04
You could say, "I don't feel very good,"
27
64420
2790
Hoặc, "I don't feel very good",
01:07
or "I don't feel well."
28
67210
1480
hoặc "I don't feel well"
01:08
You could also say, "I'm not feeling very well."
29
68690
3220
Ngoài ra còn có thể dùng "I'm not feeling very well" (tôi không ổn lắm)
01:11
So as you can see, there are many ways in English
30
71910
3040
Như bạn thấy đấy, có rất nhiều cách để nói trong tiếng Anh
01:14
to say that you are sick.
31
74950
1670
rằng bạn đang bị bệnh.
01:16
So we just looked at a few ways
32
76620
1540
Chúng ta vừa điểm qua vài cách
01:18
that you can describe being sick.
33
78160
2340
để miêu tả về bệnh tật.
01:20
Now, let's talk about what you should do if you are sick.
34
80500
3040
Bây giờ, cùng nói về việc bạn nên làm gì khi bạn bệnh.
01:23
If you are someone who has a job,
35
83540
2140
Nếu như bạn đang đi làm,
01:25
maybe if you worked at one of these businesses,
36
85680
2550
có thể nếu như bạn đang làm việc một trong các doanh nghiệp này,
01:28
you would need to call in sick.
37
88230
2730
bạn cần phải "call in sick" (gọi điện cho boss để xin phép).
01:30
In English, when you take a sick day,
38
90960
3000
Trong tiếng Anh, khi bạn "take a sick day" (Là các ngày nghỉ khi bạn bị bệnh)
01:33
you need to call in sick to ask your boss
39
93960
3730
Bạn cần phải "call in sick" để xin phép sếp của bạn
01:37
if you can take a sick day.
40
97690
1240
Để bạn có thể "take a sick day" (ngày nghỉ).
01:38
Notice I used two phrases there in English.
41
98930
2830
Chú ý rằng tôi đã sử dụng 2 cụm từ.
01:41
You need to call in sick.
42
101760
1880
Bạn cần phải "call in sick"
01:43
So you need to get out your phone,
43
103640
1860
Bạn cần lấy điện thoại ra,
01:45
let me get my phone out here,
44
105500
1560
để tôi lấy điện thoại,
01:47
and you need to call in sick.
45
107060
2310
và bạn cần phải "call in sick"
01:49
You need to call your boss and let them know
46
109370
2550
Bạn cần phải gọi cho boss của bạn và thông báo cho họ biết
01:51
that you need to take a sick day.
47
111920
2290
Rằng bạn cần phải "take a sick day".
01:54
If you are a student, you wouldn't normally call in sick.
48
114210
4290
Nếu bạn là học sinh, bạn thường sẽ không "call in sick"
01:58
You would simply let the school know
49
118500
2810
Đơn giản chỉ cần để cho trường biết
02:01
that you aren't coming in that day.
50
121310
1920
rằng bạn sẽ không đi học vào ngày đó.
02:03
Or if you are a kid, your parents would let the school know.
51
123230
3530
Hoặc nếu bạn vẫn là trẻ con, bố mẹ sẽ thông báo cho trường.
02:06
When our kids are sick, usually Jenn or I email the school
52
126760
4610
Khi mấy đứa trẻ nhà tôi bị bệnh, thông thường Jen (vợ thầy) hoặc tôi sẽ gửi mail cho trường
02:11
or call the school to let them know
53
131370
2970
hoặc gọi cho trường thông báo cho họ
02:14
that one of our kids is sick.
54
134340
1820
rằng một trong số con của chúng tôi đang bị bệnh.
02:16
So we reviewed how to describe being sick
55
136160
2730
Rồi chúng ta đã điểm qua những cách miêu tả khi bị bệnh
02:18
and we talked about how to call in sick.
56
138890
2570
và chúng ta đã nói về các cách để nói khi bị bệnh.
02:21
Now, let's talk about four places that you can go
57
141460
3280
Bây giờ, hãy nói về bốn địa điểm bạn có thể đến
02:24
when you are sick,
58
144740
1110
khi bạn bị bệnh,
02:25
especially if you aren't feeling very well
59
145850
2050
đặc biệt khi bạn cảm thấy không ổn
02:27
and need some medicine.
60
147900
1370
và cần uống thuốc.
02:29
Behind me you will see the first place
61
149270
2200
Đằng sau tôi bạn sẽ thấy địa điểm đầu tiên
02:31
you could go if you were sick.
62
151470
1930
bạn có thể đến nếu bạn bị bệnh.
02:33
Behind me is a drugstore or pharmacy.
63
153400
3570
Đằng sau tôi là một "drugstore" hoặc "pharmacy" (nhà thuốc)
02:36
We call this a drugstore or pharmacy in Canada.
64
156970
3660
Chúng tôi gọi nó là "drugstore" or "pharmacy" ở Canada
02:40
I know that in other parts of the world
65
160630
1980
Tôi biết rằng ở những nơi khác trên thế giới
02:42
it might be called a chemist.
66
162610
1790
nó có thể được gọi là "chemist"
02:44
But in Canada, we would call this a drugstore or a pharmacy.
67
164400
4750
Nhưng tại Canada, chúng tôi gọi nó là drugstore hoặc pharmacy.
02:49
I know it says Drug Mart on it,
68
169150
1490
Tôi biết nó ghi là "Drug Mart" trên đó,
02:50
I guess that's another name for it.
69
170640
1920
Tôi đoán đó là một cái tên khác.
02:52
You would go to a pharmacy to buy painkillers
70
172560
4110
Bạn sẽ đến "pharmacy" để mua thuốc giảm đau
02:56
or cold medicine or throat lozenges.
71
176670
3540
hoặc thuốc cảm cúm hoặc thuốc đau họng.
03:00
So painkillers are things like Advil
72
180210
2880
Thuốc giảm đau là mấy loại như Advil
03:03
which has ibuprofen in it, aspirin,
73
183090
3290
nó chứa ibuprofen trong đó, aspirin,
03:06
or Tylenol which has acetaminophen in it.
74
186380
3350
hoặc là Tylenol có chứa Acetaminophen @@.
03:09
So the first place you might go if you're feeling sick,
75
189730
3240
Vậy địa điểm đầu tiên bạn có thể đi nếu bạn cảm thấy bị bệnh,
03:12
you might go to a pharmacy or to a drugstore.
76
192970
3210
bạn có thể đến pharmacy hoặc drugstore.
03:16
So the second place that you would go
77
196180
2030
địa điểm thứ hai bạn sẽ đến
03:18
if you are feeling sick is to a medical center
78
198210
2920
nếu bạn bị bệnh là "medical center" (trung tâm y tế có y tá và bác sĩ ở đó)
03:21
to see a doctor.
79
201130
1280
để gặp bác sĩ.
03:22
Maybe you have a cold or flu that just won't go away.
80
202410
3810
Có thể bạn bị cảm lạnh hoặc sao đó mà miết không khỏi.
03:26
It's been a few days and you aren't feeling better.
81
206220
2810
Bị mấy ngày rồi mà vẫn không thấy khỏe hơn.
03:29
Or maybe you have weird aches and pains in your body
82
209030
3380
Hoặc bạn bị đau nhức kì lạ đâu đó trên cơ thể
03:32
that don't go away, even when you take painkillers.
83
212410
3530
mà nó không hết, thậm chí đã dùng thuốc giảm đau.
03:35
Well, you would phone the medical center.
84
215940
2610
Chà, bạn nên gọi cho "medical center".
03:38
You would call the medical center on your phone,
85
218550
2210
Bạn nên gọi cho họ bằng điện thoại,
03:40
do you like my phone?
86
220760
1140
thấy thích điện thoại của tôi không?
03:41
And you would book an appointment with a doctor.
87
221900
3620
Và bạn sẽ đặt một cuộc hẹn với bác sĩ.
03:45
And then at a certain time they would say,
88
225520
2957
Và sau đó vào thời điểm cụ thể họ sẽ nói,
03:48
"Your appointment is tomorrow at 8:00 a.m."
89
228477
2303
"Cuộc hẹn của bạn vào ngày mai lúc 8:00 sáng"
03:50
At that time you would go to the medical center
90
230780
2940
Là thời điểm mà bạn sẽ đến "medical center"
03:53
for your appointment with the doctor
91
233720
1840
để gặp bác sĩ.
03:55
and hopefully, he can figure out what is wrong with you.
92
235560
3480
Và hy vọng, họ sẽ tìm ra nguyên nhân của căn bệnh.
03:59
If he can figure out what's wrong with you,
93
239040
2040
Và nếu họ tìm ra được nguyên căn căn bệnh của bạn,
04:01
he might write you a prescription
94
241080
2590
họ có thể viết cho bạn một "prescription" (giống cái tờ chỉ định uống thuốc của bác sĩ)
04:03
that you can then take back to the drugstore
95
243670
3140
để bạn có thể đến nhà thuốc
04:06
and they will give you the medicine
96
246810
1800
và họ sẽ bán thuốc cho bạn
04:08
that the doctor has prescribed.
97
248610
2540
mà bác sĩ đã quy định.
04:11
So a prescription is when the doctor writes down
98
251150
3570
Vậy "prescription" là phiếu chỉ định của bác sĩ
04:14
what medicine you need.
99
254720
1660
các loại thuốc mà bạn cần.
04:16
And then you go to a drugstore or pharmacy
100
256380
2140
Và sau đó đến nhà thuốc
04:18
to get that medicine.
101
258520
1550
mua nó
04:20
So the third place that you can go if you are feeling sick
102
260070
3390
Địa điểm thứ ba bạn có thể đến nếu bạn bệnh là
04:23
is to a walk-in clinic.
103
263460
1800
là "walk-in clinic" (mở cửa thường xuyên hơn medical center)
04:25
A walk-in clinic is a little different
104
265260
2210
"Walk-in clinic" có đôi chút khác biệt
04:27
than a medical center.
105
267470
1620
So với medical center.
04:29
A medical center usually has regular hours
106
269090
3230
Medical center thường có giờ làm việc cố định
04:32
and is closed on the weekends.
107
272320
2500
và sẽ đóng cửa vào cuối tuần.
04:34
But a walk-in clinic is usually open at night
108
274820
3440
Nhưng "walk-in clinic" thường mở cả đêm
04:38
and is also open on Saturdays and Sundays.
109
278260
3120
và mở cả Thứ bảy và Chủ nhật.
04:41
So if you are feeling sick
110
281380
1800
Vậy nên nếu bạn bị bệnh
04:43
and you feel like you need to see a doctor
111
283180
2280
và bạn cần gặp bác sĩ
04:45
but you can't get an appointment at the medical center,
112
285460
3190
nhưng bạn không thể đặt cuộc hẹn với medical center được,
04:48
you can always go to a walk-in clinic.
113
288650
2460
thì bạn có thể đến walk-in clinic.
04:51
Now, you might have to wait a little longer to see a doctor,
114
291110
3240
Nhưng có thể bạn phải chờ lâu hơn một chút để được gặp bác sĩ,
04:54
but it is very convenient to be able to go and see a doctor
115
294350
3470
nhưng nó cũng tiện lợi hơn để gặp họ
04:57
at night or on the weekend.
116
297820
2180
vào ban đêm hoặc vào cuối tuần.
05:00
So the fourth place that you would go
117
300000
1710
Rồi giờ đến địa điểm thứ tư bạn có thể đến
05:01
if you were feeling sick, actually,
118
301710
1790
nếu bạn bị bệnh,
05:03
only if you're feeling extremely sick,
119
303500
2360
chỉ khi bạn bị bệnh vô cùng trầm trọng,
05:05
would be the emergency room
120
305860
1610
sẽ phải đến phòng cấp cứu (emergency room)
05:07
or the ER at your local hospital.
121
307470
2450
hoặc là ER tại bệnh viện của bạn.
05:09
You would come to the emergency room
122
309920
2030
Bạn sẽ phải đến phòng cấp cứu
05:11
if you had a dangerously high fever
123
311950
3000
nếu như bạn có cơn sốt cực kì nghiêm trọng
05:14
or if you had severe pain or you had injured yourself.
124
314950
4170
hoặc nếu bạn bị đau nhức nhối hoặc bạn tự làm mình bị thương.
05:19
So the fourth place that you would go
125
319120
2330
Vậy địa điểm thứ tư bạn sẽ đến
05:21
if you were feeling sick would be the emergency room,
126
321450
2790
nếu như bạn bị bệnh sẽ là emergency room
05:24
but only in situations where it is actually an emergency.
127
324240
4290
nhưng chỉ cho tình huống thực sự nghiêm trọng.
05:28
When your fever's super-high
128
328530
1940
Khi bạn sốt cao
05:30
or when you've injured yourself
129
330470
1630
Hoặc khi bạn bị thương
05:32
or you have just this really debilitating pain
130
332100
3700
hoặc bạn bị cơn đau làm suy nhược cơ thể
05:35
that won't go away.
131
335800
1100
mà nó không biến mất.
05:36
I had kidney stones once and I came to the emergency room
132
336900
3680
Tôi đã bị sỏi thận một lần và tôi đã phải nhập viện cấp cứu
05:40
because the pain was just incredibly bad.
133
340580
3670
Bởi vì cơn đau thực sự trầm trọng.
05:44
If you are ever in a town or a city
134
344250
2110
Nếu bạn ở trong thị trấn hoặc thành phố
05:46
and need to find a hospital,
135
346360
1850
và cần tìm bệnh viện,
05:48
just follow the blue signs with the white H on it
136
348210
3220
chỉ cần đi theo hướng của cái bảng xanh với kí hiệu "H" màu trắng trên đó
05:51
and use the arrows to figure out
137
351430
1790
và theo các hướng mũi tên để tìm ra
05:53
how to get to the nearest hospital.
138
353220
2660
cái bệnh viện gần nhất.
05:55
So there is actually a fifth thing
139
355880
1900
Có một điều thứ năm
05:57
that you can do if you are sick.
140
357780
2060
mà bạn có thể làm nếu như bạn bị bệnh.
05:59
If you are really sick, if you are at home
141
359840
2640
Nếu như bạn thực sự bệnh, và bạn ở nhà
06:02
and you don't think you can get to a hospital
142
362480
2310
và bạn không nghĩ rằng bạn có thể tự đến bệnh viện
06:04
and you are so sick that you are in pain
143
364790
2600
và bạn ốm rất nặng và rất đau
06:07
and you can't drive, you could call an ambulance.
144
367390
3020
bạn không thể lái xe, bạn có thể gọi một xe cứu thương.
06:10
In Canada, when you call an ambulance you dial 911.
145
370410
3850
Ở Canada, khi bạn gọi xe cứu thương, hãy bấm số 911.
06:14
I know the number is different in other countries
146
374260
2330
Tôi biết có những số khác nhau ở các nước khác nhau
06:16
but I guess that is a fifth way that you could get help.
147
376590
4090
Nhưng tôi nghĩ rằng đây là điều thứ năm tôi có thể giúp bạn.
06:20
If you are sick you could call an ambulance.
148
380680
2520
Nếu bạn bị bệnh bạn có thể gọi xe cứu thương.
06:23
Well, hey, thanks so much for watching this English lesson
149
383200
2560
Well, hey, cảm ơn rất nhiều vì đã xem video này.
06:25
about the things that you can say,
150
385760
1850
về những điều bạn có thể nói,
06:27
the things that you can do, and the places that you can go
151
387610
3260
những điều bạn có thể làm, và những địa điểm bạn có thể đến
06:30
when you are feeling sick.
152
390870
1060
khi bạn bị bệnh.
06:31
I'm Bob the Canadian and you are learning English
153
391930
2260
Tôi là Bob người Canada và bạn đang học tiếng Anh
06:34
with me here on YouTube.
154
394190
1310
với tôi trên Youtube.
06:35
Please hit that red Subscribe button if you are new here
155
395500
2960
Làm ơn nhấn nút đăng kí nếu bạn là người mới
06:38
and give me a thumbs up if this video helped you learn
156
398460
3030
và cho một like nếu video này đã giúp bạn học
06:41
just a little bit more English.
157
401490
1400
một chút nào đó về tiếng Anh
06:42
And while you're here, why don't you stick around
158
402890
2760
Và trong khi bạn còn ở đây, tại sao không thử
06:45
and watch another video.
159
405650
1443
xem các video khác ở đây
06:48
(cheerful folk music)
160
408145
3167
Thank you.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7