Let's Learn English Idioms on the Farm! A Fun Way to Learn Idioms!

53,511 views ・ 2020-06-23

Learn English with Bob the Canadian


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hi, Bob the Canadian here.
0
290
1290
Hi, tôi là Bob người Canada
00:01
I know that all of you love learning English idioms,
1
1580
3520
Tôi biết rằng tất cả các bạn yêu thích học thành ngữ tiếng anh
00:05
so I thought in this video, we would walk around the farm.
2
5100
2710
vì vậy tôi nghĩ trong video này, chúng ta sẽ đi dạo xung quanh trang trại.
00:07
As some of you know, I live on a flower farm.
3
7810
3050
Như một số bạn đã biết, tôi sống trong một trang trại hoa.
00:10
You can actually see some white flowers
4
10860
1740
Bạn thực sự có thể thấy một số bông màu trắng
00:12
on this rosehip bush behind me.
5
12600
2690
trên bụi hoa hồng này ở ngay sau tôi.
00:15
And you can see some dahlias
6
15290
1320
Và bạn có thể thấy một số hoa thược dược
00:16
just starting to come out of the ground over there.
7
16610
2850
mới nhú mầm lên khỏi mặt đất đằng kia
00:19
I thought I would walk around the farm
8
19460
1570
Tôi nghĩ rằng tôi sẽ làm một vòng xung quanh trang trại
00:21
and I would help you learn some idioms
9
21030
2700
và tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu một số thành ngữ
00:23
that kinda come from this world.
10
23730
2710
nó đến từ trang trại này.
00:26
Idioms that are about plants, about farming,
11
26440
2930
Các thành ngữ đó là về thực vật, về nông nghiệp,
00:29
about the things that we produce on the farm,
12
29370
2480
về những thứ mà chúng tôi sản xuất tại trang trại,
00:31
that we actually use in every day English.
13
31850
2317
mà chúng tôi thực sự sử dụng trong tiếng Anh mỗi ngày.
00:34
(gentle music)
14
34167
2583
(nhạc nhẹ nhàng) (G.Paul)
00:41
Sometimes in English we'll say to someone
15
41950
1950
Đôi khi trong tiếng Anh, chúng tôi sẽ nói với ai đó
00:43
that they need to stop and smell the roses.
16
43900
2580
rằng họ cần phải "stop and smell the roses" (Dịch thô: hãy dừng lại và ngửi những cánh hồng)
00:46
Now, we don't have roses on our farm,
17
46480
2410
Nhưng mà bây giờ, chúng ta không có hoa hồng trong trang trại của chúng tôi,
00:48
but we do have peonies, (inhales)
18
48890
2360
nhưng chúng ta có hoa mẫu đơn, (hít)
00:51
and they smell beautiful as well.
19
51250
2410
và chúng rất thơm.
00:53
What this phrase means though,
20
53660
2120
Cụm từ này có nghĩa là gì
00:55
is that if you are very busy,
21
55780
1720
là nếu bạn đang rất bận rộn,
00:57
if you are working a lot,
22
57500
1520
nếu bạn đang làm việc rất cật lực
00:59
if you are in school and all you do is study,
23
59020
3870
nếu bạn đang còn là học sinh và tất cả những gì bạn phải làm là học tập,
01:02
sometimes someone will say to you,
24
62890
1587
đôi khi sẽ có người nói với bạn
01:04
"Hey, you need to stop and smell the roses."
25
64477
2983
"Này, bạn cần nghỉ ngơi và hãy thư giãn đi"
01:07
It means that you need to stop working
26
67460
1950
Điều đó có nghĩa là bạn cần ngừng việc học
01:09
every once in a while.
27
69410
980
trong một vài lần
01:10
You need to stop studying every once in a while.
28
70390
2790
Bạn cần lâu lâu nên tạm ngưng học hành
01:13
And you just need to spend time with family or friends
29
73180
3310
Và bạn hãy dành thời gian cho gia đình hoặc bạn bè
01:16
or have a good meal and enjoy life a little bit.
30
76490
2650
hoặc ăn bữa ăn ngon và tận hưởng cuộc sống một chút
01:19
So when we say that you need to stop and smell the roses,
31
79140
3800
Vì vậy, khi chúng ta nói rằng "you need to stop and smell the roses",
01:22
it means that you need to enjoy life.
32
82940
2380
nó có nghĩa là bạn cần tận hưởng cuộc sống.
01:25
Speaking of roses, it reminds me of another phrase
33
85320
2900
Nói về hoa hồng, nó khơi gợi tôi về một cụm từ khác
01:28
that we use sometimes in English.
34
88220
2090
mà đôi khi chúng tôi sử dụng trong tiếng Anh.
01:30
Sometimes we'll say that everything is coming up roses.
35
90310
3490
Đôi khi chúng tôi sẽ nói "everything is coming up roses" (Mọi thứ trong cuộc sống đều rất tốt)
01:33
This means that in someone's life,
36
93800
3070
Điều này có nghĩa là trong cuộc sống của ai đó,
01:36
everything is now going really, really well.
37
96870
2830
mọi thứ đang diễn ra rất là tốt đẹp.
01:39
Maybe you have a friend who just got a new job
38
99700
2590
Có lẽ bạn có một người bạn và anh ấy hoặc cô ấy vừa có một công việc mới
01:42
and they're making a lot more money now
39
102290
2190
và họ bây giờ kiếm được nhiều tiền hơn
01:44
and they have a new girlfriend, and life is good.
40
104480
3330
và họ có bạn gái mới, và cuộc sống đang rất tuyệt vời
01:47
You could say that for them, everything is coming up roses.
41
107810
4140
Bạn có thể nói rằng đối với họ, everything is coming up roses.
01:51
In English, when we describe something
42
111950
1950
Trong tiếng Anh, khi chúng tôi mô tả một cái gì đó
01:53
as being garden variety, it simply means
43
113900
2510
như là "garden variety", nó đơn giản có nghĩa là (Hoàn toàn bình thường)
01:56
it's the normal or ordinary version of something.
44
116410
3310
nó là phiên bản bình thường của một thứ gì đó.
01:59
It doesn't mean that it grew in a garden.
45
119720
2720
Nó không có nghĩa là nó lớn lên trong một khu vườn.
02:02
So you can buy garden variety bluejeans.
46
122440
2730
bạn có thể mua loại quần jeans bình thường. (Garden variety bluejeans)
02:05
Instead of spending a lot of money
47
125170
1790
Thay vì tiêu nhiều tiền
02:06
on name brand, expensive bluejeans,
48
126960
2920
cho các thương hiệu, bluejeans đắt tiền,
02:09
you could just buy the store brand
49
129880
1910
bạn có thể chỉ mua loại quần của một shop nào đó
02:11
or a garden variety pair of bluejeans.
50
131790
2380
hoặc một loại quần jean bình thường.
02:14
So whenever we describe something in English
51
134170
2150
Vì vậy, bất cứ khi nào chúng tôi mô tả một cái gì đó bằng tiếng Anh
02:16
as being garden variety, it simply means
52
136320
2380
như là "garden variety", nó đơn giản có nghĩa là
02:18
it's the normal, ordinary, less expensive option.
53
138700
4290
nó bình thường, thông thường, lựa chọn ít tốn kém.
02:22
So I have this log here
54
142990
2050
Tôi có một khúc gỗ ở đây
02:25
and it has a few little bumps on it.
55
145040
1840
và nó có một vết lồi nhỏ trên đó.
02:26
So it's smooth and then there's a bump.
56
146880
2130
nó trơn tru và sau đó có một cục lồi lên.
02:29
You can see the bump right here.
57
149010
2420
Bạn có thể thấy vết lồi ngay tại đây.
02:31
You can describe a person though, as being a bump on a log.
58
151430
4010
Bạn có thể mô tả một người, như là "a bump on a log" (Ngồi một cục và chả làm gì cả)
02:35
If you say that someone is a bump on a log,
59
155440
2980
Nếu bạn nói rằng ai đó là "a bump on a log"
02:38
it means that they're someone who just sits a lot
60
158420
3220
nó có nghĩa là họ chỉ ngồi ì ra đó
02:41
and doesn't do anything.
61
161640
1630
và không làm gì cả.
02:43
It might even mean they're a little bit lazy.
62
163270
2350
Nó thậm chí có nghĩa là họ hơi lười biếng
02:45
Maybe you have a friend or a relative,
63
165620
2760
Có thể bạn có một người bạn hoặc người thân,
02:48
and when you try to do some work with them,
64
168380
2250
và khi bạn cố gắng làm một số làm việc với họ,
02:50
they're just like a bump on a log.
65
170630
2410
mà họ cứ như "a bump on a log"
02:53
They just kinda sit there and they don't do a whole lot.
66
173040
2490
Họ chỉ ngồi đó và họ không làm gì nhiều.
02:55
So if you describe a person as being a bump on a log,
67
175530
4200
Vậy nên, nếu bạn mô tả một người như là "a bump on a log"
02:59
it's not a nice thing to say,
68
179730
1510
đó không phải là một điều hay để nói,
03:01
but basically you're just saying that they sit a lot,
69
181240
3060
nhưng về cơ bản bạn chỉ nói là họ ngồi thảnh thơi
03:04
they don't work very hard, and they're a little bit lazy.
70
184300
2850
họ không làm việc chăm chỉ, và họ hơi lười biếng.
03:08
So this is a haystack and this is a needle.
71
188035
2895
đây là một đống cỏ khô và đây là một cây kim.
03:10
You can imagine if you lost this needle in this haystack.
72
190930
3700
Bạn có thể tưởng tượng nếu bạn làm mất cây kim này trong đống cỏ khô này.
03:14
It would be incredibly hard to find it back.
73
194630
3100
Nó sẽ vô cùng khó tìm lại được.
03:17
When we lose things in English,
74
197730
2310
Khi chúng ta mất đồ trong tiếng Anh
03:20
and we know that finding it back will be really difficult,
75
200040
3360
và chúng ta biết rằng việc tìm kiếm nó trở lại sẽ rất khó khăn
03:23
we often use the phrase,
76
203400
1490
chúng tôi thường sử dụng cụm từ,
03:24
it would be like finding a needle in a haystack.
77
204890
3500
nó sẽ giống như "finding a needle in a haystack" (Giống như mò kim đáy bể trong tiếng Việt)
03:28
Because, yeah, if you lost a needle in a haystack,
78
208390
3640
Bởi vì, vâng, nếu bạn làm mất một cái kim trong một đống cỏ khô,
03:32
you would have a lot of trouble finding it back.
79
212030
3160
bạn sẽ rất khó khăn để lấy nó về.
03:35
Sometimes at the end of a long evening,
80
215190
2210
Đôi khi vào cuối một buổi tối dài,
03:37
when you are hanging out with friends,
81
217400
1870
khi bạn đi chơi với bạn bè
03:39
someone might say, "Ah, I'm tired.
82
219270
1767
ai đó có thể nói, "Ah, tôi mệt"
03:41
"I'm going to hit the hay."
83
221037
2003
"Tôi sẽ "hit the hay"" (Đi ngủ)
03:43
They don't actually mean that they're going to hit hay,
84
223040
3840
Họ không thực sự có hàm ý là họ sẽ đánh đống cỏ,
03:46
like I'm (laughs) hitting this bale of hay.
85
226880
1930
như tôi (cười) đang đánh cái bó cỏ này.
03:48
What they mean is that they are going to go to bed.
86
228810
2980
Ý họ là họ sẽ đi ngủ
03:51
In English sometimes, instead of saying,
87
231790
1937
Đôi khi trong tiếng Anh, thay vì nói,
03:53
"Oh, I'm tired, I'm going to go to bed."
88
233727
2403
"Ồ, tôi mệt, tôi sẽ đi ngủ."
03:56
We'll say, "Oh, I'm really tired.
89
236130
1557
Chúng tôi sẽ nói: "Ồ, tôi thực sự mệt mỏi.
03:57
"I'm going to hit the hay."
90
237687
1700
"Tôi sẽ hit the hay"
04:00
Behind me you can see a tree branch,
91
240260
2390
Đằng sau tôi, bạn có thể thấy một nhánh cây,
04:02
and we sometimes will call a tree branch a limb.
92
242650
3390
và đôi khi chúng tôi sẽ gọi một cành cây là một limb.
04:06
And we have an English idiom to go out on a limb.
93
246040
3250
Và chúng tôi có một thành ngữ "To go out on a limb" (để dành lấy một cơ hội hay làm việc gì có thể rủi ro)
04:09
When you say that you are going to go out on a limb,
94
249290
2850
Khi bạn nói rằng bạn là sẽ "go out on a limb"
04:12
it doesn't mean you're going to climb a tree
95
252140
2410
nó không có nghĩa là bạn sẽ trèo lên một cái cây
04:14
and go out on the branch.
96
254550
1620
và đi ra một cái cành cây.
04:16
But it means that you're going to do something risky.
97
256170
3080
Nhưng nó có nghĩa là bạn sẽ làm một cái gì đó rủi ro.
04:19
It means that you are going to take a chance.
98
259250
2280
Nó có nghĩa là bạn sẽ giành lấy một cơ hội.
04:21
Maybe you have a new idea for a business.
99
261530
2660
Có thể bạn có một ý tưởng mới cho một doanh nghiệp.
04:24
You have a new idea of something you could sell.
100
264190
2670
Bạn có một ý tưởng mới về một cái gì đó bạn có thể bán.
04:26
But you're not sure if people will buy it.
101
266860
2230
Nhưng bạn không chắc mọi người sẽ mua nó
04:29
You might go out on a limb,
102
269090
1410
Bạn có thể "go out on a limb"
04:30
and you might try to sell it anyways.
103
270500
2140
và bạn có thể cố gắng bán nó bằng mọi cách.
04:32
So when you take a chance, when you take a risk,
104
272640
2710
Vì vậy, khi bạn nắm lấy một cơ hội, khi bạn chấp nhận rủi ro,
04:35
in English, sometimes we'll say
105
275350
1520
bằng tiếng Anh, đôi khi chúng ta sẽ nói
04:36
that you're going out on a limb.
106
276870
1950
rằng bạn đang "go out on a limb"
04:38
As flowers grow, they eventually bloom.
107
278820
2890
Khi hoa lớn lên, cuối cùng chúng sẽ nở hoa.
04:41
Sometimes you have a bud and sometimes you have a bloom.
108
281710
3390
Đôi khi bạn có một nụ hoa và đôi khi bạn có một bông hoa đã nở.
04:45
You can see that this peony is open.
109
285100
2470
Bạn có thể thấy rằng hoa mẫu đơn này đã nở.
04:47
It has bloomed,
110
287570
1690
Nó đã nở hoa,
04:49
but this one is a late bloomer.
111
289260
2560
nhưng cái này nở chậm hơn.
04:51
And there is an English phrase late bloomer.
112
291820
2320
Và có một cụm từ tiếng Anh đó là "late bloomer" (Một người trở nên giỏi một thứ gì đó khi họ đã trưởng thành)
04:54
When you described someone as a late bloomer,
113
294140
3490
Khi bạn mô tả ai đó như một "late bloomer"
04:57
it means that they get good at something late in life.
114
297630
3650
điều đó có nghĩa là họ trở nên làm tốt thứ gì đó khi họ đã lớn.
05:01
Just like this flower will bloom later than this one,
115
301280
3120
Giống như hoa này sẽ nở muộn hơn hoa này,
05:04
sometimes people bloom later in life.
116
304400
2540
đôi khi người ta "nở hoa" muộn hơn.
05:06
Maybe they don't learn how to play the guitar
117
306940
3030
Có lẽ họ không học làm thế nào để chơi guitar
05:09
when they are young, but they learn how to play it
118
309970
2260
khi họ còn trẻ, nhưng họ học cách chơi nó
05:12
when they're in their 20s or 30s
119
312230
1830
khi họ ở độ tuổi 20 hoặc 30
05:14
and they're really, really good at it.
120
314060
1660
và họ thực sự, thực sự giỏi về nó.
05:15
We would describe that person as a late bloomer.
121
315720
3440
Chúng ta sẽ mô tả rằng người đó như một "late bloomer"
05:19
This stick is in the mud.
122
319160
2310
Cây gậy này ở trong bùn.
05:21
But you can also call a person a stick-in-the-mud.
123
321470
2750
Nhưng bạn cũng có thể gọi một người là a stick-in-the-mud. (Người ngại thay đổi)
05:24
If you say that someone is a stick-in-the-mud,
124
324220
2760
Nếu bạn nói rằng ai đó như là một stick-in-the-mud,
05:26
it means they don't like change.
125
326980
1590
điều đó có nghĩa là họ không thích sự thay đổi.
05:28
They don't like doing new things.
126
328570
2030
Họ không thích làm những điều mới.
05:30
I am definitely not a stick-in-the-mud.
127
330600
2500
Tôi chắc chắn không phải là một stick-in-the-mud.
05:33
I love change and I love doing new things.
128
333100
2600
Tôi thích thay đổi và tôi thích làm những điều mới.
05:35
But, if you call someone a stick-in-the-mud,
129
335700
2390
Nhưng, nếu bạn gọi ai đó là stick-in-the-mud
05:38
it means they don't like change
130
338090
1493
điều đó có nghĩa là họ không thích thay đổi
05:39
and they don't like trying new things.
131
339583
1910
và họ không thích thử những điều mới mẻ.
05:42
Have you ever gotten the short end of the stick?
132
342610
2750
Bạn đã bao giờ nhận "the short end of the stick" chưa? (Không công bằng, không đồng đều)
05:45
In English, if someone says
133
345360
1630
Trong tiếng Anh, nếu ai đó nói
05:46
that they got the short end of the stick,
134
346990
1920
rằng họ đã nhận "the short end of the stick"
05:48
it means that they got a bad deal
135
348910
2330
điều đó có nghĩa là họ đã có một thỏa thuận xấu
05:51
or it means that someone else got a better deal for sure.
136
351240
3780
hoặc nó có nghĩa là người khác có một thỏa thuận tốt hơn bạn.
05:55
Let's imagine that you need to go to the store,
137
355020
2930
Hãy tưởng tượng rằng bạn cần phải đi đến cửa hàng
05:57
and you and your brother are going to both go,
138
357950
2250
và bạn và anh trai của bạn đều đi,
06:00
but you only have one bicycle and your brother says,
139
360200
3337
nhưng bạn chỉ có một chiếc xe đạp và anh trai của bạn nói,
06:03
"Because I'm older than you,
140
363537
1610
"Bởi vì anh lớn tuổi hơn chú,
06:05
"I get to take the bicycle and you need to walk."
141
365147
2453
"Anh được quyền đi xe đạp và chú cần phải đi bộ. "
06:07
We would say that in that situation,
142
367600
1930
Chúng ta sẽ nói rằng trong tình huống đó,
06:09
you got the short end of the stick.
143
369530
2250
bạn đã nhận "the short end of the stick"
06:11
You got a bad deal.
144
371780
1880
Bạn có một thỏa thuận tệ.
06:13
It's nice to be out of the sun and in the shade.
145
373660
2510
Thật tốt khi thoát khỏi ánh nắng và trú mình dưới bóng râm.
06:16
I like it that this tree has lots of leaves.
146
376170
2200
Tôi thích nó, cái cây này có rất nhiều lá.
06:18
You can see this nice maple leaf right here.
147
378370
2740
Bạn có thể thấy cái lá phong tuyệt đẹp này.
06:21
We have an idiom in English to turn a new leaf.
148
381110
2830
Chúng tôi có một thành ngữ trong tiếng Anh "to turn a new leaf" (Từ bỏ thói quen xấu và làm một việc tốt)
06:23
When you turn a new leaf,
149
383940
1590
Khi bạn "turn a new leaf"
06:25
it means that you change a bad behavior in your life
150
385530
3680
nó có nghĩa là bạn thay đổi một hành vi xấu trong cuộc sống của bạn
06:29
and you try to replace it with a good behavior.
151
389210
3320
và bạn cố gắng thay thế nó với một hành vi tốt.
06:32
So maybe you are trying to turn a new leaf.
152
392530
2390
có lẽ bạn đang cố gắng để turn a new leaf
06:34
Maybe you are someone who complains a lot
153
394920
3020
Có lẽ bạn là người kêu ca phàn nàn rất nhiều
06:37
and maybe you think to yourself,
154
397940
1387
và có thể bạn ngồi chất vấn lương tâm,
06:39
"You know, I should complain less.
155
399327
2060
"Bạn biết đấy, tôi nên phàn nàn ít hơn.
06:41
"Maybe I should turn a new leaf
156
401387
1840
"Có lẽ tôi nên 'thay một chiếc lá mới' "
06:43
"and I should try to always say positive things
157
403227
2660
"và tôi nên cố gắng luôn nói những điều tích cực
06:45
"when I'm having conversations with people."
158
405887
1653
"khi tôi trò chuyện với mọi người. "
06:47
So, when you turn a new leaf,
159
407540
1640
Vì vậy, khi bạn turn a new leaf
06:49
it means that you try to replace a bad behavior
160
409180
2890
nó có nghĩa là bạn cố gắng thay thế một hành vi xấu
06:52
with a good behavior.
161
412070
1293
với một hành vi tốt..
06:54
So this is a nut,
162
414660
1700
Đây là một cái hạt,
06:56
and the outside of the nut is called the nutshell.
163
416360
3040
và bên ngoài của cái hạt được gọi là nutshell
06:59
Sometimes in English
164
419400
1100
Đôi khi trong tiếng Anh
07:00
when we tell someone about something we did,
165
420500
2790
khi chúng ta nói với ai đó về những điều chúng ta đã làm,
07:03
we give them a really short version of the story,
166
423290
2800
chúng ta kể cho họ một phiên bản tóm tắt của câu chuyện,
07:06
and we say, "That's it in a nutshell."
167
426090
2220
và chúng ta nói, "That's it in a nutshell" (Mô tả thứ gì đó một cách ngắn gọn)
07:08
I could say, "Yesterday, I got up.
168
428310
2347
Tôi có thể nói, "Hôm qua, tôi đã thức dậy.
07:10
"I had breakfast, I read a book all day.
169
430657
1990
"Tôi đã ăn sáng, tôi đọc một cuốn sách cả ngày.
07:12
"That's all I did, that's it in a nutshell."
170
432647
3103
"Đó là tất cả những gì tôi đã làm, tóm gọn là như thế"
07:15
So basically, when you say in a nutshell in English,
171
435750
2870
Về cơ bản, khi bạn nói in a nutshell trong tiếng Anh,
07:18
it means you're giving a summary
172
438620
2440
nó có nghĩa là bạn đang đưa ra một bản tóm tắt
07:21
or you're giving a short version of a description of events.
173
441060
3800
hoặc bạn đang đưa ra một phiên bản ngắn mô tả các sự kiện.
07:24
So, that's it in a nutshell.
174
444860
2940
So, that's it in a nutshell
07:27
Well, hey, thank you so much for watching this video.
175
447800
2130
Well, cảm ơn bạn rất nhiều đã xem video này.
07:29
I hope you were able to learn a few more English idioms.
176
449930
3100
Tôi hy vọng bạn có thể học thêm một vài thành ngữ tiếng Anh
07:33
I know some of you probably were hoping to see more flowers.
177
453030
3220
Tôi biết một số bạn có lẽ đã hy vọng nhìn thấy nhiều hoa hơn.
07:36
They're still quite little,
178
456250
1260
Chúng vẫn còn khá ít,
07:37
but I will make another video later this summer,
179
457510
2520
nhưng tôi sẽ làm video khác vào cuối mùa hè này,
07:40
where I'll show you lots of the flowers on our farm.
180
460030
2840
nơi tôi sẽ chỉ cho bạn rất nhiều loại hoa trong trang trại của chúng tôi.
07:42
Remember, if you're new here,
181
462870
1240
Hãy nhớ rằng, nếu bạn là người mới ở đây,
07:44
don't forget to click that red subscribe button below
182
464110
2730
đừng quên nhấp vào đó nút đăng ký màu đỏ bên dưới
07:46
and give me a thumbs up if this video helped you learn
183
466840
2340
và cho tôi like nếu video này đã giúp bạn học
07:49
just a little bit more English.
184
469180
1350
chỉ một chút tiếng anh
07:50
And if you have the time,
185
470530
1360
Và nếu bạn có thời gian,
07:51
why don't you stick around and watch another video.
186
471890
2519
tại sao bạn không xem một video khác.
07:54
(upbeat music)
187
474409
2583
(Âm nhạc)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7