Let's Learn Some English Idioms and Phrases in Beautiful Places

112,684 views ・ 2020-05-19

Learn English with Bob the Canadian


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hi, Bob the Canadian here.
0
270
1300
Xin chào, tôi là Bob người Canada.
00:01
I was wondering if you wanted to see
1
1570
2320
Tôi đã tự hỏi nếu bạn muốn xem
00:03
some of the beautiful places that are close to my house
2
3890
4130
một số địa điểm tuyệt đẹp gần nhà tôi
00:08
and if you wanted to learn
3
8020
970
00:08
some cool English phrases at the same time.
4
8990
2420
và nếu bạn muốn học
một chút cụm từ tiếng anh cùng lúc đó
00:11
This is The Comfort Maple.
5
11410
2850
Đây là The Comfort Maple.
00:14
It is one of the biggest maple trees in Canada,
6
14260
4740
Nó là một trong những cây phong lớn nhất ở Canada,
00:19
and it's actually close to my house.
7
19000
1520
và nó thực sự gần nhà tôi
00:20
So it's kinda cool that I can take you here
8
20520
2390
Vì vậy, nó thật tuyệt để tôi có thể đưa bạn đến đây
00:22
to have a look at it.
9
22910
1450
để có thể chiêm ngưỡng nó.
00:24
We'll start here
10
24360
850
Chúng ta sẽ bắt đầu ở đây
00:25
and we'll go to a number of beautiful places
11
25210
2680
và chúng ta sẽ đi đến một số những địa điểm đẹp
00:27
and I'll teach you some English phrases along the way.
12
27890
2231
và tôi sẽ dạy cho bạn một số cụm từ tiếng Anh trên đường đi.
00:30
(gentle music)
13
30121
2583
(nhạc nhẹ nhàng) (Gaw)
00:37
Well, hey, welcome to this English lesson
14
37830
2780
Vâng, chào mừng bạn đến với bài học tiếng Anh này
00:40
where I am going to help you learn
15
40610
2800
nơi tôi sẽ giúp bạn học
00:43
some new English words and phrases,
16
43410
2300
một số từ và cụm từ tiếng Anh mới,
00:45
while we visit some beautiful places.
17
45710
2160
trong khi chúng ta ghé thăm một số địa điểm đẹp
00:47
So stick around because we're gonna go to quite a few.
18
47870
3280
Vì vậy, đừng rời mắt vì chúng ta sẽ đi đến khá nhiều nơi.
00:51
By the way, if you are new here,
19
51150
1540
Nhân tiện, nếu bạn là người mới ở đây,
00:52
you should click that red subscribe button.
20
52690
2070
bạn nên bấm vào nút đăng ký màu đỏ.
00:54
And if this video helps you learn
21
54760
1670
Và nếu video này giúp bạn học
00:56
just a little bit more English,
22
56430
1270
chỉ một chút tiếng anh
00:57
you should give me a thumbs up.
23
57700
2020
bạn có thể cho tôi một like
00:59
Did you notice I was hugging the tree?
24
59720
1840
Bạn có để ý tôi đã đang ôm cái cây không?
01:01
I was giving the tree a big hug.
25
61560
2620
Tôi đã ôm cái cây thật chặt.
01:04
That is the very first word
26
64180
2390
Đó là từ đầu tiên
01:06
that I'm going to teach you today,
27
66570
1460
mà tôi sẽ dạy cho bạn hôm nay,
01:08
the word treehugger.
28
68030
1270
Từ "treehugger" (Người yêu thiên nhiên cây cỏ, yêu môi trường)
01:09
So a treehugger is someone who loves trees,
29
69300
3250
So, một "treehugger" là một người yêu cây,
01:12
but they also love the environment.
30
72550
2220
nhưng họ cũng yêu môi trường.
01:14
They are someone who would recycle all the time.
31
74770
2920
Họ là một người sẽ luôn luôn tái chế lại đồ dùng.
01:17
They are someone who would live as simply as possible
32
77690
4220
Họ là một người sống đơn giản nhất có thể
01:21
in order to protect the earth
33
81910
2090
để bảo vệ Trái Đất
01:24
and to protect the environment.
34
84000
1460
và để bảo vệ môi trường.
01:25
So, a treehugger might actually hug trees
35
85460
3200
Ừm, một "treehugger" có thể thực sự ôm cây
01:28
but it's a term we use in English
36
88660
1670
nhưng đó là một thuật ngữ chúng tôi sử dụng trong tiếng Anh
01:30
to describe someone who just loves the planet.
37
90330
2970
để mô tả một người yêu hành tinh xanh.
01:33
The next phrase I wanted to teach you,
38
93300
1580
Cụm từ tiếp theo tôi muốn dạy bạn,
01:34
with the word tree in it, is the phrase
39
94880
1720
với cây từ trong đó, là cụm từ
01:36
the apple doesn't fall far from the tree.
40
96600
2860
quả táo không rơi quá xa cái cây (dịch thô) (Dùng để miêu tả đứa con quá giống cha mẹ chúng)
01:39
This is a phrase that we use when we talk about children
41
99460
3250
Đây là một cụm từ mà chúng tôi sử dụng khi chúng ta nói về trẻ em
01:42
who are a lot like their parents.
42
102710
1510
những người rất giống cha mẹ của họ.
01:44
So my one son is a lot like me.
43
104220
3440
Ờm, một đứa con trai của tôi rất giống tôi.
01:47
Someone could say to me,
44
107660
1267
Ai đó có thể nói với tôi,
01:48
"Wow, the apple doesn't fall far from the tree."
45
108927
2853
"Wow, the apple doesn't fall far from the tree "
01:51
And what that means is that my son
46
111780
2370
Và điều đó có nghĩa là con trai tôi
01:54
has a lot of the same personality traits
47
114150
2740
có rất nhiều đặc điểm tính cách tương đồng
01:56
and a lot of the same characteristics as I do.
48
116890
2940
và rất nhiều tính cách giống như tôi.
01:59
And this last phrase with the word tree in it
49
119830
2220
Và cụm từ cuối cùng với từ cây trong đó
02:02
is one of my favorites, and that's the phrase
50
122050
2480
là một trong những từ yêu thích của tôi, và đó là cụm từ
02:04
money doesn't grow on trees.
51
124530
1850
tiền không mọc trên cây.
02:06
This is something that parents
52
126380
1590
Đây là điều mà cha mẹ
02:07
often say to their children
53
127970
2020
thường nói với con cái của họ
02:09
when they think their parents
54
129990
1190
khi họ nghĩ rằng cha mẹ của họ
02:11
should buy something that's really expensive,
55
131180
2840
nên mua gì đó và nó thực sự đắt
02:14
because children don't always understand money.
56
134020
3650
bởi vì trẻ em thường không hiểu về tiền
02:17
So you say something like,
57
137670
1997
Vì vậy, bạn nói một cái gì đó như,
02:19
"What do you think, money grows on trees?"
58
139667
2173
"Con nghĩ gì, tiền mọc trên cây?"
02:21
Or you say, "Hey, we can't afford that.
59
141840
2287
Hoặc bạn nói, "Này, chúng ta không thể đủ khả năng cho điều đó.
02:24
"Money doesn't grow on trees."
60
144127
2293
"Tiền không mọc trên cây."
02:26
Because if money grew on trees,
61
146420
1480
Bởi vì nếu tiền mọc trên cây,
02:27
you could just go grab money from the tree.
62
147900
1910
bạn chỉ cần đi "bứt" tiền từ cây.
02:29
That would make life a lot easier, wouldn't it?
63
149810
2273
Điều đó sẽ làm cho cuộc sống dễ dàng hơn nhiều phải không?
02:32
(water swooshing)
64
152083
2833
(nước chảy)
02:38
So I'm at a place called Ball's Falls
65
158750
4050
Vâng, tôi đang ở một nơi được gọi là Thác Ball
02:42
and I wanted to teach you a few English phrases,
66
162800
3410
và tôi muốn dạy bạn một vài cụm từ tiếng Anh,
02:46
while I'm standing here in front of the falls.
67
166210
2770
trong khi tôi đang đứng đây, trước thác nước.
02:48
The first phrase I wanted to teach you
68
168980
2050
Cụm từ đầu tiên tôi muốn dạy bạn
02:51
is the English phrase cry me a river.
69
171030
2512
là cụm từ tiếng Anh "cry me a river" (Đơn giản dùng khi bạn không quan tâm đối phương đang nói gì)
02:53
This is not a nice thing to say to someone,
70
173542
2538
Đây không phải là điều tốt đẹp để nói với ai đó
02:56
but if you say to someone, "Cry me a river"
71
176080
3480
nhưng nếu bạn nói với ai đó, "Cry me a river"
02:59
it means that they are telling you something
72
179560
3320
nó có nghĩa là họ nói với bạn vài điều
03:02
that they find kind of stressful
73
182880
2570
rằng họ thấy căng thẳng
03:05
and you don't actually care that they're telling you.
74
185450
3060
và bạn không thực sự quan tâm họ đang nói với bạn
03:08
So it's a really mean thing to say.
75
188510
1630
Nên nó thực sự là điều xấu để nói ra.
03:10
But maybe one of my children is constantly telling me
76
190140
4460
Nhưng giả sử một trong những đứa con của tôi liên tục nói với tôi
03:14
that they're not having fun
77
194600
1590
rằng họ không vui
03:16
and they can't have fun unless they buy a new video game.
78
196190
3340
và họ không thể vui vẻ trừ khi họ mua một bộ trò chơi điện tử.
03:19
I could say, "Aw, cry me a river."
79
199530
2070
Tôi có thể nói, "Aw, ai quan tâm"
03:21
Basically what I'm saying is,
80
201600
2117
Về cơ bản những gì tôi đang nói là,
03:23
"I understand you're upset, but I really don't care."
81
203717
2923
"Ba hiểu con đang buồn, nhưng ba thực sự không quan tâm. "
03:26
It's not very nice, is it?
82
206640
1790
Nó không được đẹp lắm phải không?
03:28
The other phrase I wanted to teach you here,
83
208430
2020
Cụm từ khác tôi muốn dạy bạn ở đây,
03:30
while we're by some water, has to do with fish.
84
210450
3000
trong khi chúng ta đang kế bên vùng nước, Và nó liên quan đến cá.
03:33
And it's the English phrase
85
213450
1620
Và đó là cụm từ tiếng Anh
03:35
to feel like a fish out of water.
86
215070
2110
"To feel like a fish out of water" (Không cảm thấy thoải mái khi ở trong một tình huống mới)
03:37
If you feel like a fish out of water,
87
217180
2330
Nếu bạn cảm thấy "a fish out of water"
03:39
it means you're not comfortable
88
219510
2130
nó có nghĩa là bạn không thoải mái
03:41
in the situation that you are in.
89
221640
1990
trong tình huống mà bạn đang ở
03:43
If I went somewhere to learn how to ballroom dance,
90
223630
4840
Nếu tôi đi đâu đó để học nhảy khiêu vũ
03:48
I would feel like a fish out of water.
91
228470
2660
Tôi sẽ cảm thấy như "một con cá ra khỏi nước."
03:51
I don't mind dancing, but I have never in my life
92
231130
3940
Tôi không ngại nhảy, nhưng Tôi chưa bao giờ trong đời
03:55
gone and taken dance lessons.
93
235070
1630
đi và học nhảy
03:56
So if I went to take dance lessons,
94
236700
2210
Vì vậy, nếu tôi đi học nhảy,
03:58
I would feel like a fish out of water.
95
238910
2312
Tôi sẽ cảm thấy như "a fish out of water"
04:01
(water swooshing)
96
241222
2268
(nước chảy)
04:03
The last phrase I wanted to teach you while we were here
97
243490
2870
Cụm từ cuối cùng tôi muốn dạy bạn khi chúng ta còn ở đây
04:06
is the English phrase dead in the water.
98
246360
2157
là cụm từ tiếng Anh "dead in the water" (Dùng để miêu tả một ý tưởng hoặc một kế hoạch đã thất bại)
04:08
And this has to do with an idea
99
248517
2513
Và điều này có liên quan đến một ý tưởng
04:11
that isn't a good idea anymore.
100
251030
1660
và đó không phải là một ý tưởng tốt nữa.
04:12
So let's say at work, you came up with this incredible idea
101
252690
3510
Vậy, hãy nói tại nơi làm việc, bạn đã mang đến với ý tưởng đáng kinh ngạc này
04:16
and you told your boss
102
256200
1400
và bạn đã nói với sếp của bạn
04:17
and your boss said, "It sounds great
103
257600
1897
và boss của bạn nói, "Nghe có vẻ tuyệt vời
04:19
"but there's not enough money to implement your idea."
104
259497
3303
"nhưng không có đủ tiền để thực hiện ý tưởng của bạn. "
04:22
We would then say that that idea is dead in the water.
105
262800
3400
Sau đó chúng tôi sẽ nói rằng ý tưởng đó đã bị "dead in the water"
04:26
Another beautiful place is, of course, the forest.
106
266200
2120
Một nơi tuyệt đẹp Tất nhiên là rừng.
04:28
Let me get out of the way so you can see this one.
107
268320
2560
Để tôi tránh đường ra để bạn có thể thấy cái rừng này.
04:30
I came to this forest
108
270880
1750
Tôi đến khu rừng này
04:32
to teach you a few English phrases, of course.
109
272630
2730
dạy bạn một ít cụm từ Tiếng Anh, tất nhiên.
04:35
The first one being,
110
275360
1360
Cái đầu tiên,
04:36
when someone can't see the forest for the trees.
111
276720
3290
khi ai đó "can't see the forest for the trees" (Dùng để miêu tả ai đó quá chú tâm vào tiểu tiết mà quên đi bức tranh tổng thể)
04:40
If we say that someone can't see the forest for the trees,
112
280010
3250
Nếu chúng ta nói rằng ai đó không thể "See the forest for the trees"
04:43
it means that they can see all the little details
113
283260
3070
nó có nghĩa là họ có thể xem tất cả các chi tiết nhỏ
04:46
in a job they are doing,
114
286330
1480
trong một công việc họ đang làm,
04:47
but they have trouble seeing the big picture.
115
287810
2350
nhưng họ gặp rắc rối trong nhìn thấy bức tranh lớn
04:50
So, let's imagine someone is teaching, like me.
116
290160
3810
Vậy, hãy tưởng tượng một ai đó đang dạy học, giống như tôi.
04:53
And instead of planning my whole day and my whole week,
117
293970
4320
Và thay vì lên kế hoạch cho cả ngày và cả tuần của tôi,
04:58
I only plan one small part of the lesson.
118
298290
3210
Tôi chỉ có kế hoạch cho một phần nhỏ của bài học.
05:01
You would say that I'm having trouble
119
301500
1910
Bạn sẽ nói rằng tôi đang gặp rắc rối
05:03
seeing the forest for the trees,
120
303410
1600
nhìn thấy rừng cây
05:05
especially if I spend way too much time
121
305010
3320
đặc biệt là nếu tôi dành quá nhiều thời gian
05:08
just planning that one part of my week.
122
308330
2230
chỉ để lên kế hoạch một phần trong tuần của tôi
05:10
It's always important to see the big picture.
123
310560
3010
Nó luôn luôn quan trọng để xem bức tổng thể
05:13
If I went that way, I would be going into the woods.
124
313570
2920
Nếu tôi đi theo hướng đó, tôi sẽ đi vào rừng
05:16
And if I went that way, I would be going out of the woods,
125
316490
3290
Và nếu tôi đi theo hướng đó, Tôi sẽ đi ra khỏi rừng,
05:19
which reminds me of the next English phrase
126
319780
2710
nó làm tôi nhớ cụm từ tiếng Anh tiếp theo
05:22
that I wanted to teach you
127
322490
1260
mà tôi muốn dạy bạn
05:23
while we're out here in the woods or the forest,
128
323750
2630
trong khi chúng ta ở đây, trong rừng
05:26
and that's the phrase, we're not out of the woods yet.
129
326380
2780
và đó là cụm từ, "we're not out of the woods yet" (chúng tôi vẫn chưa ra khỏi rừng) (Mô tả một vấn đề hay tình huống tưởng như đã giải quyết nhưng thực sự thì chưa)
05:29
When you are solving a problem
130
329160
2390
Khi bạn đang giải quyết một vấn đề
05:31
and you are working on it with someone else,
131
331550
2430
và bạn đang làm việc trên nó với người khác,
05:33
and if they say, "Yes, we're done"
132
333980
3230
và nếu họ nói, "vâng, chúng ta đã hoàn thành"
05:37
but you're not quite done, you could say,
133
337210
1897
nhưng bạn chưa hoàn thành, bạn có thể nói,
05:39
"Whoa, just a minute, we're not out of the woods yet."
134
339107
3263
"Whoa, chỉ một phút thôi, chúng ta chưa ra khỏi rừng. "
05:42
And what that means
135
342370
1000
Và điều đó có nghĩa là gì
05:43
is that even though the problem is almost solved,
136
343370
3550
đó là mặc dù vấn đề gần như đã được giải quyết
05:46
or whatever you're working on is almost done,
137
346920
2910
hoặc bất cứ điều gì bạn đang làm việc với nó và gần xong
05:49
there are still some things that you have to finish.
138
349830
2720
vẫn còn một số điều mà bạn phải hoàn thành.
05:52
So when a job is almost done,
139
352550
2490
Vì vậy, khi một công việc gần hoàn thành,
05:55
especially when someone you're working with
140
355040
2080
đặc biệt là khi ai đó bạn đang làm việc với họ
05:57
thinks it's done but it's not,
141
357120
1560
nghĩ rằng nó đã được thực hiện nhưng nó vẫn chưa,
05:58
you could say, "Whoa, we're not out of the woods yet."
142
358680
3040
bạn có thể nói, "Whoa, chúng ta chưa ra khỏi rừng. "
06:01
So this next English phrase is a little weird.
143
361720
2290
Cụm tiếng Anh tiếp theo có chút kỳ lạ.
06:04
It's actually a superstitious phrase.
144
364010
2670
Nó thực sự là một cụm từ mê tín.
06:06
It's something people say
145
366680
1940
Đó là những gì mọi người nói
06:08
after they talk about something
146
368620
1860
sau khi họ nói về một cái gì đó
06:10
that they want in the future.
147
370480
2160
mà họ muốn trong tương lai.
06:12
They will say, "Knock on wood."
148
372640
2100
Họ sẽ nói, "Gõ vào gỗ."
06:14
And then they'll actually find something
149
374740
1330
Và sau đó họ thực sự sẽ tìm một cái gì đó
06:16
that's wood and knock on it.
150
376070
1410
và đó là gỗ và gõ vào nó.
06:17
So, maybe, someone says, "Oh, I really hope everyone
151
377480
3777
Vì vậy, có lẽ, ai đó nói, "Ồ, tôi thực sự hy vọng tất cả mọi người
06:21
"comes to my birthday party next week, knock on wood."
152
381257
3253
"đến bữa tiệc sinh nhật của tôi tuần tới, gõ vào gỗ. "
06:24
Basically what they're saying is,
153
384510
1890
Về cơ bản những gì họ đang nói là,
06:26
because they've expressed their want or desire out loud,
154
386400
3510
bởi vì họ đã bày tỏ điều họ muốn hay niềm khát khao bằng cách nói to ra
06:29
they're a little bit superstitious,
155
389910
1620
họ hơi mê tín,
06:31
so in order for it to come true, they say, "Knock on wood."
156
391530
3610
vì vậy để điều đó thành sự thật, họ nói, "Gõ vào gỗ."
06:35
I don't say it very often,
157
395140
1180
Tôi không nói điều đó thường xuyên,
06:36
but you will hear English speakers say this phrase.
158
396320
3690
nhưng bạn sẽ nghe người bản ngữ sẽ nói nói cụm từ này.
06:40
So I noticed when I was driving here that my van needs gas,
159
400010
3420
tôi nhận thấy khi tôi đang lái xe ở đây xe của tôi cần xăng,
06:43
so I hope there's a gas station in this neck of the woods.
160
403430
4000
vì vậy tôi hy vọng có một trạm xăng trong "neck of the woods" (Trong một khu vực)
06:47
This is an English phrase that we use
161
407430
1980
Đây là một cụm từ tiếng Anh mà chúng tôi sử dụng
06:49
to talk about the neighborhood or area that we're in.
162
409410
3550
nói về khu phố hoặc khu vực mà chúng tôi đang ở.
06:52
We'll say things like, "I hope there's a gas station
163
412960
2577
Chúng tôi sẽ nói những điều như "Tôi hy vọng có một trạm xăng
06:55
"in this neck of the woods."
164
415537
1203
"In this neck of the woods"
06:56
Or if I saw someone, I could say,
165
416740
2497
Hoặc nếu tôi thấy ai đó, tôi có thể nói,
06:59
"Do you know if there's a gas station
166
419237
1290
"Bạn có biết có trạm xăng nào
07:00
"in this neck of the woods?"
167
420527
1313
"In this neck of the woods?"
07:01
So basically, the English phrase, in this neck of the woods,
168
421840
3330
Về cơ bản, cụm từ tiếng Anh, in this neck of the woods
07:05
means in this area or in this neighborhood.
169
425170
3308
có nghĩa là trong khu vực này hoặc trong khu phố này
07:08
(birds chirping)
170
428478
3062
(chim hót líu lo)
07:11
So this walking bridge is part of the Bruce Trail.
171
431540
3330
cây cầu đi bộ này là một phần của Bruce Trail.
07:14
The Bruce Trail is a place near me where you can go hiking
172
434870
3520
The Bruce Trail là một nơi gần tôi nơi bạn có thể đi bộ đường dài
07:18
and it reminded me of the English phrase, go take a hike.
173
438390
3570
và nó làm tôi nhớ đến Cụm từ tiếng Anh, "go take a hike" (Cụm từ không trang trọng để nói ai đó nên đi ra khỏi tầm mắt)
07:21
If you tell someone to go take a hike,
174
441960
2930
Nếu bạn bảo ai đó "to go take a hike"
07:24
it doesn't mean that they should go out
175
444890
1660
điều đó không có nghĩa là họ nên ra ngoài
07:26
in the forest or woods and go for a brisk walk for exercise.
176
446550
4280
đi vào rừng và đi để tập thể dục.
07:30
It means that you want them to leave.
177
450830
1830
Nó có nghĩa là bạn muốn họ rời đi.
07:32
It means that you want them to get lost.
178
452660
2010
Nó có nghĩa là bạn muốn họ "next" đi
07:34
So, if I am working on something
179
454670
2320
Vậy, nếu tôi đang làm việc trên một cái gì đó
07:36
and someone is bothering me, I might just say,
180
456990
2047
và ai đó đang làm phiền tôi, tôi có thể nói
07:39
"Hey, leave me alone, go take a hike."
181
459037
2463
"Này, để tôi yên, đi đi."
07:41
And that just means that I want them to leave.
182
461500
2270
Và điều đó chỉ có nghĩa là Tôi muốn họ rời đi.
07:43
It's kind of informal and it's not very polite,
183
463770
2410
Đó là loại từ không trang trọng và nó không lịch sự lắm
07:46
but you will hear it.
184
466180
1900
nhưng bạn sẽ nghe thấy nó
07:48
So I'm up here on this hill
185
468080
1350
Vâng tôi ở đây trên ngọn đồi này
07:49
and I wanted to teach you two English phrases
186
469430
2250
và tôi muốn dạy bạn hai cụm từ tiếng Anh
07:51
while I'm up here.
187
471680
1110
trong khi tôi đang ở đây
07:52
The first is a bird's eye view.
188
472790
2480
Đầu tiên là "a bird's eye view" (tầm nhìn của một con chim) (Tầm nhìn khi bạn ở trên cao)
07:55
When you have a bird's eye view of something,
189
475270
2490
Khi bạn có một "a bird's eye view của một cái gì đó,
07:57
it means that you are somewhere really high
190
477760
3030
nó có nghĩa là bạn một nơi nào đó thực sự cao
08:00
and you are looking down.
191
480790
1210
và bạn đang nhìn xuống.
08:02
So we are looking down on this road
192
482000
2730
Chà, chúng ta đang nhìn xuống con đường này
08:04
and we are looking down on a small town in the distance,
193
484730
3200
và chúng ta đang nhìn xuống một thị trấn nhỏ ở xa,
08:07
so we have a bird's eye view right now.
194
487930
2670
vì vậy chúng ta có một "cái nhìn của một con chim" ngay bây giờ.
08:10
The second phrase I wanted to teach you
195
490600
1860
Cụm từ thứ hai tôi muốn dạy bạn
08:12
is the English phrase, as far as the eye can see.
196
492460
3390
là cụm từ tiếng Anh, "As far as the eye can see" (Xa tận chân trời)
08:15
There is fog as far as the eye can see right now,
197
495850
3150
Có sương mù xa tận chân trời ngay bây giờ
08:19
and I wasn't expecting that today.
198
499000
1750
và tôi đã không mong đợi điều đó ngày hôm nay.
08:20
So when you use the English phrase,
199
500750
2620
Vậy, khi bạn sử dụng cụm từ tiếng Anh,
08:23
as far as the eye can see,
200
503370
2380
As far as the eye can see,
08:25
it means that you are describing something
201
505750
2150
nó có nghĩa là bạn đang mô tả một cái gì đó
08:27
that you can see in the distance
202
507900
2640
mà bạn có thể nhìn thấy từ xa
08:30
and pretty much as far as you can see.
203
510540
3030
và nhìn khá xa.
08:33
So sorry, I'll come back another day
204
513570
1970
Xin lỗi, tôi sẽ quay lại vào một ngày khác
08:35
when there's less fog and I'll show you the view
205
515540
2410
khi có ít sương mù hơn và tôi sẽ chỉ cho bạn xem
08:37
because sometimes you can actually see Toronto from here.
206
517950
3490
bởi vì đôi khi bạn có thể thực sự nhìn thấy Toronto từ đây.
08:41
So I'm gonna have to teach you the rest
207
521440
1820
tôi sẽ phải dạy cho bạn phần còn lại
08:43
of the English phrases sitting here, hiding behind my van,
208
523260
3890
của các cụm từ tiếng Anh khi đang ngồi ở đây, đằng sau xe của tôi,
08:47
because I came out to the lake
209
527150
1850
bởi vì tôi đã đi ra hồ
08:49
and it's a little windier than I expected.
210
529000
2370
và nó hơi gió hơn tôi mong đợi.
08:51
So, I'll teach you the English phrases while I sit here,
211
531370
4030
Vì vậy, tôi sẽ dạy bạn cụm từ tiếng Anh trong khi tôi ngồi ở đây,
08:55
and then what I'll do is, I'll show you some pictures
212
535400
2540
và sau đó những gì tôi sẽ làm là, tôi sẽ cho bạn xem một số hình ảnh
08:57
of the lake while I'm talking.
213
537940
1990
của hồ nước trong khi tôi đang nói chuyện.
08:59
The first English phrase I wanted to teach you
214
539930
2130
Cụm từ tiếng Anh đầu tiên tôi muốn dạy bạn
09:02
is the English phrase go jump in the lake.
215
542060
2463
là cụm từ tiếng Anh "go jump in the lake" (Nói với ai đó là bạn muốn họ đi đi)
09:05
When we tell someone to go jump in the lake,
216
545380
2740
Khi chúng ta nói với ai đó "To jump in the lake"
09:08
it means we want them to get lost.
217
548120
1880
nó có nghĩa là chúng ta muốn họ đi khuất mắt đi.
09:10
And you could say, "Take a hike.
218
550000
2037
Và bạn có thể nói, "take a hike
09:12
"Go jump in the lake.
219
552037
1410
"Go jump in the lake"
09:13
"Go fly a kite.
220
553447
1430
"Go fly a kite"
09:14
"Get lost."
221
554877
953
"Get lost"
09:15
All of these things mean
222
555830
1340
Tất cả những điều này có nghĩa là
09:17
that you want the person to leave you alone.
223
557170
2500
rằng bạn muốn người đó để bạn một mình
09:19
So if I say, "Go jump in the lake"
224
559670
1950
Vì vậy, nếu tôi nói, "Go jump in the lake"
09:21
which I would never say to you,
225
561620
2090
*điều mà tôi sẽ không bao giờ nói với bạn*
09:23
it means that I want you to stop bothering me
226
563710
2400
nó có nghĩa là tôi muốn bạn đừng làm phiền tôi
09:26
and to go somewhere else.
227
566110
1820
và đi đến một nơi khác.
09:27
The second English phrase I wanted to teach you
228
567930
2000
Cụm từ tiếng Anh thứ hai tôi muốn dạy bạn
09:29
out here by the lake is the phrase, that doesn't hold water.
229
569930
3810
ngoài này bên cạnh hồ nước là cụm từ, "that doesn't hold water" (Để trả lời lại một ý tưởng gì đó nghe hư cấu)
09:33
If someone presents an idea to you
230
573740
2580
Nếu ai đó trình bày một ý tưởng cho bạn
09:36
and it doesn't make a whole lot of sense,
231
576320
1720
và nó không có nhiều ý nghĩa,
09:38
you would say, "Your idea doesn't hold water."
232
578040
2600
bạn sẽ nói, "your idea doesn't hold water"
09:40
or, "That doesn't hold water."
233
580640
1660
hoặc "that doesn't hold water"
09:42
So when you say, "That doesn't hold water.",
234
582300
2720
vậy, khi bạn nói, "That doesn't hold water",
09:45
you're telling someone that what they told you
235
585020
2210
bạn đang nói với ai đó rằng những gì họ nói với bạn
09:47
isn't very logical and doesn't make a lot of sense to you.
236
587230
3673
không logic và không có nhiều ý nghĩa cho bạn.
09:52
The other phrase I wanted to teach you out here
237
592540
1990
Các cụm từ khác tôi muốn dạy bạn ở đây
09:54
is the English phrase, there's plenty of fish in the sea.
238
594530
3230
là cụm từ tiếng Anh, "there's plenty of fish in the sea"
09:57
And even though this is a lake, it's not actually a sea,
239
597760
3150
Và mặc dù đây là một hồ, nó không thực sự là biển,
10:00
it kind of applies because what this phrase is used for
240
600910
3670
nó được áp dụng bởi vì cụm từ này được dùng
10:04
is when someone breaks up with someone.
241
604580
2450
là khi ai đó chia tay với ai đó.
10:07
So let's say you have a boyfriend or girlfriend
242
607030
2930
Vậy nên, hãy nói rằng bạn có một bạn trai hay bạn gái
10:09
and you break up and you're quite sad about it,
243
609960
2520
và bạn chia tay và bạn khá buồn về điều đó
10:12
someone might say to you,
244
612480
1247
ai đó có thể nói với bạn,
10:13
"Hey, it's not the end of the world.
245
613727
2030
"Này, đó không phải là ngày tận thế.
10:15
"There's plenty of fish in the sea."
246
615757
1683
"Có rất nhiều cá ở biển." (dịch thô)
10:17
So this means there is a boy or girl out there
247
617440
3000
điều này có nghĩa là có một cậu bé hay cô gái ngoài kia
10:20
that you will probably meet some day,
248
620440
1690
rằng bạn có thể sẽ gặp một ngày nào đó,
10:22
even though you're sad because you just broke up
249
622130
2780
mặc dù bạn đang buồn bởi vì bạn vừa chia tay
10:24
with your current boyfriend or girlfriend.
250
624910
2080
với bạn trai hoặc bạn gái hiện tại của bạn.
10:26
So, there's plenty of fish in the sea.
251
626990
2340
So, there's plenty of fish in the sea.
10:29
The last phrase I wanted to teach you out here by the lake
252
629330
2470
Cụm từ cuối cùng tôi muốn dạy ở đây bên cạnh hồ
10:31
is the phrase, fishing for compliments.
253
631800
2470
là cụm từ, "fishing for compliments". (Khuyến khích ai đó nói điều tốt về bạn)
10:34
If someone gets a new haircut,
254
634270
1890
Nếu ai đó cắt tóc mới,
10:36
maybe new glasses or a new shirt,
255
636160
2110
có thể kính mới hoặc áo mới,
10:38
and they keep saying things to you like,
256
638270
1687
và họ cứ nói những điều với bạn như,
10:39
"What do you think of my new haircut?"
257
639957
1383
"Bạn nghĩ gì về kiểu tóc mới của tôi?"
10:41
or "What do you think of my new glasses?"
258
641340
2220
hoặc "Bạn nghĩ gì về kính mới của tôi?"
10:43
or "What do you think of my new shirt?"
259
643560
2210
hoặc "Bạn nghĩ gì về chiếc áo mới của tôi?"
10:45
We would say that they are fishing for compliments.
260
645770
2680
Chúng ta sẽ nói rằng họ "are fishing for compliments"
10:48
So, because you're not giving them a compliment,
261
648450
3250
bởi vì bạn không cho họ một lời khen,
10:51
they are saying things about themselves,
262
651700
3730
họ đang nói những điều về bản thân họ,
10:55
that they would love it if you were to complement on.
263
655430
2940
rằng họ sẽ thích nó nếu bạn bổ sung nó vào. (Lời khen ngợi)
10:58
So that is called fishing for compliments.
264
658370
3130
Vì vậy, đó được gọi là "fishing for compliments"
11:01
There's also the English phrase, don't rock the boat.
265
661500
3250
Có cả cụm từ, "don't rock the boat" (Cụm từ để bảo ai đó đừng hỏi quá nhiều)
11:04
If you are someone who rocks the boat,
266
664750
2050
Nếu bạn là người "rocks the boat"
11:06
it means that you like to ask questions
267
666800
2480
nó có nghĩa là bạn muốn đặt câu hỏi
11:09
and it means that you complain a lot.
268
669280
2270
và nó có nghĩa là bạn phàn nàn rất nhiều.
11:11
If you are someone who has a job
269
671550
1860
Nếu bạn là người có việc làm
11:13
where you are constantly questioning
270
673410
2300
nơi bạn liên tục đặt câu hỏi
11:15
how things are done, or constantly complaining,
271
675710
2780
mọi thứ được thực hiện như thế nào, hoặc liên tục phàn nàn,
11:18
you are someone who rocks the boat.
272
678490
2160
bạn là người "rocks the boat".
11:20
Well, hey, thanks for coming with me
273
680650
1410
Ồ, cảm ơn vì đã đi cùng tôi
11:22
to a few beautiful places.
274
682060
1460
đến một vài địa điểm tuyệt đẹp
11:23
Sorry that we had some bad weather, there, towards the end.
275
683520
3070
Xin lỗi vì chúng ta đã có một số thời tiết xấu, ở đó, về cuối video
11:26
But, it was fun that you could come along
276
686590
2020
Nhưng thật vui khi bạn có thể đi cùng
11:28
and I hope you were able
277
688610
920
và tôi hy vọng bạn có thể
11:29
to learn a few more English phrases.
278
689530
1990
học thêm một vài cụm từ tiếng Anh.
11:31
I'm Bob the Canadian.
279
691520
950
Tôi là Bob người Canada.
11:32
If you're new here, don't forget
280
692470
1210
Nếu bạn là người mới ở đây, đừng quên
11:33
to click that red subscribe button
281
693680
1840
để nhấp vào nút đăng ký màu đỏ đó
11:35
and give me a thumbs up if this video
282
695520
1730
và cho tôi một like nếu video này
11:37
helped you learn just a little but more English.
283
697250
2160
đã giúp bạn học chỉ là một ít tiếng anh
11:39
And, if you have the time,
284
699410
1500
Và, nếu bạn có thời gian,
11:40
why don't you stick around and watch another video.
285
700910
2390
tại sao bạn không đi xung quanh và xem video khác.
11:43
(upbeat music)
286
703300
2583
(Âm nhạc)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7