An English Lesson about Idioms and Tiny Things!

53,225 views ・ 2020-04-21

Learn English with Bob the Canadian


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:02
Hi, Bob the Canadian here.
0
2470
1270
Xin chào, tôi là Bob người Canada
00:03
Welcome to this English lesson
1
3740
1950
Chào mừng đến với bài học tiếng Anh này
00:05
where I'm going to talk about,
2
5690
1810
Hôm nay tôi sẽ nói về,
00:07
a few really little things.
3
7500
1900
một vài thứ thực sự rất nhỏ,
00:09
I'm going to talk about some tiny things.
4
9400
3000
Tôi sẽ nói về một số điều nhỏ bé.
00:12
And not only will I tell you what it is,
5
12400
2790
Và tôi không chỉ sẽ nói với bạn nó là gì,
00:15
but I'm also going to teach you a few English phrases,
6
15190
3140
nhưng đồng thời tôi cũng sẽ dạy bạn một vài cụm từ tiếng Anh,
00:18
or a few English idioms
7
18330
1630
hoặc một vài thành ngữ tiếng Anh
00:19
that use the name of that tiny thing.
8
19960
3246
sử dụng tên của điều nhỏ bé đó
00:23
(pop music)
9
23206
5000
(nhạc pop) (Gaw)
00:30
Well hey, welcome to this English lesson
10
30310
1990
Vâng, chào mừng bạn đến với bài học tiếng Anh này
00:32
about tiny tiny things.
11
32300
1660
về những điều nhỏ bé
00:33
Before we get started though,
12
33960
1170
Trước khi chúng ta bắt đầu,
00:35
if you are new here,
13
35130
1550
nếu bạn là người mới ở đây,
00:36
please click that red subscribe button below
14
36680
2270
xin vui lòng bấm vào nút đăng ký bên dưới
00:38
and give me a thumbs up if this video helps you learn
15
38950
2600
và cho tôi một like nếu video này giúp bạn học
00:41
just a little bit more English.
16
41550
1550
chỉ một chút về tiếng anh
00:44
(paper rustles softly)
17
44140
833
00:44
One of the first small things I wanted to talk about,
18
44973
3277
(giấy xào xạc nhẹ nhàng)
Một trong những thứ nhỏ nhắn đầu tiên Tôi muốn nói về
00:48
is the dot on an i.
19
48250
2770
là dấu chấm trên chữ cái "i"
00:51
You can see here that this dot is rather large
20
51020
2550
Bạn có thể thấy ở đây cái chấm này khá lớn
00:53
because I printed out the word it,
21
53570
3130
bởi vì tôi đã in từ "it"
00:56
in a really really large font.
22
56700
1580
trong một phông chữ thực sự thực sự lớn.
00:58
But, one really tiny thing is,
23
58280
2810
Nhưng, một thứ thực sự nhỏ bé là,
01:01
the dot on the letter i.
24
61090
1650
dấu chấm trên chữ i.
01:02
And this reminded me of an English phrase,
25
62740
2570
Và điều này làm tôi nhớ đến một cụm từ tiếng Anh,
01:05
to dot your i's, and to cross your t's.
26
65310
3450
"To dot your i's, and to cross your t's" (Làm một công việc kỹ lưỡng, làm việc rất tốt)
01:08
Notice there's a t here as well.
27
68760
1530
Chú ý là cũng có một chữ "t" ở đây.
01:10
So, this i has a dot
28
70290
2290
Đây là dấu chấm
01:12
and this t is crossed.
29
72580
1890
và chữ "t" này được đánh gạch ngang.
01:14
When we say that someone dots their i's
30
74470
3260
Khi chúng ta nói rằng ai đó chấm dấu chấm trên chữ i
01:17
and crosses their t's.
31
77730
1690
và gạch ngang những chữ t của họ
01:19
It means that they've done a job thoroughly
32
79420
2900
Điều đó có nghĩa là họ đã hoàn thành công việc một cách kỹ lưỡng
01:22
and completely,
33
82320
1370
và hoàn toàn,
01:23
and that they've done the job well.
34
83690
2070
và họ đã hoàn thành tốt công việc.
01:25
We say that they did the job so well,
35
85760
2550
Chúng ta nói rằng họ đã làm công việc rất tốt,
01:28
that they dotted all their i's
36
88310
1950
rằng họ chấm tất cả chữ i
01:30
and they crossed all their t's.
37
90260
2003
và họ gạch ngang tất cả chữ t của họ.
01:33
So this is the salt shaker from my kitchen.
38
93610
3220
Đây là lọ muối từ bếp của tôi
01:36
In English, we call this a salt shaker.
39
96830
2380
Trong tiếng Anh, chúng tôi gọi đây là "salt shaker"
01:39
And you can see there's little holes in the top
40
99210
2290
Và bạn có thể thấy có mấy lỗ nhỏ trên đỉnh
01:41
and if I shake it,
41
101500
1680
và nếu tôi lắc nó,
01:43
then some salt will come out onto my hand.
42
103180
3730
sau đó một ít muối sẽ rớt ra tay tôi
01:46
These are called grains of salt
43
106910
1960
Chúng được gọi là hạt muối
01:48
and they are really, really tiny.
44
108870
2380
và chúng thực sự, thực sự rất nhỏ bé.
01:51
And they make food taste really good.
45
111250
2610
Và nó làm món ăn trở nên ngon hơn.
01:53
But there's three phrases I wanted to talk about
46
113860
2460
Nhưng có ba cụm từ Tôi muốn nói về
01:56
that have the word salt in them.
47
116320
1940
có từ muối trong đó.
01:58
I'll just put this salt down here.
48
118260
1750
Tôi sẽ phủi muối xuống đất
02:00
The first is, if you describe someone
49
120010
2830
Đầu tiên là, nếu bạn mô tả ai đó
02:02
as being the salt of the earth,
50
122840
1990
như là muối của trái đất, (the salt of the earth: Dùng để miêu tả một người rất tốt, thành thật, chăm chỉ)
02:04
it means that they are just a really
51
124830
2400
nó có nghĩa là họ thực sự
02:07
honest, hard working person.
52
127230
2730
Trung thực, một người chăm chỉ.
02:09
I would describe my grandparents
53
129960
1950
Tôi sẽ mô tả ông bà của tôi
02:11
when they were alive as being the salt of the earth.
54
131910
3550
khi họ còn sống họ như muối của trái đất.
02:15
They were people who worked hard,
55
135460
2030
Họ là những người làm việc chăm chỉ,
02:17
and they were honest in all their dealings with people.
56
137490
3390
và họ chân thật trong tất cả các quan hệ với mọi người.
02:20
The second phrase I wanted to teach you
57
140880
2590
Cụm từ thứ hai tôi muốn dạy bạn
02:23
with the word salt in it,
58
143470
1080
với từ muối trong đó,
02:24
is the phrase to rub salt in someone's wounds.
59
144550
4260
là cụm từ chà muối vào vết thương của ai đó. (Giống xát muối vào tim ha..)
02:28
If you have something bad happen to you in life,
60
148810
3730
Nếu bạn có một cái gì đó xấu xảy ra với bạn trong cuộc sống,
02:32
maybe you have a car accident
61
152540
1640
có thể bạn bị tai nạn xe hơi
02:34
and then your friend keeps talking about the car accident
62
154180
3500
và sau đó người bạn của bạn cứ nói về vụ tai nạn đó
02:37
we would say that he is rubbing salt in your wounds
63
157680
3590
chúng ta sẽ nói rằng anh ấy xát muối vào vết thương (to rub salt in your wounds)
02:41
because the car accident was already a bad thing.
64
161270
3390
vì tai nạn xe hơi đã là một điều xấu.
02:44
And you feel bad
65
164660
1370
Và bạn cảm thấy tồi tệ
02:46
because your car is wrecked.
66
166030
2110
bởi vì chiếc xe của bạn bị hư.
02:48
But now your friend keeps talking about it.
67
168140
2180
Nhưng bây giờ bạn của bạn cứ tiếp tục nói về nó
02:50
So, we would refer to that as,
68
170320
2150
Vì vậy, chúng ta sẽ đề cập đến như là,
02:52
rubbing salt in your wounds.
69
172470
2060
xát muối vào vết thương của bạn.
02:54
It is not a very nice thing to do.
70
174530
2770
Nó không phải là một điều rất tốt đẹp để làm.
02:57
The last phrase I wanna teach you
71
177300
1470
Cụm từ cuối cùng tôi muốn dạy bạn
02:58
with the word salt in it is,
72
178770
1660
với từ muối trong đó là
03:00
to take something with a grain of salt.
73
180430
2710
To take something with a grain of salt (Hoài nghi về một điều ai đó nói với bạn)
03:03
So, if someone tells you something
74
183140
2250
Vì vậy, nếu ai đó nói với bạn một cái gì đó
03:05
and you are a little bit skeptical,
75
185390
2650
và bạn có một chút hoài nghi,
03:08
you don't really believe them right away,
76
188040
2990
bạn không thực sự tin họ ngay lập tức,
03:11
we would say that you are taking what they say
77
191030
2570
chúng ta sẽ nói rằng bạn đang taking what they say
03:13
with a grain of salt.
78
193600
1420
with a grain of salt
03:15
In English when you take something with a grain of salt,
79
195020
3380
Trong tiếng Anh khi bạn "take something with a grain of salt
03:18
it means you don't believe it right away,
80
198400
2090
nó có nghĩa là bạn không tin nó ngay lập tức,
03:20
but you take a little bit of time to think about it
81
200490
3110
nhưng bạn mất một chút thời gian để suy nghĩ về nó
03:23
to make sure that it is true information.
82
203600
2753
để chắc chắn rằng đó là thông tin thật.
03:28
So this is a Canadian penny.
83
208660
2500
Đây là một đồng xu Canada.
03:31
It is our one cent coin.
84
211160
2840
Nó là một xu của chúng tôi.
03:34
And, it actually has a maple leaf on one side
85
214000
2480
Và, nó có hình lá phong một mặt
03:36
and then on the other side,
86
216480
1150
và sau đó ở phía bên kia,
03:37
hopefully this focuses,
87
217630
1850
hy vọng có thể nhìn rõ,
03:39
you can see that it has Queen Elizabeth.
88
219480
2520
bạn có thể thấy rằng nó có hình Nữ hoàng Elizabeth.
03:42
So, a penny is worth one cent.
89
222000
2370
Vì vậy, một đồng tiền có giá trị một xu.
03:44
Here is a cool fact,
90
224370
1360
Đây là một sự thật thú vị,
03:45
we don't actually use pennies in Canada anymore.
91
225730
3870
chúng tôi không thực sự sử dụng đồng xu ở Canada nữa.
03:49
You can use them if you want.
92
229600
1970
Bạn có thể sử dụng chúng nếu bạn muốn.
03:51
But when you're at the store,
93
231570
1600
Nhưng khi bạn ở cửa hàng,
03:53
everything always rounds off
94
233170
1990
mọi thứ luôn luôn làm tròn
03:55
to the closest five cent mark now.
95
235160
2220
đến gần mốc năm xu bây giờ.
03:57
Anyways, a couple phrases
96
237380
2140
Dù sao, một vài cụm từ
03:59
with the word penny in it.
97
239520
1070
với từ penny trong đó.
04:00
The one is, you can say to someone,
98
240590
1990
Một là, bạn có thể nói với ai đó,
04:02
a penny for your thoughts.
99
242580
1360
Một xu cho những suy nghĩ của bạn. (Dùng khi bạn muốn biết suy nghĩ của người khác)
04:03
So let's say you are with a friend,
100
243940
2000
Giả sử rằng bạn đang ở với một người bạn,
04:05
and they are not very talkative.
101
245940
1760
và họ không nói nhiều lắm.
04:07
You could say to them,
102
247700
880
Bạn có thể nói với họ,
04:08
hey, penny for your thoughts.
103
248580
1830
này, penny for your thoughts
04:10
And basically what that means is, hey,
104
250410
3650
Và về cơ bản, điều đó có nghĩa là, nè,
04:14
can you just tell me what you're thinking about?
105
254060
2150
bạn có thể nói cho tôi những gì bạn đang suy nghĩ được không?
04:16
I'll jokingly give you some money.
106
256210
2490
Tôi sẽ đùa rằng cho bạn một ít tiền.
04:18
I'll give you a penny if you tell me
107
258700
1930
Tôi sẽ cho bạn một xu nếu bạn nói với tôi
04:20
what you're thinking about.
108
260630
920
bạn đang nghĩ gì
04:21
So, if someone is sitting
109
261550
2460
nếu ai đó đang ngồi
04:24
and not talking much,
110
264010
1300
và không nói nhiều
04:25
and you think they have something cool to say,
111
265310
2100
và bạn nghĩ rằng họ có một cái gì đó tuyệt vời để nói,
04:27
you can say to them, hey, penny for your thoughts.
112
267410
2250
bạn có thể nói với họ, này, penny for your thoughts
04:29
And basically, you're just welcoming them
113
269660
2920
Và về cơ bản, bạn chỉ đang chào đón họ
04:32
to kind of talk about what they are thinking about.
114
272580
3680
để nói về những gì mà họ đang suy nghĩ
04:36
The second phrase with the word penny in it is the phrase,
115
276260
2580
Cụm từ thứ hai với từ penny trong đó là cụm từ,
04:38
a penny saved, is a penny earned.
116
278840
2200
một xu tiết kiệm, là một xu kiếm được.
04:41
And what this phrase means in English
117
281040
2600
Và cụm từ này có nghĩa là gì trong tiếng Anh thì
04:43
and it would mean the same in any language is that,
118
283640
2720
nó có nghĩa tương tự trong bất kỳ ngôn ngữ nào.
04:46
if you don't spend money,
119
286360
3180
nếu bạn không tiêu tiền,
04:49
it is almost the same as making money.
120
289540
2410
nó gần giống như kiếm tiền
04:51
So, if you have a penny,
121
291950
2200
Vì vậy, nếu bạn có một xu,
04:54
and the weekend comes
122
294150
1540
và đến cuối tuần
04:55
and you don't spend the penny,
123
295690
1530
và bạn không tiêu tiền xu
04:57
or maybe you're talking more like $10.
124
297220
2670
hoặc có thể bạn đang nói nhiều hơn như 10$ chẳng hạn
04:59
If you don't spend it,
125
299890
1640
Nếu bạn không dùng nó,
05:01
it's almost the same as if you have earned an extra penny.
126
301530
3700
nó gần giống như thể bạn đã kiếm được thêm một xu
05:05
So a penny saved, is a penny earned basically means,
127
305230
3420
Vì vậy, một xu tiết kiệm, là một xu kiếm được về cơ bản,
05:08
if you don't spend your money,
128
308650
1570
nếu bạn không tiêu tiền của bạn,
05:10
it's a lot like making extra money.
129
310220
2590
nó rất giống như kiếm thêm nhiều tiền
05:12
It's not exactly the same thing.
130
312810
1850
Nó không hoàn toàn giống nhau.
05:14
But I think you get the point.
131
314660
1500
Nhưng tôi nghĩ rằng bạn có thể hiểu.
05:17
So, this is my wedding ring.
132
317620
2293
Đây là nhẫn cưới của tôi.
05:20
The wedding ring by the way goes on the ring finger.
133
320760
3250
Nhân tiện, nhẫn cưới đeo trên ngón đeo nhẫn.
05:24
Oh, if you didn't know the names
134
324010
1600
Ồ, nếu bạn không biết tên
05:25
of the fingers in English, I'll tell you.
135
325610
1750
những ngón tay bằng tiếng Anh, tôi sẽ nói cho bạn.
05:27
This is your thumb.
136
327360
1510
Đây là ngón tay cái của bạn. Thumb
05:28
This is your index finger.
137
328870
1660
Đây là ngón trỏ của bạn. Index finger
05:30
This is your middle finger,
138
330530
1290
Đây là ngón tay giữa của bạn, middle finger
05:31
which is a bad thing if you turn this way
139
331820
2500
đó là một điều xấu nếu bạn làm theo cách này
05:34
and only show this finger.
140
334320
1620
và chỉ đưa lên ngón tay này.
05:35
That's a bad thing in English.
141
335940
1480
Đó là một điều xấu trong tiếng Anh.
05:37
This is your middle finger.
142
337420
1350
Đây là ngón tay giữa của bạn. Middle finger
05:38
This is your ring finger,
143
338770
1590
Đây là ngón đeo nhẫn của bạn, ring finger
05:40
and this is your pinkie or pinky finger.
144
340360
2280
và đây là ngón tay pinkie hoặc ngón pinky finger của bạn.(ngón út)
05:42
By the way, a ring is a very tiny thing.
145
342640
3990
Nhân tiện, một chiếc nhẫn là một đồ vật nhỏ
05:46
And, your pinky finger is also a very small thing.
146
346630
3130
Và, ngón tay út của bạn là cũng là một ngón nhỏ
05:49
There's two phrases I wanna teach you
147
349760
2700
Có hai cụm từ tôi muốn dạy bạn
05:52
with the word ring in it.
148
352460
1140
với từ ring (nhẫn) trong đó.
05:53
They don't have to do exactly with a wedding ring.
149
353600
3040
Nó không cần phải chính xác với chiếc nhẫn cưới.
05:56
But the first phrase I wanted to teach you is,
150
356640
1970
Nhưng cụm từ đầu tiên tôi muốn dạy bạn là
05:58
to give someone a ring.
151
358610
1370
để tặng ai đó một chiếc nhẫn. (Cầu hôn)
05:59
So, if you hear
152
359980
940
Vì vậy, nếu bạn nghe
06:00
that someone has given someone a ring,
153
360920
2660
rằng ai đó đã tặng ai đó một chiếc nhẫn,
06:03
it usually means that they are engaged,
154
363580
2820
nó thường có nghĩa là họ đã đính hôn,
06:06
to be married.
155
366400
833
kết hôn
06:07
So, if I think about
156
367233
2117
nếu tôi nghĩ về
06:09
when I was a much younger Bob the Canadian
157
369350
2230
Khi tôi còn hồi trẻ (hoài niệm các thứ)
06:11
there was a time when I gave Jen a ring.
158
371580
2840
đã có lúc tôi tặng Jen một chiếc nhẫn.
06:14
I asked Jen to marry me and I gave her a ring.
159
374420
3040
Tôi đã hỏi Jen kết hôn với tôi và tôi đã tặng cô ấy một chiếc nhẫn.
06:17
But, you know, the same phrase,
160
377460
1590
Nhưng, bạn biết đấy, cùng một cụm từ
06:19
to give someone a ring
161
379050
1250
tặng ai đó một chiếc nhẫn
06:20
means something else as well.
162
380300
1920
có cũng có nghĩa là một cái gì đó khác.
06:22
I could say that the other day I gave Jen a ring,
163
382220
2510
Tôi có thể nói rằng vào một ngày khác tôi gave Jen a ring,
06:24
which means, that I gave her a phone call.
164
384730
2710
có nghĩa là tôi đã gọi cho cô ấy
06:27
So the phrase to give someone a ring,
165
387440
2340
Vì vậy, cụm từ để tặng ai đó một chiếc nhẫn,
06:29
can mean that two people got engaged.
166
389780
2820
có thể có nghĩa là hai người đã đính hôn.
06:32
That one of the couple gave the other one a ring,
167
392600
2760
Đó là một trong hai người trao cho người kia một chiếc nhẫn,
06:35
and they are now engaged to be married.
168
395360
1910
và bây giờ họ đã đính hôn để cưới nhau.
06:37
Or if you say,
169
397270
1130
Hoặc nếu bạn nói,
06:38
the other day I gave someone a ring,
170
398400
1750
hôm nọ tôi tặng ai đó một chiếc nhẫn,
06:40
it means that you gave them a phone call.
171
400150
2050
điều đó có nghĩa là bạn đã gọi cho họ.
06:43
So this is a pin.
172
403910
1960
đây là một cây đinh ghim
06:45
In English, we call this a pin.
173
405870
2060
Trong tiếng Anh, chúng tôi gọi đây là một cái "pin"
06:47
And we use this to hang things,
174
407930
2930
Và chúng tôi sử dụng điều này để treo đồ
06:50
sometimes on the wall.
175
410860
1460
thỉnh thoảng trên tường.
06:52
So, if you had a piece of paper
176
412320
2170
nếu bạn có một mảnh giấy
06:54
that you wanted to put on the wall,
177
414490
1460
mà bạn muốn gắn nó lên tường
06:55
you might put a pin in it
178
415950
1560
bạn có thể găm một cái ghim vào nó
06:57
to hold it on the wall.
179
417510
1730
để giữ nó trên tường.
06:59
We also use pins sometimes
180
419240
2030
Chúng tôi cũng hay sử dụng nó
07:01
when we are sewing or tailoring clothes.
181
421270
3310
khi chúng tôi may quần áo
07:04
But this is a pin.
182
424580
1130
Nhưng đây là "pin"
07:05
And the phrase I wanted to teach you
183
425710
1820
Và cụm từ tôi muốn dạy bạn
07:07
with the word pin in it is,
184
427530
1800
với từ "pin" trong đó là,
07:09
sometimes it's so quiet,
185
429330
2190
đôi khi không gian trở nên yên tĩnh
07:11
that you can hear a pin drop.
186
431520
1812
rằng bạn có thể nghe thấy tiếng của cái đinh gim rơi
07:13
(pinging softly)
187
433332
1278
(Tiếng rơi nhẹ nhàng)
07:14
I'm not sure you heard that.
188
434610
1030
Tôi không chắc bạn nghe nó.
07:15
I was trying to be quiet while I did it.
189
435640
2120
Tôi đã cố gắng im lặng trong khi tôi làm điều đó.
07:17
So, if you are somewhere
190
437760
1940
nếu bạn đang ở đâu đó
07:19
where it's really, really quiet,
191
439700
2210
nơi nó thực sự, thực sự yên tĩnh,
07:21
you could say to the person you are with,
192
441910
1840
bạn có thể nói với người mà bạn đang ở cùng,
07:23
it's so quiet in here,
193
443750
1260
Ở đây thật yên tĩnh,
07:25
you could hear a pin drop.
194
445010
1870
bạn có thể nghe thấy tiếng đinh rơi
07:26
Which basically is just a way of describing
195
446880
2550
Mà về cơ bản chỉ là một cách mô tả
07:29
how quiet a place is.
196
449430
1640
một nơi thật yên tĩnh.
07:31
So, do you wanna have another look at this pin?
197
451070
2260
bạn có muốn nhìn cái đinh gim này?
07:33
Let me see if I can get it in focus.
198
453330
1700
để tôi xem nếu tôi có thể lấy nét
07:35
It's a really cute pin
199
455030
1050
Nó thực sự dễ thương
07:36
with a really nice pink head on it.
200
456080
2743
với một cái đầu màu hồng thực sự đẹp ở trên
07:40
So, this is a seed.
201
460810
1940
đây là một hạt giống.
07:42
It is a very tiny thing
202
462750
2930
Nó là một thứ rất nhỏ
07:45
that nature produces
203
465680
1870
thiên nhiên tạo ra
07:47
when a plant reproduces.
204
467550
2510
khi một cái cây sinh sản.
07:50
It makes seeds.
205
470060
1460
Nó tạo ra hạt giống
07:51
And if you plant the seed in the ground,
206
471520
2410
Và nếu bạn gieo hạt giống xuống đất,
07:53
it will grow into another version
207
473930
2890
nó sẽ phát triển thành một cây khác
07:56
of the same plant.
208
476820
1310
của cùng một loại cây.
07:58
And there is one phrase, English phrase
209
478130
2800
Và có một cụm từ, cụm từ tiếng Anh
08:00
that I wanted to teach you about seeds
210
480930
1850
rằng tôi muốn dạy bạn về hạt giống
08:02
and that's to plant a seed,
211
482780
1970
và đó là "to plant a seed" (Đưa ai đó một ý tưởng)
08:04
which I know you think means
212
484750
2050
mà tôi biết bạn đang nghĩ có nghĩa là
08:06
to put a seed in the ground.
213
486800
1320
để gieo một hạt giống trong lòng đất.
08:08
But, did you know that you can also,
214
488120
1920
Nhưng, bạn có biết rằng bạn cũng có thể,
08:10
plant a seed in someone's mind.
215
490040
2340
gieo một hạt giống trong tâm trí của một ai đó.
08:12
It means that you are giving them an idea.
216
492380
2890
Nó có nghĩa là bạn đang cho họ một ý tưởng.
08:15
So let's say, I really wanted
217
495270
2220
Thử nói rằng, tôi thực sự muốn
08:17
to get a raise at work.
218
497490
1850
được tăng lương trong công việc.
08:19
I could plant the seed in my boss's mind,
219
499340
2920
Tôi có thể gieo hạt giống trong tâm trí ông chủ của tôi,
08:22
by just mentioning
220
502260
1210
chỉ cần đề cập đến
08:23
that other people who do the same job as me,
221
503470
2720
những người khác làm công việc tương tự như tôi
08:26
make a lot more money.
222
506190
980
kiếm nhiều tiền hơn
08:27
So when you plant a seed,
223
507170
1900
Vì vậy, khi bạn gieo hạt giống,
08:29
it means that you literally take a seed
224
509070
2920
nó có nghĩa là bạn thực sự lấy một hạt giống
08:31
and put it in the ground.
225
511990
1210
và đặt nó xuống đất.
08:33
But, it can also mean
226
513200
1920
Nhưng, nó cũng có nghĩa là
08:35
that you are giving someone an idea.
227
515120
2153
rằng bạn đang cho ai đó một ý tưởng.
08:40
So hair, is another very, very tiny thing
228
520030
3040
Tóc, là một thứ rất, rất nhỏ
08:43
and you can see that I got a haircut, this past weekend.
229
523070
3380
và bạn có thể thấy rằng tôi mới cắt tóc, cuối tuần qua.
08:46
Many of you said it looked really good.
230
526450
1800
Nhiều bạn nói nó trông rất đẹp.
08:48
So thank you
231
528250
1390
Xin cảm ơnn
08:49
for saying that in the last live English lesson.
232
529640
2510
vì đã khen như thế trong buổi live stream tuần rồi. (Cho bạn nào chưa biết teacher Bob thường live stream vào mỗi 6:30 pm tối thứ 6. Và vào 10 pm tối thứ 7 theo giờ Việt Nam, tuy nhiên đôi lúc có sự thay đổi)
08:52
There are three phrases
233
532150
1680
Có ba cụm từ
08:53
that I want to talk about that involve hair.
234
533830
2500
mà tôi muốn nói về và nó có liên quan đến tóc.
08:56
And the first is, what we call a bad hair day.
235
536330
3230
thứ nhất là, chúng tôi gọi là "a bad hair day" (Một ngày mà bộ tóc của bạn trông xấu xí)
08:59
I will not have any bad hair days
236
539560
3170
Tôi sẽ không có ngày tóc xấu nào
09:02
for the next couple of weeks
237
542730
1220
trong vài tuần tới
09:03
because my hair is so short,
238
543950
2090
bởi vì tóc của tôi quá ngắn
09:06
it just looks the same all the time.
239
546040
1750
nó trông giống nhau mọi lúc
09:07
But sometimes, you go out
240
547790
2340
Nhưng đôi khi, bạn đi ra ngoài
09:10
and your hair gets blown around by the wind,
241
550130
2870
và tóc của bạn bị thổi xung quanh bởi gió,
09:13
and it just doesn't look good.
242
553000
1320
và nó trông không đẹp chút nào
09:14
And we would describe that as,
243
554320
1900
Và chúng ta sẽ mô tả như kiểu,
09:16
a bad hair day.
244
556220
1580
một ngày tóc xấu.
09:17
The second phrase I wanted to teach you
245
557800
2060
Cụm từ thứ hai tôi muốn dạy bạn
09:19
with the word hair in it is the phrase,
246
559860
2050
với từ tóc trong đó, là cụm từ,
09:21
get out of my hair
247
561910
1340
ra khỏi tóc của tôi
09:23
or to ask someone to get out of your hair.
248
563250
3210
hoặc yêu cầu ai đó ra khỏi tóc của bạn.
09:26
If someone is bothering you
249
566460
2270
Nếu ai đó làm phiền bạn
09:28
while you're doing a job,
250
568730
1520
trong khi bạn đang làm một công việc
09:30
you can say to them, hey, just get out of my hair.
251
570250
2680
bạn có thể nói với họ, này, hãy ra khỏi tóc tôi
09:32
I'm trying to do something here.
252
572930
1700
Tôi đang cố gắng làm một cái gì đó ở đây.
09:34
This happens to me sometimes in the kitchen
253
574630
2990
Điều này thỉnh thoảng xảy ra với tôi trong nhà bếp
09:37
when I am making supper.
254
577620
1540
khi tôi đang làm bữa ăn tối
09:39
Sometimes the kids are all in the kitchen with me,
255
579160
3150
Đôi khi tất cả những đứa trẻ ở trong bếp với tôi
09:42
trying to get a snack
256
582310
1690
lục lọi snack
09:44
or trying to get a drink
257
584000
1100
hoặc lấy đồ uống gì đó
09:45
and I'll just say, hey,
258
585100
980
và tôi sẽ nói, hey,
09:46
can you guys get out of my hair for a little bit?
259
586080
2810
các con có thể get out of my hair một chút được không?
09:48
I need space.
260
588890
1530
Bố cần không gian.
09:50
I need the room
261
590420
1560
Bố cần căn bếp
09:51
to make supper for you.
262
591980
1250
để làm bữa ăn tối cho các con.
09:53
So please get out of my hair.
263
593230
2870
Vì vậy, xin vui lòng bước ra ngoài.
09:56
The third phrase I wanted to teach you
264
596100
1760
Cụm từ thứ ba tôi muốn dạy bạn
09:57
with the word hair in it is,
265
597860
1370
với từ tóc trong đó là,
09:59
to let your hair down.
266
599230
1830
To let your hair down (Thư giãn và tận hưởng)
10:01
In English when you let your hair down,
267
601060
1970
Trong tiếng Anh khi bạn "let your hair down"
10:03
it means that you have decided to relax.
268
603030
3000
nó có nghĩa là bạn đã quyết định thư giãn
10:06
So, if you come home from work
269
606030
1730
nếu bạn đi làm về
10:07
and you decide to let your hair down,
270
607760
1790
và bạn quyết định "to let your hair down"
10:09
it simply means that you are going to relax
271
609550
2920
nó đơn giản có nghĩa là bạn sẽ thư giãn
10:12
and enjoy yourself for a little while.
272
612470
2123
và tận hưởng một chút thời gian.
10:17
This is a cookie.
273
617020
1350
Đây là một cái bánh quy
10:18
If I break the cookie in half,
274
618370
2540
Nếu tôi bẻ cookie một nửa,
10:20
there will be some crumbs.
275
620910
2300
sẽ có một số mẩu vụn
10:23
You can see here.
276
623210
1320
Bạn có thể thấy ở đây..
10:24
I'm not sure if it will focus,
277
624530
1440
Tôi không chắc nó sẽ lấy được nét
10:25
but there is a little cookie crumb there.
278
625970
2250
nhưng có một ít vụn bánh quy ở đó.
10:28
And a crumb, is a very tiny thing.
279
628220
2900
Và một mảnh vụn, là một thứ rất nhỏ.
10:31
And I wanted to teach you a few phrases
280
631120
2560
Và tôi muốn dạy bạn một vài cụm từ
10:33
with the word crumb or cookie in it.
281
633680
2620
với từ "crumb" hoặc "cookie" trong đó.
10:36
The first one is the phrase,
282
636300
2250
Đầu tiên là cụm từ,
10:38
that's the way the cookie crumbles.
283
638550
2120
That's the way the cookie crumbles" (Dùng để nói với một ai đó khi mọi thứ không đi theo đúng hướng)
10:40
This is a phrase that we say to people,
284
640670
2630
Đây là một cụm từ mà chúng tôi nói với mọi người,
10:43
when life is just not great.
285
643300
2690
khi cuộc sống không ổn
10:45
Or when something doesn't go the way they planned.
286
645990
3060
Hoặc khi một cái gì đó không đi theo cách họ đã lên kế hoạch
10:49
We will say that's the way the cookie crumbles.
287
649050
2360
Chúng ta sẽ nói rằng đó là "the way the cookie crumbles"
10:51
It's basically the same as saying to them,
288
651410
2690
Về cơ bản, nó giống như nói với họ
10:54
that's life
289
654100
930
đó là cuộc sống
10:55
or that's the way it goes sometimes.
290
655030
2440
hoặc sự thể đã thế rồi.
10:57
It's just a little English phrase
291
657470
1680
Nó chỉ là một cụm từ tiếng Anh nhỏ
10:59
we say sometimes,
292
659150
1740
thỉnh thoảng chúng tôi hay nói,
11:00
when someone is having a moment in their life
293
660890
2860
khi ai đó có một khoảnh khắc trong cuộc sống của họ
11:03
that isn't going well.
294
663750
1450
mà điều đó không tốt đẹp.
11:05
We'll just say well,
295
665200
840
Chúng ta chỉ cần nói,
11:06
that's the way the cookie crumbles.
296
666040
2470
That's the way the cookie crumbles.
11:08
The second phrase I wanted to teach you
297
668510
1750
Cụm từ thứ hai tôi muốn dạy bạn
11:10
with the word cookie in it,
298
670260
970
với cookie từ trong đó,
11:11
is the phrase tough cookie.
299
671230
2030
là cụm từ tough cookie
11:13
A tough cookie is a way we describe someone
300
673260
3550
Một tough cookie là một cách chúng ta mô tả ai đó
11:16
who is physically strong
301
676810
2530
ai mạnh mẽ về thể chất
11:19
and emotionally strong.
302
679340
1600
và cảm xúc mạnh mẽ. (Một người cứng rắn, cứng cỏi)
11:20
So, if you know someone
303
680940
2250
nếu bạn biết ai đó
11:23
who is just physically strong
304
683190
1850
là người mạnh khỏe
11:25
and emotionally strong,
305
685040
1280
và có ý chí mạnh mẽ,
11:26
we would say that they are a tough cookie.
306
686320
2400
chúng ta sẽ nói rằng họ là một tough cookie
11:28
My mom is a tough cookie.
307
688720
2360
Mẹ tôi là tough cookie
11:31
She is a physically strong person,
308
691080
2440
Cô ấy là một người mạnh mẽ về thể chất,
11:33
but she's also very emotionally strong
309
693520
2750
nhưng cô ấy cũng rất mạnh mẽ về mặt cảm xúc
11:36
when things go wrong in life.
310
696270
2740
khi mọi thứ trở nên tồi tệ trong cuộc sống.
11:39
She is not someone
311
699010
1280
Cô ấy không phải là ai đó
11:40
to get overly emotional about it.
312
700290
2470
có cảm xúc thái quá về nó.
11:42
She is very physically strong
313
702760
2190
Cô ấy rất khỏe mạnh
11:44
and very emotionally strong.
314
704950
1360
và rất mạnh mẽ về mặt cảm xúc.
11:46
She is a tough cookie.
315
706310
1383
Cô ấy là một tough cookie
11:48
And the last phrase I wanted to teach you
316
708870
1710
Và cụm từ cuối cùng tôi muốn dạy cho bạn
11:50
with the word cookie in it is,
317
710580
1710
với cookie từ trong đó là,
11:52
to get caught with your hand in the cookie jar.
318
712290
2520
To get caught with your hand in the cookie jar (Bị bắt tại trận khi đang làm gì đó)
11:54
This simply means
319
714810
970
Điều này đơn giản có nghĩa là
11:55
that you get caught doing something
320
715780
1770
rằng bạn bị bắt gặp đang làm gì đó
11:57
that you probably weren't supposed to be doing
321
717550
2760
mà bạn có thể không được phép nên làm
12:00
while you were doing it.
322
720310
1300
trong khi bạn đang làm nó
12:01
So you didn't get caught afterwards,
323
721610
1950
Vì vậy, bạn đã không bị bắt sau đó,
12:03
you got caught while you were doing it.
324
723560
2290
mà bạn bị bắt trong khi bạn đang làm điều đó.
12:05
You got caught with your hand in the cookie jar.
325
725850
2990
You got caught with your hand in the cookie jar
12:08
Well hey, thank you for watching this little English lesson
326
728840
2460
Vâng, cảm ơn bạn đã xem bài học tiếng anh này
12:11
about tiny things.
327
731300
1740
về những điều nhỏ bé
12:13
And I hope you were able
328
733040
1420
Và tôi hy vọng bạn đã có thể
12:14
to learn some cool new English phrases
329
734460
2630
học một số cụm từ tiếng Anh mới thú vị
12:17
while you were watching.
330
737090
1130
trong khi bạn còn đang xem
12:18
If you're new here, don't forget to click
331
738220
1650
Nếu bạn là người mới ở đây, đừng quên nhấp vào
12:19
that red subscribe button below
332
739870
1990
nút đăng ký màu đỏ bên dưới
12:21
and give me a thumbs up if this video helped you learn
333
741860
2200
và cho tôi một like nếu video này đã giúp bạn học
12:24
just a little bit more English.
334
744060
1150
chỉ một chút tiếng anh
12:25
And while you're here,
335
745210
1150
Và trong khi bạn đang ở đây
12:26
why don't you stick around
336
746360
1160
tại sao bạn không ngó xung quanh
12:27
and watch another English lesson.
337
747520
1965
và xem một bài học tiếng Anh khác.
12:29
(pop music)
338
749485
5000
(nhạc pop)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7