An English Lesson about Electricity! Learn English Vocabulary about Electricity!

114,519 views ・ 2020-04-14

Learn English with Bob the Canadian


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hi, Bob the Canadian here.
0
0
1570
Xin chào, tôi là Bob người Canada
00:01
Welcome to this English lesson about electricity.
1
1570
3440
Chào mừng bạn đến với bài học tiếng anh này, chủ đề hôm nay là "Điện".
00:05
Now, I should tell you,
2
5010
1110
Bây giờ, tôi nên nói với bạn,
00:06
I did do a lesson earlier this year about electricity.
3
6120
3970
Tôi đã làm một bài học trước đó về chủ đề điện trong năm nay.
00:10
I'll put a link right there, if you want to check it out,
4
10090
2570
Tôi sẽ để link bên dưới, nếu bạn muốn xem qua nó,
00:12
but in that lesson, I was in my classroom,
5
12660
2966
nhưng trong bài học đó, tôi chỉ quay trong lớp học
00:15
and in order to teach you words and phrases
6
15626
2984
và để dạy cho bạn những từ và cụm từ
00:18
about electricity in English,
7
18610
1530
liên quan đến điện trong tiếng Anh,
00:20
I simply held up pictures.
8
20140
2100
Tôi chỉ đơn giản là giơ hình ảnh lên.
00:22
Now, when you learn a language,
9
22240
1460
Khi bạn học một ngôn ngữ,
00:23
it's always good to review things,
10
23700
1850
Sẽ tốt hơn nếu có cái nhìn trực quan,
00:25
so I thought today we would review the topic electricity,
11
25550
4410
vì vậy tôi nghĩ hôm nay chúng ta sẽ cùng đi qua chủ đề điện lần nữa,
00:29
but I would do it in a way where I show you
12
29960
2270
nhưng tôi sẽ làm nó bằng một cách mà tôi sẽ chỉ cho bạn
00:32
as many things as I can,
13
32230
2040
nhiều thứ nhất có thể,
00:34
and I demonstrate as many things as I can,
14
34270
2960
và tôi sẽ minh họa càng nhiều thứ càng tốt,
00:37
as I teach you English words and phrases
15
37230
2890
Tôi dạy bạn những từ và cụm từ tiếng Anh
00:40
that you'll need to know to talk about electricity.
16
40120
2876
mà bạn sẽ cần phải biết để nói về điện.
00:42
(cheerful music)
17
42996
2750
(nhạc vui nhộn - GawGaww)
00:49
Well, hey, welcome to this English lesson about electricity.
18
49650
3520
Chà, chào mừng bạn đến với bài học tiếng Anh về điện.
00:53
Before we get started, though, if you are new here,
19
53170
2230
Trước khi chúng ta bắt đầu, nếu bạn là người mới ở đây,
00:55
don't forget to click that red subscribe button over there
20
55400
3150
đừng quên nhấp vào nút đăng ký màu đỏ bên dưới
00:58
and give me a thumbs up if this video helps you
21
58550
2400
và cho tôi một like nếu video này giúp bạn
01:00
learn just a little bit more English.
22
60950
1830
học thêm một chút tiếng Anh
01:02
Well, let's talk about electricity.
23
62780
2350
Rồi, giờ thì bắt đầu.
01:05
One of the first things I want to talk about
24
65130
2710
Một trong những điều đầu tiên tôi muốn nói
01:07
is how electricity is generated, or how power is generated.
25
67840
4980
là điện được tạo ra như thế nào hoặc làm thế nào năng lượng (cũng là điện) được tạo ra.
01:12
We use the word electricity and power
26
72820
3130
Chúng tôi sử dụng từ "electricity" và "power"
01:15
interchangeably in English.
27
75950
2160
hoán đổi cho nhau trong tiếng Anh.
01:18
Behind me, you can see a wind turbine.
28
78110
2880
Đằng sau tôi, bạn có thể thấy một tuabin gió.
01:20
This wind turbine is generating electricity.
29
80990
3130
Tua bin gió này tạo ra điện.
01:24
It is generating power.
30
84120
2050
Nó đang tạo ra power
01:26
It is using the energy in the wind to turn the blades
31
86170
4260
Nó đang sử dụng năng lượng của gió để quay các cánh
01:30
so that it can turn a generator and create electricity.
32
90430
3860
để nó có thể biến thành một máy phát điện và tạo ra điện.
01:34
This is not a windmill.
33
94290
1810
Đây không phải là một cối xay gió.
01:36
A windmill is something else.
34
96100
1570
Một cối xay gió là một cái khác cơ.
01:37
I'll put a picture here,
35
97670
1200
Tôi sẽ để hình ở đây,
01:38
so that you can see what a windmill is,
36
98870
1940
để bạn có thể thấy cối xay gió là gì,
01:40
but one way that we generate electricity,
37
100810
3140
Đó một cách mà chúng ta tạo ra điện,
01:43
one way that we generate power is by using a wind turbine.
38
103950
4600
một cách mà chúng ta tạo ra điện là bằng cách sử dụng một tuabin gió.
01:48
Another way to generate electricity is to use solar panels.
39
108550
3480
Một cách khác để tạo điện là sử dụng tấm pin mặt trời.
01:52
You can see this farm behind me has a bull (laughs)
40
112030
3300
Bạn có thể thấy trang trại phía sau tôi có một con bò đực (cười)
01:55
and a solar panel installation,
41
115330
1870
và một bảng điều khiển năng lượng mặt trời,
01:57
so they are using the power of the sun
42
117200
2720
Nghĩa là họ đang sử dụng năng lượng của mặt trời
01:59
to generate electricity.
43
119920
1550
để tạo ra điện.
02:01
You can also see in the distance
44
121470
1780
Bạn cũng có thể nhìn thấy đằng xa
02:03
that this building has some solar panels on it as well.
45
123250
3750
tòa nhà này cũng có một số tấm pin mặt trời trên đó
02:07
If this was a bigger installation,
46
127000
2740
Nếu giả sử ở đây là một khu lắp đặt lớn hơn
02:09
if they had more solar panels,
47
129740
1550
nếu họ có nhiều tấm pin mặt trời hơn,
02:11
we would call it a solar farm.
48
131290
2000
chúng tôi sẽ gọi nó là một cánh đồng năng lượng mặt trời.
02:13
I'm happy that I was able to show you
49
133290
1980
Tôi rất vui vì tôi đã có thể cho bạn thấy
02:15
an actual wind turbine,
50
135270
1760
một tuabin gió thực tế
02:17
and I'm happy that I was able to show you
51
137030
2290
và tôi rất vui vì tôi đã có thể cho bạn thấy
02:19
a solar panel installation,
52
139320
1980
Một bảng năng lượng mặt trời,
02:21
but I can't show you all of the other kinds of power plants
53
141300
4060
nhưng tôi không thể cho bạn thấy tất cả các loại nhà máy điện khác
02:25
because they don't exist out here in the country,
54
145360
2810
bởi vì chúng không tồn tại ở đây
02:28
but I will talk about them,
55
148170
1340
nhưng tôi sẽ nói về chúng,
02:29
and I will put pictures here while I do.
56
149510
2230
và tôi sẽ đặt các hình ảnh ở đây trong khi tôi nói đến.
02:31
We have nuclear power plants,
57
151740
2480
Chúng ta có nhà máy điện hạt nhân,
02:34
where we use the power of the splitting of an atom
58
154220
3340
nơi chúng ta sử dụng sức mạnh của sự phân tách của một nguyên tử
02:37
in order to create heat,
59
157560
1610
để tạo ra nhiệt,
02:39
and we use that heat to generate electricity.
60
159170
2450
và chúng ta sử dụng nhiệt đó để tạo ra điện.
02:41
We have coal-fired power plants,
61
161620
2330
Chúng ta có các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than,
02:43
where we burn coal to create heat,
62
163950
2460
nơi chúng ta đốt than để tạo nhiệt
02:46
and we use that heat to create electricity.
63
166410
2760
và chúng ta sử dụng nhiệt đó để tạo ra điện.
02:49
We have natural gas-fired power plants,
64
169170
2863
Chúng ta có các nhà máy điện chạy bằng khí đốt,
02:52
where we burn natural gas
65
172033
1917
nơi chúng ta đốt khí đốt tự nhiên
02:53
and we use the heat that is generated to create electricity,
66
173950
3600
và chúng ta sử dụng nhiệt được tạo ra để tạo ra điện,
02:57
and in Canada, we have hydro-electric power plants,
67
177550
3620
và ở Canada, chúng tôi có nhà máy thủy điện,
03:01
where we use the power of flowing water
68
181170
2440
nơi chúng ta sử dụng năng lượng của nước chảy
03:03
to create electricity.
69
183610
1420
để tạo ra điện..
03:05
This behind me is not a power plant.
70
185030
2930
đằng sau tôi không phải là một nhà máy điện.
03:07
It is simply a power station,
71
187960
2500
Nó chỉ đơn giản là một trạm điện,
03:10
or what we sometimes call a power substation,
72
190460
3200
hoặc chúng ta đôi khi gọi là trạm biến áp,
03:13
where high-voltage electricity comes in
73
193660
3430
nơi có điện cao thế đi vào
03:17
with the power lines on one side,
74
197090
2600
với các đường dây điện ở một bên,
03:19
and I think a different voltage goes out,
75
199690
2760
và tôi nghĩ rằng một dòng điện áp khác đi ra ngoài,
03:22
a more usable voltage goes out on the other side,
76
202450
3280
một điện áp có thể sử dụng nhiều hơn đi ra ở phía bên kia,
03:25
that can be sent to homes and business.
77
205730
2930
có thể đi đến các nhà dân và doanh nghiệp
03:28
So once the power is generated at the power plant,
78
208660
3170
Một khi điện được tạo ra tại nhà máy điện,
03:31
it needs to get to everyone's homes.
79
211830
2640
nó cần phải truyền đến nhà của mọi người.
03:34
Behind me you see what we would call a utility pole
80
214470
3680
Đằng sau tôi bạn thấy thứ mà chúng ta gọi là cột điện
03:38
or a telephone pole,
81
218150
1380
hoặc "telephone pole"
03:39
and in this part of Canada, we call this a hydro pole,
82
219530
3620
và trong khu vực tôi đang sống ở đây, chúng tôi gọi đây là một "hydro pole"
03:43
and at the top, you will see the power lines.
83
223150
3090
và ở trên cùng, bạn sẽ thấy các đường dây điện.
03:46
That is what we use to get the electricity
84
226240
3320
Đó là thứ mà chúng ta sử dụng để nhận được điện
03:49
from the power plant to someone's home
85
229560
2360
từ nhà máy điện đến nhà của ai đó
03:51
or to their place of business.
86
231920
2150
hoặc đến nơi doanh nghiệp của họ.
03:54
So I'm not sure if you can see this,
87
234070
2130
Tôi không chắc nếu bạn có thể thấy điều này,
03:56
but there are power lines over there along the road,
88
236200
3810
nhưng có những đường dây điện dọc theo con đường,
04:00
and then there are power lines that come onto my property.
89
240010
3800
và sau đó là những đường dây điện đi đến chỗ ở của tôi.
04:03
Up here on this pole, you see a transformer,
90
243810
3620
Trên cây cột này, bạn thấy một máy biến thế,
04:07
which takes the electricity,
91
247430
2300
Nó nhận điện,
04:09
takes the power that's coming in
92
249730
1880
nó nhận dòng điện đang đến
04:11
from power lines on the road
93
251610
2080
từ đường dây điện trên đường
04:13
and changes the voltage to be more usable
94
253690
2720
và thay đổi điện áp để có thể sử dụng được
04:16
for us here on the farm.
95
256410
1790
cho chúng tôi, ở trên trang trại này.
04:18
The first place that electricity
96
258200
1770
Nơi đầu tiên mà dòng điện
04:19
actually comes into a building at our place
97
259970
2560
thực sự đi vào nhà của chúng tôi
04:22
is in the barn,
98
262530
1100
là ở trong chuồng,
04:23
and the first thing it goes through is a meter.
99
263630
3110
và thứ đầu tiên mà nó đi qua là một cái điện kế.
04:26
This meter measures how much electricity we are using,
100
266740
4480
Điện kế này đo bao nhiêu điện chúng tôi đang sử dụng,
04:31
so that at the end of each month,
101
271220
1850
để cuối mỗi tháng,
04:33
the power company knows how much they need to charge us.
102
273070
4010
công ty điện lực biết bao nhiêu tiền họ cần tính phí chúng tôi
04:37
So this meter measure how much electricity we are using.
103
277080
4020
Vậy điện kế này đo lượng điện chúng ta đang sử dụng.
04:41
After the electricity goes to the meter,
104
281100
2580
Sau khi dòng điện đi đến điện kế,
04:43
it goes to what we call an electrical panel
105
283680
3250
nó đi đến thứ mà ta gọi là "electrical panel" (một bảng điều khiển có chứa các bộ ngắt mạch cho tất cả các mạch điện trong tòa nhà)
04:46
or a breaker box.
106
286930
1660
hoặc "breaker box".
04:48
Inside here are circuit breakers
107
288590
2940
Bên trong đây là cầu dao
04:51
and each circuit breaker
108
291530
1360
và mỗi một bộ ngắt mạch (Bộ phận an toàn tự động ngắt mạch khi dòng điện quá tải)
04:52
is for a different circuit in the barn.
109
292890
2610
là cho một mạch khác nhau trong chuồng.
04:55
We have another electrical panel in the house,
110
295500
3090
Chúng tôi có một "electrical panel" khác ở trong nhà,
04:58
and it contains circuit breakers
111
298590
1890
và nó chứa bộ ngắt mạch
05:00
for every electrical circuit that we have in the house.
112
300480
3890
cho mọi mạch điện mà chúng tôi có trong nhà.
05:04
This is a roll of electrical wire.
113
304370
2200
Đây là một cuộn dây điện.
05:06
This is the wire that runs through the walls of our house.
114
306570
4830
Đây là dây điện chạy thông qua các bức tường của ngôi nhà của chúng tôi.
05:11
So I just showed you the breaker box
115
311400
2730
Tôi vừa chỉ cho bạn thấy "breaker box"
05:14
or the electrical panel.
116
314130
1620
hoặc "electrical panel"
05:15
From the electrical panel, there is electrical wire
117
315750
3760
Bắt đầu từ "electrical panel", sẽ có dây điện
05:19
that runs through the walls of the house
118
319510
1990
chạy qua các bức tường của ngôi nhà
05:21
to all of the light switches and to all of the outlets.
119
321500
3250
cho tất cả các công tắc đèn và cho tất cả các ổ cắm.
05:24
If you are building a home in Canada,
120
324750
2000
Nếu bạn đang xây dựng một ngôi nhà ở Canada,
05:26
you will install electrical boxes
121
326750
2810
bạn sẽ cài đặt "electrical boxes" (cái tôi đang cầm)
05:29
in the places where you need outlets
122
329560
2410
ở những nơi bạn cần ổ cắm
05:31
and in the places where you need light switches.
123
331970
2460
và ở những nơi bạn cần công tắc đèn.
05:34
An electrical outlet in Canada looks like this.
124
334430
4150
Một ổ cắm điện ở Canada trông như thế này.
05:38
We use 120 volts as our voltage in Canada,
125
338580
4550
Chúng tôi sử dụng điện áp 120 volts tại Canada,
05:43
and this is a typical outlet that you would see
126
343130
2460
và đây là một ổ cắm điển hình mà bạn sẽ thấy
05:45
in a Canadian home, also in an American home,
127
345590
3180
trong một ngôi nhà ở Canada Cũng như trong một ngôi nhà của người Mỹ
05:48
and of course, to make it look nice,
128
348770
1980
và tất nhiên, để làm cho nó đẹp,
05:50
we would put a plate on the front when we are all done.
129
350750
2780
chúng tôi sẽ đặt một tấm phía trước khi chúng tôi đã hoàn thành.
05:53
So you would see these outlets in Canadian homes
130
353530
3390
Vì vậy, bạn sẽ thấy những ổ cắm như này tại các ngôi nhà ở Canada
05:56
or American homes,
131
356920
950
hoặc nhà ở Mỹ,
05:57
and that's what we call them in English.
132
357870
1750
và đó là những gì chúng ta gọi chúng bằng tiếng Anh
05:59
We say that is an electrical outlet,
133
359620
2030
Chúng tôi nói rằng đó là một "electrical outlet"
06:01
or we just say an outlet.
134
361650
1580
hoặc chúng tôi chỉ cần nói "outlet"
06:03
Of course, in some places,
135
363230
1950
Tất nhiên, ở một số chỗ trong nhà,
06:05
you will want to install light switches
136
365180
2480
bạn sẽ muốn cài đặt công tắc đèn
06:07
in the electrical box,
137
367660
1800
trong cái "electrical box"
06:09
and you will want to put a nice plate on the front as well,
138
369460
3100
và bạn cũng sẽ muốn đặt một tấm đằng trước nó,
06:12
and then you could use this box to turn off your lights
139
372560
3050
và sau đó bạn có thể sử dụng nó để tắt đèn của bạn
06:15
or to turn on your lights.
140
375610
1613
hoặc để bật đèn của bạn
06:18
This is a light fixture.
141
378310
3390
Đây là một loại đèn cố định.
06:21
You would put this on a ceiling and connect wires to it,
142
381700
3470
Bạn sẽ đặt cái này lên trần nhà và kết nối dây điện với nó,
06:25
and you would screw in a light bulb into the light socket,
143
385170
4070
và bạn sẽ vặn bóng đèn vào cái "light socket". (Tôi đang chỉ nè)
06:29
so that this light fixture would then work,
144
389240
2520
và thế là cái đèn này sẽ hoạt động,
06:31
and of course,
145
391760
833
và tất nhiên,
06:32
these wires would go back to the light switch.
146
392593
3797
những dây này sẽ đi ngược trở lại công tắc đèn.
06:36
So there you go.
147
396390
1300
So there you go.
06:37
A little introduction to what light switches,
148
397690
2850
Giới thiệu một chút về công tắc đèn,
06:40
what electrical outlets, and what light fixtures look like
149
400540
3030
về ổ điện là gì, và cái "light fixture" trông như thế nào
06:43
in a Canadian home and in American home.
150
403570
2910
trong một ngôi nhà ở Canada và ở Mỹ
06:46
Electricity is really cool, and it powers a lot of things.
151
406480
4350
Điện thực sự rất tuyệt, và nó cung cấp năng lượng cho rất nhiều thứ.
06:50
This is a small heater here.
152
410830
2190
Đây là một lò sưởi nhỏ.
06:53
This is how we refer to this part of any device
153
413020
4570
Đây là cách chúng ta đề cập đến các phần của thiết bị
06:57
that uses electricity.
154
417590
1690
có sử dụng điện.
06:59
This is the cord for that device, and this is the plug.
155
419280
4350
Đây là sợi dây cho cái máy đó, và đây là phích cắm
07:03
In order for this to work, I need to plug it into an outlet.
156
423630
4040
Để làm cho nó hoạt động, tôi cần phải cắm nó vào một ổ cắm.
07:07
So that's how you talk about anything that you are using
157
427670
4020
đó là cách bạn nói về bất cứ thứ gì bạn đang sử dụng
07:11
that needs electricity.
158
431690
1530
mà cần có điện.
07:13
You have a cord and you have a plug,
159
433220
2680
Bạn có một sợi dây và bạn có một phích cắm,
07:15
so if you could just pretend
160
435900
2410
Nếu bạn có thể giả vờ
07:18
that we are in the house right now,
161
438310
1720
rằng chúng ta đang ở trong nhà ngay bây giờ,
07:20
I am going to plug in this heater.
162
440030
2340
Tôi sẽ cắm cái lò sưởi này
07:22
I am going to plug it in to this outlet.
163
442370
2713
Tôi sẽ cắm nó vào ổ cắm này.
07:26
There.
164
446770
833
Đó
07:27
It's not gonna work because,
165
447603
947
Nó sẽ không hoạt động bởi vì,
07:28
you know, there's nothing on the back.
166
448550
1880
bạn biết đấy, không có gì ở phía sau.
07:30
If I needed to put this heater far away from the outlet,
167
450430
4480
Nếu tôi cần đặt lò sưởi này xa ổ cắm,
07:34
I would need to use what we call an extension cord.
168
454910
4140
Tôi sẽ cần phải sử dụng thứ gọi là extension cord (một dây điện dài hơn và có một lỗ cắm ở phía cuối)
07:39
So an extension cord is a really long cord
169
459050
3920
"extension cord" một sợi dây thực sự dài
07:42
that you plug into the outlet on one end,
170
462970
3060
mà bạn cắm vào ổ cắm ở một đầu,
07:46
and then it has on the other end,
171
466030
2560
và sau đó nó có ở đầu bên kia,
07:48
a spot where you can plug in whatever you are using.
172
468590
3620
một nơi mà bạn có thể cắm bất cứ thứ gì bạn đang sử dụng.
07:52
And if you needed to plug in more than one thing,
173
472210
2440
Và nếu bạn cần cắm nhiều hơn một thiết bị,
07:54
you could use a power bar.
174
474650
1770
bạn có thể sử dụng một "power bar"
07:56
So I can plug this power bar into this extension cord,
175
476420
5000
Vậy tôi có thể cắm ổ cắm điện dài vào sợi "extension cord" này,
08:01
and then I can plug these cords (laughs)
176
481540
5000
và sau đó tôi có thể cắm những dây này (cười)
08:06
into the power bar.
177
486700
2130
vào "power bar"
08:08
One second here.
178
488830
1060
One second here.
08:09
I have too many cords here.
179
489890
2290
Tôi có quá nhiều dây ở đây.
08:12
So there you go.
180
492180
910
So there you go
08:13
When you need to plug in more than one thing,
181
493090
2460
Khi bạn cần cắm nhiều hơn một thiết bị
08:15
you can use a power bar.
182
495550
1940
bạn có thể sử dụng ổ cắm dài.
08:17
When you are plugging something in,
183
497490
1930
Khi bạn đang cắm một cái gì đó vào,
08:19
you want to make sure that you don't touch
184
499420
2530
bạn muốn chắc chắn rằng bạn không chạm vào
08:21
these metal prongs on the plug.
185
501950
2430
những ngạnh kim loại trên phích cắm.
08:24
Also, you don't want to touch any bare wire,
186
504380
3720
Ngoài ra, bạn không muốn chạm vào bất kỳ dây điện trần
08:28
if the cord is frayed,
187
508100
2040
nếu dây bị sờn đi
08:30
because you can get electrocuted.
188
510140
2110
bởi vì bạn có thể bị điện giật. (Nguy hiểm nha các bạn)
08:32
When you get electrocuted,
189
512250
1250
Khi bạn bị điện giật,
08:33
it means that the electric current enters your body
190
513500
3380
nó có nghĩa là điện đi vào cơ thể
08:36
and it will injure you.
191
516880
1290
và nó sẽ làm bạn bị thương. (Tử vong luôn)
08:38
Electricity is actually very, very dangerous.
192
518170
3640
Điện thực sự là rất, rất nguy hiểm
08:41
Of course, if you're far from an outlet
193
521810
1910
Tất nhiên, nếu bạn cách xa ổ điện
08:43
and you're using something small, like a radio,
194
523720
2950
và bạn đang sử dụng một cái gì đó nhỏ, như một cái radio,
08:46
that can run off of batteries,
195
526670
1750
nó có thể hết pin,
08:48
you can always put batteries into it.
196
528420
2410
bạn luôn có thể lắp pin vào nó.
08:50
This is what we call a AA battery.
197
530830
2590
Đây chúng tôi gọi là pin AA.
08:53
This is a AAA battery,
198
533420
2140
Đây là pin AAA,
08:55
and this is a 9-volt battery.
199
535560
2290
và đây là pin 9 volt.
08:57
So if you're using something small
200
537850
2220
Vì vậy, nếu bạn đang sử dụng một cái gì đó nhỏ
09:00
that runs off of batteries,
201
540070
1570
mà nó hết pin
09:01
you can always put batteries in it.
202
541640
1930
bạn luôn có thể thay thế pin trong đó
09:03
Sometimes, when you are using a computer,
203
543570
1990
Đôi khi, khi bạn đang sử dụng máy tính,
09:05
you need to use one of these,
204
545560
1350
bạn cần sử dụng một trong số chúng,
09:06
which actually has a few names in English.
205
546910
2430
Nó thực sự có một vài tên bằng tiếng Anh.
09:09
Sometimes we call it a power supply,
206
549340
2480
Đôi khi chúng tôi gọi nó là một "power supply" (supply nghĩa là cung cấp)
09:11
sometimes we call it a charger,
207
551820
1920
đôi khi chúng tôi gọi nó là "charger"
09:13
and sometimes we call it an adaptor.
208
553740
1890
và đôi khi chúng tôi gọi nó là (adaptor)
09:15
You're probably safe to use any of those three words
209
555630
3580
Bạn có thể sử dụng bất cứ từ nào trong ba từ đó
09:19
and people will know what you are talking about.
210
559210
2560
và mọi người sẽ biết bạn đang nói về thứ gì.
09:21
So I don't know a lot about vehicles,
211
561770
1850
Vì vậy, tôi không biết nhiều về xe cộ,
09:23
but I do know there is a 12-volt battery
212
563620
2620
nhưng tôi biết có một pin 12 volt
09:26
in every vehicle in Canada and in the United States,
213
566240
3300
trong mọi chiếc xe ở Canada và ở Hoa Kỳ,
09:29
and that battery is used to start the vehicle.
214
569540
3070
và pin đó được sử dụng để khởi động xe
09:32
There is also an alternator in every vehicle,
215
572610
2950
Ngoài ra còn có một máy phát điện trong mỗi chiếc xe,
09:35
and that alternator turns when the engine is running
216
575560
3480
và máy phát điện đó quay khi động cơ hoạt động
09:39
and creates about 13.5 volts of electricity
217
579040
4300
và tạo ra khoảng 13,5 volts
09:43
to charge the battery
218
583340
1470
để sạc pin
09:44
and to run all of the electronic components in the vehicle.
219
584810
4190
và để chạy tất cả các linh kiện điện tử trong xe.
09:49
Well, hey, thank you so much for watching
220
589000
1640
Vâng, cảm ơn bạn rất nhiều vì đã xem
09:50
this English lesson about electricity.
221
590640
2390
bài học tiếng Anh về điện.
09:53
I hope you were able to learn
222
593030
1340
Tôi hy vọng bạn có thể học
09:54
just a little bit more English while you were watching.
223
594370
2430
chỉ một chút tiếng Anh trong quá trình theo dõi.
09:56
Remember, if you are new here,
224
596800
1300
Hãy nhớ rằng, nếu bạn là người mới ở đây,
09:58
don't forget to click that red subscribe button below,
225
598100
2680
Đừng quên đăng kí
10:00
and give me a thumbs up if this video helped you
226
600780
2370
và cho tôi một like nếu video đã giúp bạn
10:03
learn just a little bit more English,
227
603150
1600
học thêm một chút tiếng Anh
10:04
and if you have some time,
228
604750
1980
và nếu bạn có thời gian,
10:06
why don't you stick around and watch another video?
229
606730
3104
tại sao bạn không khám phá xung quanh và xem video khác?
10:09
(cheerful music)
230
609834
2750
(nhạc vui vẻ)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7