Fewer or Less? Bored or Boring? An English Lesson on Confusing Word Pairs!

73,179 views ・ 2020-06-09

Learn English with Bob the Canadian


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hi, Bob the Canadian here.
0
320
1430
Xin chào, tôi là Bob đến từ Canada.
00:01
Welcome to this English lesson about confusing word pairs.
1
1750
4110
Chào mừng bạn đến với bài học tiếng Anh hôm nay về các cặp từ dễ gây nhầm lẫn.
00:05
When you are learning English, sometimes you will learn
2
5860
2760
Khi bạn học tiếng anh, đôi khi bạn sẽ học
00:08
two words that maybe have slightly different meanings.
3
8620
3630
hai từ vựng có thể có ý nghĩa hơi khác nhau.
00:12
Maybe they have slightly different pronunciations,
4
12250
3060
Có lẽ chúng có một chút khác biệt về cách phát âm,
00:15
but you kind of get confused sometimes.
5
15310
2810
nhưng đôi khi bạn dễ bị lẫn lộn.
00:18
You're not sure when to use one word,
6
18120
2300
Bạn không chắc chắn khi nào thì sử dụng từ này,
00:20
and when to use the other.
7
20420
1090
và khi nào thì sử dụng từ khác.
00:21
So in this English lesson, I'll go over a number
8
21510
3290
Vì vậy, trong bài học tiếng Anh này, Tôi sẽ đi qua một số
00:24
of confusing English word pairs.
9
24800
2420
các cặp từ tiếng Anh dễ gây bối rối khi sử dụng.
00:27
The first pair I want to start with is the word shade
10
27220
3250
Cặp từ đầu tiên tôi muốn bắt đầu bằng từ "shade"
00:30
and the word shadow.
11
30470
1140
và "shadow" (cái bóng)
00:31
So I am standing under a tree right now,
12
31610
2750
tôi đang đứng dưới một cái cây ngay bây giờ,
00:34
because it is a sunny day, I am in the shade of the tree.
13
34360
4620
bởi vì hôm nay là một ngày trời nắng, tôi đang ở trong bóng cây.
00:38
So the sun hits the tree and it creates this beautiful area
14
38980
3450
Vì vậy, mặt trời chiếu vào cây và nó tạo ra khu vực tuyệt đẹp này
00:42
under the tree where there's lots of shade.
15
42430
2860
phía dưới gốc cây nơi có rất nhiều bóng râm.
00:45
If you stand beside a building on a sunny day,
16
45290
2400
Nếu bạn đứng bên cạnh một tòa nhà vào một ngày trời nắng,
00:47
you can also stand in the shade of a building.
17
47690
3120
bạn cũng có thể đứng trong bóng mát của một tòa nhà.
00:50
But a shadow is something like this.
18
50810
2920
Nhưng một "shadow" là một cái gì đó như thế này.
00:53
It's very similar.
19
53730
1240
Nó rất giống nhau.
00:54
If you look on the ground behind me, you can see
20
54970
3520
Nếu bạn nhìn trên mặt đất đằng sau tôi, bạn có thể thấy
00:58
that I have a shadow.
21
58490
2110
tôi có một cái bóng.
01:00
You can even see the shadow of the camera a little bit
22
60600
3130
Bạn thậm chí có thể nhìn thấy bóng của cái máy ảnh
01:03
if I point down a little further.
23
63730
2940
nếu tôi quay xuống một chút nữa
01:06
So again, the difference between the first two
24
66670
3350
Một lần nữa, sự khác biệt giữa cặp từ đầu tiên
01:10
confusing words, shade is something that you find
25
70020
3970
dễ bị lẫn lộn, "shade" là một cái gì đó mà bạn tìm thấy
01:13
underneath a tree or beside a building on a sunny day.
26
73990
3100
bên dưới một cái cây hoặc bên cạnh một tòa nhà vào một ngày nắng.
01:17
And a shadow is what the sun creates on the ground
27
77090
4430
Và một "shadow" là những gì mặt trời tạo ra trên mặt đất
01:21
when you walk outside on a sunny day.
28
81520
2279
khi bạn đi bộ bên ngoài vào một ngày trời nắng.
01:23
(upbeat music)
29
83799
2583
(Âm nhạc) (Gaw)
01:30
So the next two words I wanted to talk about
30
90720
2330
hai từ tiếp theo Tôi muốn nói đến
01:33
are the words collar, and color.
31
93050
2740
là những từ cổ áo/vòng cổ (collar) và màu sắc. (Color)
01:35
You'll notice we actually spell the word color
32
95790
2280
Bạn sẽ nhận thấy chúng tôi thực sự đánh vần từ "color"
01:38
with a u here in Canada.
33
98070
1740
có âm "u" ở Canada
01:39
But collar and color can be hard for people to pronounce.
34
99810
4200
Nhưng "collar" và "color" có thể khó để phát âm.
01:44
They have a slightly different pronunciation.
35
104010
2570
Chúng phát âm có chút khác nhau.
01:46
You'll notice that Oscar is wearing a collar.
36
106580
3650
Bạn sẽ chú ý rằng Oscar đang mang một cái vòng cổ
01:50
I'm not sure he's too happy to show you his collar,
37
110230
2570
Tôi không chắc anh ấy thấy thoải mái khi để cho bạn thấy chiếc vòng của anh ấy,
01:52
but dogs and cats often wear collars.
38
112800
3510
nhưng chó và mèo thường đeo vòng cổ.
01:56
The color of my shirt is blue.
39
116310
2760
Màu áo của tôi là màu xanh.
01:59
Oscar is wearing a collar, I am wearing a shirt
40
119070
3660
Oscar có một cái vòng cổ, còn tôi đang mặc một chiếc áo sơ mi
02:02
and the color of my shirt is blue.
41
122730
2270
và màu áo của tôi là màu xanh.
02:05
And just to confuse things a little bit, my shirt also
42
125000
2950
Và chỗ này cũng dễ nhầm lẫn này, áo của tôi cũng
02:07
has a collar.
43
127950
1173
có cổ áo. (Collar)
02:12
So the next two words I wanted to talk to you about
44
132390
3460
hai từ tiếp theo tôi muốn nói với bạn
02:15
are the words word and world.
45
135850
2400
là những từ "word" và "world"
02:18
Sometimes when you're listening to a native English speaker,
46
138250
3180
Thỉnh thoảng khi bạn nghe một người nói tiếng Anh bản xứ,
02:21
they'll speak so quickly that you won't be sure if they said
47
141430
3250
họ sẽ nói rất nhanh và bạn sẽ không chắc chắn nếu họ nói
02:24
word or world and sometimes when you are speaking English,
48
144680
4310
từ "word" hay là từ "world" và đôi khi khi bạn nói tiếng anh
02:28
it's hard to pronounce each word properly,
49
148990
3530
thật khó để phát âm đúng từng từ,
02:32
and to pronounce them in a way where they sound different
50
152520
3460
và phát âm chúng phải khác nhau
02:35
because they do sound different.
51
155980
1440
bởi vì chúng được phát âm khác biệt.
02:37
So I think I'll just say each word a few times.
52
157420
3160
tôi nghĩ rằng tôi sẽ chỉ nói mỗi từ một vài lần.
02:40
In fact, this bike has a word on the front it says magic.
53
160580
5000
thực tế, chiếc xe đạp này có một từ (word) ở mặt trước đó là "magic"
02:45
Apparently it's a magic bike.
54
165960
1700
Rõ ràng đó là một chiếc xe đạp ma thuật.
02:47
And we all live in the world.
55
167660
3180
Và tất cả chúng ta đều sống trên thế giới. (World)
02:50
So this bike has a word on the front and we all live
56
170840
4170
Tóm lại chiếc xe đạp này có một từ (word) phía trước và tất cả chúng ta đều sống
02:55
in the world.
57
175010
833
trên thế giới. (World)
02:59
So the next two words are the words brake and break.
58
179830
4520
hai từ tiếp theo là các từ brake (phanh xe) và break (vỡ)
03:04
You could see that I was just driving my van
59
184350
3220
Bạn có thể nhìn thấy tôi vừa mới lái xe
03:07
and in order to stop my van, I need to push the brake pedal.
60
187570
4440
và để dừng xe của tôi lại, tôi cần đạp bàn đạp phanh.
03:12
A brake is something that will stop a vehicle
61
192010
3370
Phanh/thắng xe (brake) là một cái gì đó sẽ giúp dừng một chiếc xe
03:15
from going forward.
62
195380
1480
tiến lên phía trước.
03:16
But if I had a stick and I wanted to make the stick smaller,
63
196860
5000
Nhưng nếu tôi có một cây gậy và tôi muốn làm cho nó nhỏ hơn,
03:22
I would break the stick.
64
202210
1030
Tôi sẽ bẽ gãy cây gậy.
03:23
Hopefully I'm strong enough to do this.
65
203240
2610
Hy vọng tôi đủ mạnh để làm điều này.
03:25
There we go.
66
205850
970
Được rồi.
03:26
So I was able to break the stick.
67
206820
2420
tôi đã có thể bẻ gãy cây gậy.
03:29
If I wanted to make it smaller again,
68
209240
2100
Nếu tôi muốn làm cho nó ngắn hơn một lần nữa,
03:31
I could break it again.
69
211340
1410
Tôi có thể bẻ nó một lần nữa.
03:32
So when you drive a vehicle and you want to stop,
70
212750
3260
vậy, khi bạn lái một chiếc xe và bạn muốn dừng lại,
03:36
you need something called a brake.
71
216010
2170
bạn cần một cái gì đó gọi là phanh.
03:38
And when you have a stick or something else
72
218180
2830
Và khi bạn có một khúc cây hoặc thứ gì khác
03:41
and you want to make it smaller, you can break it.
73
221010
2500
và bạn muốn làm cho nó nhỏ hơn, bạn có thể phá vỡ hoặc bẻ gãy nó.
03:44
I want almost didn't break.
74
224900
1920
Tôi vẫn chưa bẻ gãy nó hoàn toàn.
03:46
There we go.
75
226820
930
There we go.
03:47
The next two words I want to talk about
76
227750
1800
Hai từ tiếp theo tôi muốn nói đến
03:49
are the words give and take.
77
229550
1680
là những từ "give" và "take"
03:51
And I thought I would use this basketball
78
231230
2030
Và tôi nghĩ tôi sẽ sử dụng quả bóng rổ này
03:53
in order to demonstrate their meaning.
79
233260
2110
để làm sáng tỏ ý nghĩa của chúng.
03:55
I have the basketball I can give the basketball to someone.
80
235370
4800
Tôi có bóng rổ tôi có thể đưa (give) bóng rổ cho ai đó.
04:00
And if I don't want them to have it anymore,
81
240170
2410
Và nếu tôi không muốn họ giữ nó nữa,
04:02
I can take it from them.
82
242580
1620
Tôi có thể lấy (take) nó từ họ.
04:04
So once again, give and take, if I have a basketball,
83
244200
3930
Vì vậy, một lần nữa, cho và lấy, nếu tôi có một quả bóng rổ,
04:08
I can give it to someone.
84
248130
2330
Tôi có thể đưa nó cho ai đó. (Give)
04:10
And then if I don't want them to have it anymore,
85
250460
2490
Và sau đó nếu tôi không muốn họ có nó nữa,
04:12
I can take it away from them again.
86
252950
2073
Tôi có thể lấy nó từ họ một lần nữa. (Take)
04:16
The next two words are the words high and tall.
87
256310
3260
Hai từ tiếp theo là những từ "high" và "tall"
04:19
When you climb a ladder, you climb a ladder
88
259570
2490
Khi bạn leo lên một cái thang, bạn leo lên một cái thang
04:22
because you want to go somewhere high in the air.
89
262060
3110
bởi vì bạn muốn đi một nơi nào đó cao trên không trung.
04:25
So when you use the word high, you're talking about
90
265170
3020
Vì vậy, khi bạn sử dụng từ cao (high), bạn đang nói về
04:28
a location that's far above the ground.
91
268190
3390
một vị trí cách xa mặt đất.
04:31
If you use the word tall, though, you're simply talking
92
271580
2820
Nếu bạn sử dụng từ cao (tall), bạn chỉ đơn giản là nói chuyện
04:34
about how tall someone is.
93
274400
2260
về một người nào đó cao bao nhiêu
04:36
So I am five foot 11 inches tall.
94
276660
2810
Tôi cao năm feet 11 inch.
04:39
I know it's kind of weird we use metric in Canada,
95
279470
2670
Tôi biết nó khá là lạ khi chúng tôi sử dụng hệ mét ở Canada,
04:42
but when we talk about height, we still use feet and inches.
96
282140
2700
nhưng khi chúng tôi nói về chiều cao, chúng tôi vẫn sử dụng feet và inch.
04:44
So I'm five foot 11 inches tall, but if I climb this ladder,
97
284840
5000
tôi cao năm feet 11 inch, nhưng nếu tôi leo lên cái thang này,
04:50
I can go somewhere high in the air.
98
290020
2550
Tôi có thể đi đâu đó lên cao (high) trên không trung.
04:52
The next two words that you might find confusing,
99
292570
3000
Hai từ tiếp theo mà bạn có thể thấy khó hiểu,
04:55
are the words loose and lose.
100
295570
2550
là những từ "loose" (lỏng lẻo) và "lose" (mất)
04:58
The best way for me to demonstrate that is with my belt.
101
298120
3040
Cách tốt nhất để tôi minh họa cho điều đó là với dây thắt lưng của tôi.
05:01
My belt is actually loose, I need to tighten my belt.
102
301160
5000
Thắt lưng của tôi hơi lỏng, (loose) Tôi cần thắt chặt nó lại.
05:06
Because it's a little bit loose.
103
306210
1550
Bởi vì nó hơi lung lay.
05:07
You can see I can do this my belt is loose.
104
307760
3260
Bạn có thể thấy tôi có thể làm thế này, vì cái thắt lưng này của tôi bị lỏng.
05:11
My belt is loose because I walk a lot
105
311020
2910
Thắt lưng của tôi bị lỏng vì tôi đi bộ nhiều
05:13
and I'm starting to lose weight.
106
313930
2370
và tôi đang bắt đầu giảm cân. (Lose)
05:16
So notice the difference in meaning
107
316300
2700
hãy chú ý sự khác biệt về ý nghĩa
05:19
and pronunciation between the two.
108
319000
2180
và phát âm giữa hai từ này.
05:21
My belt is loose, because I exercise a lot
109
321180
4490
Thắt lưng của tôi bị lỏng, vì tôi tập thể dục rất nhiều
05:25
and I am getting thinner I am starting to lose weight.
110
325670
3880
và tôi ngày càng gầy hơn đang bắt đầu giảm cân. (Lose)
05:29
The next two words I wanted to talk about
111
329550
2080
Hai từ tiếp theo tôi muốn nói
05:31
are the words different and difference.
112
331630
2850
là những từ "different" (tính từ) và "difference" (danh từ) (sự khác biệt)
05:34
I've noticed that sometimes when people
113
334480
2190
Đôi khi tôi nhận thấy rằng mọi người
05:36
are learning English, they will confuse these two words
114
336670
3410
khi học tiếng anh sẽ nhầm lẫn hai từ này
05:40
and use them improperly.
115
340080
1780
và sử dụng chúng không đúng cách.
05:41
These wrenches are different, these wrenches
116
341860
3440
Những cái cờ lê này khác nhau (different), những cờ lê này
05:45
are not the same.
117
345300
1100
không giống nhau.
05:46
So when I want to describe the fact that they do not
118
346400
3410
Vì vậy, khi tôi muốn mô tả thực tế là chúng không
05:49
look alike, I would say that these wrenches are different.
119
349810
3770
nhìn giống nhau, tôi sẽ nói rằng những cờ lê này là khác nhau.
05:53
If I wanted to talk about it in detail, though, I could say
120
353580
3440
Nếu tôi muốn nói về nó một cách tường tận, tôi có thể nói như
05:57
the difference between these two wrenches
121
357020
3210
sự khác biệt (difference) giữa hai cờ lê này
06:00
is that this wrench is black, and this wrench is silver.
122
360230
4380
là cái này có màu đen, và cờ lê này màu bạc.
06:04
Another difference between these two wrenches
123
364610
2790
Một sự khác biệt nữa giữa hai cờ lê
06:07
is that this wrench is small, and this wrench is big.
124
367400
3680
là cái này nhỏ, và cái còn lại lớn.
06:11
So these wrenches are different.
125
371080
2870
Mấy cái cờ lê này khác nhau. (Different)
06:13
And you'll notice they have a lot of differences.
126
373950
3650
Và bạn sẽ chú ý chúng có rất nhiều sự khác biệt (differences)
06:17
So the next two words I wanted to talk about
127
377600
2210
hai từ tiếp theo Tôi muốn nói tiếp
06:19
are the words fewer and less.
128
379810
2380
là những từ "fewer" (có thể đếm được) và "less" (không đếm được)
06:22
You can see that I have two stacks of pails here.
129
382190
3970
Bạn có thể thấy rằng tôi có hai chồng thùng ở đây.
06:26
But this stack of pails has fewer pails than this stack.
130
386160
4750
Nhưng chồng thùng này có ít (fewer) thùng hơn chồng bên này.
06:30
Because we can count the number of pails because pails
131
390910
4310
Bởi vì chúng ta có thể đếm số lượng thùng vì cái thùng
06:35
are countable, we would use the word fewer.
132
395220
2940
có thể đếm được, chúng ta sẽ sử dụng từ fewer.
06:38
So there are fewer pails in this stack
133
398160
3020
có ít thùng hơn trong chồng này
06:41
than there are in this deck.
134
401180
1370
hơn là chồng bên này
06:42
But oops.
135
402550
2910
Nhưng... Oops.
06:45
If I show you these two pails, this pail is heavier
136
405460
4020
Nếu tôi chỉ cho bạn hai cái thùng này, thùng này nặng hơn
06:49
than this pail because this pail has less water in it.
137
409480
4270
hơn cái thùng này vì cái này có ít nước trong đó (less)
06:53
Sorry I can hardly hold this pail up
138
413750
1840
Xin lỗi tôi khó có thể cầm cái thùng này lên
06:55
this pail has more water and this pail has less water
139
415590
4600
cái thùng này có nhiều nước hơn và thùng này có ít nước hơn
07:00
so it's lighter.
140
420190
1100
Vì vậy, nó nhẹ hơn.
07:01
So because water is not countable,
141
421290
3490
vì nước không thể đếm được,
07:04
we would use the word less.
142
424780
1500
chúng tôi sẽ sử dụng từ (less)
07:06
So there were fewer pails in one stack,
143
426280
3440
có ít (fewer) thùng hơn trong một chồng,
07:09
but there is less water in this pail
144
429720
2310
nhưng có ít (less) nước trong thùng này
07:12
compared to the other pail.
145
432030
1570
khi so với các thùng khác.
07:13
The next two words are the words passed and past.
146
433600
3390
Hai từ tiếp theo là Passed và past
07:16
You can see that they are spelled differently,
147
436990
2750
Bạn có thể thấy rằng chúng được đánh vần khác nhau,
07:19
but they sound almost exactly the same.
148
439740
2480
nhưng chúng có vẻ phát âm gần như giống hệt nhau.
07:22
In fact, when we speak English quickly,
149
442220
2500
Thực tế, khi chúng ta nói tiếng Anh nhanh,
07:24
they sound identical.
150
444720
1680
chúng giống hệt nhau.
07:26
Do you want the ball? Okay?
151
446400
1350
Bạn có muốn trái bóng không? Okay?
07:29
You can see that I just passed the ball to someone.
152
449400
3670
Bạn có thể thấy rằng tôi vừa chuyển (passed) bóng cho ai đó.
07:33
Someone over there wanted the ball,
153
453070
1760
Ai đó ở đằng kia muốn trái bóng,
07:34
so I passed the ball to them.
154
454830
2320
Vì vậy, tôi đã chuyền bóng cho họ.
07:37
But if I was talking about something I did yesterday,
155
457150
3100
Nhưng nếu tôi đang nói về một cái gì đó tôi đã làm ngày hôm qua,
07:40
I would say that I did it in the past.
156
460250
2230
Tôi sẽ nói rằng tôi đã làm điều đó trong quá khứ. (Past)
07:42
I might start a sentence by saying in the past,
157
462480
3050
Tôi có thể bắt đầu một câu bằng cách nói trong quá khứ,
07:45
I used to be a lot funnier, and now as I get older,
158
465530
3610
Tôi đã từng rất vui tính, và bây giờ khi tôi già đi,
07:49
I'm a little more serious.
159
469140
1330
Tôi nghiêm túc hơn một chút.
07:50
That's not true, by the way, but it was a good example
160
470470
2100
Điều đó không đúng nhưng đó là một câu ví dụ tốt
07:52
sentence between talking about today
161
472570
2840
giữa việc nói về chuyện ngày hôm nay
07:55
and talking about the past.
162
475410
2200
và nói về chuyện ở quá khứ.
07:57
The next two words are the words man and men.
163
477610
2720
Hai từ tiếp theo là "man" (số ít) và men (số nhiều) (đàn ông)
08:00
Man is singular, men is plural.
164
480330
2410
Man là số ít, men là số nhiều.
08:02
But I have to apologize because native English speakers
165
482740
3570
Nhưng tôi phải xin lỗi bởi vì những người nói tiếng Anh bản ngữ
08:06
sometimes speak so quickly.
166
486310
2090
đôi khi nói quá nhanh
08:08
It's hard to tell whether we said man or men.
167
488400
2900
Thật khó để biết liệu chúng tôi nói man hay men.
08:11
But I am a man, my brothers are men.
168
491300
3740
Nhưng tôi là man, những người anh em của tôi là men
08:15
So notice the singular form, I am a man,
169
495040
2900
hãy chú ý hình thức số ít, tôi là một người đàn ông, (man)
08:17
and my brothers are men.
170
497940
1470
và anh em tôi là men. (Số nhiều)
08:19
So I know you understand the difference between
171
499410
3120
Tôi biết bạn hiểu sự khác biệt giữa
08:22
man being singular meaning one person, and men being plural,
172
502530
4380
"Man" là số ít có nghĩa là một người và "men" là số nhiều,
08:26
meaning two or more men.
173
506910
2300
nghĩa là hai người trở lên.
08:29
But I just know that sometimes even when I speak quickly,
174
509210
4030
Nhưng tôi biết rằng ngay cả chính tôi đôi khi tôi nói nhanh
08:33
people who are listening to me can't understand
175
513240
3020
những người đang lắng nghe tôi không thể hiểu
08:36
whether I said man, or men.
176
516260
2660
liệu tôi nói man hay men.
08:38
The next two words are the words come and go.
177
518920
3080
Hai từ tiếp theo là những từ "come" and "go"
08:42
So let's imagine you and I are having
178
522000
2020
hãy tưởng tượng bạn và tôi đang có
08:44
an actual conversation.
179
524020
1900
một cuộc trò chuyện thực tế.
08:45
You're standing or sitting right there and I am right here.
180
525920
3300
Bạn đang đứng hay đang ngồi ngay tại đó và tôi ở ngay đây
08:49
The simplest explanation that I can give you is this.
181
529220
3400
Giải thích đơn giản nhất mà tôi có thể cung cấp cho bạn là đây.
08:52
You are there I am here and now I am going to leave
182
532620
3340
Bạn ở đó tôi ở đây và bây giờ tôi sẽ đi
08:55
I am going to go that direction.
183
535960
2920
Tôi sẽ đi theo hướng đó.
08:58
So it's important that you think about the fact
184
538880
2760
điều quan trọng là bạn nghĩ về thực tế
09:01
that we are in the same place.
185
541640
2180
rằng chúng ta đang ở cùng một nơi.
09:03
And now I'm going to go.
186
543820
1703
Và bây giờ tôi sẽ đi. (Go)
09:07
Now that I'm over here and you are over there,
187
547470
3220
Bây giờ tôi ở đây và bạn ở đằng kia,
09:10
I am now going to come towards you.
188
550690
2210
Bây giờ tôi sẽ đi về phía bạn. (Come)
09:12
So I am going to come towards the camera,
189
552900
2520
tôi sẽ đi về phía máy ảnh,
09:15
and I'm going to come towards you and now we are both
190
555420
2860
và tôi sẽ tiến tới bạn và bây giờ cả hai chúng ta
09:18
in the same place again.
191
558280
1240
ở cùng một nơi một lần nữa.
09:19
So hopefully, that helped you understand a little bit
192
559520
3360
hy vọng, điều đó đã giúp bạn hiểu một chút
09:22
the difference between come and go.
193
562880
1710
sự khác biệt giữa đến và đi.
09:24
I do have to apologize again though, because in English
194
564590
3040
Tôi phải xin lỗi lần nữa bởi vì trong tiếng anh
09:27
we do use these in a variety of ways.
195
567630
2240
chúng tôi sử dụng chúng theo nhiều cách khác nhau.
09:29
But that is the most basic and clearest explanation
196
569870
3670
Nhưng đó là điều cơ bản nhất và giải thích rõ ràng nhất
09:33
that I can give you.
197
573540
1140
mà tôi có thể cho bạn
09:34
The next two words are the words fun and funny.
198
574680
3140
Hai từ tiếp theo là Fun và funny
09:37
When you describe someone, or when you describe an event
199
577820
3810
Khi bạn mô tả ai đó, hoặc khi bạn mô tả một sự kiện
09:41
or something and you use the word fun, it means one thing
200
581630
3230
hoặc một cái gì đó và bạn sử dụng từ fun (vui vẻ),
09:44
and if you use the word funny, it means something different.
201
584860
2590
và nếu bạn sử dụng từ funny (hài hước), nó có nghĩa là một cái gì đó khác.
09:47
So here's the best way to remember
202
587450
2350
đây là cách tốt nhất để nhớ
09:49
if you say that Bob the Canadian is fun, you would smile.
203
589800
4440
nếu bạn nói rằng Bob người Canada rất vui (fun), bạn sẽ mỉm cười.
09:54
Okay, that would mean that Bob the Canadian
204
594240
2370
Okay, điều đó có nghĩa là Bob người Canada
09:56
is a nice person.
205
596610
1460
là một người dễ mến.
09:58
When you are hanging out with Bob the Canadian
206
598070
2340
Khi bạn đang đi chơi với Bob người Canada
10:00
you have a good time, you enjoy yourself, you smile a lot.
207
600410
3750
bạn có một khoảng thời gian tận hưởng niềm vui, bạn cười rất nhiều
10:04
So when you say that someone is fun, or when you say that
208
604160
3310
Vì vậy, khi bạn nói rằng ai đó fun, hoặc khi bạn nói rằng
10:07
something is fun, it means that you enjoy it,
209
607470
2650
thứ gì đó fun, có nghĩa là bạn thích nó,
10:10
it means that you smile a lot.
210
610120
2380
nó có nghĩa là bạn cười rất nhiều
10:12
If you say a person is funny, it means you laugh a lot.
211
612500
4330
Nếu bạn nói một ai đó funny, nó có nghĩa là bạn cười xái quai hàm rất nhiều
10:16
So if you say Bob, the Canadian is funny,
212
616830
2650
nếu bạn nói Bob, người Canada vui tính,
10:19
it means you're like, you're just always laughing,
213
619480
3920
nó có nghĩa là bạn thích, bạn chỉ luôn cười như được mùa
10:23
whenever you are talking to me.
214
623400
1810
Bất cứ khi nào bạn nói chuyện với tôi.
10:25
It would mean that I tell a lot of jokes.
215
625210
2190
Nó có nghĩa là tôi kể rất nhiều câu chuyện hài hước
10:27
And it would mean that I make you laugh.
216
627400
2250
Và nó có nghĩa là tôi làm cho bạn cười.
10:29
If you say that you went and did something and it was funny,
217
629650
3500
Nếu bạn nói rằng bạn đã đi và đã làm một cái gì đó và nó thật buồn cười,
10:33
it also means that it made you laugh.
218
633150
2060
nó cũng có nghĩa là nó làm bạn cười
10:35
So think about it this way, a smile is smaller than a laugh
219
635210
5000
Hãy nghĩ về nó theo cách này, mỉm cười thì sẽ nhỏ hơn cười lớn
10:40
and the word fun is smaller than the word funny.
220
640500
3270
và từ fun là nhỏ hơn từ funny
10:43
So if you say something is fun, or if you say
221
643770
2650
nếu bạn nói điều gì đó thú vị, hoặc nếu bạn nói
10:46
someone is fun, you smile.
222
646420
2330
ai đó vui tính, bạn cười. (Fun)
10:48
And if you say something is funny, or you say someone
223
648750
2970
Và nếu bạn nói cái gì đó rất buồn cười, hoặc bạn nói ai đó
10:51
is funny, it makes you laugh.
224
651720
1543
rất tấu hài, nó làm cho bạn cười bò.
10:54
That was a really fake laugh.
225
654560
850
Đó là một tiếng cười giả dối.
10:55
Sorry about that but it's hard to laugh on cue, isn't it?
226
655410
3690
Xin lỗi về điều đó nhưng thật khó để cười tự nhiên, phải không?
10:59
The next two words are the words interesting and interested.
227
659100
3830
Hai từ tiếp theo là những từ "Interesting" và "interested"
11:02
And I need to confess that when I speak French,
228
662930
2610
Và tôi cần thú nhận rằng khi tôi nói tiếng Pháp,
11:05
I usually get these words mixed up.
229
665540
2240
Tôi thường nói lẫn lộn các từ này cả lên.
11:07
And I usually use the wrong one.
230
667780
1840
Và tôi thường sử dụng sai.
11:09
But I could say that this tree is interesting.
231
669620
3670
Nhưng tôi có thể nói rằng cái cây này thật thú vị (interesting)
11:13
When you say that something is interesting,
232
673290
2760
Khi bạn nói rằng một cái gì đó thú vị
11:16
it means that there's something cool about it.
233
676050
2340
nó có nghĩa là có một cái gì đó rất "cool" về nó.
11:18
You could say, that person is interesting,
234
678390
2720
Bạn có thể nói, người đó thật thú vị,
11:21
that tree is interesting.
235
681110
1930
cái cây đó thật thú vị
11:23
But when you start to talk about yourself, and the things
236
683040
3880
Nhưng khi bạn bắt đầu nói về bản thân và những điều
11:26
that you think are interesting,
237
686920
2690
mà bạn nghĩ là thú vị,
11:29
you can then use the word interested.
238
689610
2250
sau đó bạn có thể sử dụng từ "interested"
11:31
So I could say, I am interested in studying trees.
239
691860
4070
Vì vậy, tôi có thể nói, tôi thích nghiên cứu cây xanh.
11:35
I am interested in taking classes.
240
695930
2650
Tôi quan tâm đến việc tham gia các lớp học.
11:38
So a person or a thing can be interesting.
241
698580
4220
một người hoặc một điều có thể thú vị. (Interesting)
11:42
But you yourself can be interested if you like those things
242
702800
4550
Nhưng bản thân bạn có thể quan tâm (interested) nếu bạn thích những thứ đó
11:47
and want to study about them more, or read about them more.
243
707350
3370
và muốn nghiên cứu về chúng nhiều hơn, hoặc đọc về chúng nhiều hơn
11:50
So I would say, this tree is interesting.
244
710720
3010
tôi sẽ nói, cây này rất lý thú.
11:53
But if I really like trees, I could say I'm interested
245
713730
3320
Nhưng nếu tôi thực sự thích cây, Tôi có thể nói rằng tôi quan tâm
11:57
in trees and I'm interested in studying trees.
246
717050
3280
về cây cối và tôi thích nghiên cứu về cây.
12:00
The next two words are the words boring and bored.
247
720330
4000
Hai từ tiếp theo là Boring và Bored (chán)
12:04
The best way to describe this would be what happens to you
248
724330
3890
Cách tốt nhất để mô tả điều này sẽ là bạn sẽ thế nào
12:08
if you think I am boring?
249
728220
1870
nếu bạn nghĩ tôi nhàm chán? (Boring)
12:10
So you would use the word boring to describe someone
250
730090
3380
bạn sẽ sử dụng từ nhàm chán để mô tả một ai đó
12:13
or something or an event.
251
733470
1280
hoặc một cái gì đó hoặc một sự kiện.
12:14
You could say, Bob, the Canadian is boring.
252
734750
3210
Bạn có thể nói, Bob Người Canada thật nhàm chán.
12:17
So you are describing me.
253
737960
2400
bạn đang mô tả tôi.
12:20
Now let's talk about what happens if I'm boring.
254
740360
3190
Bây giờ hãy nói về những gì xảy ra nếu tôi nhàm chán.
12:23
If I am boring, you might be bored.
255
743550
3540
Nếu tôi nhàm chán, bạn có thể thấy chán (bored)
12:27
Okay, so get the difference.
256
747090
1700
Được rồi, làm rõ sự khác biệt.
12:28
If I am boring, you might be bored.
257
748790
3040
Nếu tôi nhàm chán (boring) bạn có thể chán. (Bored)
12:31
If you go and do something fun with someone,
258
751830
3010
Nếu bạn đi và làm một cái gì đó vui vẻ với ai đó
12:34
and you don't find it that exciting, you might say,
259
754840
2880
và bạn không thấy nó thú vị, bạn có thể nói,
12:37
this is boring.
260
757720
1180
cái này chán (boring)
12:38
I really don't like doing this.
261
758900
1890
Tôi thực sự không thích làm điều này.
12:40
This is boring.
262
760790
1490
Điều này thật nhàm chán.
12:42
So you are describing the activity as being boring.
263
762280
4280
Vì vậy, bạn đang mô tả việc hoạt động trở nên nhàm chán.
12:46
You yourself though, would say I'm bored.
264
766560
3150
Bản thân bạn, sẽ nói rằng tôi chán. (Bored)
12:49
Okay, so the activity is boring.
265
769710
2250
Được rồi, vì các hoạt động nhàm chán.
12:51
And it makes you bored.
266
771960
2180
Nên nó làm bạn chán luôn (bored)
12:54
Well, hey, thanks for watching this little English lesson
267
774140
2550
Vâng, cảm ơn vì đã xem bài học tiếng anh nhỏ này
12:56
about confusing word pairs.
268
776690
2300
về các cặp từ khó hiểu và dễ nhầm lẫn.
12:58
I hope I was able to clarify some things for you.
269
778990
3480
Tôi hy vọng tôi đã có thể làm rõ một số điều cho bạn
13:02
I'm Bob the Canadian.
270
782470
1020
Tôi là Bob người Canada...
13:03
If you're new here, don't forget to click
271
783490
1690
Nếu bạn là người mới ở đây, đừng quên nhấp vào
13:05
that red subscribe button below.
272
785180
2030
nút đăng ký màu đỏ bên dưới.
13:07
Give me a thumbs up if this video helped you learn
273
787210
2240
Cho tôi một like nếu video này đã giúp bạn học
13:09
just a little bit more English and if you have the time,
274
789450
2730
chỉ một chút tiếng anh và nếu bạn có thời gian,
13:12
why don't you stick around and watch another English lesson.
275
792180
3067
tại sao bạn không nán lại và xem một bài học tiếng Anh khác
13:15
(upbeat music)
276
795247
2583
(Âm nhạc lạc quan)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7