5 "Grammar Rules" (myths) your teachers HAVE BEEN LYING about!

714,129 views ・ 2020-02-19

English with Lucy


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:01
(upbeat music)
0
1941
2583
00:10
- Hello everyone and welcome back to English with Lucy.
1
10130
3510
Xin chào và chào mừng bạn quay trở lại với tiếng anh cùng Lucy
00:13
Today I am going to talk to you about
2
13640
3200
Hôm nay tôi sẽ nói cho bạn về
00:16
five strict English grammar rules
3
16840
3990
5 quy tắc nghiêm ngặt của tiếng anh
00:20
that natives don't always follow.
4
20830
2520
mà người bản xứ không hay tuân thủ.
00:23
Yes, that's right.
5
23350
1160
Đúng rồi đó.
00:24
Your teacher may have been lying to you.
6
24510
3890
Giáo viên của bạn có thể đã nói dối bạn.
00:28
Quickly before we get started, I would just like to thank
7
28400
2500
Nhanh thôi trước khi bắt đầu, tôi muốn cám ơn
00:30
the sponsor of today's video it is italki.
8
30900
3460
nhà tài trợ của video ngày hôm nay, Italki.
00:34
And if you haven't heard of italki before,
9
34360
2020
Và nếu như bạn chưa nghe về italki trước đây,
00:36
it's a huge online database of both
10
36380
2460
thì đó là một cơ sở dữ liệu trực tuyến rất lớn của cả
00:38
native and nonnative teachers
11
38840
1930
giáo viên bản xứ và giáo viên nước ngoài
00:40
who give one-to-one video lessons 24 hours a day,
12
40770
3510
người cung cấp cho bạn những bài học 1 kèm 1 24 giờ một ngày
00:44
seven days a week.
13
44280
1640
7 ngày một tuần
00:45
You can learn English and over 130 other languages
14
45920
3810
Bạn có thể học tiếng anh và hơn 130 ngoại ngữ khác
00:49
from anywhere in the world, anytime as long as you have
15
49730
3660
ở bất cứ đâu trên thế giới, bất cứ khi nào ngay khi bạn có
00:53
a stable internet connection.
16
53390
2153
kết nối internet ổn định.
00:56
It's an incredibly affordable way of learning a language,
17
56690
2920
Đó là một cách cực kỳ hợp lý để học một ngôn ngữ,
00:59
much cheaper than an offline tutor or a language academy.
18
59610
4370
rẻ hơn rất nhiều so với một gia sư ngoại tuyến hoặc là một học viện ngôn ngữ
01:03
So many of my students message me
19
63980
2030
Có rất nhiều học sinh nhắn tin cho tôi
01:06
and ask me how they can meet and talk to native speakers.
20
66010
3540
và hỏi tôi làm thế nào để có thể gặp và nói chuyện với người nước ngoài.
01:09
Well, italki is a really good option
21
69550
1970
Thì italki là một sự lựa chọn tốt
01:11
because not only do they have qualified teachers,
22
71520
3020
bởi họ không chỉ có những giáo viên chất lượng,
01:14
they also have community teachers who will practise
23
74540
2870
mà họ còn có cả cộng đồng giáo viên sẽ luyện tập
01:17
conversation with you.
24
77410
1930
hội thoại cùng bạn.
01:19
They've given me a special offer to pass onto you.
25
79340
2700
Họ đưa cho tôi lời đề nghị đặc biệt để trao cho bạn.
01:22
You can get $10 worth of italki credits
26
82040
2760
Bạn có thể nhận được tín dụng italki trị giá 10 $
01:24
in your student wallet, 48 hours after making
27
84800
2820
ở trong ví sinh viên của bạn, 48 giờ sau
01:27
your first purchase of any amount,
28
87620
2180
lần mua hàng đầu tiên của bạn
01:29
or you've got to do is click on the link
29
89800
2030
tất cả việc bạn cần làm đó là ấn vào đường link
01:31
in the description box and sign up.
30
91830
2210
ở dưới phần miêu tả và đăng kí.
01:34
Right, let's get started with the lesson.
31
94040
3190
Nào, giờ thì hãy đi vào bài học
01:37
All right, let's start with the first rule of English.
32
97230
3980
Được rồi, hãy bắt đầu với quy tắc thứ nhất
01:41
There are no rules.
33
101210
2679
Thực ra không có quy tắc nào cả.
01:43
(laughs)
34
103889
1601
01:45
That's just a joke.
35
105490
920
Tôi đùa đấy.
01:46
There are many rules,
36
106410
1360
Có rất nhiều quy tắc,
01:47
but we don't follow all of them
37
107770
1690
nhưng chúng ta không hề tuân thủ tất cả chúng.
01:49
and that is what this video is about.
38
109460
2560
và đây là video nói về điều đó.
01:52
I just thought that was a lovely example
39
112020
2190
Tôi nghĩ đó chỉ là một ví dụ đáng yêu
01:54
of how confusing language is.
40
114210
4770
về sự khó hiểu của ngôn ngữ
01:58
Let's be serious.
41
118980
840
Bây giờ hãy nghiêm túc nào.
01:59
Now, the first rule that we like to break
42
119820
3830
Nguyên tắc đầu tiên mà chúng ta rất hay phá vỡ
02:03
and the rule that doesn't always apply,
43
123650
3060
và nó không hay được thực hiện,
02:06
many teachers will tell you that you should never
44
126710
2950
nhiều thầy cô sẽ nói rằng bạn không bao giờ nên
02:09
ever end a sentence with a preposition.
45
129660
3740
kết thúc một câu với một giới từ.
02:13
Well, I'm about to prove your teacher's wrong.
46
133400
3590
Vâng, tôi sắp chứng minh là họ sai đó.
02:16
There are quite a few situations in which you can end
47
136990
4500
Thực ra, có một số ít trường hợp mà bạn có thể kết câu
02:21
a sentence with a preposition.
48
141490
2090
với một giới từ.
02:23
Now, if you can remove the preposition
49
143580
3240
Nếu bạn bỏ giới từ
02:26
from the end of a sentence without it changing the meaning
50
146820
4130
ở cuối câu mà ý nghĩa của câu không thay đổi
02:30
of the sentence, then you should do that.
51
150950
2163
thì bạn nên làm.
02:33
But what about situations in which the meaning has changed?
52
153960
3130
Nhưng còn trường hợp khi mà câu thay đổi thì sao?
02:37
Oh, let's talk about phrasal verbs.
53
157090
3290
Ồ, hãy nói về cụm động từ.
02:40
These other verbs made of a verb
54
160380
2800
Đó là những động từ được cấu tạo bởi một động từ
02:43
and at least one preposition.
55
163180
3090
và ít nhất một giới từ.
02:46
Keep up, run down, get up,
56
166270
3050
như là keep up, run down, get up
02:49
put on, often sentences that use phrasal verbs,
57
169320
4140
put on, thường câu sử dụng
02:53
end with a preposition.
58
173460
2050
thì kết thúc với một giới từ.
02:55
For example, I think you should get up.
59
175510
3690
Ví dụ như tôi nghĩ bạn nên thức dậy
02:59
Or I hope you can come over.
60
179200
2260
hoặc tôi hi vọng bạn có thể tiến lại gần
03:01
Both of these sentences end with a preposition
61
181460
2580
Cả hai câu trên đều kết thúc với một giới từ
03:04
and it can't be avoided.
62
184040
1570
và chúng ta không thể tránh được
03:05
If we remove the preposition,
63
185610
1800
Nếu chúng ta bỏ đi giới từ
03:07
the meaning will change and we can't really
64
187410
2420
thì nghĩa của câu sẽ thay đổi và chúng ta thực sự không thể
03:09
rearrange it to avoid the preposition being put at the end.
65
189830
3700
sắp xếp lại nó để tránh giới từ được đặt ở cuối.
03:13
Sometimes it's even okay to end a sentence
66
193530
2580
Đôi lúc, có thể chấp nhận khi kết thúc câu
03:16
with a preposition
67
196110
833
03:16
even if you aren't using a phrasal verb,
68
196943
3187
bằng giới từ
ngay cả nếu bạn không dùng cụm động từ,
03:20
you might be able to rewrite these sentences
69
200130
2570
thì bạn vẫn có thể viết lại những câu trên
03:22
to avoid them ending with a preposition,
70
202700
2640
để tránh chúng kết thúc với một giới từ,
03:25
but it's not always necessary.
71
205340
1300
nhưng nó không hề cần thiết.
03:26
You might be over complicating things.
72
206640
2620
Dường như bạn đang phức tạp hóa mọi thứ
03:29
An example, does anyone know where he came from?
73
209260
3750
Ví dụ nhé: Có ai biết anh ấy đến từ đâu không?
03:33
I could rewrite the sentence to say,
74
213010
2290
Tôi sẽ thay đổi cách nói của câu
03:35
does anyone know from where he came?
75
215300
2940
Có ai biết từ đâu anh ấy tới không?
03:38
But it would sound so unbelievably old fashioned.
76
218240
4200
Nhưng điều đó nghe có vẻ rất lỗi thời.
03:42
Does anyone know where he came from?
77
222440
2090
Có ai biết anh ấy từ đâu đến không/
03:44
Is perfectly fine.
78
224530
1810
Hoản hảo.
03:46
Right, rule number two, the rule I want to debunk,
79
226340
4684
Được rồi, quy tắc thứ hai, cái mà tôi rất muốn làm cho nó biến mất,
03:51
(chackles)
80
231024
856
03:51
you should always say someone and I,
81
231880
3520
Bạn nên nói ' SOMEONE AND I'
03:55
not someone and me.
82
235400
2503
chứ không phải "SOMEONE AND ME"
03:58
This one is close to my heart
83
238970
1970
Tôi thực sự rất quan tâm đến điều này
04:00
because I had it drummed into me when I was at school
84
240940
4200
bởi tôi được dạy rất nhiều khi tôi còn đi học
04:05
both by my teachers and my mother,
85
245140
3230
bởi cả mẹ và giáo viên của tôi,
04:08
and my teachers and my mother were misinformed at school.
86
248370
4900
và các giáo viên của tôi và mẹ tôi đã bị thông tin sai ở trường.
04:13
Let's take a look at four sentences all regarding the zoo.
87
253270
4733
Hãy đọc 4 câu liên quan đến sở thủ
04:18
Lucy and I went to the zoo with Tom.
88
258900
3033
Lucy và tôi đến sở thú cùng tom
04:22
Lucy and me went to the zoo with Tom.
89
262830
3053
Lucy và tôi đến sở thú cùng tom
04:26
Tom went to the zoo with Lucy and I.
90
266830
3280
Tom đến sở thú với lucy và tôi
04:30
And Tom went to the zoo with Lucy and me.
91
270110
3670
Và Tom đến sở thú với Lucy và tôi.
04:33
Two of these sentences are incorrect
92
273780
2240
cả 2 câu sai
04:36
and two of them are correct.
93
276020
3020
và 2 câu đúng
04:39
The question of whether to use I or me,
94
279040
2390
Câu hỏi đặt ra là khi nào sử dụng I hoặc me
04:41
it comes down to whether you're using the word as a subject
95
281430
2970
nó liên quan đến việc bạn có sử dụng từ này làm chủ ngữ
04:44
or an object in the sentence.
96
284400
2260
hoặc tân ngữ trong câu.
04:46
Both words are pronouns,
97
286660
2490
Cả 2 từ đều là là danh từ.
04:49
but I as a subject pronoun
98
289150
2180
nhưng I thì đóng vai trò chủ ngữ
04:51
and me is an object pronoun.
99
291330
2850
còn me thì là tân ngữ.
04:54
Native speakers, you can be forgiven
100
294180
2320
Người bản xứ cũng có thể được tha thứ
04:56
for getting confused with this.
101
296500
1640
khi nhầm điều này.
04:58
I never learned this at school,
102
298140
2230
Tôi chưa bao giờ học cái này ở trưởng
05:00
so after the first two,
103
300370
1770
nên là trong 2 câu đầu
05:02
Lucy and I went to the zoo with Tom,
104
302140
2670
Lucy and I went to the zoo with Tom
05:04
it would be correct
105
304810
860
mới là đáp án đúng
05:05
because I is the subject of the sentence.
106
305670
3420
bởi I là chủ ngữ của câu
05:09
You can work this out by removing the extra bit,
107
309090
3470
Bạn có thể giải quyết điều này bằng cách bỏ phần thừa
05:12
the Lucy and bit does it work on its own?
108
312560
3560
05:16
I went to the zoo with Tom,
109
316120
2190
I went to the zoo with Tom,
05:18
or me went to the zoo with Tom.
110
318310
2400
hay là me went to the zoo with Tom.
05:20
Well, me went, sounds very, very wrong.
111
320710
2820
Thực ra, "me went" nghe thực sự rất sai
05:23
So it's, I went.
112
323530
2190
vậy thì phải là "I went"
05:25
However, in the second two sentences
113
325720
1840
Tuy nhiên, trong 2 câu sau
05:27
it is the opposite.
114
327560
2130
lại là 2 câu đối lập
05:29
Remove Lucy and again, in the second two sentences,
115
329690
4290
Bỏ đi "Lucy" lần nữa ở trong 2 câu
05:33
Tom went to the zoo with I, sounds weird.
116
333980
3320
Tom went to the zoo with I, nghe thật kì cục.
05:37
So it's Tom went to the zoo with me.
117
337300
2320
Vậy thì phải là Tom went to the zoo with me
05:39
Tom went to the zoo with Lucy and me.
118
339620
2483
Tom went to the zoo with Lucy and me.
05:42
In this case me is the object of the sentence.
119
342960
4420
Ở trường hợp này "me" là tân ngữ
05:47
So many native speakers
120
347380
1660
Nên là rất nhiều người bản xứ
05:49
will always be taught to say someone and I,
121
349040
2620
sẽ luôn được dạy nói là " someone and i"
05:51
when actually in many cases, someone
122
351660
2030
trong khi thực ra trong vài trường hợp " someone
05:53
and me is the correct version.
123
353690
2743
and me" mới là phiên bản đúng.
05:57
Number three, a big rule that came up recently after
124
357460
3570
Quy tắc thứ 3, một quy tắc được đưa ra gần đây sau khi
06:01
I used one of these in a title of my videos,
125
361030
3430
tôi sử dụng ở một trong số tiêu đề cho video của mình,
06:04
it is that you should never split an infinitive.
126
364460
4050
đó là bạn không nên chia động từ nguyên thể
06:08
Many teachers will tell you this
127
368510
2800
Nhiều thầy cô sẽ nói cho bạn điều này
06:11
because they are simplifying things a little bit,
128
371310
3330
bởi vì họ đang đơn giản hóa mọi thứ
06:14
but in reality we do split infinitives.
129
374640
4220
nhưng thực tế là chúng ta có chia động từ nguyên thể
06:18
So infinitives are the two word forms of verbs like to run,
130
378860
4230
Vậy thì động từ nguyên thể là từ được cấu tạo từ 2 từ như chạy
06:23
to laugh, to play.
131
383090
2190
cười, chơi
06:25
When you split an infinitive,
132
385280
1590
Khi bạn chia động từ nguyên thể
06:26
you put something normally an adverb
133
386870
2590
bạn cho trạng từ
06:29
between those two words,
134
389460
1810
ở giữa 2 từ đó
06:31
for example, to quickly run, to carefully read,
135
391270
3780
Ví dụ, chạy nhanh, đọc cẩn thận
06:35
to playfully dance.
136
395050
1930
nhảy múa tinh nghịch.
06:36
So often it's a case of it just sounding better
137
396980
2610
Trường hợp này thường được nghe có vẻ hay hơn
06:39
when we split an infinitive,
138
399590
1220
khi chúng ta chia động từ nguyên thể
06:40
it sounds more natural.
139
400810
1710
nó nghe có vẻ tự nhiên hơn.
06:42
For example, I'm going to quickly run to the shop.
140
402520
3620
Ví dụ: Tôi sẽ chạy nhanh đến cửa hàng đó.
06:46
This sounds better than
141
406140
1480
Cái này nghe hay hơn là
06:47
I'm going to run to the shop quickly.
142
407620
2690
Tôi sẽ chạy đến cửa hàng đó thật nhanh.
06:50
But in some more complex cases,
143
410310
2520
Nhưng ở nhiều trường hợp phức tạp hơn
06:52
moving the adverb can actually change the meaning
144
412830
2900
di chuyển trạng từ có thể làm thay đổi nghĩa
06:55
of the sentence.
145
415730
1790
của câu đó.
06:57
Take a look at this sentence.
146
417520
1440
hãy nhìn câu này xem
06:58
I'm going to really kiss him when I see him.
147
418960
3500
Tôi sẽ thực sự hôn anh ấy khi tôi nhìn thấy anh ấy.
07:02
If I say I'm going to really kiss someone,
148
422460
2800
Nếu tôi nói tôi sẽ thực sự hôn ai đó,
07:05
it means that it's going to be quite a kiss, a big kiss,
149
425260
3910
thì có nghĩa là nó sẽ là một nụ hôn lớn
07:09
a very strong one.
150
429170
1600
rất mạnh mẽ.
07:10
If I say, I am really going to kiss him when I see him,
151
430770
3950
Nếu tôi nói, tôi sẽ thực sự hôn anh ấy khi tôi thấy anh ấy
07:14
rather than talking about the strength of the kiss,
152
434720
3780
hơn là nói về độ mạnh của nụ hôn,
07:18
I'm almost conveying a sense of determination.
153
438500
3260
Tôi gần như truyền đạt một cảm giác quyết tâm.
07:21
It's only a slight difference,
154
441760
1210
Nó chỉ là một chút sự khác biệt
07:22
but it does change the meaning.
155
442970
2120
nhưng nó sẽ thay đổi ý nghĩa
07:25
Now, some sentences actually require a split infinitive,
156
445090
4200
một vài câu sẽ đòi hỏi chia động từ nguyên thể,
07:29
which makes it all the more bananas
157
449290
1980
để giúp chúng
07:31
that teachers tell you to never split an infinitive.
158
451270
3000
đó là giáo viên luôn nói với bạn rằng không nên chia động từ nguyên thể.
07:34
Let's go straight in with an example.
159
454270
2030
Hãy vào thẳng một ví dụ.
07:36
He expects the staff numbers to more than triple
160
456300
4260
Anh ta hi vọng rằng số nhân viên sẽ nhiều hơn gấp 3 lần
07:40
over the next five years.
161
460560
1880
trong 5 năm tới.
07:42
You can't move more than in this sentence.
162
462440
2570
Bạn không thể di chuyển bất cứ từ nào trong câu này
07:45
You can't put it in another place
163
465010
1830
Bạn cũng không thể mang nó đến vị trí nào khác
07:46
whilst retaining the meaning.
164
466840
1900
mà vẫn giữ được ý nghĩa.
07:48
This sentence requires a split infinitive.
165
468740
3063
Câu này yêu cầu chia động từ
07:52
Number four is,
166
472830
2380
Và quy tắc thứ 4 là
07:55
we should always use there are instead of there is
167
475210
4660
chúng ta nên sử dụng "there are" thay vì "there is"
07:59
before a plural.
168
479870
1690
trước số nhiều.
08:01
So many teachers will tell you always use
169
481560
3170
Một số giáo viên sẽ nói rằng bạn nên sử dụng
08:04
there is then a singular and there are then a plural,
170
484730
4120
"there is" trước số ít và " there are" trước số nhiều
08:08
this doesn't always apply.
171
488850
2650
nhưng nó không hoàn toàn được áp dụng.
08:11
People get very upset about it.
172
491500
1940
Mọi người thường rất bực về nó.
08:13
In the comment section, if I use there is
173
493440
3180
Trong phần bình luận nếu tôi sử dụng "there is"
08:16
before what they consider to be a plural,
174
496620
2600
trước cái mà được cân nhắc là số nhiều,
08:19
I'm going to explain that use
175
499220
1750
và tôi sẽ giải thích cách sử dụng đó
08:20
but I would admit many native speakers, myself included,
176
500970
3770
nhưng tôi cũng phải thừa nhận nhiều người bản xứ bao gồm cả bản thân tôi
08:24
do make mistakes and get confused
177
504740
2120
cũng mắc lỗi và trở nên nhầm lẫn
08:26
with there is and there are,
178
506860
2060
với "there is" và "there are"
08:28
because we speak so quickly that we don't give ourselves
179
508920
2570
bởi chúng tôi nói với tốc độ nhanh nên chúng tôi không cho bản thân thời gian
08:31
time to plan whether there is is needed
180
511490
2930
để định hình là "there is" thích hợp
08:34
or there are is needed.
181
514420
1743
hay là "there are"
08:37
So just to cover the basics we use there is, and there are,
182
517020
4780
Vậy nên để nói cơ bản thì chúng ta sử dụng "there is"và "there are"
08:41
when we first refer to the presence or existence
183
521800
3210
khi mà chúng ta lần đầu tiên nhắc tới sự tồn tại hoặc hiện diện
08:45
of someone or something.
184
525010
1730
của vật hay người nào đó.
08:46
There is and also there's are both singular forms.
185
526740
5000
There is và cả There are đều có dạng rút gọn
08:52
There's is the reduction of there is.
186
532160
2850
there's là dạng viết tắt của "there is"
08:55
There is, there's.
187
535010
1613
08:57
There's is most commonly used in informal speaking.
188
537540
4260
There's thì được hay sử dụng khi trò chuyện thân mật
09:01
So instead of saying it is a fly on my head, (laughs)
189
541800
5000
Vậy nên thay vì nói một con ruồi trên đầu tôi
09:06
we would say there's or there is a fly on my head.
190
546960
4400
chúng ta nên nói có một con ruồi trên đầu tôi
09:11
There are is the plural form of there is and there's.
191
551360
4970
"there are" thì là dạng số nhiều của "there is" và "there's"
09:16
An example, there are two spots on my face.
192
556330
4243
Một ví dụ : Có 2 vết dơ trên mặt tôi
09:22
Now in speaking and in some informal writing,
193
562290
3920
Và khi nói hoặc trong một số văn viết không trang trọng
09:26
we sometimes use there's when it refers
194
566210
3470
chúng ta có thể sử dụng "there's" khi chúng nhắc tới
09:29
to more than one thing.
195
569680
1540
hơn một thứ.
09:31
Bear in mind that this use can be considered
196
571220
2760
Hãy nhớ rằng cách sử dụng này có thể được cân nhắc
09:33
incorrect in examinations.
197
573980
3110
là không đúng trong bài kiểm tra.
09:37
It's not uncommon to hear native speakers make this mistake.
198
577090
4290
Không có gì lạ khi nghe người bản ngữ mắc lỗi này.
09:41
I might say there's many cakes instead of,
199
581380
3170
Tôi sẽ nói: "there's many cakes" thay vì
09:44
there are many cakes because I'm just so used to saying
200
584550
3870
"there are many cakes" bởi tôi đã quen với việc nói
09:48
there's all the time.
201
588420
2310
"there's" mọi lúc.
09:50
There's one apple, there's two apples.
202
590730
3070
There's one apple, there's two apples.
09:53
It feels almost natural to me.
203
593800
2820
Nó cảm giác tự nhiên hơn đối với tôi
09:56
Now this is considered to be incorrect.
204
596620
2350
Bây giờ thì điều này được cân nhắc là không đúng
09:58
However, there are actually some situations in which
205
598970
3660
Tuy nhiên, có nhiều trường hợp mà trong đó
10:02
it is considered to be it correct to use there's
206
602630
3440
nó được coi là đúng khi dùng "there's"
10:06
then a plural.
207
606070
2230
với số nhiều.
10:08
Let's have a look at collecting phrases.
208
608300
4070
Hãy xem các cụm từ
10:12
One in particular is a number of, a number of,
209
612370
4240
Đặc biệt là " a number of"
10:16
would I say there is a number of cakes for sale.
210
616610
3410
tôi nên nói : there is a number of cakes for sale.
10:20
There's a number of cakes for sale,
211
620020
1730
There's a number of cakes for sale,
10:21
or there are a number of cakes for sale.
212
621750
3600
hay là : there are a number of cakes for sale.
10:25
Well it's actually really difficult to work out.
213
625350
3210
Thực ra rất khó có thể tìm ra
10:28
In a construction like this
214
628560
1270
ở một cấu trúc như vậy
10:29
the verb is being pulled to there, number, and cakes
215
629830
4400
động từ được kéo theo đến there, number và cakes
10:34
all at once.
216
634230
1410
chỉ trong một lần.
10:35
You can work out whether you should use
217
635640
1590
Bạn có thể biết liệu bạn có nên sử dụng
10:37
there is or there are in this situation
218
637230
2700
"there is" hoặc "there are" trong trường hợp này
10:39
by focusing on emphasis.
219
639930
2500
bằng cách tập trung vào phần nhấn mạnh.
10:42
Use is if you want to emphasise the group as a whole,
220
642430
4940
Sử dụng "is" khi bạn muốn nhấn mạnh toàn bộ nhóm
10:47
there is a number of, the group cakes
221
647370
4930
there is a number of thì là nhóm cakes
10:52
or use are if you want to emphasise the individual
222
652300
4360
hoặc sử dụng "are" nếu muốn nhấn mạnh cá nhân
10:56
members of that group,
223
656660
2240
thành viên của nhóm đó,
10:58
each individual cake,
224
658900
1320
mỗi cá nhân cake
11:00
there are a number of individual cakes.
225
660220
3350
there are a number of individual cakes
11:03
This works with a number of, (laughs)
226
663570
3470
Cái này thì dùng với a number of
11:07
collecting phrases like a variety of,
227
667040
3420
cụm từ như là " a variety of"
11:10
there is a variety of drinks at the bar.
228
670460
2470
there is a variety of drinks at the bar.
11:12
Or there are a variety of drinks at the bar.
229
672930
2250
hay là there are a variety of drinks at the bar.
11:15
Both work depending on what you want to emphasise.
230
675180
3450
Cả hai đều phụ thuộc vào phần bạn muốn nhấn mạnh.
11:18
Now we do use there are when talking about a lot of,
231
678630
5000
Và bây giờ chúng ta dùng "there are" khi nói về " a lot of"
11:23
and this is a mistake that a lot of native speakers make,
232
683670
5000
và đây cũng là một lỗi mà rất nhiều người bản xứ mắc phải,
11:28
myself included.
233
688960
833
bao gồm cả tôi.
11:29
Again, we shouldn't say there's a lot of people
234
689793
2807
Một lần nữa, chúng ta không nên nói: there's a lot of people
11:32
in the room.
235
692600
850
in the room.
11:33
We should say there are a lot of people in the room.
236
693450
2880
Chúng ta nên nói rằng : there are a lot of people in the room.
11:36
But you will hear this mistake made.
237
696330
3400
Nhưng bạn sẽ nghe thấy sai lầm này được thực hiện.
11:39
Now with the phrase, there is two dogs, ever be correct.
238
699730
5000
Bây giờ với cụm từ:"there is two dogs"chưa bao giờ là chính xác cả.
11:46
Well, sort of if two dogs were included as part of a list,
239
706130
5000
Nếu 2 con chó được đưa vào như một phần của danh sách
11:52
sometimes there are just sounds wrong.
240
712240
3490
đôi khi "there are" lại sai
11:55
I wouldn't say there are a cat,
241
715730
2530
Tôi không nói rằng: there are a cat,
11:58
two dogs and a cow on the farm.
242
718260
2610
two dogs and a cow on the farm.
12:00
I would say there is a cat,
243
720870
1860
mà tôi sẽ nói: there is a cat,
12:02
two dogs and a cow on the farm.
244
722730
3100
two dogs and a cow on the farm.
12:05
So that is a clear example of there is
245
725830
2760
Và đó là một ví dụ rõ ràng về "there is"
12:08
used before a singular
246
728590
1960
dùng trước một danh từ số ít
12:10
but a singular formed as part of a list.
247
730550
2733
nhưng số ít được hình thành như một phần của danh sách
12:14
Some grammar lovers (laughs)
248
734180
3050
Một số người yêu thích ngữ pháp
12:17
will still insist that this is incorrect
249
737230
2570
sẽ luôn khăng khăng rằng điều này không đúng
12:19
but I'm not with them on this one.
250
739800
1960
nhưng tôi không đồng ý với họ ở điểm này.
12:21
It just sounds wrong.
251
741760
2080
nó nghe thật sai lầm
12:23
If you are ever in doubt, you can actually
252
743840
2890
Nếu bạn vẫn nghi ngờ, bạn có thể
12:26
rewrite the sentence to avoid using there is
253
746730
3160
viết lại câu tránh việc sử dụng there is
12:29
and there are.
254
749890
1193
và there are.
12:32
And the last rule number five,
255
752410
3150
Và quy tắc cuối cùng đây,
12:35
you should always say if I were
256
755560
3180
bạn nên nói : if i were
12:38
rather than if I was.
257
758740
2490
hơn là if i was
12:41
Now, you will hear a lot of people making a mistake
258
761230
3210
Bây giờ, bạn sẽ nghe rất nhiều người mắc lỗi
12:44
with if I were and if I was,
259
764440
1830
với if i were và if i was
12:46
they will say if I was when they are meant to say if I were,
260
766270
4470
họ sẽ nói if i was nhưng thực ra ý họ là muốn nói if i were
12:50
however again, I was brought up to always say if I were,
261
770740
5000
Tuy nhiên, tôi được dạy là luôn luô nói if i were
12:55
when actually in some situations
262
775920
2610
khi mà trong một số trường hợp
12:58
if I was is correct and if I were is incorrect.
263
778530
4610
if i was đúng còn if i were lại sai
13:03
Shocker!
264
783140
833
13:03
Now this grammar rule might seem a little bit complicated
265
783973
2637
Thật gây sốc!
Và quy tắc ngữ pháp này có thể xem là hơi phức tạp
13:06
at first, but actually it's not.
266
786610
1990
ban đầu nhưng thực sự là không đâu
13:08
There is a simple trick that you can use to remember
267
788600
2850
Có một mẹo rất đơn giản bạn có thể áp dụng để ghi nhớ
13:11
and you will always get it right.
268
791450
2620
và bạn sẽ luôn đúng.
13:14
You use the phrase, if I were
269
794070
2030
bạn dùng cụm từ if i were
13:16
when using the subjunctive mood,
270
796100
3290
khi nói dùng câu giả định
13:19
this is used to talk about hypothetical situations.
271
799390
4360
nó được dùng để nói về những tình huống không có thật
13:23
For example, if I were richer, I would buy a Tesla.
272
803750
4410
Ví dụ như nếu tôi giàu có hơn tôi sẽ mua tesla
13:28
True story, I would.
273
808160
1330
Sự thật đấy.
13:29
I really would like an electric car,
274
809490
2003
Tôi thực sự rất thích một chiếc ô tô điện
13:32
but I need one that will go over farmland.
275
812480
2970
nhưng tôi cần một cái sẽ đi qua đất nông nghiệp.
13:35
Anyway, if I were richer, I would buy a Tesla.
276
815450
4083
Dù sao thì, nếu tôi giàu có hơn, tôi sẽ mua một con Tesla.
13:40
I am imagining a situation in which I am richer,
277
820540
3210
Tôi đang tưởng tượng một tình huống mà tôi trở nên giàu có
13:43
a hypothetical situation and I'm imagining
278
823750
3630
một tình huống giả định và tôi thì đang tưởng tượng
13:47
what I would do in that situation,
279
827380
2690
điều tôi sẽ làm trong tình huống đó
13:50
what that would mean for that version of myself.
280
830070
3180
cái điều mà cho cái phiên bản giàu có hơn của tôi
13:53
Now we use the phrase, if I was,
281
833250
2570
chúng ta dùng cụm từ if i was
13:55
if we are referring to something that did actually happen,
282
835820
3380
nếu chúng ta đang đề cập đến một cái gì đó đã thực sự xảy ra,
13:59
so we have, if I were hypothetical,
283
839200
2610
nên chúng ta có nếu tôi là giả thuyết
14:01
if I was actually happened reality,
284
841810
3200
if i was xảy ra trong thực tế
14:05
so we often use it for reminiscing.
285
845010
2790
nên chúng ta dùng nó để hồi tưởng.
14:07
An example, if I was late for registration
286
847800
2410
Ví dụ: Nếu tôi đăng ký muộn
14:10
when I was at school,
287
850210
1170
khi tôi đi học
14:11
it was because my bus didn't arrive.
288
851380
2700
bởi vì xe buýt không đến đón tôi
14:14
This isn't the most commonly used phrase on earth,
289
854080
2730
đây không phải là cụm từ được sử dụng phổ biến nhất trên toàn cầu
14:16
but it's important to know that sometimes
290
856810
2070
nhưng cũng khá quan trọng khi biết rằng đôi khi
14:18
if I was is correct.
291
858880
2480
if i was đúng.
14:21
Right, that's it for today's lesson.
292
861360
1660
Được rồi, đó là tất cả bài học cho hôm nay.
14:23
I hope you enjoyed it.
293
863020
880
14:23
I hope you learned something.
294
863900
1380
Tôi mong bạn thích nó.
và học được điều gì đó
14:25
I really enjoyed doing the research for this video.
295
865280
3750
Tôi thực sự rất tận hưởng việc tìm kiếm cho video ngày hôm nay
14:29
It was a quite surprising to see
296
869030
1960
Nó khá là ngạc nhiên khi biết được
14:30
how much misinformation was spread around my primary,
297
870990
4130
có bao nhiêu thông tin không đúng được lan truyền xung quanh bậc tiểu học
14:35
middle and upper schools.
298
875120
1676
trung học và cao học của tôi.
14:36
(laughs)
299
876796
1844
14:38
Don't forget to check out italki you can get $10 worth
300
878640
2990
Đừng quên kiểm tra italki vì bạn có thể nhận được 10$
14:41
of italki credits for free in your student wallet
301
881630
2890
của tín dụng miễn phí trong ví học sinh của bạn.
14:44
48 hours after making your first purchase of any amount,
302
884520
3570
48 giờ sau lần mua hàng đầu tiên của bạn
14:48
or you've got to do is click on the link
303
888090
1460
tất cả việc bạn cần làm đó là nhấn vào đường link
14:49
in the description box to sign up.
304
889550
1860
trong phần miêu tả và đăng kí.
14:51
Don't forget to connect with me on all of my social media.
305
891410
2290
Đừng quên kết nối với tôi trên mạng xã hội.
14:53
I've got my Facebook,
306
893700
1230
Tôi có Facebook
14:54
my Instagram, my Twitter,
307
894930
1980
Instagram,Twitter,
14:56
and my personal channel, Lucy Bella Earl.
308
896910
3490
và kênh youtube riêng của tôi, Lucy Bella Earl.
15:00
I will see you soon for another lesson.
309
900400
2159
hẹn gặp lại bạn trong các bài học tiếp theo.
15:02
(smacks)
310
902559
1678
15:04
(upbeat music)
311
904237
2583
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7